You are on page 1of 25

Bài tập cấu tạo nguyên tử

Bài tập về Cấu tạo nguyên tử


Câu 1:
a, Hãy sắp xếp các nguyên tử và ion sau theo chiều tăng của số electron độc thân và giải
thích: Mg(z = 12), P(z = 15), Cr (z= 24), S(z = 16), K(z = 19), Fe3+(z = 26), Fe(z = 26)

b. Hợp chất ion A được tạo nên từ cation M2+ và anion X2-. Trong phân tử A tổng số hạt
proton, nơtron và electron là 84 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 28. Số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn trong X2-là 20 hạt. Xác định số khối, số hiệu
nguyên tử của M, X và công thức phân tử của A.
Bài giải:
a,Xác định số e độc thân của các nguyên tử và ion bằng cách biểu diễn các e trên obitan nguyên
tử:
Mg P Cr S K Fe3+ Fe
(z = 12) (z = 15) (z= 24) (z = 16) (z = 19) (z = 26) (z = 26)
0 3 6 2 1 5 4

Thứ tự: Mg, K, S, P, Fe, Fe3+, Cr


b, -Hợp chất A được tạo thành từ cation M2+ và anion X2- nên có CTPT là MX
Giả sử số proton và số electron của M và X trong A lần lượt là z1, n1 và z2, n2
- Theo đề bài ta có hệ pt:
2z1 + n1 + 2z2 + n2 = 84
2z1 + 2z2 – (n1+ n2) = 28
2z2 – 2 – ( 2z1 + 2) = 20
� z1 = 20, n1 = 20, z2 = 8, n2 = 8
- M là Ca : z= 20, A = 40
X là O: z= 8, A = 16
=>A là CaO.
Câu 2:
1)Chất X có công thức phân tử ABC ( với A, B, C là kí hiệu của 3 nguyên tố). Tổng số hạt
mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lần số khối của A, tổng số
khối của B và C gấp 27 lần số khối của A.
a) Tìm công thức phân tử của X, viết công thức cấu tạo, công thức electron của X.
b) So sánh có giải thích tính axit của các chất: ABC, ABC2, ABC3, ABC4.
2)Tại sao nguyên tố Hidro được xếp vào vị trí nhóm IA và cũng có thể xếp vào nhóm VIIA
trong bảng tuần hoàn.
Bài giải:
1) Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, ZA + ZB + ZC = 26 (*) , NA + NB + NC = 30
vậy tổng số khối là 56
Ta có hệ
AA + AB + AC = 56
AB – AC = 10 AA
AB + AC = 27 AA
giải hệ được AA = 2 => A là H (z=1)
AC = 17, từ đk bền của nguyên tử 1≤ N/Z ≤1,5
=> C là O ( z=8) hoặc N ( z=7)
a) X là HClO , CTCT H-O-Cl O, Ct electron:

Trang 1
Bài tập cấu tạo nguyên tử
O ( z=8) N ( z=7)
ZB ( tính theo pt *) 17 18
B là Cl loại vì là khí hiếm
b) Tính axit: HClO < HClO2<HClO3<HClO4
Khi điện tích của nguyên tử Cl càng lớn thì liên kết O – H càng phân cực mạnh, khi đó H
càng linh động và tính axit càng mạnh
2) H : z=1 xếp ở nhóm IA vì có cấu hình e là 1s1.
H xếp ở nhóm VII A vì:
- giống các Halogen có xu thế nhận 1 e để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
- là một phi kim, có độ âm điện tương đối lớn. tính chất hóa học giống halogen ( VIIA) hơn tính
chất của kim loại kiềm (IA)
- đơn chất là X2 , X – X giống cấu tạo của các đơn chất halogen.
Câu 3: Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6 .
a.Viết cấu hình electron và sự phân bố electron trong obitan của nguyên tử X.
b.Cho biết vị trí của X trong Bảng tuần hoàn? Tên gọi của X? Giải thích bản chất liên kết
của X với các kim loại nhóm IA.
c.Tính chất hoá học đặc trưng của X là gì? Lấy ví dụ minh hoạ.
d.Từ X- làm thế nào để điều chế được X.
Bài giải:
a.- Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p5
- Sự phân bố e trên các obitan
b. -Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: Ô số 17, chu kỳ 3; nhóm VIIA X là clo (Cl)
-Khi liên kết với các nguyên tố nhóm IA để tạo thành hợp chất:
X+1e->X-
+ - +
R -> R + 1e => X liên kết với R bằng liên kết ion
c. Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh
Vd:Cl20+ 2Na0 -> 2Na+Cl-
3Cl20 + 2Fe0 -> 2Fe+3Cl3-
Ngoài ra clo còn có thể là chất khử
VD: Cl20 + H2O -> HCl- + HCl+1O
d. 2Cl- ->Cl2 + 2.1e
VD:4HCl- + MnO2 -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Câu 4: Hợp chất M có công thức AB3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành
phần hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng nơtron. A thuộc chu kì 3 trong
bảng HTTH .
a) Xác định các loại liên kết có trong phân tử AB3 .
b) Mặt khác ta cũng có ion AB32-. Trong các phản ứng hoá học của AB 3 chỉ thể hiện
tính oxi hóa còn AB32- vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Hãy giải
thích hiện tượng trên. Cho ví dụ minh họa.
Bài giải
a.Gọi ZA, ZB lần lượt là số đơn vị điện tích hạt nhân trong A, B
Ta có: ZA + 3ZB = 40
A thuộc chu kỳ 3 => 11 �ZA �18 => 7,3 �ZB �9,6
=> ZB = 8; 9
ZB = 8 (O) => ZA = 16 (S) (chọn)

Trang 2
Bài tập cấu tạo nguyên tử
ZB = 9 (F) => ZA = 13 (Al) (loại) vì trong nguyên tử A, B số proton bằng số nơtron.
Vậy A là S, B là O
Từ đó xác định loại lk trong phân tử SO3
b. Lưu huỳnh có các mức oxh: -2; 0; +4; +6.
Trong ion SO32-, S có số oxi hoá +4 là mức oxh trung gian của S => trong các pư SO 32- vừa thể
hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxh:
Na2SO3 + Br2 + H2O -> Na2SO4 + 2HBr (S+4 -> S+6+ 2e :tính khử)
Na2SO3 + 6HI -> 2NaI + S + 2I2 + 3H2O (S+4 +4e-> S : tính oxh)
Trong phân tử SO3, S có mức oxi hoá +6, là mức oxh cao nhất của S. Do đó trong các pư SO 3 chỉ
thể hiện tính oxi hóa: SO3 + NO -> SO2 + NO2 (S+6 + 2e-> S+4)
Câu 5: Hợp chất A tạo thành từ cation R+ và anion X2- . Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong R+ là 11, tổng số electron trong X2- là 50.
a. Xác định công thức phân tử và gọi tên A, biết hai nguyên tố trong X2- thuộc cùng một
nhóm A, ở hai chu kỳ kế tiếp.
b. VIết CTCT của A, và cho biết các kiểu liên kết hóa học trong phân tử A.
Bài giải:
a. Cation R+ do 5 nguyên tử tạo nên có số proton là 11

Vậy số proton trung bình là = 2,2.

Vậy trong R+ có 1 nguyên tó có số proton = 1 ( nếu bằng 2 là He khí trơ )

Nguyên tố này là H, có hóa trị 1. R+ là số proton của M là 11 – 4 = 7.

Vậy M là N. R+ là ( 1 điểm )

Anion X2- tạo nên từ 5 nguyên tử tổng số e là 50, vậy các nguyên tố tạo nên từ X 2- thuộc

chu kì nhỏ. X2- là ta có.

Vậy công thức phân tử của A là (NH4)2SO4.


b. Công thức cấu tạo A

O O

O O

Liên kết hóa học trong A :

- Liên kết ion giữa và

- Liên kết cộng hóa trị giữa N và H, S và O

Trang 3
Bài tập cấu tạo nguyên tử
- Liên Kết cho nhận giữa S và O, N và 1 nguyên tử H.
Câu 6: X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bản tuần hoàn có tổng điện tích
hạt nhân là 90 ( X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B.
b) Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và giải thích?
c) Trong phản ứng oxi hóa - khử X2- , Y- thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao? Cho dung dịch
chứa muối Kali của 2 ion trên tác dụng với K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. Viết phương
trình phản ứng hoá học?
Bài giải:
a,Gọi Z là số đơn vị điện tích hạt nhân của X  Số đơn vị điện tích hạt nhân của Y,R,A,B lần
lượt là Z+1; Z+2 ; Z+3 ;Z+4;
 Z+ Z+1+ Z+2 + Z+3 +Z+4= 90  Z=16
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X,Y,R,A,B lần lượt là: 16,17,18,19,20
b, S +2e  S2-
Cl +1e  Cl-
K  K+ +1e
Ca  Ca2+ +2e
 Các ion S2- ; Cl- ; K+; Ca2+ đều có 18e  Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6.
S2- ; Cl- ;Ar ; K+; Ca2+ đều có cấu hình e như nhau nên bán kính phụ thuộc điện tích hạt nhân.
Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính càng nhỏ  RS
2    2
RCl  RAr  RK  RCa
c, Trong phản ứng oxi hoá khử S2- ; Cl- luôn thể hiện tính khử vì các ion này có số oxi hóa âm
thấp nhất
3K2S +K2Cr2O7+ 7H2SO4  3S +Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 +7H2O
6KCl + K2Cr2O7+ 7H2SO4  3Cl2 + Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 +7H2O
Câu 7: Ba nguyên tố X ,Y, Z trong cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là 39 .Số hiệu
nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba
nguyên tố này hầu như không phản ứng với nước ở điều kiện thường .
- Hãy xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn ?
- So sánh độ âm điện ,bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó ?
- So sánh tính bazo của các hiđroxit tương ứng ?
Bài giải:
Ta có ZX + ZY + ZZ = 39
ZY = ( ZX + ZZ )/2 .
→ ZY = 13( Y là nhôm ).X ;Y;Z cùng chu kỳ và đều hầu như không phản ứng với nước ở đk
thường nên X là Mg còn Z là Si .
* Vị trí : Ba nguyên tố đều ở chu kỳ 3 , Mg ô 12 nhóm II A ; Al ô 13 nhóm III A ; Si ô 14 ,nhóm
IV A
*Thứ tự độ âm điện : Mg <Al< Si .
Thứ tự giảm dần BKNT : Mg> Al > Si
* Thứ tự tính bazo : Mg(OH)2 > Al(OH)3 > H2SiO3
Câu 8: Hợp chất A có công thức là MXx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim
loại, X là phi kim ở chu kỳ 3. Biết trong hạt nhân nguyên tử của M có: n – p = 4, của X có n’
= p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MXx là 58.
1. Xác định MXx ?
2. Hoà tan 1,2 gam A hoàn toàn vừa đủ trong dung dịch HNO 3 0,36M thì thu được V lít
khí màu nâu đỏ (đktc) và dung dịch B làm quỳ tím hoá đỏ.Hãy xác định giá trị V và thể tích
dung dịch HNO3 cần dùng.
Giải

Trang 4
Bài tập cấu tạo nguyên tử
1. Xác định MXx ?
- Trong M có: n – p =4  n = p + 4
- Trong X có: n’ = p’
- Do electron có khối lượng không đáng kể nên: M = 2p + 4 (1)
X = x.2p’ (2)
2p  4 46, 67 7
(1), (2) � = = � 7p ' x  8p = 16 (3)
x.2p ' 53,33 8
- Theo đề bài: p’x + p = 58 (4)
- Giải (3), (4)  p’x = 32, p = 26, n = 30
p = 26 nên M là Fe.
- Do x thuộc số nguyên dương:
Biện luận:
x 1 2 3 4...
p’ 32 16 10,7 8
Kết luận Loại Nhận Loại Loại
X = 2, p’ = 16 nên X là S.
Vậy công thức của A là FeS2
2. Hãy xác định giá trị V và thể tích dung dịch HNO3 cần dùng:
Phương trình phản ứng:
FeS2 + 18HNO3  Fe(NO3)3 + 15NO2 + 2H2SO4 + 7H2O
0,01(mol)  0,18  0,15
1, 2
nA = = 0, 01(mol)
120
V = 0,15.22,4 = 3,36(mol)

0,18
VHNO3 = = 0,5(lít)
0,36
Câu 9: Nguyªn tè A cã 4 lo¹i ®ång vÞ cã c¸c ®Æc ®iÓm sau:
+Tæng sè khèi cña 4 ®ång vÞ lµ 825.
+Tæng sè n¬tron ®ång vÞ A3 vµ A4 lín h¬n sè n¬tron ®ång vÞ A1 lµ
121 h¹t.
+HiÖu sè khèi cña ®ång vÞ A2 vµ A4 nhá h¬n hiÖu sè khèi cña ®ång
vÞ A1 vµ A3lµ 5 ®¬n vÞ .
+Tæng sè phÇn tö cña ®ång vÞ A1 vµ A4 lín h¬n tæng sè h¹t kh«ng
mang ®iÖn cña ®ång vÞ A2 vµ A3 lµ 333 .
+Sè khèi cña ®ång vÞ A4 b»ng 33,5% tæng sè khèi cña ba ®ång vÞ
kia .
a)X¸c ®Þnh sè khèi cña 4 ®ång vÞ vµ sè ®iÖn tÝch h¹t nh©n cña
nguyªn tè A .
b)C¸c ®ång vÞ A1 , A2 , A3 , A4 lÇn lît chiÕm 50,9% , 23,3% , 0,9% vµ
24,9% tæng sè nguyªn tö. H·y tÝnh KLNT trung b×nh cña nguyªn tè
A.
Giải
4p + n1 + n2 + n3 + n4 =825. (1)
Theo bµi ta cã hÖ n3 + n4 – n1 = 121 . (2)
Ph¬ng tr×nh : n1 – n3 – (n2 – n4) = 5 . (3)

Trang 5
Bài tập cấu tạo nguyên tử
4p + n1 + n4 – (n2 + n3) = 333 . (4)
100(p + n4) = 33,5(3p + n1 + n2 + n3) .(5)
Tõ (2) : n1= n3 + n4 – 121 .
Tõ (3) : n2= n1 – n3 + n4 – 5 = 2n4 – 126 .
Thay vµo (4) ta ®îc : 4p + n3 + n4- 124 + 2n4 –n3 + 126 = 333 .  p = 82 .
Thay n1 , n2 vµ p vµo (1) vµ (5) ta ®îc hÖ : 2n3 + 4n4 = 744 .
67n3 + 0,5n4 = 8233,5
 n3 = 122 vµ n4=125
VËy n1 = 126 vµ n2 = 124 .
C¸c sè khèi lµ :
A1=208 ; A2=206 ; A3=204 ; A4= 207  ATB= 207,249 .
Câu 10: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí
hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y.
Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150
ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y?
Bài giải:
Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH
Y 35,323
Ta có : 17 = 64,677  Y = 9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp)
Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
Y 35,323
Ta có : 65 = 64,677  Y = 35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl).
B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH
16,8
mA =  50 gam = 8,4 gam
100
XOH + HClO4  XClO4 + H2O
 n A = n HClO 4 = 0,15 L  1 mol / L = 0,15 mol
8,4 gam
 M X  17 gam / mol = 0,15 mol
 MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).

Câu 11: Hîp chÊt A cã c«ng thøc RX trong ®ã R chiÕm 22,33% vÒ khèi
lîng. Tæng sè p,n,e trong A lµ 149. R vµ X cã tæng sè proton b»ng
46 . Sè n¬tron cña X b»ng 3,75 lÇn sè n¬tron cña R.
a)X¸c ®Þnh CTPT cña A.
b)Hçn hîp B gåm NaX, NaY, NaZ(Y vµ Z lµ 2 nguyªn tè thuéc 2 chu k×
liªn tiÕp cña X).
+ Khi cho 5,76 gam hh B t¸c dông víi dd Br 2 d råi c« c¹n s¶n phÈm ®-
îc 5,29 g muèi khan.
+NÕu cho 5,76 gam hh B vµo níc råi cho ph¶n øng víi khÝ Cl 2 sau
mét thêi gian c« c¹n s/phÈm thu ®îc 3,955 g muèi khan trong ®ã cã
0,05 mol ion Cl-.
TÝnh % khèi lîng mçi chÊt trong hçn hîp B.
Giải
2ZR + NR + 2ZX + NX = 149

Trang 6
Bài tập cấu tạo nguyên tử
ZR + ZX = 46 NR + NX = 57 NX =
45 , NR =12 .
NX = 3,75.NR
MRX= ZR + ZX + NR + NX = 46 + 57 = 103 .
VËy MR = 22,33.103/100 = 23  MX = 80 . Hîp chÊt NaBr .
b) hh NaCl(a mol ) ; NaBr(b mol) ; NaI(c mol)
ta cã hÖ :
58,5.a + 103.b + 150.c = 5,76 .
58,5.a + 103.(b+c) = 5,29 .  c=0,01 mol .
+)NÕu Cl2 chØ ph¶n øng víi NaI : K.lîng muèi = 5,76-0,01.150+0,1.58,5 =
4,845 g
Theo bµi m= 3,955 g (nªn lo¹i ).
+)VËy Cl2 ph¶n øng víi NaI vµ NaBr :
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 .
0,04-a 0,04-a.
Hh muèi khan gåm : NaBr d (b-0,04+a) . vµ NaCl ( 0,05) . VËy ta cã :
58,5.0,05 + 103.(a+b-0,04) = 3,955 .  a= 0,02 mol ; b= 0,03 mol ; c=
0,01 mol .
Câu 12:
1) Nguyªn tö R cã tæng sè c¸c h¹t ( p, n , e ) lµ 46 . Sè h¹t kh«ng
mang ®iÖn b»ng 8/ 15 sè h¹t mang ®iÖn . Q lµ ®ång vÞ cña R ,
cã Ýt h¬n 1 n¬tron . Q chiÕm 4 % vÒ sè nguyªn tö trong tù
nhiªn . ViÕt kÝ hiÖu nguyªn tö R vµ Q , TÝnh nguyªn tö khèi
trung b×nh cña nguyªn tè gåm 2 ®ång vÞ R vµ Q .
2) Cho 2 ion XY32- vµ XY42- . Tæng sè proton trong XY32- vµ XY43- lÇn
lît lµ 40 vµ 48 . X¸c ®Þnh 2 ion ®ã .
3) Cho 2 oxit cña kim lo¹i lµ MO vµ MO2 ( peoxit) . Tæng sè
electron trong MO vµ MO2 lÇn lît lµ 64 vµ 72. X¸c ®Þnh CTPT
cña 2 oxit vµ cho biÕt c¸c oxit ®ã cã c¸c lo¹i liªn kÕt g× ?
Giải:
1) R cã p+n+e = 2p +n = 46 , n / 2p = 8 / 15 . VËy p = 15 ; n = 16 A=
KÝ hiÖu nguyªn tö R lµ 3115 P ( 31 .
Q cã n = 15 . KÝ hiÖu nguyªn tö Q lµ 3015 P 96 + 30
Q chiÕm 4 % cßn R chiÕm 96 % . VËy KLNTTB cña P lµ : .4):
100 =
30,96 .
2) sè p = z . Ta cã ZX + 3ZY = 40 vµ ZX + 4ZY = 48 . BaO lµ liªn kÕt ion ;
VË y ZX = 16 ; ZY = 8 . X lµ S cßn Y lµ O . cßn BaO2 gåm liªn
C«ng thøc 2 oxit lµ SO32- vµ SO42- kÕt Ba-O lµ liªn kÕt
3)Sè e = z . Ta cã ZM + ZO = 64 ; ZM + 2 ZO =72. ion ; O-O lµ liªn kÕt
VË y ZM = 56 , ZO = 8 . M lµ Ba . céng ho¸ trÞ kh«ng
C«ng thøc 2 oxit lµ BaO vµ BaO2 , ph©n cùc .
Câu 13: Hợp chất X được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p6.
Trong một phân tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 164.
a) Hãy xác định X.

Trang 7
Bài tập cấu tạo nguyên tử
b) Hòa tan chất X ở trên vào nước được dung dịch A làm quì tím hóa xanh. Xác định công
thức đúng của X và viết PTHH của các phản ứng xẩy ra khi cho dung dịch A đến dư lần lượt
vào từng dung dịch FeCl3, AlCl3, MgCl2 riêng biệt.
Giải:
Gọi P là số proton trong X, N là số nơtron trong X
Giả sử trong X có a ion
Ta có: 2P + N = 164
N
1 � �1,5
P

Các ion tạo thành X đều có cấu hình electron của Ar => số proton trong X = 18a (hạt)
164 164
=> �a �
3,5.18 3.18
 2, 6 �a �3,03 . Với a là số nguyên => a = 3
 X có dạng M2X  K2S
Hoặc MX2  CaCl2
2. Cho X vào H2O được dung dịch xanh quỳ tím => X là K2S
K2S �� � 2K+ + S2 –
S2 - + H2O �� � HS – + OH –
Các phương trình:
3K2S + 2FeCl3 �� � 6KCl + 2FeS + S↓
3K2S + 2AlCl3 + 6H2O �� � 6KCl + 2Al(OH)3↓ + 3H2S
K2S + MgCl2 + 2H2O �� � 2KCl + Mg(OH)2↓ + H2S
Câu 14: Hợp chất X được tạo thành từ 7 nguyên tử của 3 nguyên tố. Tổng số proton của X
bằng 18. Trong X có hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai nhóm A liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Tổng số nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng 2,5
lần tổng số nguyên tử của hai nguyên tố còn lại. Xác định công thức cấu tạo của X.
Giải:
+Gọi công thức của X: AxByDz
x + y + z = 7 (*)
xZA + yZB + z.ZD = 18 (**)
+Giả sử ZA < ZB < ZD
=> 2x = 5 (y + z) (***)
Từ (*) và (***) => x = 5; y = z = 1
18
từ (*) và (**) => Z = = 2,57
7
=> ZA < 2,57 => ZA = 1 (H);
ZA = 2 (He) : loại
+ B, D thuộc cùng chu kỳ, ở hai nhóm A kế tiếp, lại có ZB + ZD = 18 – 5 = 13
=> B, D thuộc chu kì nhỏ � ZD = ZB + 1
=> ZB = 6 (C)
ZD = 7 (Z)
CTPT của X: CNH5
Công thức cấu tạo CH3NH2.
Câu 15:

Trang 8
Bài tập cấu tạo nguyên tử
1)Tính khối lượng riêng của Natri theo g/cm3. Biết Natri kết tinh ở mạng tinh thể lập phương
tâm khối, có bán kính nguyên tử bằng 0,189 nm, nguyên tử khối bằng 23 và độ đặc khít của
mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68%.
3
2) Ion Px Oy có tổng số e là 50. Hãy xác định x, y và công thức hoá học của ion trên biết rằng
x<y; x,y là các số nguyên, dương.
Giải:
1)Thể tích của một nguyên tử natri trong tinh thể:
4
.3,14.(0,189.10 7 cm) 3 = 2,83.10 23 cm 3
3
� Khối lượng riêng của natri:
23.68
�0,92g / cm 3
6,022.10 .2,83.1023.100
23

2)
P có 15e � x nguyên tử P có 15x electron
O có 8e � y nguyên tử O có 8y electron
47  15 x
Theo giả thiết : 15x +8y+3=50 � y = ; x <=3
8
Ta có bảng giá trị sau:
x 1 2 3
y 4 (TMĐK) 2,125(loại) 0,25(loại)
3
Vậy x=1;y=4. Công thức của ion là PO4

Câu 16:
1. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) có tổng số điện
tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
2. a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài
cùng (ns2) khi n = 1; 2; 3;4 và cho biết vị trí của các nguyên tố trong HTTH.
b) Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân
bằng theo phương pháp cân bằng electron:
NaNO2 + KMnO4 + ? ? + MnSO4 + ? + ?
Giải:
1. a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16
 16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r
càng nhỏ.
rS2- > rCl- > rAr > rK + > rCa 2+

Trang 9
Bài tập cấu tạo nguyên tử
c)Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2-, Cl- luôn luôn thể hiện tính khử vì các ion này có số oxi
hóa thấp nhất.
2.
a)
1s2 Vị trí trong HTTH: ô 1, chu kỳ 1, nhóm IIA
1s22s2 ô 4, chu kỳ 2, nhóm IIA
2 2 6 2
1s 2s 2p 3s ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA
1s22s22p63s23p64s2 ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
1s22s22p63s23p63d(1-10)4s2 chu kỳ 4, nhóm IB đến VIII
Trừ: 1s22s22p63s23p63d(5 và 10)4s1 (ô 24 và ô 29)

b)5NaNO2+2KMnO4+ 3H2SO4 5NaNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O


Câu 17:
1)Hợp chất A được tạo thành từ cation X + và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên . Tổng số prôton trong X + là 11 , trong Y2- là 48 . Xác định công thức phân
tử , gọi tên A biết 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một phân nhóm chính và 2 chu kỳ liên tiếp
2)Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx , MCly và 2 oxit MO0,5x và M2Oy . Thành phần về khối
lượng của clo trong 2 muối có tỉ lệ 1: 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.
a) Tìm khối lượng mol của M
b) Hãy cho biết trong các đồng vị sau đây của M ( 56M ,57M, 58M , 59M) thì đồng vị nào phù
hợp với tỉ lệ số proton : số nơtron = 13: 15.
Giải:
1) 1. Gọi Zx là số proton trung bình của 1 nguyên tử có trong cation X+
Zx = 11/5 = 2,2
Trong X phải có hiđro
Gọi M là nguyên tố còn lại trong ion X+
CTTQ của X+ là MnHm
Ta có n+ m = 5 (1)
n . ZM +m.1 = 11
Giải được n=1, ZM = 7 . Vậy M là Nitơ , X+ là NH4+
Tương tự CTTQ của Y2- là AxBy2-
x +y= 5
ZB-ZA = 8
x.ZB-y.ZA = 48
Giải được Y2- là SO42-
CTPT của A: (NH4)2SO4
2.a) Theo đề bài ta có
35,5 .x 35,5 y
: = 1: 1,173 (1)
35,5 x +M 35,5y+M

16.0,5x 16y
: = 1 : 1,352 (2)
16.0,5x+M 16y +M
Từ (1) và (2) M = 18,581 y
 y =1 thì M = 18,581
 y=2 thì M = 37,162
 y =3 thì M = 55,743
56
c) Vì số p: số n = 13: 15 => Đồng vị phù hợp 26 Fe .

Trang 10
Bài tập cấu tạo nguyên tử
Câu 18:
1) Hợp chất A có tổng số electron trong phân tử = 100. A được tạo thành từ 2 phi kim thuộc
các chu kì nhỏ và thuộc 2 nhóm khác nhau. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng
tổng số nguyên tử các nguyên tố trong A là 6. Viết phương trình phản ứng khi cho A vào
nước.
35 37
2) Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 17 Cl và 17
Cl . Tính phần trăm về khối lượng của 37 1
17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 H, oxi
16
là đồng vị 8 O).
Giải:
1) Gọi 2 phi kim trong A là X và Y  A có dạng XY5 hoặc X2Y4 (không là X3Y3 vì sẽ
cùng nhóm).
100
Điện tích hạt nhân trung bình của X,Y = = 16,7  phi kim duy nhất thuộc chu kỳ nhỏ
6
có số Z > 16,7 là Clo (Z = 17) thuộc phân nhóm VIIA.
a) Nếu A là XY5 ta có 17 + 5Y = 100  Y = 16,6 (loại)
X + 517 = 100  X = 15  Photpho (Z = 15)
Công thức phân tử là PCl5.
b) Nếu A là X2Y4 ta có : 2 17 + 4Y = 100  Y = 16,5 (loại)
2X + 4 17 = 100  X = 16  Lưu huỳnh (Z = 16)
Do hợp chất S2Cl4 không có trong thực tế (do khả năng tạo liên kết) nên công thức phân tử
đúng của A là PCl5.
PCl5 + 4H2O  H3PO4 + 5HCl
2) Phần trăm số lượng đồng vị Cl 35 = 75%
Phần trăm số lượng đồng vị 37% = 25%
Phần trăm khối lượng Cl 35 = (37. 0,25.)/ (35,5+ 1+ 16.4) . 100 = 9,2%
Câu 19:
1) Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang
điện của Y là 12.
a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y và công thức phân tử XY2 .
b) Viết cấu hình electron của các ion X 3 và Y 2 
2) Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ % khối lượng của R trong oxit cao nhất và % khối lượng
của R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,399. Cho 22,4 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị
tác dụng hết với đơn chất R thì được 65 gam muối. Tìm công thức hóa học của muối tạo ra.
Giải:
1) Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện)
của X là NX , Y là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:
2 ZX + 4 ZY + Nx + 2NY = 178 (1)
2ZX + 4 ZY  Nx  2 NY = 54 (2)
4ZY  2 ZX = 12 (3)
=> ZY = 16 ; Zx = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2
Cầu hình electron S 2  là: 1s22s22p63s23p6
Cầu hình electron Fe 3 1s22s22p63s23p63d5
2) Gọi x là hóa trị cao nhất của R với oxi (trong oxit). Suy ra oxit cao nhất có dạng R 2Oa (a lẻ);
ROa/2 (a chẵn); hợp chất khí với hiddro có dạng RH(8-a).

Trang 11
Bài tập cấu tạo nguyên tử
Theo bài ra, ta có:
* Trường hợp 1: nếu a lẻ R2Oa
2R R
: = 0,399
2 R  16a R  8  a
 2 R  16  2a = 0,798R  6,384a
 1,202R = 8,384a -16
Ta có bảng:
a 7 5
R 35,5 (Cl) 21,56 (loại)
* Trường hợp 2: nếu a chẵn ROa/2
Làm tương tự không có giá trị nào thỏa mãn.
* Xác định kim loại M:
2M + nCl2  2MCln
Theo định luật bảo toàn khối lượng m M + m Cl = m muối 2

m Cl2 = m muối - m M = 65 – 22,4 = 42,6 (g)


 n Cl = 42,6/71 = 0,6 (mol)
2

0,6.2 22,4
 =  M = 18,667n
n M
Ta có bảng:
n 1 2 3
M 18,667 37,334 56 (Fe)
Kết luận Loại Loại thỏa mãn
Vậy công thức của muối là FeCl3.
Câu 20:
1) Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng +41,652.10 -19 C; nguyên tử của
nguyên tố Y có khối lượng bằng 1,8.10-22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình electron,
hãy cho biết (có giải thích) mức oxi hóa bền nhất của X và Y trong hợp chất.
2) Trong tự nhiên nguyên tố molypden (Mo) có các đồng vị bền với thành phần % vế số lượng nguyên tử
được cho trong bảng sau
Đồng vị
Thành phần % 14,8 9,25 15,9 16,6 9,55 33,76
4 2 8
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố molypden?
Giải:
41,652.10 19 1,793.10 22
1) Z X = = 26 , X là sắt (Fe); m Y = = 108u , Y là bạc (Ag)
1,602.10 19 1,6605.10  24
Mức oxi hóa bền nhất của Fe là +3, ứng với cấu hình bền là cấu hình bán bão hòa phân lớp d
(d5): Fe  3e  Fe 3
6 2
( Ar )3d 4s (A r)3d5
Mức oxi hóa bền nhất của Ag là +1, ứng với cấu hình bền là cấu hình bão hòa phân lớp d (d10):
Ag  e  Ag 
( Kr ) 4 d10 5s1 (A r)4d10
2) Nguyên tử khối trung bình của Mo là
14,84.92  9, 25.94  15,92.95  16,68.96  9,55.97  33, 76.98
AMo = = 95,8329
100

Trang 12
Bài tập cấu tạo nguyên tử

Câu 21:
1)X và Y là các nguyên tố nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của
nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B,
Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 mL dung
dịch B 1M.Xác định các nguyên tố X và Y.
2) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân
bằng số hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên tử nguyên tố
Z có 4 lớp electron và 6 electron độc thân.
a)Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b)So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-.
Giải:
1) Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH
Y 35,323
Ta có : 17 = 64,677  Y = 9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp)
Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
Y 35,323
Ta có : 65 = 64,677  Y = 35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl).
B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH
16,8
mA =  50 gam = 8,4 gam
100
XOH + HClO4  XClO4 + H2O
 n A = n HClO 4 = 0,15 L  1 mol / L = 0,15 mol
8,4 gam
 M X  17 gam / mol = 0,15 mol
 MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).

2) a) Xác định vị trí dựa vào cấu hình electron:


2ZX  N X = 60 ; ZX = N X � Z X = 20 ,
X là canxi (Ca), cấu hình electron của 20Ca : [Ar] 4s2
Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s2 3p5 Y là Cl
Theo giả thiết thì Z chính là crom, cấu hình electron của 24Cr : [Ar] 3d5 4s
1
STT Chu kỳ nguyên tố Nhóm nguyên t

Ca 20 4 IIA

Cl 17 3 VIIA

Cr 24 4 VIB

b) Trật tự tăng dần bán kính nguyên tử: R Ca 2   R Cl  R Ca


Bán kính nguyên tử tỉ lệ với thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân
của nguyên tử đó. Bán kính ion Ca 2+ nhỏ hơn Cl- do có cùng số lớp electron (n = 3), nhưng điện tích
hạt nhân Ca2+ (Z = 20) lớn hơn Cl- (Z = 17). Bán kính nguyên tử Ca lớn nhất do có số lớp electron lớn
nhất (n = 4).

Trang 13
Bài tập cấu tạo nguyên tử
Câu 22:
1) Cho hợp chất X có dạng AB2, có tổng số proton trong X bằng 18 và có các tính chất sau:
t0
X + O2 �� �Y + Z
X + Y �� � A+ Z
X + Cl2 �� � A + HCl
a) Xác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng.
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho X lần lượt tác dụng với: nước clo;
dung dịch FeCl3; dung dịch Cu(NO3)2; dung dịch Fe(NO3)2
2 2
2) Hợp chất A tạo bởi 2 ion X2+ và YZ 3 . Tổng số electron của YZ 3 là 32 hạt, Y và Z đều có
số proton bằng số nơtron. Hiệu số nơtron của 2 nguyên tố X và Y bằng 3 lần số proton của Z.
Khối lượng phân tử A bằng 116. Xác định công thức của A.
3) Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi
hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
Giải:
1) Từ pu: X + Cl2 �� � A + HCl
=> trong X có hidro, PX = 18 => X là H2S
Các phản ứng:
0
2H2S + 3O2 �� t
� 2SO2 + 2H2O
2H2S + SO2 �� � 3S + 2H2O
H2S + Cl2 �� � 2HCl + S
2. các phương trình phản ứng.
H2S + 4Cl2 + 4H2O �� � 8HCl + H2SO4
H2S + 2FeCl3 �� � 2FeCl2 + 2HCl + S
H2S + Cu(NO3)2 �� � CuS + 2HNO3
H2S + Fe(NO3)2 �� � không phản ứng
2) Gọi ZX, NX là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron của nguyên tử X
Gọi ZY, NY là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron của nguyên tử Y
Gọi ZZ, NZ là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron của nguyên tử Z
Ta có: ZY + 3ZZ = 30
NX – NY = 3ZZ
(ZX + NX) + (ZY + NY)+ 3(ZZ + NZ) = 116
Z Y = NY
Z Z = NZ

ZX + NX + 2ZY + 6ZZ = 116 (1)


 NX – NY = 3ZZ (2)
ZY + 3ZZ = 30 (3)
ZX + NX = 56 (4)
Từ (2),(3)  NX = 30 Từ (4)  ZX = 26 (Fe)
30
 ZY + 3ZZ = 30  ZZ < = 10
3
Z: Phi kim (6,7,8,9).

Trang 14
Bài tập cấu tạo nguyên tử
ZZ 6 7 8 9
ZY 12 9 6 3
Biện luận chọn O (ZZ = 8)  ZY = 6 (C)
Kết quả: Công thức A: FeCO3
3) Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.
Giả sử R thuộc nhóm x (x �4).
Theo giả thiết
R
công thức của R với H là RH8-x � a= .100
R 8 x
công thức oxit cao nhất của R là R2Ox
2R R
� b= .100 � b = .100
2 R  16x R  8x
a R  8x 11 43x  88
suy ra = = � R=
b R+8-x 4 7
Xét bảng
x 4 5 6 7
R 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại
H
.. Hl
Vậy R là C : Công thức electron H:C:H
.. ; Công thức cấu tạo H-C-H
l
H H

Oxti cao nhất của R là CO2


Công thức electron O:: C ::O; Công thức cấu tạo O=C=O
Câu 23:
1)Cho 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T theo thứ tự thuộc 5 ô liên tiếp nhau trong Bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Tổng số hạt mang điện
trong 5 nguyên tử của 5 nguyên tố trên bằng 100.
a) Xác định 5 nguyên tố đã cho.
b) Sắp xếp bán kính của các nguyên tử và ion sau theo chiều tăng dần (có giải
thích): A2-; X-; Z+; T2+; Y.
2) Một hợp chất A tạo thành từ các ion X+ và Y2-. Trong ion X+ có 5 hạt nhân của hai
nguyên tố và có 10 eletron. Trong ion Y 2- có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong
cùng một chu kỳ và đứng cách nhau một ô trong bảng tuần hoàn. Tổng số eletron
trong Y2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức hóa học
của A.
Giải:
1) +Gọi số hạt proton của A là p
=> của X là p+1; của Y là p+2; của Z là p+3; của T là p+4
Theo bài ra ta có: 10p + 20 = 100 => p = 8.
=> A là 8O ; X là 9F ; Y là 10Ne ; Z là 11Na ; T là 12Mg
+Cấu hình e của A: 1s2 2s2 2p4 Do A +2e A2- => Cấu hình e của A2- là 1s2 2s2 2p6
Cấu hình e của X: 1s 2s 2p Do X + e X => Cấu hình e của X - là 1s2 2s2 2p6
2 2 5 -

Cấu hình e của Y: 1s2 2s2 2p6


Cấu hình e của Z: 1s2 2s2 2p63s1 Do Z Z+ +1e => Cấu hình e của Z+ là 1s2 2s2 2p6

Trang 15
Bài tập cấu tạo nguyên tử
Cấu hình e của T: 1s2 2s2 2p63s2 Do T T2+ +2e => Cấu hình e của T2+ là 1s2 2s2 2p6
+Do A2-, X-, Y, Z+, T2+ đều có cùng cấu hình e (lớp vỏ giống nhau) nhưng điện tích hạt
nhân của chúng lần lượt là 8+, 9+, 10+, 11+, 12+
Khi lực hút của hạt nhân càng lớn thì bán kính càng nhỏ
=> Bán kính nguyên tử, ion biến đổi theo thứ tự sau:
T2+ < Z+ < Y < X- < A2-
2) Xác định X+
+X+ có 10 electron  nên tổng proton trong 5 hạt nhân là 11
Z = 2,2. Vậy có 1 nguyên tử là H
+Gọi nguyên tử thứ hai trong X+ là R, công thức X+ có thể là;
RH4+ : ZR + 4 =11  ZR = 7 (N) ; X+: NH4+ (nhận)
R2H3+ : 2ZR + 3 =11  ZR = 4 loại : R3H2+ : 3ZR + 2 =11  ZR = 3 loại
Xác định Y2-
+Y2- có 32 eletron nên tổng số hạt proton trong 4 nguyên tử là 30.
Z = 7,5  2 nguyên tử trong Y đều thuộc cùng chu kỳ 2.
2-

+Gọi 2 nguyên tử là A,B: ZB= ZA +2


+Công thức Y2- có thể là
AB32- : ZA+ 3ZB = 30
ZB= ZA +2  ZA= 6 (C); ZB = 8 (O)
A2B22- : 2ZA+ 2ZB = 30
ZB= ZA +2  ZA= 6,5; ZB = 8,5 loại
2-
A3B : 3ZA+ ZB = 30
ZB= ZA +2  ZA= 7; ZB = 9 loại
=>Hợp chất A có công thức (NH4)2CO3.
Câu 24: A, B là 2 nguyên tố không phải là hidro. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của
ABx nhiều hơn của AxB là 3 (x là số nguyên dương). Trong phân tử ABx: A chiếm 30,435% về
khối lượng và số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 18.
1. Xác định tên của A, B và viết công thức cấu tạo của ABx , AxB.
2. Hoàn thành phương trình phản ứng:
M + XABx+1  M(ABx+1)n + AaBb + ?
Với : M là kim loại, X là nguyên tố phù hợp, x là chỉ số ở câu a, bao nhiêu là chất phù hợp.
Với 5a - 2b = 8 thì AaBb có thể là ABx hay AxB? Viết lại phương trình trên.
Giải:
Xác định A, B và CTCT AxB, ABx :
Hiệu số hạt:
 2 ZA  NA    2ZB  NB  x   2ZA  NA  x   2ZB  NB   = 3
hay (x – 1) (2ZB + NB – 2ZA + NA) = 3
 2ZB  NB  2 ZA  NA = 3(1)
 (Hệ 1)
 x  1 = 1 hay x = 2

 2Z  N  2Z  N = 1(1')
 B B A A
(Hệ 2)
  x  1 = 3 hay x = 4

Trang 16
Bài tập cấu tạo nguyên tử
* Với hệ (1): ABx là AB2
ZA  NA 30,435
% khối lượng: =
ZA  NA  2ZB  2 NB 100

 69,565(ZA + NA) = 60,87 (ZB+NB) (2)


Hiệu số hạt mang điện:
4ZB – 2ZA = 18 hay 2ZB – ZA = 9 (3)
Từ (1), (3)  NA = 15 + NB – 2ZB (4)
Từ (2), (3)  NA = 9 + 0,875NB – 1,125ZB (5)
Từ (4), (5)  NB = 7ZB – 48
Vì ZB  NB  1,5 ZB
 8  Zb  8,727
 ZB = 8 B là oxi
 ZA = 7  A là Nitơ O
ABx là NO2 có CTCT là :
N
O
AxB là N2O có CTCT là N  N  O hoặc N N=0

* Với hệ 2: ABx là AB4

ZA  NA 30,435
% khối lượng: =
ZA  NA  4ZB  4 NB 100

 69,565(ZA + NA ) = 121,74 (ZB + NB) (2’)


Hiệu số hạt mang điện:
8 ZB – 2ZA = 18 hay 4ZB – ZA = 9 (3’)
Từ (1’), (3’)  NA = 17 + NB – 6ZB (4’)
Từ (2’), (3’)  NA = 9 + 1,75NB – 2,25ZB (5’)
Từ (4’), (5’)  3,75ZB + 0,75NB = 8
Vì: ZB  NB  1,5ZB
 ZB  2,04 và ZB  1,77 (vô lí  loại)
2. (5a–2b)M + (6na–2nb)HNO3 = (5a–2b)M(NO3)n + n NaOb + (3na–nb)H2O(1)
(0,125đ)
Thử với N2O và NO2 ta thấy chỉ có N2O phù hợp (a = 2, b = 1), tức là AaBb là AxB (hay N2O)
8M + 10nHNO3 = 8M(NO3)n + nN2O + 5nH2O
Câu 25:
1) Hợp chất A được tạo từ cation X+ và anion Y-. Phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên
tố phi kim, tỉ lệ nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong
anion Y- chứa 2 nguyên tố cùng chu kì nhưng thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp. Viết CTPT,
CTCT, gọi tên?
2) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82
và 52. M và X tạo thành hợp chất MX a (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa thì X có số oxi
hóa bằng -1), tổng số hạt proton trong phân tử của hợp chất MX a bằng 77. Xác định công
thức phân tử MXa.
Giải:

Trang 17
Bài tập cấu tạo nguyên tử
42
1) Số proton trung bình của 3 nguyên tố Z = = 4, 67
9
 Phải có một nguyên tố phi kim Z < 4,67  H (hidro)
 Hai phi kim còn lại có trong Y- ở một chu kì và hai phân nhóm chính liên tiếp nên số proton
tương ứng Z và Z + 1
Xét 3 trường hợp:
36
- A có 2 nguyên tử H: Hoặc 2 + 3Z + 4(Z + 1) = 42  Z= (loại)
7
37
Hoặc 2 + 4Z + 3(Z + 1) = 42  Z= (loại)
7
35
- A có 3 nguyên tử H : Hoặc 3 + 2Z + 4(Z + 1) = 42  Z= (loại)
6
37
Hoặc 3 + 4Z + 2(Z + 1) = 42  Z= (loại)
6
36
- A có 4 nguyên tử H: Hoặc 4 + 3Z + 2(Z + 1) = 42  Z= (loại)
5
Hoặc 4 + 2Z + 3(Z + 1) = 42  Z= 7 (nhận) - nguyên tố nitơ
 Z + 1 = 8 (nguyên tố oxi)  A: H4N2O3 hay NH4NO3 (Amoni nitrat)

2) Gọi p, n, e là số hạt cơ bản của X ( p, n, e nguyên dương)


Có: 2p + n = 52 � n = 52 -2p
Ta luôn có p �n �1,524p � p �52-2p �1,524p � 14,75 �p �17,33.
Vì p nguyên � p = 15, 16, 17.
Cấu hình electron của X là: p = 15: 1s22s22p63s23p3
p = 16: 1s22s22p63s23p4
p = 17: 1s22s22p63s23p5
Trong hợp chất X có số oxi hóa bằng -1 => X là Cl hoặc S
Gọi p’; n’; e’ là số hạt cơ bản của M.
Tương tự ta có n’ = 82-2p’ � 3p’ �82 �3,524p’
* Xét X là Cl:
82 82
Trong MXa có 77 hạt proton � p’ + 17.a = 77 � p’ = 77-17a � �77  17.a � � 2,92 �
3,5 3
a �3,16
Vì a nguyên � a = 3. Vậy p’ = 26. Do đó M là Fe.
* Xét X là S: Tính tương tự như trên không ra nghiệm thỏa mãn � loại.
Câu 26:
1)Hai nguyên tố X, Y đều tạo hợp chất khí với hiđro có công thức XH a; YHa, phân tử khối của
hợp chất này gấp hai lần phân tử khối của hợp chất kia. Hai hợp chất oxit với hóa trị cao
nhất là X2On, Y2On, phân tử khối của hai oxit hơn kém nhau là 34. Tìm tên hai nguyên tố X và
Y (MX < MY).
2) X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X, Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện lần lượt là 14 và 14. Hợp chất A (của X và Y) có công thức XYa với
đặc điểm: X chiếm 21,831% về khối lượng. Tổng số proton là 66, tổng số nơtron là 76.
a) Viết cấu hình electron X và Y. Xác định hợp chất a
b) Cho hợp chất A vào dd NaOH dư thì thu được dd B có những chất tan nào ?

Trang 18
Bài tập cấu tạo nguyên tử
Giải
1) Hai nguyên tố X và Y có cùng hóa trị trong hợp chất khí với H và công thức oxit cao nhất nên
chúng thuộc cùng 1 nhóm A, do vậy
a + n = 8 ( 1 �a �8; 4 �n �7 )
�Y  a = 2(X  a) � Y = 2X  a
Theo đề � ��
�(2Y  16n)  (2X  16n) = 34 �2Y = 2X  34
� Y = 34- a =34 - (8 - n) = 26 + n
Lập bảng:
n 4 5 6 7

Y 30 31 (P) 32 33

Chọn n = 5 và a = 3 � Y = 31 � X = 14.
Vậy X là nito, Y là photpho
2) Gọi Z , N lần lượt là số proton , nơtron của nguyên tử X (số p = số e=Z).
- Gọi Z’ , N’ lần lượt là số proton , nơtron của nguyên tử Y (số p = số e = Z’).
- Ta có :
� 2Z  N = 14 (1)
� 2Z ' N' = 14 (2)

� proton( XY ) = Z  Z '.a = 66 (3)
� � a

� noton( XY ) = N  N '.a = 76 (4)


� � a

(Z  N ) �Z = 15 (P)
� % X (trong XYa ) = .100% = 21,831% � Z N = 31 (5) ��
(1)
��
66  76 �N = 16
N ' a 76  N N ' 60 �Z ' = 17 (Cl)
Từ (3,4) ta có : = � = � 60Z ' 51N ' = 0 (6) ��
(2)
��
Z ' a 66  Z Z ' 51 �N ' = 20

31
% P(trong PCl a ) = .100% = 21,831% � a = 3
31  37a

Vậy hợp chất A là PCl3.


b)A(PCl3) + dung dịch NaOH (dư)
PCl3 + 3H2O �� � H3PO3 + 3HCl
HCl + NaOH �� � NaCl + H2O
H3PO3 + 2NaOH �� � Na2HPO3 + 2H2O
Dung dich B thu được chứa: NaCl, Na2HPO3, NaOH dư.
Câu 27:
1) Hợp chất M được tạo thành từ anion Y3- và cation X+, cả hai ion đều được tạo thành từ 5
nguyên tử của hai nguyên tố. A là một nguyên tố có trong X+ có hoá trị âm là - a, B là một
nguyên tố có trong Y3-. Trong các hợp chất, A và B đều có hoá trị dương cao nhất là a+2. Khối
MY 3

lượng phân tử của M bằng 149. trong đó.  5 .Hãy xác lập công thức phân tử của M.
MX 

Trang 19
Bài tập cấu tạo nguyên tử

2) Nguyên tử nguyên tố X có điện tich hạt nhân bằng +38,448.10-19 C.


a. Viết cấu hình electron của X và của X3+.
b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn từ đó xác định công thức oxit cao nhất
của X. Viết phương trình phản ứng của oxit đó với nước, với dung dịch NaOH. Biết oxit đó là
một oxit axit.
Giải:
1)+ M có dạng X3Y. mà MM = 149.
=>Mx < 149/8 = 18.63,
+Từ hoá trị Max, min của A, B => A,B là hai nguyên tố thuộc pnc nhóm V.
+A thuộc X => A là N (nitơ).
Hay X+ là NH4+.
=>MY = 95. từ cấu trúc ion => Y3- có dạng: BO43- thay vào biểu thức khối lượng ta có B là P
(photpho).
Vậy M là : (NH4)3PO4.
38, 448.1019
2) ZX = = 24 � X là Cr
1, 602.1019

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d54s1 ;


của X3+: 1s22s22p63s23p63d3
b. X thuộc chu kì 4, nhóm VIB, STT: 24. Oxit cao nhất: CrO3
CrO3 + H2O → H2CrO4
(hoặc 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7)
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
(hoặc: 2CrO3 + 2NaOH → Na2Cr2O7 + H2O)
Câu 28:
1)Hợp chất Z tạo thành từ 3 nguyên tố A,B,X có M 2 < 120 . Tổng số hạt proton,
nơtron,electron trong các phân tử AB2 , XA2 , XB lần lượt là 66,96,81
a. Xác định trên các nguyên tố A,B,X và công thức hóa học của Z
b. Nguyên tố Y tạo với A hợp chất Z’ gồm 7 nguyên tử trong phân tử và tổng số
hạt mang điện trong Z’ là 140 . Xác định Y và Z’.

2) Hợp chất A có công thức là MYO m, có tổng số hạt prôton là 42, trong đó ion Y O m có 32e, Y
là nguyên tố thuộc chu kỳ 2. Tìm công thức phân tử của A.
Giải:
1) a) Gọi a,b,x lần lượt là tổng số hạt proton ,nơ tron , electron trong1 nguyên tử A,B,X .
Theo đề bài ,ta có :
a + 2b = 66 (1)
x + 2a = 96 (2)
x + b = 84 (3 )
� a = 18

(1),(2),(3) � � b = 24
� c = 60

Gọi PA ,PB, PX lần lượt là số proton của A,B,X .

Trang 20
Bài tập cấu tạo nguyên tử
nA ,nB , nX lần lượt là số nơ tron của A,B,X .
Ta có : 2PA + nA = 18 2PB + nB = 24 2PX + nX = 60

Vì PA � n A �1, 5 PA
18 18

‫ޣ‬ PA
3, 5 3

�‫ޣ‬5,14 PA 6

� PA = 6 � A
Vậy A là Cacban (C)
Tương tự
24 24

‫ޣ‬ PB
3, 5 3

‫ޣ‬6, 857 PB 8

� PB = 7 � n B = 10 � số khối = 7 +10 = 17 ( Loại )


� PB = 8 � n B = 8 � số khối = 8 + 8 = 16 ( Chấp nhận )
Vậy B là Oxi (O )
60 60
�‫ޣ‬ PX
3, 5 3

�‫ޣ‬17,14 PX 20

� PX = 18 ( Loại vì khí trơ không tạo liên kết hóa học )


� PX = 19 � n X = 22 � số khối = 19 + 22 = 41 ( Loại )
� PX = 20 � n X = 20 � số khối = 20 + 20 = 40 ( Chấp nhận )
Vậy X là Canxi (Ca)
Vậy công thức Z là CaCO3 ( thỏa điều kiện MZ < 120 đ.v.c )
b) Z’ : YxCY (x+y = 7 )
Gọi số proton của nguyên tử Y là PY
(2PY)x + 12y = 140
x 1 2 4
hay PYx + 6y = 70
� PYx + 6(7-x) = 70 13
PY 34 20
� PYx - 6x = 28 ( nhôm )
28
� PY = 6 (x  7)
x
Vậy Y là nhôm ( Al )
và Z ‘ là Al 4C3

Trang 21
Bài tập cấu tạo nguyên tử

2) MYOm : tổng e=tổng p=42


+YOm- có 32 e nên ion M+ có 10e, nguyên tử M có 11e  M là Na
+Zy +8m +1 =32  Zy =31-8m
+Do Y thuộc chu kỳ 2 nên 3 ≤ Zy ≤ 9 (trừ Ne) nên 2,8 ≤m≤3,5
+chọn m=3
+Thay vào được Zy=7  Y là N
Vậy MYOm là NaNO3.
Câu 29 : Hợp chất A có công thức M 2XnY12 được tạo thành từ các nguyên tử của 3 nguyên tố
(M, X, Y): M là kim loại thuộc chu kì 3; X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và ở hai
chu kì nhỏ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Trong 1 phân tử A, tổng số hạt mang
điện bằng 340 hạt. Xác định công thức phân tử A. Biết tổng số nguyên tử trong một phân tử A
không vượt quá 17 nguyên tử.
Giải:
1. Hợp chất A có dạng: M2XxY12: → 4ZM + 2nZX + 24ZY = 340
→ 2ZM + nZX + 12ZY = 170 (1)
- X, Y là thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp (giả sử ZX > ZY)
→ ZX - ZY = 8 (2)
- M là kim loại thuộc chu kì 3 → 11 ≤ ZM ≤ 13 (3)
Theo (1), (2) và (3): 2ZM + (n+12) ZX = 266 → ZM = 133 - (0,5n + 6)ZX (4)
120 122
Thay (4) vào (3): → �ZX � kết hợp với 1 ≤ n ≤ (17 - 12 - 2 = 3)
6  0,5n 6  0,5n

120 122
→ �ZX � → 16 ≤ ZX ≤ 18
6  0,5.3 6  0,5.1
Trường hợp 1: ZX = 16(S) → ZY = 8(O) → ZM = 37 - 8n
→ 3 ≤ n ≤ 3,25 → n = 3 và ZM = 13(Al)
Hợp chất A: Al2S3O12 ↔ Al2(SO4)3
Trường hợp 2: ZX = 17(Cl) → ZY = 9(F) → ZM = 31 - 8,5n → 2,1 ≤ n ≤ 2,3 (loại)
Câu 30: Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X. Khi đốt nóng đến 800 0C hợp chất X tạo
thành đơn chất A. Số e hóa trị trong nguyên tử của nguyên tố A bằng số lớp electron của
nguyên tố B. Số electron hóa trị của nguyên tố B bằng số lớp electron của nguyên tố A. Điện
tích hạt nhân của B gấp 7 lần hạt nhân của nguyên tử A.
a) Hãy cho biết A, B là nguyên tố kim loại hay phi kim? Giải thích.
b) Xác định A, B, công thức phân tử của X, gọi tên X.
Giải:
a) Hiện nay, người ta biết 118 nguyên tố do đó
7ZA �118 �� � ZA �16,86.
Suy ra A thuộc 3 chu kì đầu và số lớp e của A là n 1 �3
Gọi số e hoá trị của B là q2. Theo đề bài ta có n1 =q2 Suy ra q2 �3.
Vậy B là kim loại
Mặt khác ZB = 7ZA �� � n1< n2 và 4 �n2 �7
Theo đề bài q1 = n2 Suy ra 4 �q1 �7. Vậy A là nguyên tố phi kim
b) Ta có
Ng.tố ZA Số lớp e e hoá trị Ng. tố ZB Số lớp e e hoá trị
Bo 5 2 3 Br 35 4 7
C 6 2 4 Mo 42 5 1

Trang 22
Bài tập cấu tạo nguyên tử
N 7 2 5 In 49 5 3
O 8 2 6 Ba 56 6 2
F 9 2 7 Eu 63 6 2
Si 14 3 4 98 7 2
Chọn A là Oxi; B là Ba, X phải là BaO2
0
BaO2 800 C
��� � BaO + 1/2O2

Câu 31:
1) Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s x, nguyên tử Y có cấu hình
electron lớp ngoài cùng là 4s24py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng
9. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng
HTTH.
2) Hợp chất A được tạo ra từ 4 nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y. Tổng số hạt mang điện
trong hạt nhân của các nguyên tử trong một phân tử A là 18. Nguyên tử của nguyên tố Y có 4
electron ở phân lớp p. Xác định công thức phân tử của A.
Giải:
1) Theo gt: x+ 2+y = 9
 x + y =7
+ x =1 => y = 6
CH e của: X: 1s22s22p63s1 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.
CH e của Y: 1s22s22p63s23p63d104s24p6 => Y: thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIA
+ x = 2 => y =5
CH e của: X: 1s22s22p63s2 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA.
CH e của Y: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 => Y: thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA
2) Đặt công thức phân tử chất A: XaYb
Ta có: a.PX + b.PY = 18
a+b=4
Y có 4 electron ở phân lớp p nên:
- Trường hợp 1: Y thuộc chu kì 2 � Y: 1s22s22p4 � Y là oxi (PY = 8) � b �2
b =1 b=2
a=3 a=2
PX = 3,33 PX = 1
(loại) (Hiđro)
Khi đó nghiệm phù hợp: a = b = 2, PX = 1 (Hiđro)
- Trường hợp 2: Y thuộc chu kì 3 � Y: 1s22s22p43s23p4
� Y là lưu huỳnh (PY = 16)
� b=1
� a = 3 � PX = 0,67 (loại)
Vậy A là H2O2.
Câu 32:
1) Hợp chât A được tạo từ các ion đơn nguyên tử đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6
(giá trị tuyệt đối điện tích của các ion (đều �3). Trong một phân tử của A có tổng số hạt là
164. Biện luận xác định tên của A và vị trí các nguyên tố tạo A trong bảng tuần hoàn
2) Hợp chất A được tạo bởi hai nguyên tố X aYb, trong đó X chiếm 15,0485% về khối lượng.
Trong hạt nhân nguyên tử X có Z + 1 = N, còn trong hạt nhân của Y có Z' +1 = N'. Biết rằng
tổng số proton trong một phân tử A là 100 và a + b = 6. Tìm công thức phân tử của A?
Giải:

Trang 23
Bài tập cấu tạo nguyên tử
1) Từ giả thiết � Tổng số e trong mỗi ion là 18
Gọi a là số lượng ion trong A, N là tổng số notron trong A
� Tổng số e trong A là 18a = tổng số proton
� 164 = 2.18a + N � N = 164 – 36a

Áp dụng bất đẳng thức: 1 �


�notron �1,5
�proton
� 18a �164- 36a �1,5. 18a
� 2,6 �a �3,03 � a = 3 � A có dạng M2X hoặc MX2
Nếu A có dạng M2X � Các ion tạo A là M+ và X2-
Do: M+ có cấu hình 1s22s22p63s23p6 � M là Kali; Chu kì 4 nhóm IA
X2- có cấu hình 1s22s22p63s23p6 � X là Lưu huỳnh; Chu kì 3 nhóm VIA
� A là K2S
Nếu A có dạng MX2 � Các ion tạo A là M2+ và X-
Do: M2+ có cấu hình 1s22s22p63s23p6 � M là Canxi; Chu kì 4 nhóm IIA
X- có cấu hình 1s22s22p63s23p6 � X là Clo ; Chu kì 3 nhóm VIIA
� A là CaCl2 .
2) Theo bài ta có các phương trình đại số:
a( Z  N )
= 0,150485 (1)
a ( Z  N )  b.( Z ' N ' )
Z+1 =N (2)
Z' +1 =N' (3)
aZ+b.Z'=100 (4)
a+b=6 (5)
2aZ  a
Thế 2 và 3 vào 1 => = 0,150485 (6)
2aZ  a  2bZ 'b
Thế 4 vào 6 => 2aZ  a = 31 (7)
Lập bảng:
A 1 2 3 4 5
Z 15 7,25 4,67 3,375 2,8
B 5 4 3 2 1
Z' 17
Kết luận Nhận Loại Loại Loại Loại
Kết luận: X là P; Y là Cl; chất A là PCl5
Câu 33: Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn, tổng điện
tích hạt nhân của A, B là 46 ( ZA < ZB). Số electron hóa trị của A lớn hơn số lớp
electron của B. A và B tạo thành hợp chất X là một tinh thể rất bền nhiệt, X không thể
điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa đơn chất A và đơn chất B. Xác định A, B, X.
Giải:
Vì ZA + ZB = 46 → Z = 46/2 = 23 → Vậy A, B phải thuộc chu kì 3, 4
Vì ZA < ZB nên A thuộc chu kì 3, B thuộc chu kì 4.
Số electron hóa trị của A> số lớp electron của B → electron hóa trị của A >4
Vậy A, B có thể có các giá trị sau:
A ZA ehóa trị của A B ZB
P 15 5 Ga 31
S 16 6 Zn 30
Cl 17 7 Cu 29

Trang 24
Bài tập cấu tạo nguyên tử
Vì A và B tạo thành hợp chất X, X không thể điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa đơn chất A và
đơn chất B. Vậy nghiệm thỏa mãn là:
A là Cl; B là Cu; X là CuCl

Trang 25

You might also like