Professional Documents
Culture Documents
- Sự thăng hoa từ bề mặt nên trải rộng hóa chất trong hộp.
- Khi nhấc cốc nước đá cẩn thận để không rơi nắp hộp petri.
Chưng cất phân đoạn có thể áp dụng để tách hỗn hợp 2 chất lỏng có nhiệt
độ sôi cách nhau 10⁰C không?
- Có thể vì KT CCPĐ yêu cầu độ chênh lệch nhiệt độ sôi của 2 chất phải
nhỏ hơn 25 độ C.
Vẽ hình hệ thống chưng cất phân đoạn và cho biết vị trí nhiệt kế, nước
ra/nước vào.
Nêu ít nhất 3 phương pháp phá nhũ giữa 2 pha.
- Khi dung dịch đó không thể hòa tan thêm chất tan được nữa.
- tăng hiệu suất chiết do sự tăng nồng độ mixen làm tăng sự hòa tan của
phức chất
- Nghiền mịn nap rồi chuyển vào hộp petri, đậy nắp
- Gia nhiệt ở nhiệt độ 75 độ C
- Làm lạnh mặt trên của hộp petri rồi quan sát sự kết tinh
- Thu sản phẩm
- Chất rắn chuyển trực tiếp thành thể hơi không qua thể lỏng,
Dùng dụng cụ gì trong giai đoạn kết tinh.
Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định nhiệt độ nóng chảy của mẫu
Nhiệt độ thay đổi như thế nào theo chiều từ dưới lên trên trong cột chưng
cất phân đoạn? Vì sao? (vd: chưng cất hỗn hợp hexane- toluene)
- Nhiệt độ tăng dần vì nhiệt độ từ dưới lên trên cột chưng cất phân đoạn là
quá trình lỏng hóa hơi. Mà nhiệt độ của hơi là nhiệt độ cao nhất của chất
đó.
Hãy cho biết lượng silica gel cần dùng cho việc tinh chế 20g mẫu chất : 40g
Những điều cần lưu ý khi thực hiện thăng hoa.( câu 4)
7 Khi đo nhiệt độ nóng chảy làm cách nào để biết được chất là tinh khiết hay
không?
- Dựa vào nhiệt độ nóng chảy và khoảng nhiệt độ n.c( chất càng tinh khiết
có điểm nóng chảy càng cao và có khoảng nóng chảy càng hẹp).
Điều gì có thể xảy ra nếu dung dịch bão hòa nóng được lọc chân không
qua phễu buschner
Cách nhận biết dung dịch đã khan bằng muối Na2SO4 khan
- Khi thấy dung dịch sau cùng chia thành 2 lớp. một lớp hữu cơ khan và
một lớp Na2SO4 ngậm nước
9 Mô tả tiến trình thí nghiệm sắc ký lớp mỏng trên dịch chiết lá mồng tơi.
1. Chuẩn bị vi quản.
- Hơi iod
- Đèn UV
- Dung dịch H2SO4 50% trong ethanol
Mô tả tiến trình thí nghiệm sắc ký cột dịch chiết lá mồng tơi.
- Nhồi cột.
- Bạc nitrat
Điều gì có thể xảy ra nếu dung dịch bão hòa nóng được lọc chân không
qua phễu buschner (câu 8)
11 Mô tả tiến trình thí nghiệm tách hỗn hợp naphthalene, β-naphthol, acid
benzoic.
- Hòa tan hỗn hợp naphthalene, β-naphthol, acid benzoic bằng diethyl ete
- Đưa dung dịch vừa trộn vào phễu chiết.
- Cho thêm vào phễu chiết NaHCO3 10%, rồi lắc đều dung dịch và xả khí CO2
sinh ra.
- Để dung dịch lắng xuống. Khi đó phần dung dịch ở dưới chính là dung dịch
acid benzoic. Chiết dung dịch acid benzoic ra khỏi phễu chiết. Thêm HCl vào
dung dịch acid benzoic cho đến khi giấy quì chuyển mức pH 1-2 và hút ẩm ta sẽ
thu được acid benzoic.
- Thêm NaOH vào phễu chiết, rồi lắc đều và xả khí.
- Lắc xong để dung dịch lắng xuống, khi đó phần dưới sẽ là dung dịch β-
naphthol. Chiết dung dịch β-naphthol ra khỏi phễu chiết. Rồi cho thêm HCl vào
dung dịch β-naphthol. Rồi mang đi lọc chân không. Thu được β-naphthol
- Còn lại trong phễu chiết là dung dịch naphthalene. Lấy dung dịch naphthalene
ra khỏi phễu rồi cho Na2SO4 vào và hút ẩm. Cuối cùng ta thu được
naphthalene.
- Có khí xuất hiện do CO2 sinh ra và hỗn hợp bị phân làm 2 lớp
Cách tách hỗn hợp 2 chất lỏng có nhiệt độ sôi 70⁰C và 90⁰C.
- Chưng cất hỗn hợp 2 chất lỏng ở nhiệt độ 70⁰C. Khi đó chất lỏng ở nhiệt
độ 70⁰C sẽ bay hơi, gặp ống sinh hàn sẽ ngưng tụ rồi thu được chất lỏng
có t⁰ 70⁰C. Còn chất lỏng t⁰ 90⁰C sẽ không bay hơi.
Cách nhận biết dung dịch đã khan bằng muối Na2SO4 khan. (câu 8)
Giữa chất phân cực và chất không phân cực thì chất nào có nhiệt độ sôi
cao hơn ( có M tương đương nhau).
13 Mô tả tiến trình thí nghiệm sắc ký cột dịch chiết lá mồng tơi. (câu 10)
Làm cách nào biết pha nào là pha nước, pha nào là pha hữu cơ.
- Lấy 1 lớp đưa vào ống nghiệm, sau đó cho nước vào ống nghiệm. nếu 2
chất tan vào nhau => lớp đó là pha nước.
Và ngược lại.
Điều quan trọng nhất của phương pháp kết tinh là việc chọn dung môi.
Vậy dung môi phải thỏa mãn các điều kiện gì?
- Không phản ứng hóa học với chất cần tinh chế.
- Không hòa tan các tạp chất (để có thể loại bỏ khi lọc nóng) hoặc hòa tan
rất tốt tạp chất (khi làm lạnh các tạp chất này vẫn tan, có thể loại bỏ khi
lọc áp suất kém).
- Phải dễ dàng tách ra khỏi bề mặt tinh thể khi rửa hay làm bay hơi dung
môi.
- Nhiệt độ sôi của dung môi phải thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất cần
tinh chế ít nhất từ 10-15 oC.
Nhiệt độ bếp điện để tiến hành quá trình thăng hoa là bao nhiêu?
14 75⁰C
- Không có giọt nước nào được nhìn thấy trên thành bình hoặc lơ
lửng trong dung dịch
- Không có một lớp chất lỏng riêng biệt
- Dung dịch trong, không vẩn đục. Có vẩn đục cho thấy là có nước.
- Chất làm khô (hoặc một phần của nó) chảy tự do trên đáy thùng
chứa khi khuấy hoặc xoáy và không “vón cục” lại với nhau thành
một khối.
15 Vai trò của NaOH trong quá trình chiết β-naphthol ra khỏi naphthalene.
- Cho NaOH vào để β-naphthol sẽ phản ứng để tạo muối tan trong
nước.
Những lỗi thường gặp trong thí nghiệm kết tinh naphthalene.
- Lựa chọn sai dung môi ( hòa tan chất rắn cả nhiệt độ thường và thấp; khó
loại bỏ khỏi tinh thể;.v.v..)
- Lọc không sạch các tạp chất
- Dung dịch quá loãng nên hiệu suất kết tinh kém
( vân vân)
Vị trí nước ra, nước vào., vì sao lắp đặt như vậy?
◦ Vị trí nước ra, vị trí nước vào và bầu nhiệt kế lắp đặt vậy vì:
- Nước vào lạnh hơn, nếu vào ngay gần cổ bình cầu thì nó và hơi của chất
bên trong đang nóng sẽ gây chênh lệch nhiệt độ, nứt thủy tinh
- Nhiệt kế xác định thời điểm chất muốn chưng cất bắt đầu sôi
Kỹ thuật chưng cất đơn áp dụng trong những trường hợp nào.
Cho biết cách tách hỗn hợp gồm naphthalene, β-naphthol, aspirin. Có thể
thay đổi thứ tự dùng NaHCO3 và NaOH không?
- Do có bọt khí xuất hiện trong cột, làm tăng áp lực dẫn đến gãy cột
- cách khắc phục: gõ nhẹ vào thành cột để đảm bảo không có bọt khí bên
trong.
19 Mô tả tiến trình thí nghiệm sắc ký lớp mỏng cao chiết lá mồng tơi. ( câu 9)
Chất như thế nào thì hiện hình dưới đèn UV.
Có thể kết luận là chất tinh khiết không khi có một vết dưới đèn UV.
- Không vì có thể còn những chất khác, chúng không có khả năng phát
huỳnh quang
20 Hãy cho biết lượng silica gel cần dùng cho việc tinh chế 20 g mẫu chất
(câu 6)
Cách nhận biết dung dịch đã khan bằng muối Na2SO4 khan. ( câu 8)