Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội 2021
CHƯƠNG 3 - CẤU TẠO PHÂN TỬ
VD: CO; CO2 (TN) ⇨ Y/c: giải thích sự tạo liên kết giữa C & O ⇨ Cơ sở khoa
học ⇨ Thuyết liên kết
H-N–H
H+
Phân loại theo xen phủ AO
- Lk σ
- Lkπ
II. Thuyết liên kết
1. Thuyết Lewiss
…
… …
VD 3: CO32- O = C – O- ⇄ O C O-
C: 2s22p2 F
VD 4: SF4 F - S - F
F
2. Thuyết liên kết cộng hóa trị (VB)
CSKH:
- Liên kết hình thành nhờ sự góp chung electron
độc thân khác spin
- Khi tạo thành liên kết xảy ra sự xen phủ AO hóa trị
- Liên kết bền vững khi sự xen phủ là lớn nhất
H: 1s1
O: 2s22p4
SS
⇨ 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H
Cl có hóa trị 7
Cộng hóa trị của nguyên tố:
- Kn
H-N–H
H+
⇨ Cộng hóa trị của N là 4
Phân biệt số oxi hóa lớn nhất, hóa trị cao nhất, cộng hóa trị lớn nhất
Vậy 1 nguyên tử B có thể tạo 3 liên kết góp chung với 3 nguyên tử F tạo phân
tử BF3
F- ….
Trong phân tử BF3 nguyên tử B vẫn còn AO trống. Vì vậy B có thể tạo liên kết
cho nhận với ion F- tạo ion BF4- F
BF3 + : F- F- B - F
F-
CH4
C:2s22p2 ; H 1s1
1 C- H: 2s -1s
3C –H: 2p – 1s
3. Thuyết lai hóa
CSKH: - Liên kết được tạo thành bằng cách ghép chung electron độc thân
khác spin
- Khi liên kết, ở nguyên tử tâm xảy ra sự tổ hợp AO hóa trị (sự lai hóa) tạo thành
các obitan lai hóa giống nhau về hình dáng, kích thước, năng lượng; định
hướng khác nhau
- Khi tạo liên kết có sự xen phủ giữa obitan lai hóa của nguyên tử tâm với obitan
hóa trị của nguyên tử liên kết theo hướng cực đại của obitan lai hóa
AX4E2 vuông
VD 1: BeCl2
CTLK: Cl – Be – Cl
CTTQ: AX2Eo ⇨ lai hóa sp
VD2: BF3
H2O: AX2E2
C2H2 H- C ≡ C - H C
VD 3: CH4 C
C: AX3E0
C – H: sp2 (C) – 1s (H)
C – C: sp2 – sp2
CH3 - CH2 – CH=CH – CH2 - C ≡CH
Thuyết đẩy cặp electron liên kết:
KLK – KLK > KLK – LK > LK-LK (số cặp e chưa liên kết nhiều hơn, góc lk nhỏ
hơn)
Liên kết bội càng lớn hiệu ứng đẩy LK-LK càng tăng
F X
CSKH: - Trong phân tử, các electron chuyển động và phân bố theo qui luật của
obitan phân tử (MO)
- Sự phân bố e trong MO tuân thủ đầy đủ nguyên lí, qui tắc giống AO
Nguyên tắc:
Điều kiện tổ hợp AO: Các AO tổ hợp có năng lượng gần nhau và cùng tính đối
xứng (m)
Kết quả tổ hợp: nAO tổ hợp ⇨ n MO (n/2 EMO > EAO: MO*, MO phản liên kết;
n/2EMO < EAO : MO, MO liên kết
Xen phủ AO tổ hợp: dọc trục (MO σ); xen phủ bên (MO π)
CK 2: Li, Be, B, C, N / O, F, Ne
Ens ≈ Enp Ens < Enp
Phân tử A2 ( A: O, F, Ne)
VD 1: O2
Cấu hình e phân tử O2 : (KK)σs2 σs*2 σz2 πx2 = πy2 πx*1 = πy*1 σz*
8 −4
Bậc liên kết: N (O2) = 2
=2
So sánh bậc liên kết, độ dài liên kết, năng lượng liên kết của O2 với các trạng thái
ion: O2+, O2- …
VD 2: Theo thuyết MO có tồn tại phân tử Ne2 không? Giải thích.
Phân tử A2 ( A: Li – N)
C2
VD: N2
Từ tính
Phân tử AB
VD: CO
1s
npx npy
2p
σz
2s ns
III. Liên kết phân tử
Ảnh hưởng của cấu trúc tới phân cực phân tử:
Cấu trúc đối xứng hoàn toàn ( Nguyên tử tâm sử dụng toàn bộ obitan lai hóa
tạo liên kết với các nguyên tử như nhau: CO2; BF3; CH4): Phân tử không phân
cực
Cấu trúc gần đối xứng ( Nguyên tử tâm sử dụng toàn bộ obitan lai hóa tạo
liên kết với các nguyên tử khác loại: CH3Cl): Phân tử phân cực yếu
Cấu trúc bất đối xứng hoàn toàn (Nguyên tử tâm chưa sử dụng hết obitan lai
hóa để tạo liên kết: H2O; NH3): Phân tử phân cực mạnh
Đại lượng đặc trưng: μ (Momen phân cực phân tử)
- Hướng vectơ: từ cực dương đến cực âm ( từ nguyên tố âm điện nhỏ đến âm
điện lớn hơn)
1D = 3,33.10-30 C.m
μ(CO2 ) = μ1 + μ2 = 0
μ1 μ2
μ (H2O) # 0
CH3OCH3
2. Các loại liên kết phân tử
Kn
Ảnh hưởng của lk hidro đến tính chất vật lí của chất
VD: