Professional Documents
Culture Documents
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 1
1 N1 = 14 A1 = 28
N2 = 15 A2 = 29 0,25đ
N3 = 16 A3 = 30
Theo gt ta có tỷ lệ số nguyên tử : X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90
X : Y : Z = 1846 : 94 : 60 0,25đ
28 1846 + 29 94 + 30 60
= 28,107
1846 + 94 + 60
Ta có 1mol R chứa 6,02.1023 nguyên tử 0,25đ
5mol R chứa 30,1.1023 nguyên tử
mR = 5 28,107 = 140,535g
Gọi oxide cao nhất của nguyên tố là A2On (n là số thứ tự nhóm của nguyên tố A)
Dựa và % O viết biểu thức tính và biện luận tìm n, A . Không có giá trị phù hợp (loại) 0,25đ
2 Gọi oxide cao nhất của nguyên tố là AOn/2 (n là số thứ tự nhóm của nguyên tố A)
Dựa và % O viết biểu thức tính và biện luận tìm n, A . 0,25đ
Tìm được A=12. Xác định được CO2
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 2
Cấu hình của Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5
c. Bán kính của Fe2+ ; Fe3+ và Fe được sắp xếp như sau: rFe3+ rFe2+ rFe
Nguyên tử Fe có 4 lớp electron, các ion Fe2+ ; Fe3+ có 3 lớp electron.
Các ion được tạo ra do cùng một nguyên tố hóa học thì điện tích càng cao bán kính 0,5
càng giảm
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 3
3. mỗi phân tử NO2 còn 1 electron độc thân nên 2 phân tử NO2 dễ kết hợp thành N2O4
nhờ sự ghép đôi của 2 electron độc thân ở nguyên tử N.
O 0,25
O
N
N N
O O O O
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 4
→ 32x – 14y – 15z = 0 (2).
- Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Z có số electron trên phân lớp p bằng 1,667 lần số electron trên phân lớp s
So e tren phan lop p 5
→ = 1, 667 = → chỉ có thể là có 10 electron phân lớp p và 6 electron phân lớp s
So e tren phan lops 3
Z có cấu hình electron là 1s 2s 2p 3s 3p → Z là nguyên tố S → z = 16 (3)
2 2 6 2 4
b) Ta có :
ln 2 ln 2 0,25đ
k= = = 1,54.10 −10 (naêm −1 )
t1/ 2 4,5.109
1
N0 = .6,023.1023 (nguyên tử)
238 0,25đ
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 5
Câu 20: Nguyễn Văn Trỗi 2023
1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Viết
cấu hình electron. Tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản.
2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X3+ bằng 73, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 17. Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+.
STT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Có ba trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cấu hình electron của X là [Ar] 4s1.
0,4
Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân.
1 Trường hợp 2: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d54s1.
0,4
Ở trạng thái cơ bản, X có 6 electron độc thân.
Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d104s1.
0,4
Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân.
Gọi hạt trong nguyên tử X: p = e =x; n =y
2 x + y − 3 = 73 0,4
2 Ta có hệ: x=24; y =28.
2 x − 3 − y = 17 0,4
Cấu hình e của X: [Ar]3d54s1; X2+: [Ar]3d4; X3+: [Ar]3d3
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 6
Câu 22: Nguyễn Văn Trỗi 2023
Cho các nguyên tử: 7N; 14Si; 15P:
1. Viết cấu hình electron, xác định: vị trí (ô, chu kì, nhóm); loại nguyên tố (kim loại, phi kim, khí
hiếm);
2. So sánh tính kim loại hoặc phi kim của các nguyên tố trên (nếu có), giải thích ngắn gọn.
STT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
2 3
7N: [He] 2s 2p , ô 7, chu kì 2, nhóm VA, là phi kim. 0,4
2 2
1 14Si: [Ne] 3s 3p , ô 14, chu kì 3, nhóm IVA, là phi kim. 0,4
2 3
15P: [Ne] 3s 3p , ô 15, chu kì 3, nhóm VA, là phi kim. 0,4
Tính phi kim P > Si vì trong chu kì, tính phi kim tăng theo chiều Z tăng
0,4
2 Tính phi kim N > P vì trong nhóm A, tính phi kim giảm theo chiều Z tăng.
0,4
→ Tính phi kim: N > P > Si
2) X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn có tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích?
1 a. Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên:
M 46,67 n+p 7
= = . Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có:
xA 53,33 x(n + p ) 8
, ,
2p + 4 7
= hay: 4(2p + 4) = 7xp’. 0,5
2xp , 8
Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58.
Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 p’ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.
Vậy M là Fe và M là S. 0,5
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 7
Câu 24: Quảng Oai – Hà Nội 2023
1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số neutron và điện tích hạt
nhân bằng 1,3962. Số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29
gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt
nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.
2. Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10 –10 m, có nguyên tử khối là 65 đvC
a) Tính khối lượng riêng ( g/cm3 ) của nguyên tử kẽm
b) Bán kính hạt nhân nguyên tử kẽm r = 2.10 –15 m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử
kẽm.
Ý Đáp án Điểm
Cấu hình đầy đủ của X là [ 36 Kr] 5s 4d 5p . số ZX = 53 = số proton
2 10 5
nx nx
Mặt khác: = 1,3692 nX = 74 AX = pX + nX = 53 + 74 = 127. = 3,7
px ny
nY = 20
1 X + Y → XY 0,5
Y X+Y Y 127 + Y
4,29 18,26 = = Y = 39
4,29 18,26 4,29 18,26
AY = pY + nY 39 = pY + 20 pY = 19 hay ZY = 19. Cấu hình
electron của Y là [ 18 Ar] 4s1
4 3
a) Thể tích một nguyên tử Zn là V = r
3
4
r = 1,35.10 – 10 m = 1,35.10-8 cm → V = .3,14.( 1,35.10-8 cm)3 → V = 10,3.10 – 24
3
cm3
0,5
1 nguyên tử Zn có khối lượng 65 dvC. Vậy 1cm3 Zn có khối lượng là
65
−24
= 6,3.1024 đvC
10,3.10
1 đvC có khối lượng là 1,66.10 – 24 g
2 Khối lượng riêng của nguyên tử Zn là 1,66.10 – 24. 6,3.1024 = 10,45 g/cm3
4 3
b) Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn là V = r
3
4
r = 2.10 – 15 m = 2.10-13 cm → V = .3,14. (2.10-13)3 cm3 → V = 33,49.10 – 39 cm3
3
Thực tế khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu vào hạt nhân 0,5
65
Vậy 1cm3 hạt nhân nguyên tửZn có khối lượng là −39
= 1,94.1039 đvC
33,49.10
1 đvC có khối lượng là 1,66.10 – 24 g
Khối lượng riêng của nguyên tử Zn là: 1,66.10 – 24. 1,94.10 39 = 3,22. 1015 g/cm3
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 8
Ý Đáp án Điểm
1. Có ba trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cấu hình electron của R là [Ar] 4s1.
→ R thuộc ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA.
Ở trạng thái cơ bản, R có 1 electron độc thân. 0,25
1 Trường hợp 2: Cấu hình electron của R là [Ar] 3d5 4s1.
→ R thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB.
Ở trạng thái cơ bản, R có 6 electron độc thân.
Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d10 4s1.
→ R thuộc ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB. 0,25
Ở trạng thái cơ bản, R có 1 electron độc thân.
Từ giả thiết thì R là Cu. Do oxit của R tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng giải
phóng khí SO2. Vậy oxit đó là Cu2O.
Cu2O + 3H2SO4 đặc ⎯⎯ t0
→ 2CuSO4 + SO2 + 3H2O
0,25
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ⎯⎯ → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
2 0,56
Vậy khối lượng của Cu2O là: .144 = 3,6 gam
22,4
2 2 0,01
n KMnO4 = .n SO2 = .0,025 = 0,01 mol CM(KMnO4 ) = = 0,005M = CM(H2SO4 ) 0,25
5 5 2
Biên soạn: Đào Thị Ngọc Hân – SĐT: 0392.365.563 – Facebook: Từ Nhật Hà Linh Trang 9