Professional Documents
Culture Documents
Điều kiện để một phản ứng được sử dụng trong chuẩn độ kết tủa:
1. Phản ứng hoàn toàn và theo một tỉ lượng nhất định.
2. Tốc độ phản ứng phải đủ lớn.
3. Có thể tìm được chất chỉ thị thích hợp để xác định điểm tương đương.
Trong số rất nhiều các phản ứng tạo thành chất kết tủa, rất ít phản ứng thỏa mãn được
các điều kiện này. Trên thực tế, phản ứng kết tủa của ion bạc (Ag+) với các anion (như Cl-,
Br-, I-, SCN-,…) là quan trọng nhất, được sử dụng để xác định các ion này và gọi chung là
phương pháp bạc (argentometry).
Nguyên tắc của phương pháp bạc
Khái niệm: Phương pháp sử dụng dung dịch chuẩn Ag+ để xác định các anion.
Phản ứng: Ag+ + X- ↔ AgX ↓
Tích số tan: TAgX = [Ag+] × [X-]
Ứng dụng: Phân tích các anion Cl-, Br-, I-, SCN-, S2-, CO32-, CrO42-, C2O42-, AsO43-, PO43-,…
AgNO3
NaCl
AgCl AgBr AgI
AgCl
T = 1.8 × 10-10 T = 5.0 × 10-13 T = 8.3 × 10-17
Một số phương pháp chuẩn độ kết tủa khác
Ion cần xác định Chất chuẩn Sản phẩm phản ứng Chất chỉ thị
Zn2+ K4[Fe(CN)6] K2Zn3[Fe(CN)6]2 Diphenylamine
Hg22+ NaCl Hg2Cl2 Bromophenol blue
F- Th(NO3)4 ThF4 Sodium alizarin sulfonate
Cl- Hg(NO3)2 HgCl2 Diphenylcarbazone
Cl-, Br- Hg2(NO3)2 Hg2Cl2, Hg2Br2 Bromophenol blue
SO42- Ba(OH)2 BaSO4 Alizarin red S
SO42-, MoO42- Pb(NO3)2 PbSO4, PbMoO4 Erythrosin B, eosin E
C2O42-, PO43- Pb(CH3COO)2 PbC2O4, Pb3(PO4)2 Fluorescein,
dibromofluorescein
2. Thiết lập đường cong chuẩn độ kết tủa
Khái niệm: Đường biểu diễn sự phụ thuộc của pX (-log[X-]) vào thể tích dung dịch
chuẩn Ag+ (mL).
Trước điểm tương đương: dư X-
pX = -logCX dư
Tại điểm tương đương: [Ag+] = [X-]
[X-] = T → pX
Sau điểm tương đương: dư Ag+
T
[X-] = + → pX
[Ag ]
Ví dụ 2.1:
Lập đường cong chuẩn độ 50 mL dung dịch Cl- 0.05 M bằng dung dịch Ag+ 0.05 M.
Cho biết: TAgCl = 1.8 × 10-10. Các thể tích dung dịch Ag+ thêm vào là: 10; 20; 30; 40; 45;
49.5; 50; 50.5; 55; 60; 70; 80; 90; 100 mL.
Tại điểm tương đương: [Cl-] = T = 1.34 × 10-5 (M) → pCl = 4.87
Ví dụ 2.1:
Lập đường cong chuẩn độ 50 mL dung dịch Cl- 0.05 M bằng dung dịch Ag+ 0.05 M.
Cho biết: TAgCl = 1.8 × 10-10. Các thể tích dung dịch Ag+ thêm vào là: 10; 20; 30; 40; 45;
49.5; 50; 50.5; 55; 60; 70; 80; 90; 100 mL.
Sau điểm tương đương: Tính nồng độ Cl- dựa trên nồng độ Ag+ dư và tích số tan
VAg (mL) nAg (mmol) nAg dư (mmol) Vtổng (mL) [Ag+] (M) [Cl-] (M) pCl
50.5 2.525 0.025 100.5 0.00025 7.23 × 10-7 6.14
55 2.75 0.25 105 0.0024 7.56 × 10-8 7.12
60 3 0.5 110 0.0045 3.96 × 10-8 7.40
70 3.5 1 120 0.0083 2.16 × 10-8 7.66
80 4 1.5 130 0.0115 1.56 × 10-8 7.80
90 4.5 2 140 0.0143 1.26 × 10-8 7.90
100 5 2.5 150 0.0167 1.08 × 10-8 7.97
Ví dụ 2.1:
Lập đường cong chuẩn độ 50 mL dung dịch Cl- 0.05 M bằng dung dịch Ag+ 0.05 M.
Cho biết: TAgCl = 1.8 × 10-10. Các thể tích dung dịch Ag+ thêm vào là: 10; 20; 30; 40; 45;
49.5; 50; 50.5; 55; 60; 70; 80; 90; 100 mL.
VAg pCl 9
10 1.48
8
20 1.67 Điểm
30 1.90 7 tương
40 2.26 6 đương
45 2.58 5
pCl
49.5 3.60
50 4.87 4
50.5 6.14 3
55 7.12 2
60 7.40
1
70 7.67
80 7.81 0
90 7.90 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
100 7.97 VAg (mL)
Ví dụ 2.2:
Tính nồng độ ion X- và pX tại điểm tương đương của các phép chuẩn độ bạc:
a) Br- (TAgBr = 5.0 × 10-13)
b) I- (TAgBr = 8.3 × 10-17)
c) SCN- (TAgSCN = 1.1 × 10-12)
Ví dụ 2.2:
Tính nồng độ ion X- và pX tại điểm tương đương của các phép chuẩn độ bạc:
a) Br- (TAgBr = 5.0 × 10-13)
b) I- (TAgBr = 8.3 × 10-17)
c) SCN- (TAgSCN = 1.1 × 10-12)
Lời giải:
a) [Br-] = T = 7.07 × 10-7 → pBr = 6.15
b) [I-] = T = 9.11 × 10-9 → pI = 8.04
c) [SCN-] = T = 1.05 × 10-6 → pSCN = 5.98
Ví dụ 2.3:
a) Tính thể tích dung dịch chuẩn AgNO3 0.0250 M tại điểm tương đương khi chuẩn độ
50 mL dung dịch Cl- có nồng độ 0.0325 M.
b) Tính nồng độ Br- trong 25 mL mẫu nếu thể tích dung dịch chuẩn AgNO3 0.0125 M tại
điểm tương đương là 12.25 mL.
Ví dụ 2.3:
a) Tính thể tích dung dịch chuẩn AgNO3 0.0250 M tại điểm tương đương khi chuẩn độ
50 mL dung dịch Cl- có nồng độ 0.0325 M.
b) Tính nồng độ Br- trong 25 mL mẫu nếu thể tích dung dịch chuẩn AgNO3 0.0125 M tại
điểm tương đương là 12.25 mL.
Lời giải:
a) Tại điểm tương đương: nCl = nAg = 50 × 0.0325 = 1.625 (mmol)
→ VAg = 1.625 / 0.0250 = 65 (mL)
b) Tại điểm tương đương: nAg = nBr = 12.25 × 0.0125 = 0.1531 (mmol)
→ CBr = 0.1531 / 25 = 0.0061 (M)
Ví dụ 2.4:
Tính bước nhảy pX các phép chuẩn độ bạc sau đây, coi nồng độ các ion X- là bằng nhau
và bước nhảy tính từ 99.9% lượng X- được chuẩn độ đến khi dư 0.01% Ag+:
a) Cl- (TAgCl = 1.8 × 10-10)
b) Br- (TAgBr = 5.0 × 10-13)
c) I- (TAgI = 8.3 × 10-17)
Ví dụ 2.4:
Tính bước nhảy pX các phép chuẩn độ bạc sau đây, coi nồng độ các ion X- là bằng nhau
và bước nhảy tính từ 99.9% lượng X- được chuẩn độ đến khi dư 0.01% Ag+:
a) Cl- (TAgCl = 1.8 × 10-10)
b) Br- (TAgBr = 5.0 × 10-13)
c) I- (TAgI = 8.3 × 10-17)
16
I-
14
12
Ảnh hưởng của tích số tan đến bước Br-
10
nhảy của phép chuẩn độ kết tủa
pX
8
6
Chất có T càng nhỏ (càng khó tan) thì Cl-
4
bước nhảy pX càng lớn (tức là sự biến
2
đổi nồng độ X- tại vùng gần điểm tương 0
đương càng lớn). 30 40 50 60 70
VAg (mL)
Ví dụ 2.5:
Tính bước nhảy pAg các phép chuẩn độ ion I- bằng dung dịch chuẩn Ag+:
a) 25 mL dung dịch I- 0.1 M chuẩn độ bằng dung dịch Ag+ 0.05 M
b) 25 mL dung dịch I- 0.01 M chuẩn độ bằng dung dịch Ag+ 0.005 M
c) 25 mL dung dịch I- 0.001 M chuẩn độ bằng dung dịch Ag+ 0.0005 M
Ví dụ 2.5:
Tính bước nhảy pAg các phép chuẩn độ ion I- bằng dung dịch chuẩn Ag+:
a) 25 mL dung dịch I- 0.1 M chuẩn độ bằng dung dịch Ag+ 0.05 M
b) 25 mL dung dịch I- 0.01 M chuẩn độ bằng dung dịch Ag+ 0.005 M
c) 25 mL dung dịch I- 0.001 M chuẩn độ bằng dung dịch Ag+ 0.0005 M
AgI AgCl
T = 8.3 × 10-17 T = 1.8 × 10-10
3. Sai số chuẩn độ kết tủa
Công thức tổng quát:
VX +VAg
S% = Ag − [X] × × 100%
CX ×VX
Trước điểm tương đương: dư X-, nồng độ Ag+ rất nhỏ, sai số âm
Lượng X dư X ×(VAg + VX ) Ag+ (VAg, CAg)
S% = − = − × 100%
Lượng X ban đầu CX ×VX
Sau điểm tương đương: dư Ag+, nồng độ X- rất nhỏ, sai số dương
Lượng Ag dư Ag ×(VAg + VX )
S% = = × 100% X- (VX, CX)
Lượng Ag cần thiết CX ×VX
Lời giải:
Kết thúc chuẩn độ ở pAg = 4.80 (sát và sau điểm tương đương)
S% = [(10-4.80 – 10-9.74 / 10-4.80) × (0.1 + 0.1) / (0.1 × 0.1)] × 100% AgNO3
= 0.009% V (mL)
0.1 M
Kết thúc chuẩn độ ở pAg = 5.00 (sát và trước điểm tương đương) NaCl
S% = [(10-5.00 – 10-9.74 / 10-5.00) × (0.1 + 0.1) / (0.1 × 0.1)] × 100% 50 mL
= –0.016% 0.1 M
Ví dụ 3.2:
Chuẩn độ dung dịch NaBr 0.1 M bằng dung dịch AgNO3 0.1 M. Nếu muốn sai số của phép
chuẩn độ không vượt quá 0.2% thì phải kết thúc chuẩn độ ở khoảng pAg nào? Cho biết:
TAgBr = 5.0 × 10-13.
Ví dụ 3.2:
Chuẩn độ dung dịch NaBr 0.1 M bằng dung dịch AgNO3 0.1 M. Nếu muốn sai số của phép
chuẩn độ không vượt quá 0.2% thì phải kết thúc chuẩn độ ở khoảng pAg nào? Cho biết:
TAgBr = 5.0 × 10-13.
Lời giải:
Kết thúc chuẩn độ sau điểm tương đương, sai số S% = 0.2% AgNO3
S% = [(x – T / x) × (0.1 + 0.1) / (0.1 × 0.1)] × 100% = 0.2% 0.1 M
Giải phương trình bậc 2 tìm được x = 10-4 → pAg = 4.0
Kết thúc chuẩn độ trước điểm tương đương, sai số S% = -0.2% NaBr
0.1 M
S% = [(x – T / x) × (0.1 + 0.1) / (0.1 × 0.1)] × 100% = -0.2%
Giải phương trình bậc 2 tìm được x = 5 × 10-9 → pAg = 8.3
4. Các phương pháp chuẩn độ kết tủa
H+
AgOH
Hạn chế của phương pháp Mohr
AgSCN
KSCN Fe3+
Fe(SCN)2+
SCN-
Phương pháp Volhard – Chuẩn độ gián tiếp
Khái niệm: Phương pháp chuẩn độ xác định ion X- bằng phản ứng với lượng dư, chính xác
Ag+. Lượng Ag+ còn lại được xác định bằng dung dịch chuẩn SCN- với chất chỉ thị Fe3+.
Có thể dùng các acid mạnh khác như HCl hay H2SO4 được không?
Nhiệt độ
Cần tiến hành chuẩn độ ở nhiệt độ thường (dưới 25 °C) do t°
nhiệt độ cao ảnh hưởng đến cân bằng tạo phức Fe(SCN)2+và
hạn chế sự oxi hóa SCN- bởi HNO3 ở nhiệt độ cao.- Analytical
Chemistry. Third Edition, Vol. 2; p
Phương pháp Volhard – Xác định ion Cl-
Do tích số tan của AgCl > AgSCN, khi thêm SCN- vào hỗn hợp phản ứng AgCl sẽ bị hòa tan
một phần và tạo thành AgSCN, nên khi chuẩn độ xác định Cl- bằng phương pháp Volhard
cần có một số kỹ thuật đặc biệt sau đây.
Cách tốt nhất
Kỹ thuật lọc:
Sau khi thêm lượng dư Ag+, cần đun sôi hỗn hợp phản ứng trong vài phút để
đông tụ kết tủa AgCl và giải hấp Ag+ dư khỏi bề mặt kết tủa. Sau đó tiến hành
lọc bỏ kết tủa AgCl và chuẩn độ Ag+ chưa phản ứng ở nhiệt độ dưới 25 °C.
Kết tủa trong lượng dư chất điện li:
Sau khi thêm lượng dư Ag+, thêm KNO3 và đun sôi hỗn hợp trong vài phút, làm nguội và
chuẩn độ ngay. Sự có mặt của KNO3 sẽ hạn chế sự hấp phụ của Ag+ lên bề mặt kết tủa.
“Che” kết tủa bằng chất hữu cơ không tan trong nước:
Sau khi kết tủa AgCl, thêm vài mL nitrobenzene, lắc mạnh hỗn hợp để bao phủ kết tủa
AgCl bằng chất hữu cơ, ngăn không cho kết tủa tiếp xúc với SCN-.
Phương pháp Volhard – Xác định ion Br-, I-, SCN-
Khi xác định Br-, I- và SCN- bằng phương pháp Volhard, không cần thiết phải lọc bỏ kết tủa
trước khi chuẩn độ lượng Ag+ chưa phản ứng bằng SCN-.
Khi xác định I-, không được cho chỉ thị Fe3+ vào trước dung dịch kết tủa Ag+. Nếu làm
ngược lại sẽ xảy ra phản ứng sau, dẫn đến sai số âm cho phép chuẩn độ.
2Fe3+ + 2I- ↔ 2Fe2+ + I2
Ind
Phương pháp Fajans – Chỉ thị hấp phụ
Khái niệm: Chỉ thị hấp phụ thường là các chất nhuộm acid hữu cơ, trong môi trường của
phép chuẩn độ tồn tại ở dạng anion nên có thể hấp phụ lên bề mặt các hạt mang điện
tích dương. Màu sắc của chất chỉ thị khi hòa tan trong dung dịch và khi hấp phụ lên bề
mặt tích điện dương là khác nhau, sự thay đổi màu sắc là căn cứ để xác định điểm cuối.
Tại sao khoảng pH chuẩn độ đối với các chất chỉ thị lại khác nhau?
Phương pháp Fajans – Các yếu tố ảnh hưởng
pH
pH phải đủ cao để chỉ thị phân li ở dạng anion nhưng không được quá cao để dẫn đến sự
thủy phân của Ag+ tạo AgOH và Ag2O.
1. Tại sao phải chuẩn độ lại AgNO3 bằng dung dịch NaCl? Cl-
2. Lập công thức tính nồng độ dung dịch chuẩn AgNO3.
Ví dụ 5.1:
Xác định nồng độ ion Cl- trong mẫu nước uống bằng phương pháp Mohr.
Quy trình phân tích:
B. Phân tích nồng độ Cl- trong mẫu nước uống
1. Lấy chính xác 100.0 mL mẫu nước vào bình nón 250 mL
2. Điều chỉnh pH của mẫu trong khoảng từ 7 đến 10 bằng dung dịch H2SO4 1N hoặc
NaOH 1N và giấy chỉ thị pH.
3. Thêm 1 mL K2CrO4 5% vào bình nón
4. Chuẩn độ bằng AgNO3 đến khi xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch, tiêu tốn VB (mL)
5. Chuẩn bị mẫu trắng (100.0 mL nước cất) và tiến hành chuẩn độ theo quy trình
trên, thể tích dung dịch chuẩn tiêu tốn là V0 (mL)
Nguyên tắc:
R.HCl ↔ R.H+ + Cl-
Ag+ (dư) + Cl- ↔ AgCl ↓ + Ag+ (còn lại)
Ag+ (còn lại) + SCN- ↔ AgSCN ↓
SCN- + Fe3+ ↔ Fe(SCN)2+ (phức đỏ máu)
Câu 2: Tìm một quy trình phân tích thực tế sử dụng phương pháp chuẩn độ kết
tủa (có thể là phương pháp bạc hoặc phương pháp khác) từ bài báo
khoa học hoặc quy trình theo các tiêu chuẩn (ví dụ TCVN, US EPA,…).
Tóm tắt các bước của quy trình và giải thích ý nghĩa của từng bước, vai
trò của các hóa chất sử dụng trong quy trình đó.