Professional Documents
Culture Documents
d) R
3 +¿¿
↑ ↑
3 d2
Các bộ trị số có thể có của 4 số lượng tử đối với 2 electron 3d2 của R3+ là:
1) n=3 2) n=3
l=2 l=2
+1 +1
ms = ms =
2 2
ml=−2 ml=−1
Bài 4.
- Theo đề bài, ta có
+ R có thể tạo hợp chất khí dạng RH3 → R không thể là kim loại chuyển tiếp (hay không thuộc
nhóm B) → R thuộc nhóm A (R là nguyên tố s hoặc p). (1)
+ R thuộc chu kì 4 → R có 4 lớp electron. (2)
+ R có thể tạo oxit cao nhất dạng R2O5 → hóa trị cao nhất của R với O là 5. (3)
Từ (1) và (3), suy ra: R thuộc nhóm VA (5 electron hóa trị). (vì hóa trị cao nhất của nguyên tố với
Oxi đúng bằng STT nhóm A).
- Do đó, cấu hình electron của
+ R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3 (ZR = 33) → R ở ô 33, chu kì 4, nhóm VA trong bảng HTTH
(R là nguyên tố As).
+ R3+ (As3+): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2.
+ R5+ (As5+): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10.
Bài 5.
- Từ bộ 4 SLT của điện tử cuối cùng (electron cuối cùng) của nguyên tử của nguyên tố X:
+ n = 3 → X có 3 lớp electron
+ l = 2 → X là nguyên tố d (electron cuối cùng điền trên phân lớp 3d)
+ ms = - ½ → electron cuối cùng hướng xuống
- Sự phân bố electron của phân lớp 3d của nguyên tử nguyên tố X:
(3d7)
-2 -1 0 1 2
→ Cấu hình X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2 (ZX = 27) → X ở ô 27, chu kì 4, nhóm VIIIB (Co)
Bài 6.
* Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của:
22Ti: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2
Ti3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1
*22Ti có 4 electron hóa trị điền trên 3d2 4s2
Bộ 4 SLT của electron hóa trị
4s1: n = 4; l = 0; ml = 0; ms = + ½
0
4s2: n = 4; l = 0; ml = 0; ms = - ½
0
3d : n = 3; l = 2; ml = -2; ms = +
1
½
-2 -1 0 1 2
3d : n = 3; l = 2; ml = -1; ms = +
2
½
-2 -1 0 1 2
Bài 10.
Ta thấy, các ion có cùng số e nhưng khác về điện tích hạt nhân. Hạt nhân càng nhiều thì lực hút giữa
hạt nhân và e càng lớn → bán kính càng nhỏ.
a. Thứ tự bán kính giảm dần là: O2-, F-, Na+, Mg2+.
Với các tiểu phân có điện tích hạt nhân lớn thì lực hút tương tác giữa nhân (+) và electron (-) ngày
càng lớn.
b. Thứ tự tăng dần năng lượng ion hóa là: O2-, F-, Na+, Mg2+.
Bài 11.
Cấu hình electron của các nguyên tố :
V: [Ar] 3 d 3 4 s2 (Z=23)
- Năng lượng ion hóa thứ 2 là năng lượng cần thiết để để tác electron thứ 2 ra khỏi nguyên tử trung
hòa. Từ Ca đến V đều tách electron thứ 2 ở lớp 4s, do điện tích hạt nhân tăng nên lực hút giữa hạt
nhân và electron cũng tăng nên năng lượng ion hóa tăng dần. Do Chromium có hiện tượng bán bão
hòa (1 electron ở phân lớp 4s chuyển xuống phân lớp 3d để nguyên tử đạt trạng thái bền) nên cần
tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với I 2của Vanadium. Đối với Manganese, I 2 của nó sẽ nhỏ hơn so
với Chromium do chỉ tác 2 electron ở phân lớp 4s.
N2 BF 3
a)
NH 3 CO 2
SF6
O2 SO 2
b)
SO 3
H NO3
c)
HClO
H2 SO4
SO32-
SO42-
N2O
(CÔNG THỨC CỘNG HƯỞNG CỦA N2O)
Xung quanh N có 2 vùng không gian → trạng thái lai hóa của N là sp.
N2O có hình học phân tử dạng đường thẳng và hình học electron dạng đường thẳng với góc
liên kết ^
NNO = 180° .
Xung quanh P có 4 vùng không gian → trạng thái lai hóa của
N là sp3.
PF3 có hình học phân tử dạng tháp tam giác (kim tự tháp
tam giác) và hình học electron dạng tứ diện với góc liên kết
PF3 ^
FPF < 109,5° ( ^FPF ≈ 107° ¿.
Giải thích: Vì P còn một cặp e chưa liên kết, cặp e này tạo 1
vùng không gian chiếm không gian lớn hơn và có sức đẩy
mạnh hơn 3 vùng không gian còn lại nên làm cho góc liên kết
^
FPF nhỏ hơn 109,5° .
Xung quanh S có 4 vùng không gian → trạng thái lai hóa của
O là sp3.
H2S có hình học phân tử dạng góc và hình học electron dạng
tứ diện với góc liên kết ^
HSH ≪109,5° ( ^ HSH ≈ 105° ¿.
H2S
Giải thích: Vì S còn 2 cặp e chưa liên kết, chúng tạo 2 vùng
không gian chiếm không gian lớn hơn và có sức đẩy mạnh rất
nhiều so với 2 vùng không gian còn lại nên làm cho góc liên
kết ^
HSH càng nhỏ hơn 109,5° .
Xung quanh C có 4 vùng không gian → trạng thái lai hóa của
C là sp3.
CCl4
CCl4 có hình học phân tử dạng tứ diện và hình học electron
dạng tứ diện với góc liên kết ^
ClCCl = 109,5° .
PO43-
Bài 7. Ta thấy, với B, Na, Ca, Be, độ âm điện giảm dần từ B>Be>Ca>Na nên tương tác giữa các
nguyên tử với Cl sẽ thay đổi
Bài 12.
a. Momen lưỡng cực của phân tử H 2 O bằng tổng momen của 2 liên kết O-H( μ1=μ 2 ¿ áp dụng công
thức hàm Cosin trong tam giác, ta có:
μ2=μ 21+ μ22 +2 μ1 μ 2 cos α