Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thí Nghiệm Hóa Hữu Cơ 2
Báo Cáo Thí Nghiệm Hóa Hữu Cơ 2
(Sinh viên phải hoàn thành trước khi trước khi vào PTN làm thí nghiệm)
Tách hợp chất mong muốn ra khỏi dung môi các chất, tính toán nhiệt nóng chảy và hiệu suất
chiết lỏng-lỏng.
Aspirin 180 138-140 140 1,40 chống viêm, hạ sốt, giảm đau,
(chống) đông máu, ngộ độc, loét dạ
dày, tác dụng trên hệ tiết niệu, hệ
huyết học và trên thai phụ
β-Naphthol 144 121-123 285 1,217 Gây tổn thương nếu hít vào hoặc nuốt
phải; gây hại môi trường, đặc biệt là
các sinh vật thủy sinh
Diethyl ether 74 -116,3 34,6 0,71 Dễ cháy, có hại cho da, phân hủy
thành peroxide gây nổ trong không
khí và ánh sáng
Hydrochloric 36.5 –27,32 110 1,18 Độc hại, gây ăn mòn mạnh, gây nguy
acid hiểm cho môi trường
Vẽ sơ đồ chiết tách 3 chất ra khỏi hỗn hợp kèm theo các phương trình phản ứng xảy ra. Gợi ý:
nên vẽ trên nền dụng cụ phễu chiết và phân biệt rõ từng công đoạn sẽ tiếp tục với pha nào.
Alpha)Chuẩn bị mẫu
Chiết dung dịch thành lớp chất lỏng pha dưới (A) và lớp chất lỏng pha trên (B) vào 2 bình riêng biệt
2.3
Đặt nình tam giác 125ml chứa (A) vào bể nước ấm 60oC để đuổi diethyl ether còn sót lại, sau đó làm nguội đến nhiệt độ phòng
2.5
2.6.1 Thêm từ từ HCl 6M vào dd thu được ở (2.5), khuấy đều cho đến khi pH đạt 1-2
2.6.2 HCl sẽ chuyển dd nước muối thành aspirin kết tủa, không tan trong nước
2.6
Áp dụng kĩ thuật chiết tương tự như Beta, tách được (B1) và (B2)
3.2
Thêm 25ml NaOH 10% lần 2 vào (B2) để chiết tận thu sản phẩm
3.4
(2.5), (2.6.1), thu được dd muối β-Naphthol không tan trong nước
3.6
tương tự 2.7
3.7
tương tự 2.8
3.8
Chuyển diethyl ether ở (B2) còn lại vào bình tam giác
Tráng rửa phễu chiết với 10ml diethyl ether vài lần và nhập chung vào bình tam giác
4.1
Thêm Na2SO4 (khan, khoảng 1/10 thể tích dd chứa diethyl ether) vào bình tam giác chứa diethyl ether
Để yên dd khoảng 15-20 phút, thi thoảng lắc đều
4.2
Tách dd diethyl ether khỏi Na2SO4 cho vào bình tam giác khô
Gia nhiệt (40oC) để bay hơi diethyl ether, đặt trong tủ hút khí độc, thu được Naphthalene
4.3
Nếu Naphthalene chưa sạch, hãy suy nghĩ biện pháp tinh chế nó
4.4
Quan sát, mô tả và chụp hình sản phẩm
Cân, xác định nhiệt độ nóng chảy, hiệu suất thu hồi Naphthalene
4.5
b) Xác định nhiệt độ nóng chảy
b) Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong quá trình tách b-naphthol
c) Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong quá trình tách naphthalene
2. Kết quả sản phẩm thu được sau quá trình chiết
a) Aspirin
- Nhiệt độ nóng chảy (oC):
- Khoảng nóng chảy (oC):
- Khối lượng (g):
- Hiệu suất tách chiết (%): (ghi rõ cách tính toán)
b) b-Naphthol
c) Naphthalene