You are on page 1of 7

4.

Sự phân bố electron trong nguyên tử nhiều e


a. Nguyên lý loại trừ Pauli

Ví dụ: Tính số e tối đa ở lớp L?

Lớp L, n = 2  l = 0, m=0
l = 1, m = ±1, m = 0
Vậy tổng số AO trên lớp L = 4, mỗi AO có tối
đa 2e nên số e tối đa ở lớp L = 2 x 4 =8
4. Sự phân bố electron trong nguyên tử nhiều e
b. Nguyên lý vững bền (quy tắc Klech – kop – xki)

• Trong nguyên tử, các e chiếm các AO có mức năng lượng từ


thấp đến cao
Năng lượng của các AO trong nguyên tử được xếp theo thứ tự
năng lượng như sau:
1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s 3d < 4p < 5s 4d < 5p < 6s < 4f
5d < 6p…
CÁCH LÀM: Lấy tổng (n + l) và xếp theo thứ tự tổng (n + l)
tăng dần. Nếu 2 phân lớp có tổng (n + l) bằng nhau thì e sẽ
xếp vào phân lớp có n bé hơn.

Phân 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p
lớp
(n + l)
4. Sự phân bố electron trong nguyên tử nhiều e
b. Nguyên lý vững bền (quy tắc Klech – kop – xki)
• Ví dụ 1: Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố có Z = 15?

1s22s22p63s23p3
• Ví dụ 2: Viết cấu hình e của ion X3+ biết ZX = 22?
ZX = 22 vậy X có 22 electron.
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p64s23d2
X3+ tức là nguyên tử bị mất đi 3e.
X3+ : 1s22s22p63s23p63d1
4. Sự phân bố electron trong nguyên tử nhiều e
b. Nguyên lý vững bền - Ứng dụng
• Dùng để so sánh mức năng lượng giữa các phân lớp
Ví dụ: So sánh mức năng lượng của các phân lớp: 5g, 6p, 7f
5g có (n + l) = 5 + 4 = 9
6p có (n + l) = 6 + 1 = 7
7f có (n + l) = 7 + 3 = 10
Vậy phân lớp 7f có mức năng lượng cao nhất và 6p là thấp nhất
• Dùng để dự đoán các phân lớp “giữa” còn thiếu
Ví dụ: Giữa phân lớp 3d và 4d có những phân lớp nào?
Tìm tổng (n +l) của các phân lớp.
3d 4d
Tổng (n + l) = 5 6
Ta không thể điền tổng (n + l ) = 4. Nếu điền 5, ta có các phân lớp 5s, 4p, 3d. Nếu
điền 6 ta có các phân lớp: 6s, 5p, 4d nhưng các phân lớp này nằm bên phải vì n = 4 là
bé nhất nên loại. Vậy ta chọn điền 5 và 2 phân lớp điền vào giữa là 4p 5s hay
3d4p5s4d
4. Sự phân bố electron trong nguyên tử nhiều e
c. Quy tắc Hund
Trong một phân lớp chưa đủ số e bão hòa, các e sẽ điền vào các
AO sao cho số e độc thân là lớn nhất và song song cùng chiều
Ví dụ: Viết cấu hình e dạng ô của nguyên tố N (Z = 7)
N: 1s22s22p3
BÀI TẬP
BT1: Sắp xếp các phân lớp dưới đây theo thứ tự năng lượng tăng
dần: 7d, 9s, 6f, 8s, 5g

BT2: Electron cuối cùng đang điền vào phân lớp trong nguyên tử
S (Z = 16) có bộ các số lượng tử:
a. n = 3, l = 2, m = 0, ms = ½
b. n = 2, l = 1, m = 1, ms = -1/2
c. n = 3, l = 1, m = -1, ms = -1/2
d. n = 3, l = 0, m = 0, ms = -1/2

BT3: Có bao nhiêu bộ trị số có thể có ứng với 2e trong phân lớp
3d?
BT4: Cấu hình electron của ion Cu2+ (Z = 29) là:
a. 1s22s22p63s23p64s23d9
b. 1s22s22p63s23p64s13d10
c. 1s22s22p63s23p64s23d7
d. 1s22s22p63s23p64s03d9
BT5: Số electron độc thân trong nguyên tử nguyên tố Fe ( Z =
26) và Se (Z = 34) là bao nhiêu?

You might also like