You are on page 1of 25

BÁO CÁO THỰC HÀNH

MÔN: HÓA LÝ DƯỢC


Bài: Phản ứng bậc 1
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Kha Uyên Lớp: D2018
MSSV: 1877202048 Nhóm: 2 Tiểu nhóm: 5
Ngày thực tập: 13/06/2020
Nhận xét của giảng viên Điểm miệng Điểm quá trình Điểm kết quả
Chuẩn bị +2
+1 Vệ sinh +1

I/ Nguyên tắc thực hiện:


Thủy phân Ecthyl acetat trong môi trường acid (trong thí nghiệm này, sử dụng HCl), xảy ra
theo pt: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH
Ta sử dụng NaOH để chuẩn độ CH3COOH được sinh ra, từ đó suy ra được nồng độ
CH3COOC2H5 còn dư.
Xác định được hằng số tốc độ phản ứng, chu kỳ bán hủy và năng lượng hoạt hóa của phản
ứng bậc I thông qua phản ứng thủy phân Ethyl Acetat ở nhiệt độ phòng (33oC) và 40℃.
II/ Chuẩn bị bài:
1. Các bước tiến hành thí nghiệm:
- Lấy chính xác 100 ml dung dịch HCl 0,5 N cho vào bình nón 250 ml (bình A),
đậy kín bằng nút mài, kẹp giấy vào phần giữa nút mài và bình nón. Để trên bếp
cách thuỷ ở 40℃ để ổn định nhiệt độ.
- Cho khoảng 30 ml nước cất vào bình nón B và 2-3 giọt phenolphtalein, ngâm bình
nón B vào nước đá.
- Hút chính xác 5 ml ethyl acetate vào bình nón A, lắc đều, để trên bếp cách thuỷ ở
40℃. Ghi nhận thời điểm 𝑡0 . Hút ngay 5 ml hỗn hợp phản ứng từ bình nón A cho
vào bình nón B. Chuẩn độ dung dịch trong bình nóng B bằng dung dịch NaOH 0,2
N.
- Lặp lại bước 2 và 3 tại các thời điểm 10, 20, 30, 40, 50 phút.
- Đặt bình nón A (có đậy kín và kẹp giấy) trên bếp cách thuỷ ở nhiệt độ 70℃ trong
vòng 30 phút để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hút chính xác 5 ml dung dịch cho vào
bình B, đem chuẩn độ để có giá trị 𝑛∞ . Thực hiện nhiều lần cách nhau 10 phút để
xác định gía trị 𝑛∞ cho đến khi có 2 giá trị liên tiếp không đổi.
2. Dụng cụ và hóa chất:
Dụng cụ Hóa chất
1 bình định mức 100ml Dung dịch HCl 0,5 N
1 ống đong Dung dịch NaOH 0,2N
1 bình nón 250ml (có nút mài) Phenolphtalein
7 bình nón 100ml (có nút mài) Ethyl Acetate
1 pipette bầu 5ml
1 pipette thường 5ml
3 cốc có mỏ
1 bộ dụng cụ để chuẩn độ (Burrete + Giá đỡ)
Nhiệt kế
Ống nhỏ giọt, ống bóp cao su
Nước đá, thau nhựa

III/ Tính toán:


Ta có bảng số liệu thu được:
Thời gian t (phút) VNaOH
t0 = 0 n0 = 12,4
t1 = 10 n1 = 13,7
400C t2 = 20 n2 = 14,9
(3130K) t2 = 20 n3 = 16,1
t4 = 40 n4 = 17,5
t5 = 50 n5 = 18,2
700C n∞ =23,1
(3430K)
t0 = 0 12,3
0
t phòng t1 = 15 12,9
330C t2 = 30 14,5
(3060K) t3 = 45 15,2
( kết quả nhóm 6) t4 = 60 18,3

1. Tính toán
Phản ứng này phụ thuộc vào nồng độ ester nên chỉ có thể là bậc 1 hoặc bậc 2.
Ta sử dụng phương pháp thế thử: (Sử dụng số liệu ở 400C)
* Giả sử phản ứng bậc 1:
1 A0 1 n∞−n0
Ta sử dụng công thức: k = 𝑡 . Ln𝐴0−𝑥 = 𝑡 . ln n∞−𝑛𝑡 (phút-1)

- Thay số tương ứng theo từng số đo được, ta được kết quả


k1 = 0,013 (phút-1)
k2 = 0,013 (phút-1)
k3 = 0,014 (phút-1)
k4 = 0,016 (phút-1)
k5 = 0,016 (phút-1)
 ktb1= 0,0144 (phút-1)
Tính được sai số tỉ đối = 8,(8)%
* Giả sử phản ứng bậc 2:
1 1 1 1 𝟏 1
Ta sử dụng công thức k= 𝑡 .(𝐴𝑡 − 𝐴𝑜) = 𝑡 x (𝒏 −𝒏 ) (l.mol-1.phút-1)
∞ − 𝒏𝒕 ∞ − 𝒏𝟎

- Thay số tương ứng theo từng số đo được, ta được kết quả


k1 = 1,29.10-3 (l.mol-1.phút-1)
k2 = 1,42.10-3 (l.mol-1.phút-1)
k3 = 1,64.10-3 (l.mol-1.phút-1)
k4 = 2,13.10-3 (l.mol-1.phút-1)
k5 = 2,12.10-3 (l.mol-1.phút-1)
 ktb1 = 1,72.10-3 (l.mol-1.phút-1)
sai số tỉ đổi = 18,84% (lớn hơn so với bậc 1)
Vậy phản ứng thủy phân ethyl acetat trong môi trường HCl là phản ứng bậc 1 và
ktb1 = 0,0144( phút-1).

1 A0 1 n∞−n0
Ở 300C, có: : k = 𝑡 . ln𝐴0−𝑥 = 𝑡 . Ln n∞−𝑛𝑡 (phút-1)

Thay các giá trị tương ứng, ta tính toán được


k1 = 3,8.10-3 (phút-1)
k2 = 7,5.10-3 (phút-1)
k3 = 6,9.10-3 (phút-1)
k4 = 7,7.10-3 (phút-1)
 ktb2 = 6,475.10-3 (phút-1)
𝑘𝑡𝑏2 6,475.10−3
2,303.𝑅.𝑇2.𝑇1.log( ) 2,303.8,314.306.313.log( )
0,0144
Năng lượng hoạt hóa: Ea = 𝑘𝑡𝑏1
= = 90939,95
𝑇2−𝑇1 306−313
(J/mol).
𝑘𝑡𝑏1 0,0144
Theo công thức Arrhenius: ktb1= A.e-Ea/RT => A= 𝐸𝑎 = 90939,95 = 2,16.1013
− −
𝑒 𝑅𝑇 𝑒 8,314.313

Vậy hằng số tốc độ phản ứng ở 40oC : ktb1 = 0,0144( phút-1) , hằng số Arrhenius A=
2,16.1013 và năng lượng hoạt hóa Ea= 90939,95 (J/mol).
2. Đồ Thị:
1 A0 1 n∞−n0 1 n∞−n0
Ta có công thức: k = 𝑡 . Ln𝐴0−𝑥 = 𝑡 . ln n∞−𝑛𝑡 => t = 𝑡 . ln n∞−𝑛𝑡
BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN SỰ LIÊN QUAN GIỮA NỒNG
ĐỘ VÀ THỜI GIAN
60

50

40

30

20

10

0
0 5 10 15 20

( Trục tung là thời gian (phút), Trục hoàng là giá trị NaOH ở thời điểm t)

3. Biện luận:
- Ta thấy, khi thời gian càng tăng thì thể tích Naoh cần để chuẩn độ ngày càng tăng.
Bởi vì theo thời gian, lượng CH3COOH được tạo ra ngày càng tăng.
- Ở nhiệt độ 400C ta thấy k= 0,0144(phút-1) > k = 6,4.10-3(phút-1) khi ở nhiệt độ phòng.
Việc này được lý giải bởi tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nhiệt độ, tuy nhiên khi ở
nhiệt độ quá cao ( vượt qua nhiệt độ sôi của một chất) có thể làm các chất bay hơi nên
hiệu quả phản ứng sẽ không cao. Vì vậy, khi muốn tăng nhiệt độ cũng cần lưu ý đến
điểm này.
- Có 2 nhóm khác làm ở nhiệt độ phòng ra 2 kết quả k lần lượt là 6,4.10-3 (phút-1) và
6,978.10-3 (phút-1). Ở cùng nhiệt độ, thời gian phản ứng khác nhau nhưng k ở trong
cùng một nhiệt độ phải bằng nhau. Sự khác biệt này có thể do quá trình chuẩn độ xảy
ra sai sót, có thể là bị dư thể tích NaOH nên k tăng theo đó.

- Đồ thị của phản ứng bậc 1 biểu diễn sự liên quan giữa nồng độ chất tham gia và thời
gian là một đường cong, đồ thị em vẽ chưa được cong lắm là do thời gian không đủ
dài để nhận thấy sự cong dần của nó.

- Đồ thị của phản ứng bậc 1 biểu diễn sự liên quan giữa tốc độ và nồng độ là 1 đường
thẳng đi qua gốc tọa độ
BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN: HÓA LÝ DƯỢC
Họ và tên sinh viên: Lớp: D2018
Võ Ngọc Bích Vân Nhóm: 2 Tiểu nhóm: 5
MSSV: 1877202049 Ngày thực tập: 12/06/2020
Nhận xét của Chuẩn bị Phát biểu, Xử lý số liệu Giải thích, biện Vệ sinh
giảng viên bài trước đặt câu hỏi luận số liệu
+2 +2 +1

PHẢN ỨNG BẬC I: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ETHYL


ACETAT
I. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
Dựa vào phản ứng bậc I: phản ứng thủy phân Ethyl Acetat trong môi trường acid (cụ thể
trong bài sử dụng HCl). Phản ứng xảy ra theo phương trình:
𝐻+, 𝑡 °
CH3 COOC2 H5 + H2 O ↔ CH3 COOH + C2 H5 OH
Tiến hành chuẩn độ hỗn hợp dung dịch (HCl, Ethyl Acetate, nước cất, chất chỉ thị màu
phenolphtalein, Acid Acetic, Ethanol) bằng dung dich NaOH, giúp theo sự sinh ra và tăng lên
của Acid Acetic, từ đó xác định lượng este còn dư.
Xác định được hằng số tốc độ phản ứng, chu kỳ bán hủy và năng lượng hoạt hóa của phản
ứng bậc I thông qua phản ứng thủy phân Ethyl Acetat ở 30℃ và 40℃.
II. CHUẨN BỊ BÀI
1. Các bước tiến hành:
- Lấy chính xác 100 ml dung dịch HCl 0,5 N cho vào bình nón 250 ml (bình A),
đậy kín bằng nút mài, kẹp giấy vào phần giữa nút mài và bình nón. Để trên bếp
cách thuỷ ở 40℃ để ổn định nhiệt độ.
- Cho khoảng 30 ml nước cất vào bình nón B và 2-3 giọt phenolphtalein, ngâm bình
nón B vào nước đá.
- Hút chính xác 5 ml ethyl acetate vào bình nón A, lắc đều, để trên bếp cách thuỷ ở
40℃. Ghi nhận thời điểm 𝑡0 . Hút ngay 5 ml hỗn hợp phản ứng từ bình nón A cho
vào bình nón B. Chuẩn độ dung dịch trong bình nóng B bằng dung dịch NaOH 0,2
N.
- Lặp lại bước 2 và 3 tại các thời điểm 10, 20, 30, 40, 50 phút.
- Đặt bình nón A (có đậy kín và kẹp giấy) trên bếp cách thuỷ ở nhiệt độ 70℃ trong
vòng 30 phút để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hút chính xác 5 ml dung dịch cho vào
bình B, đem chuẩn độ để có giá trị 𝑛∞ . Thực hiện nhiều lần cách nhau 10 phút để
xác định gía trị 𝑛∞ cho đến khi có 2 giá trị liên tiếp không đổi.
2. Dụng cụ - Hóa chất cần sử dụng:
Dụng cụ Hóa chất
1 bình định mức 100ml Dung dịch HCl 0,5 N
1 ống đong Dung dịch NaOH 0,2N
1 bình nón 250ml (có nút mài) Phenolphtalein
7 bình nón 100ml (có nút mài) Ethyl Acetate
1 pipette bầu
3 cốc có mỏ
3 pipette thường
1 bộ dụng cụ để chuẩn độ (Burrete + Giá đỡ)
Nhiệt kế
Ống nhỏ giọt, ống bóp cao su
Nước đá, thau nhựa

3. Một số câu hỏi liên quan


- Trong bình B chứa 30 ml nước cất, phenolphtalein và được ngâm lạnh, giải thích
vai trò của các yếu tố trên?
- Giọt phenolphtalein thay đổi thì có ảnh hưởng gì không?
- Tại sao phản ứng bậc 1 thì có chuẩn độ ở 𝑡0 , còn phản ứng bậc 2 thì không có
bước này?
- Vì sao phải thực hiện nhiều lần cách nhau 10 phút để xác định gía trị 𝑛∞ ?

III. TÍNH TOÁN


1. Kết quả khảo sát phản ứng thủy phân Ethyl Acetat

Nhóm Nhiệt độ Thời điểm 𝐕𝐍𝐚𝐎𝐇 𝟎,𝟐𝐍 𝒏∞ − 𝒏𝟎 𝒏∞ − 𝒏𝒕


thực hiện khảo sát khảo sát (ml)
(phút)
40℃ 0 12,4 10,7
10 13,7 9,4
20 14,9 8,2
5 30 16,1 7
40 17,5 5,6
50 18,2 4,9

𝑛∞ 23,1
70℃

33℃ 0 12,3 10,8


15 12,9 10,2
30 14,5 8,6
6 45 15,2 7,9
60 18,3 4,8

70℃ 𝑛∞ 23,1

Với (𝑛∞ − 𝑛0 ): VNaOH 0,2N để chuẩn độ CH3 COOH khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(𝑛∞ − 𝑛𝑡 ): VNaOH 0,2N để chuẩn độ CH3 COOH khi phản ứng xảy ra tại thời điểm t.

2. Xác định bậc phản ứng


Dùng phương pháp thử sai để xác định bậc phản ứng
 Phản ứng bậc 0: Là phản ứng mà tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào sự thay đổi
của các chất tham gia phản ứng. Nhưng từ kết quả thí nghiệm thì ta thấy phản ứng
thủy phân Ethyl Acetate có phụ thuộc vào nồng các chất tham gia→ Không phải phản
ứng bậc 0.
2,303 [𝐴0 ] 1 n∞−n0
 Phản ứng bậc 1: 𝑘 = log [𝐴]
= 𝑡 . log n∞−𝑛𝑡 (𝑝ℎ−1 )
𝑡
𝑘10 = 0,013(𝑝ℎ−1 )
𝑘20 = 0,013(𝑝ℎ−1 )

𝑘30 = 0,014(𝑝ℎ−1 )
𝑘40 = 0,016(𝑝ℎ−1 )
𝑘50 = 0,016(𝑝ℎ−1 )
→ Giá trị k tương đương nhau
1 1 1 1 𝟏 1
 Phản ứng bậc 2: 𝑘 = ( − [𝐴 ]) = 𝑡 (𝒏 −𝒏 ) (𝑝ℎú𝑡 −1 . 𝑚𝑜𝑙 −1 . 𝑙)
𝑡 [𝐴] 0 ∞ − 𝒏𝒕 ∞ − 𝒏𝟎

𝑘10 = 1,3.10−3 (𝑝ℎú𝑡 −1 . 𝑚𝑜𝑙 −1 . 𝑙)


𝑘20 = 1,4.10−3 (𝑝ℎú𝑡 −1 . 𝑚𝑜𝑙 −1 . 𝑙)
𝑘30 = 1,6.10−3 (𝑝ℎú𝑡 −1 . 𝑚𝑜𝑙 −1 . 𝑙)
𝑘40 = 2,1.10−3 (𝑝ℎú𝑡 −1 . 𝑚𝑜𝑙 −1 . 𝑙)
𝑘50 = 2,2.10−3 (𝑝ℎú𝑡 −1 . 𝑚𝑜𝑙 −1 . 𝑙)
→ Giá trị k tương đương nhau
Vì cả phản ứng bậc 1 và bậc 2 đều có giá trị k tương đương nhau. Nên ta giả sử phản
ứng thủy phân Ethyl Acetate trong môi trương acid ở đây là phản ứng bậc 1.

3. Xác định hằng số tốc độ phản ứng, chu kì bán hủy và hằng số Arrhenius
Do giả sử phản ứng trên là phản ứng bậc 1 nên:
2,303 [𝐴0 ] 2,303 n∞−n0
- Hằng số tốc độ phản ứng: K= log [𝐴]
= . log n∞−𝑛𝑡 (𝑝ℎ−1 )
𝑡 𝑡
0,693
- Chu kì bán hủy: 𝑇1⁄ = (phút)
2 𝐾
𝐾 ℃ 𝐸𝑎 𝑇2 −𝑇1
- Năng lượng hoạt hóa của phản ứng: log 𝐾40 = . →𝐸𝑎
33℃
2,303𝑅 𝑇2 .𝑇1
−1
Trong đó: Ea : năng lượng hoạt hóa (cal. mol )
R= 1,98 cal. mol−1 . độ−1
T: nhiệt độ khảo sát (°K)
 Ở nhiệt độ 40℃
Thời gian khảo sát 10 20 30 40 50
K (𝑝ℎ−1 ) 0,013 0,013 0,014 0,016 0,016
𝐾𝑡𝑏 (40℃ ) (𝑝ℎ−1 ) 0,0144
𝑇1⁄ (phút) 48,125
2
 Ở nhiệt độ 33℃
Thời gian khảo sát 15 30 45 60
K (𝑝ℎ−1 ) 3,8. 10 −3
7,6. 10 −3
6,9. 10 −3
7,4. 10−3
𝐾𝑡𝑏 (33℃ ) (𝑝ℎ−1 ) 6,425. 10−3
𝑇1⁄ (phút) 107,86
2
𝐾 ℃ 𝐸𝑎 𝑇2 −𝑇1
 Năng lượng hoạt hóa của phản ứng: log 𝐾40 = .
33℃
2,303𝑅 𝑇2 .𝑇1
−1
→𝐸𝑎 =21867,6287 (cal. mol )
Trong đó: Ea : năng lượng hoạt hóa (cal. mol−1 )
R= 1,98 cal. mol−1 . độ−1
𝑇2 = 313 (°K)
𝑇1 = 306 (°K)

IV. ĐỒ THỊ
Bảng số liệu tại nhiệt độ 40℃
Thời gian t 0 10 20 30 40 50
(phút)
[𝐴0 ] 0 0,0563 0,1156 0,1843 0,2812 0,3392
log
[𝐴]

ĐỒ THỊ BIỂU HIỆN SỰ PHỤ THUỘC CỦA


Log (A0/A)

LOG (A0/A) THEO T


0.4

0.3

0.2

0.1

0
0 10 20 30 40 50 60

Thời gian t (phút)

V. BIỆN LUẬN
- Nhóm 4 thực hiện phản ứng thủy phân Ethyl Acetate ở nhiệt độ phòng (33℃ ) và
chuẩn độ tại các thời điểm t: 0, 10, 20, 30, 40, 50 phút. Có 𝐾𝑡𝑏 (33℃) = 6,978 .
10−4
- Nhóm 5 thực hiện phản ứng thủy phân Ethyl Acetate ở nhiệt độ phòng (40℃ ) và
chuẩn độ tại các thời điểm t: 0, 10, 20, 30, 40, 50 phút. Có 𝐾𝑡𝑏 (40℃) = 0,0144
- Nhóm 6 thực hiện phản ứng thủy phân Ethyl Acetate ở nhiệt độ phòng (33℃ ) và
chuẩn độ tại các thời điểm t: 0, 15, 30, 45, 60 phút. 𝐾𝑡𝑏 (33℃ ) = 6,425. 10−3
→ Ta thấy 𝐾𝑡𝑏 (40℃ ) > 𝐾𝑡𝑏 (33℃ ) : do tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ,
nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh (tuy nhiên nhiệt độ
không được vượt quá nhiệt độ sôi của các chất phản ứng), vì thế ở nhiệt độ cao sẽ
tạo ra nhiều sản phẩm hơn → K tăng.
→ Giữa nhóm 4 và nhóm 6 tuy thực hiện phản ứng ở cùng một nhiệt độ phòng,
nhưng do thời gian khảo sát khác nhau, nhóm 6 chuẩn độ sau mỗi 15 phút nên
lượng sản phẩm Acid Acetic sẽ tạo ra nhiều hơn trong bình B → K của nhóm 6 >
K của nhóm 4.
- Trong quá trình thực hiện tại bước “hút ngay 5 ml hỗn hợp phản ứng từ bình nón
A cho vào bình nón B” thao tác chậm và trong lúc chuẩn độ thì lúc đầu nhóm xả
buret từng giọt một cách khá chậm (vì 𝐶1 𝑉1 = 𝐶2 𝑉2 ↔
𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻 𝑐ó 𝑡ℎể 𝑥ả 𝑙à 𝑘ℎ𝑜ả𝑛𝑔 10 − 11𝑚𝑙 < 12, 5 𝑚𝑙) nên có thể tại thời điểm 𝑡0
phản ứng thủy phân đã xảy ra →Số liệu ghi nhận chênh lệch với kết quả chuẩn.
- Thể tích 𝑁𝑎𝑂𝐻 tại các thời điểm có thể lệch đi một ít vì trong quá trình chuẩn độ,
điểm đương lượng và trạng thái bền màu hồng của phenolphtalein chưa được xác
định chuẩn xác.
- Các sai sót trên cùng với số liệu đề cho ban đầu có thể chưa thực sự phù hợp dẫn
đến các kết quả thu được từ thực nghiệm không đủ để chứng minh rõ ràng phản
ứng thủy phân Ethyl Acetate trong môi trường acid ở đây là phản ứng bậc 1.
- Chưa khảo sát được được nhiều giá trị 𝑛∞ cách nhau 10 phút do đó chưa xác định
được điểm giá trị không đổi, hay nói cách khác là chưa xác định được phản ứng
thủy phân có thực sự xảy ra hoàn toàn và dừng lại hay chưa.
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA LÝ
- Họ và tên : Hoàng Yến Vy MSSV: 1877202050
- Lớp : D2018 Ngày thực tập:
12/6/2020
- Nhóm thực tập: 2.5
- Chuẩn bị +2
- Vệ sinh +1

Bài: Phản ứng bậc 1

1. Nguyên tắc thực hiện:


Ethyl acetate là este có thể bị thủy phân trong môi trường acid ( ví dụ như HCl)
𝐻𝐶𝑙,𝑡
CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH
Có thể chuẩn độ CH3COOH sinh ra để biết lương este còn dư bằng dung dịch NaOH.
Phản ứng diễn ra theo cơ chế phản ứng bậc 1 và hằng số tốc độ là K

2. Chuẩn bị bài:
 Hóa chất cần sử dụng: dung dịch HCl 0,5N, dung dịch NaOH 0,2N, Phenlphtalein,
Ethyl acetate
 Dụng cụ: Bình định mức, 2 bình nón (250ml vào 100ml), nhiệt kế, bếp cách thủy,
ống đong, pipet chính xác, ống nhỏ giọt, ống bóp cao su, đồng hồ, thau đựng nước
đá.
 Các bước tiến hành:
- Lấy chính xác 100ml dung dich HCl 0,5N cho vào bình nón 250ml (bình A), đậy nút
mài và lót giấy thay vì lắp sinh hàn khí và để trên bếp cách thủy 40oC để ổn định nhiệt độ
- Cho khoảng 30ml nước cất vào bình nón B và 2-3 giọt Phenolphtalein, ngâm bình B
vào nước đá.
- Hút chính xác 5ml ethyl acetate vào bình nón A. Lắc đều, để trên bếp cách thủy 40oC.
Ghi nhận thời điểm t0. Chuẩn độ dung dịch trong bình nón B bằng NaOH 0,2N
- Lặp lại bước 2 và 3 ở các thời điểm 10p, 20p, 30p, 40p, 50p
- Đặt bình nón A (đậy nút mài và lót giấy thay vì lắp sinh hàn khí) trên bếp cách thủy ở
70oC trong 30 phút để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hút chính xác 5ml dung dịch cho vào
bình B, đem chuẩn độ với NaOH để có giá trị n∞. Thực hiện nhiều lần cách nhau 10p để
xác định giá trị n∞ cho đến khi 2 giá trị liên tiếp không đổi

3. Tính toán và biện luận: (số liệu đo ở 33oC tham khảo từ nhóm khác)
Bình B tại thời VNaOH 0,2N (40oC) VNaOH 0,2N (33oC) VNaOH 0,2N (70oC)
điểm t (ml) (ml) (ml)
t = 0 phút 12,4 24,2 (sai). Lấy 12,5
t = 10 phút 13,7 12,8
t = 20 phút 14,9 13,2
t = 30 phút 16,1 13,3
t = 40 phút 17,5 13,9
t = 50 phút 18,2 14,2
t = 0 phút 23,1 /20,6 (nhóm
33oC)

Giả sử đây là phản ứng bậc 0, ta có công thức tính hằng số tốc độ phản ứng của K:
𝑎𝑜−𝑎𝑡
 Hằng số tốc độ phản ứng K = = ((n∞ − 𝑛𝑜) – (n∞ − 𝑛𝑡))/t
t
(ao và at là nồng độ ban đầu và nồng độ tại t của Ethyl acetate)
Dùng phương pháp thế thử, áp dụng công thức tính K, tính toán ở 40oC:

n∞ − 𝑛𝑡
Thời điểm t VNaOH 0,2N n∞ − 𝑛0 K
(n∞=23,1)
0 12,4 23,1-12,4=10,7 10,7
10 13,7 9,4 0,13
20 14,9 8,2 0,125
30 16,1 7 0,123
40 17,5 5,6 0,1275
50 18,2 4,9 0,116

K dao động 1 khoảng từ 0,116-0,13 (chênh 0,014). Khoảng cách nhỏ => có thể là phản ứng
bậc 0

Giả sử đây là phản ứng bậc 1, ta có công thức tính hằng số tốc độ phản ứng của K:
1 𝑎𝑜 1 n∞−𝑛𝑜
 Hằng số tốc độ phản ứng K = 𝑡 .ln 𝑎𝑡 = 𝑡 .ln n∞−𝑛𝑡
(ao và at là nồng độ ban đầu và nồng độ tại t của Ethyl acetate)
Dùng phương pháp thế thử, áp dụng công thức tính K, tính toán ở 40oC:

n∞ − 𝑛𝑡 n∞−𝑛𝑜
Thời điểm t VNaOH 0,2N n∞ − 𝑛0 ln
n∞−𝑛𝑡
K
(n∞=23,1)
0 12,4 23,1-12,4=10,7 10,7
10 13,7 9,4 0,1295 0,013
20 14,9 8,2 0,2661 0,013
30 16,1 7 0,4243 0,014
40 17,5 5,6 0,6475 0,016
50 18,2 4,9 0,7810 0,016

Các trị số của K khá gần giống nhau và chỉ giao động trong khoảng giá trị ngắn

 Có thể là phản ứng bậc 1

Giả sử đây là phản ứng bậc 2, ta có công thức tính hằng số tốc độ phản ứng của K:
1 1 1 1 1 1
 Hằng số tốc độ phản ứng K = .( - )= .( - )
𝑡 𝑎𝑡 𝑎𝑜 𝑡 n∞−𝑛𝑡 n∞−𝑛0
(ao và at là nồng độ ban đầu và nồng độ tại t của Ethyl acetate)
Dùng phương pháp thế thử, áp dụng công thức tính K, tính toán ở 40oC:

n∞ − 𝑛𝑡
Thời điểm t VNaOH 0,2N n∞ − 𝑛0 K
(n∞=23,1)
0 12,4 23,1-12,4=10,7 10,7
10 13,7 9,4 0.00129
20 14,9 8,2 0.00142
30 16,1 7 0,00165
40 17,5 5,6 0,00213
50 18,2 4,9 0,00221

Các trị số của K vẫn khá gần giống nhau.

Ta xét thêm: v=k[A]n[B]m. Bậc phản ứng = n+m

Do HCl chỉ đóng vai trò là chất xúc tác và nồng độ không thay đổi trong suốt quá trình phản
ứng. Ngoài ta, trong thực nghiệm ta thấy mục đích của nước là để ethyl acetate xảy ra phản
ứng thủy phân, không cần đo chính xác như các chất khác và có thể dư. Tốc độ phản ứng chỉ
có ethyl acetate quyết định.

v=k[CH3COOC2H5]n => Phản ứng bậc 1 hoặc 2

Tính sai số delta của phép thế thử bậc 1 và bậc 2, nhận thấy bậc 1 có tỉ lệ sại số nhỏ hơn
(8,89% > 18,84%) => Nhận bậc 1

Ta chọn là phản ứng bậc 1


0,013+0,013+0,014+0,016+0,016
KTB1 = =0,0144
5
0,693 0,693
Chu kì bán hủy của Ethyl acetate ở 40 oC: t1/2= =0,0144 = 48 phút
𝐾

Áp dụng công thức tính K, tính toán ở 33oC


Thời điểm n∞ − 𝑛𝑡 n∞−𝑛𝑜
VNaOH 0,2N n∞ − 𝑛0 ln n∞−𝑛𝑡 K
t (n∞=20,6)
0 12,3 20,6-12,3=8,3 8,3
10 12,8 7,8 0,062 6,21*10-3
20 13,2 7,4 0,115 5,75*10-3
30 13,3 7,3 0,128 4,27*10-3
40 13,9 6,7 0,214 5,35*10-3
50 14,2 6,4 0.26 5,2*10-3

KTB2= 5,356*10-3 < KTB1 => nhiệt độ cao ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn
Chu kì bán hủy của Ethyl acetate ở 33 oC:
0,693 0,693
t1/2= =5,356∗10^−3 = 129 phút
𝐾

Năng lượng hoạt hóa của phản ứng: theo phương trình Arrhenius:
𝐾2 𝐸𝑎 1 1
ln = ( - )
𝐾1 𝑅 𝑇1 𝑇2
𝐾2 1 1 1
=> Ea = ln𝐾1 / [𝑅.(𝑇1 - 𝑇2)]

Thế số:
T1 = T(40oC) = 273 +40 = 313K
T2 = T(33oC) = 273 +33 = 306K
K1 = 0,0144 ; K2 =5,356*10-3
R = 8,314 J.K-1mol-1
 Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là: Ea = 11256.799(J)

4. Nhận xét bàn luận:


Ưu điểm của nhóm:
- Bước chuẩn độ bằng dung dịch NaOH khá chuẩn xác, xác định được gần tới điểm tương
đương và màu của Phenolphtalein không quá đậm => không dư quá nhiều NaOH
Nhược điểm:
- Vẫn còn sai số do 1 số nguyên nhân sau: quá trình chuẩn độ quá lâu dẫn đến dung dịch bị
thất thoát do bay hơi và lố thời gian thực hiện các giai đoạn khác; khi đun bình A 70oC không
đun đủ thời gian (30 phút); Không đo đủ giá trị n∞ (chỉ có 1 giá trị) dẫn đến giá trị n∞ không
chuẩn xác
- Số liệu khi thế thử tìm bậc phản ứng cho ra hằng số K khá gần giống nhau, khó xác định bậc
phản ứng. Điều này càng nói lên sai số trong thực nghiệm ảnh ửng nhiều đến kết quả.
=> Nhóm sẽ rút kinh nghiệm cho bài thực hành sau.
BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN: HÓA LÝ
Họ và tên sinh viên: Lớp: D2018
Đặng Lan Vy Ca: 2 - Chiều
MSSV: Tiểu nhóm: 5
1877202051 Ngày thực tập:
Nhận xét của giảng viên Điểm cộng Điểm chuẩn bị bài Điểm kết quả
và vệ sinh

+1 +3

Bài 2: PHẢN ỨNG BẬC 1


I. Nguyên tắc thực hiện.

Thủy phân etylacetat : Etylacetat là este CH3COOC2H5 có thể bị thủy phân trong
môi trường acid (dd acid HCl).
CH 3COOC2 H 5 + H 2O → CH 3COOH + C2 H 5OH

Có thể chuẩn độ CH3COOH sinh ra để biết lượng este còn dư bằng dung dịch NaOH.

II. Chuẩn bị bài.


1. Dụng cụ

- Pipette bầu, pipette thường.


- Bình định mức 100ml : 1
- Bình nón 250ml ( có nút mài).
- Bình nón 100ml : 7
- Cốc có mỏ : 3
- Bộ Burret
- Sinh hàn khí.
- Nhiệt kế, ống bóp, ống nhỏ giọt, bếp cách thủy, thau đựng nước đá.

2. Hóa chất.
- Dung dịch HCl 0.5N
- Dung dịch NaOH 0.2N
- Etylacetat, phenolphtalein, nước cất.
3. Các bước tiến hành thí nghiệm.
- Lấy chính xác 100ml dd HCl 0,5N (dùng bình định mức) cho vào bình nón A 250ml
có nút mài. Lắp sinh hàn khí và để trên bếp cách thủy ở 40℃ khoảng 15p để ổn định
nhiệt độ.
- Cho khoảng 30ml nước cất vào 7-8 bình nón B và thêm 2-3 giọt phenolphtalein, ngâm
bình nón B vào nước đá.
- Hút chính xác 5ml etylacetate (dùng pipette chính xác) vào bình nón A, lắc đều, để
trên bếp cách thủy ở 40 độ. Ghi nhận thời điểm t0 (phản ứng bắt đầu), hút ngay 5ml hỗn
hợp từ bình A cho vào bình nón B thứ nhất. Chuẩn độ dd trong bình B bằng NaOH 0.2N
- Lặp lại các bước 2 và 3 tại các thời điểm t cách nhau 10p : 10,20,30,40,50 phút.
- Đặt bình A trên bếp cách thủy ở 70 độ C trong vòng 30p cho phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Hút chính xác 5ml dd A cho vào bình nón B khác đem chuẩn độ để có giá trị n͚͚͚͚ .
Thực hiện nhiều lần cách nhau 10p để xác định giá trị n͚͚ cho đến khi có 2 giá trị liên tiếp
không đổi.

III. Trình bày và xử lí kết quả, biện luận.

Thời gian t (phút) VNaOH 0.2N(ml) VNaOH 0.2 N (ml )


40℃ 33℃
0 12.4 12.3
10 13.7 12.8
20 14.9 13.2
30 16.1 13.3
40 17.5 13.9
50 18.2 14.2
 23.1 20.6

n͚͚ : thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH + HCl tại thời điểm t͚͚ khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
n0 là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ tại thời điểm t=0.
nt là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH + HCl tại thời điểm t1,t2,t3...
( n͚͚ - nt ) là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH tại thời điểm t.
nt - n0 là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ Ch3COOH còn lại tại thời điểm t.

n͚͚ - n0 là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH khi phản ứng thủy phân hoàn
toàn.
- Phản ứng thủy phân ester etylacetat trong môi trường acid không thuộc loại phản
ứng quang hóa, phản ứng xúc tác enzym, phản ứng xúc tác dị thể.

- Nếu giả sử là phản ứng bậc 0 : v  k.Am .Bn  k vì m=n=0 -> V không phụ thuộc
vào nồng độ chất tham gia. Nên phản ứng thủy phân ester trên thuộc phản ứng bậc 1
hoặc 2.
- Thế thử phản ứng bậc 2: (40 độ C)
1 1 1
k  .(  )
t n  nt n  n0

=> k1≈ 1,29.10^-3 ( phút1.M 1 )

k2≈ 1,42.10^-3 ( phút1.M 1 )

k3≈1,65.10^-3 ( phút1.M 1 )

k4≈2,13.10^-3 ( phút1.M 1 )

k5≈ 2,2.10^-3 ( phút1.M 1 )

- Thế thử phản ứng bậc 1: k = . ln


1 a
= 1 . ln n  n0
t ax t n  nt

Trong đó : a là nồng độ ban đầu của acetatetyl


a-x là nồng độ còn lại của acetatetyl tại thời điểm t.
Tại 40℃:
1 23.1  12.4
k1  . ln  0.013 ( phút1 )
10 23.1  13.7

Tương tự, k2 ≈ 0.013 ( phút1 )

k3 ≈ 0.014 ( phút1 )

k4 ≈ 0.016 ( phút1 )

k5 ≈ 0.016 ( phút1 )

Nhận xét:
Các k khi thế thử ở từng bậc phản ứng có giá trị gần bằng nhau nên khó có thể biết
được chính xác là phản ứng bậc mấy. Do trong quá trình chuẩn độ bị sai ở lần thứ ba
(40 độ C)-> thể tích NaOH dư-> k sai lệch, khi đun trên bếp cách thủy đậy nắp không
kĩ làm bay hơi, quá trình lấy lượng chất phản ứng không được chính xác ( dư hoặc thiếu),
khi đun bếp cách thủy ở 70 độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn và chuẩn độ lại nhiều lần
đến khi có 2 giá trị bằng nhau để tìm n nhưng nhóm chỉ thuc hiện 1 lần duy nhất để
suy ra n ( chưa biết được phản ứng đã xảy ra hoàn toàn hay chưa).

Giả sử phản ứng bậc 1:

=> k ≈ 0.0144 ( phút1 )

0.693 0.693
=> Chu kỳ bán hủy của phản ứng : t1/ 2  =  48.125 phút
k 0.0144

Tại 33℃:

- Tính tương tự ta có : k ≈ 5.357x 10 3 ( phút1 )

0.693 0.693
=> Chu kỳ bán hủy của phản ứng : t1/ 2  =  129.363 phút
k 5,357.10 3

Nhận xét:
Tại nhiệt độ không đổi, k là một hằng số. Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng
và chu kì bán rã của phản ứng giảm. Nhưng khi tăng nhiệt độ chú ý không vượt qua
nhiệt độ sôi của chất phản ứng vì sẽ làm bốc hơi làm sai lệch kết quả.
Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử chuyển động nhanh và va chạm nhiều -> Động năng
tăng. Vì thế phần va đụng hiệu quả để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa cũng tăng
theo nhiệt độ.
k2 Ea T2  T1
- Ta có: log = . với R = 1.98 cal.mol 1.đô1
k1 2,303 .R T2 .T1

0.0144 Ea 40  33
<=> log 3
 .
5,357.10 2,303.1,98 (40  273).(33  273)

=> Năng lượng hoạt hóa của phản ứng : Ea ≈ 26793.54646 ( cal.mol 1 )

Tại 30℃:
Thời gian t ( phút ) VNaOH 0.2 N (ml )
0 12.3
15 12.9
30 14.5
48 15.2
110 18.3
 23.1
1 a 1 n n
Ta có: k = . ln = . ln  0
t ax t n  nt

1 23.1  12.3
-> k1  . ln  3,81.10 3 ( phút1 )
15 23.1  12.9

k 2  7,593 .10 3 ( phút1 )

k3  6,514.10 3 ( phút1 )

k 4  7,372 .10 3 ( phút1 )

=> k  6,322.10 3 ( phút1 )

-> Chuẩn độ ở các thời điểm t cách xa nhau (>15 phút) nên các giá trị của k thay đổi
rõ rệt.
0.693
=> Chu kì bán hủy : t1/ 2   109.617 phút .
k
-> Để hiệu quả hơn khi từ kết quả để nhận xét và biết được mình làm sai lệch ở bước
chuẩn độ nên theo dõi các k tại thời gian thích hợp hơn dễ điều chỉnh, tại khoảng cách
t > 10 các giá trị thay đổi rõ rệt.

ĐỒ THỊ BIỂU HIỆN SỰ PHỤ THUỘC CỦA


Log (A0/A)

LOG (A0/A) THEO T


0.4

0.3

0.2

0.1

0
0 10 20 30 40 50 60

Thời gian t (phút)

-> Đồ thị của phản ứng bậc 1 biểu diễn sự liên quan giữa tốc độ và nồng độ là 1 đường thẳng
đi qua gốc tọa độ.
BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN: HÓA LÝ
Họ và tên sinh viên: Lớp: D2018
Đặng Lan Vy Ca: 2 - Chiều
MSSV: Tiểu nhóm: 5
1877202051 Ngày thực tập:
Nhận xét của giảng viên Điểm cộng Điểm chuẩn bị bài Điểm kết quả
và vệ sinh

+1 +3

Bài 2: PHẢN ỨNG BẬC 1


IV. Nguyên tắc thực hiện.

Thủy phân etylacetat : Etylacetat là este CH3COOC2H5 có thể bị thủy phân trong
môi trường acid (dd acid HCl).
CH 3COOC2 H 5 + H 2O → CH 3COOH + C2 H 5OH

Có thể chuẩn độ CH3COOH sinh ra để biết lượng este còn dư bằng dung dịch NaOH.

V. Chuẩn bị bài.
4. Dụng cụ

- Pipette bầu, pipette thường.


- Bình định mức 100ml : 1
- Bình nón 250ml ( có nút mài).
- Bình nón 100ml : 7
- Cốc có mỏ : 3
- Bộ Burret
- Sinh hàn khí.
- Nhiệt kế, ống bóp, ống nhỏ giọt, bếp cách thủy, thau đựng nước đá.

5. Hóa chất.
- Dung dịch HCl 0.5N
- Dung dịch NaOH 0.2N
- Etylacetat, phenolphtalein, nước cất.
6. Các bước tiến hành thí nghiệm.
- Lấy chính xác 100ml dd HCl 0,5N (dùng bình định mức) cho vào bình nón A 250ml
có nút mài. Lắp sinh hàn khí và để trên bếp cách thủy ở 40℃ khoảng 15p để ổn định
nhiệt độ.
- Cho khoảng 30ml nước cất vào 7-8 bình nón B và thêm 2-3 giọt phenolphtalein, ngâm
bình nón B vào nước đá.
- Hút chính xác 5ml etylacetate (dùng pipette chính xác) vào bình nón A, lắc đều, để
trên bếp cách thủy ở 40 độ. Ghi nhận thời điểm t0 (phản ứng bắt đầu), hút ngay 5ml hỗn
hợp từ bình A cho vào bình nón B thứ nhất. Chuẩn độ dd trong bình B bằng NaOH 0.2N
- Lặp lại các bước 2 và 3 tại các thời điểm t cách nhau 10p : 10,20,30,40,50 phút.
- Đặt bình A trên bếp cách thủy ở 70 độ C trong vòng 30p cho phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Hút chính xác 5ml dd A cho vào bình nón B khác đem chuẩn độ để có giá trị n͚͚͚͚ .
Thực hiện nhiều lần cách nhau 10p để xác định giá trị n͚͚ cho đến khi có 2 giá trị liên tiếp
không đổi.

VI. Trình bày và xử lí kết quả, biện luận.

Thời gian t (phút) VNaOH 0.2N(ml) VNaOH 0.2 N (ml )


40℃ 33℃
0 12.4 12.3
10 13.7 12.8
20 14.9 13.2
30 16.1 13.3
40 17.5 13.9
50 18.2 14.2
 23.1 20.6

n͚͚ : thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH + HCl tại thời điểm t͚͚ khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
n0 là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ tại thời điểm t=0.
nt là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH + HCl tại thời điểm t1,t2,t3...
( n͚͚ - nt ) là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH tại thời điểm t.
nt - n0 là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ Ch3COOH còn lại tại thời điểm t.

n͚͚ - n0 là thể tích NaOH dùng để chuẩn độ CH3COOH khi phản ứng thủy phân hoàn
toàn.
- Phản ứng thủy phân ester etylacetat trong môi trường acid không thuộc loại phản
ứng quang hóa, phản ứng xúc tác enzym, phản ứng xúc tác dị thể.

- Nếu giả sử là phản ứng bậc 0 : v  k.Am .Bn  k vì m=n=0 -> V không phụ thuộc
vào nồng độ chất tham gia. Nên phản ứng thủy phân ester trên thuộc phản ứng bậc 1
hoặc 2.
- Thế thử phản ứng bậc 2: (40 độ C)
1 1 1
k  .(  )
t n  nt n  n0

=> k1≈ 1,29.10^-3 ( phút1.M 1 )

k2≈ 1,42.10^-3 ( phút1.M 1 )

k3≈1,65.10^-3 ( phút1.M 1 )

k4≈2,13.10^-3 ( phút1.M 1 )

k5≈ 2,2.10^-3 ( phút1.M 1 )

- Thế thử phản ứng bậc 1: k = . ln


1 a
= 1 . ln n  n0
t ax t n  nt

Trong đó : a là nồng độ ban đầu của acetatetyl


b-x là nồng độ còn lại của acetatetyl tại thời điểm t.
Tại 40℃:
1 23.1  12.4
k1  . ln  0.013 ( phút1 )
10 23.1  13.7

Tương tự, k2 ≈ 0.013 ( phút1 )

k3 ≈ 0.014 ( phút1 )

k4 ≈ 0.016 ( phút1 )

k5 ≈ 0.016 ( phút1 )

Nhận xét:
Các k khi thế thử ở từng bậc phản ứng có giá trị gần bằng nhau nên khó có thể biết
được chính xác là phản ứng bậc mấy. Do trong quá trình chuẩn độ bị sai ở lần thứ ba
(40 độ C)-> thể tích NaOH dư-> k sai lệch, khi đun trên bếp cách thủy đậy nắp không
kĩ làm bay hơi, quá trình lấy lượng chất phản ứng không được chính xác ( dư hoặc thiếu),
khi đun bếp cách thủy ở 70 độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn và chuẩn độ lại nhiều lần
đến khi có 2 giá trị bằng nhau để tìm n nhưng nhóm chỉ thuc hiện 1 lần duy nhất để
suy ra n ( chưa biết được phản ứng đã xảy ra hoàn toàn hay chưa).

Giả sử phản ứng bậc 1:

=> k ≈ 0.0144 ( phút1 )

0.693 0.693
=> Chu kỳ bán hủy của phản ứng : t1/ 2  =  48.125 phút
k 0.0144

Tại 33℃:

- Tính tương tự ta có : k ≈ 5.357x 10 3 ( phút1 )

0.693 0.693
=> Chu kỳ bán hủy của phản ứng : t1/ 2  =  129.363 phút
k 5,357.10 3

Nhận xét:
Tại nhiệt độ không đổi, k là một hằng số. Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng
và chu kì bán rã của phản ứng giảm. Nhưng khi tăng nhiệt độ chú ý không vượt qua
nhiệt độ sôi của chất phản ứng vì sẽ làm bốc hơi làm sai lệch kết quả.
Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử chuyển động nhanh và va chạm nhiều -> Động năng
tăng. Vì thế phần va đụng hiệu quả để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa cũng tăng
theo nhiệt độ.
k2 Ea T2  T1
- Ta có: log = . với R = 1.98 cal.mol 1.đô1
k1 2,303 .R T2 .T1

0.0144 Ea 40  33
<=> log 3
 .
5,357.10 2,303.1,98 (40  273).(33  273)

=> Năng lượng hoạt hóa của phản ứng : Ea ≈ 26793.54646 ( cal.mol 1 )

Tại 30℃:
Thời gian t ( phút ) VNaOH 0.2 N (ml )
0 12.3
15 12.9
30 14.5
48 15.2
110 18.3
 23.1
1 a 1 n n
Ta có: k = . ln = . ln  0
t ax t n  nt

1 23.1  12.3
-> k1  . ln  3,81.10 3 ( phút1 )
15 23.1  12.9

k 2  7,593 .10 3 ( phút1 )

k3  6,514.10 3 ( phút1 )

k 4  7,372 .10 3 ( phút1 )

=> k  6,322.10 3 ( phút1 )

-> Chuẩn độ ở các thời điểm t cách xa nhau (>15 phút) nên các giá trị của k thay đổi
rõ rệt.
0.693
=> Chu kì bán hủy : t1/ 2   109.617 phút .
k
-> Để hiệu quả hơn khi từ kết quả để nhận xét và biết được mình làm sai lệch ở bước
chuẩn độ nên theo dõi các k tại thời gian thích hợp hơn dễ điều chỉnh, tại khoảng cách
t > 10 các giá trị thay đổi rõ rệt.

ĐỒ THỊ BIỂU HIỆN SỰ PHỤ THUỘC CỦA


Log (A0/A)

LOG (A0/A) THEO T


0.4

0.3

0.2

0.1

0
0 10 20 30 40 50 60

Thời gian t (phút)

-> Đồ thị của phản ứng bậc 1 biểu diễn sự liên quan giữa tốc độ và nồng độ là 1 đường thẳng
đi qua gốc tọa độ.

You might also like