You are on page 1of 6

HOÁ HỌC 10 GV HÀ TIỂU VÂN – 0938895767

LUYỆN TẬP CẤU HÌNH ELECTRON


A. TỰ LUẬN
Bài 1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 24Cr, 29Cu, 20Ca, 19K, 18Ar, 8O, 16S.
a. Hãy cho biết tính chất cơ bản của những nguyên tử trên (tính kim loại, phi kim, khí hiếm).
b. Xác định số electron lớp ngoài cùng, electron độc thân trong mỗi nguyên tử.
c. Xác định số AO có trong mỗi nguyên tử.
Bài 2. Viết cấu hình electron, cho biết tên và tính chất của nguyên tử các nguyên tố sau:

a. A có tổng số các electron trong các phân lớp p là 7.

b. B1 có mức năng lượng cao nhất là 3d1. B2 có mức năng lượng cao nhất là 4s1.

c. C là nguyên tố s, có 4 lớp e với 1 electron ở lớp ngoài cùng.

d. Nguyên tử D có 3 lớp electron, trong đó lớp electron ngoài cùng có 5 electron.

e. Vỏ nguyên tử có lớp ngoài cùng là lớp N, lớp ngoài cùng có 6 electron.

Bài 3. Nguyên tử X có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p2

a. Hãy cho biết số proton trong nguyên tử.

b. Hãy cho biết số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng.

Bài 4. Cho kí hiệu các nguyên tử sau: 4Be, 6C, 9F, 10Ne, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S.

a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên.

b. Hãy cho biết số lượng AO trên mỗi lớp, phân lớp của các nguyên tử. Xác định số electron độc thân của mỗi
nguyên tử.

c. Nguyên tố là phi kim, kim loại, khí hiếm?

Bài 5. Cấu hình electron của:

- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1 - Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4

a. Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?

b. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.

c. Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?

d. X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Cho biết số electron độc thân trong mỗi nguyên tử?

Trang 1
HOÁ HỌC 10 GV HÀ TIỂU VÂN – 0938895767
Bài 6*. Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron trong đó có một electron độc thân ở phân lopwsp. Vậy X
có thể là những nguyên tố nào?

B. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13e và cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Kết luận nào sau đây
đúng ?
A. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.
B. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1e.
C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3e.
D. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.
Câu 3. Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự:
A. d < s < p. B. p < s < d. C. s < p < d. D. s < d < p.
Câu 4. Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Biết rằng X có số khối là 24 thì trong hạt nhân của
X có:
A. 24 proton. B. 11 proton, 13 nơtron.
C. 11 proton, số nơtron không định được. D. 13 proton, 11 nơtron.
Câu 5. Số phân lớp electron của lớp Mg là
A. 2. B. 4. C. 8. D. 3.
Câu 6. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p43s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1.
Câu 7. Cho S (Z = 16), cấu hình electron nguyên tử của sulfur là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. D. 1s2 2s2 2p6 3s2
3p6.
Câu 8. Cho 17Cl, cấu hình electron của Chlorine là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. D. 1s2 2s2 2p6 3s2
3p6.
Câu 9. Trong các cấu hình electron nào dưới đây không đúng:
A. 1s22s22p63s23p54s2. B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 10. Trong các cấu hình electron nào dưới đây không đúng:
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p63s23p54s2. D. 1s22s22p63s23p63d64s2

Trang 2
HOÁ HỌC 10 GV HÀ TIỂU VÂN – 0938895767
Câu 11. Nguyên tử X có Z= 24. Cấu hình electron của X là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d5 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s2 3d5.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d44s2. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
Câu 12. Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là
A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d10.
Câu 13. Cấu hình electron của nguyên tử 30Zn là
A. 1s22s22p63s23p64s23d10. B. 1s22s22p63s23p63d104s2.
C. 1s22s22p63s23p63d94s2. D. 1s22s22p63s23p63d10.
Câu 14. Nguyên tử M có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d7. Tổng số electron của nguyên tử
M là
A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
Câu 15. Electron cuối cùng của một nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Số electron ngoài cùng của M là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 16. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X phân bố vào phân lớp 3d6. X là
A. Zn. B. Fe. C. Ni. D. S.
Câu 17. Một nguyên tử X có 3 lớp. Ở trạng thái cơ bản, số electron tối đa trong lớp M là
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
Câu 18. Cấu hình electron của Mg2+ (Z = 12) là
A. 1s²2s²2p63s². B. 1s²2s²2p6. C. 1s²2s²2p63s²3p². D. 1s²2s²2p63s²3p6.
Câu 19. Cấu hình electron của Al3+ (Z = 13) là
A. 1s²2s²2p63s². B. 1s²2s²2p6. C. 1s²2s²2p63s²3p². D. 1s²2s²2p63s²3p6.
Câu 20. Cấu hình electron của F- (Z = 9) là
A. 1s²2s²2p63s². B. 1s²2s²2p6. C. 1s²2s²2p63s²3p². D. 1s²2s²2p63s²3p6.
Câu 21. Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p64s23d4. D. 1s22s22p63s23p63d54s1.
Câu 22. Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2 thì ion tạo ra từ X có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p64s24p6. D.
1s22s22p63s23p63d10
Câu 23. Nguyên tử S (Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình electron tương ứng của nó là
A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p63s23p6.

Trang 3
HOÁ HỌC 10 GV HÀ TIỂU VÂN – 0938895767
Câu 24. Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).
Câu 25. Ion X+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8).
Câu 26. ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử X là
A. 3s23p6. B. 4s2. C. 3s23p4. D. 3s23p5
Câu 27. Cho biết R3+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3d5. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p64s23d4. D. 1s22s22p63s23p63d54s1.
Câu 28. Cho biết R2+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3d4. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s22p63s23p63d44s2. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p64s23d4. D. 1s22s22p63s23p63d54s1.
Câu 29. Ion M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p6. Tổng số electron của M là
A. 20. B. 18. C. 16. D. 22
Câu 30. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ
bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11. B. 10. C. 22. D. 23.
Câu 31. Cấu hình electron của 4 nguyên tố:9X: 1s22s22p5; 11Y: 1s22s22p63s1; 13Z: 1s22s22p63s23p1; 8T:
1s22s22p4. Ion của 4 nguyên tố trên là
A. X+, Y+, Z+, T2+. B. X-, Y+, Z3+, T2-. C. X-, Y2-, Z3+, T+. D. X+, Y2+, Z+, T-.
Câu 32. Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 33. Cho các nguyên tố A (Z=5), X (Z=7),Y (Z=11), R(Z=12), M (Z=19), L (Z=14). Các nguyên tố kim
loại là
A. A, Y, R, M. B. A, Y, R, M, L. C. Y, R, M. D. Y, R, M, L.
Câu 34. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố sau:
X: 1s22s22p63s2 Y: 1s22s22p63s23p63d54s2 Z: 1s22s22p63s23p5 T: 1s22s22p63s23p3
Các nguyên tố là phi kim nằm trong các tập hợp nào sau đây?
A. X; Y. B. Z; T. C. X; T. D. Y; Z.
Câu 35. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Fe2+. B. Na+. C. Cl-. D. Mg2+.

Trang 4
HOÁ HỌC 10 GV HÀ TIỂU VÂN – 0938895767
Câu 36. Cấu hình electron của ion nào sau đây giống như của khí hiếm?
A. Cr3+. B. F-. C. Cu+. D. Fe2+.
Câu 37. Ion nào sau đây không có cấu hình của khí hiếm ?
A. 12Mg2+. B. 17Cl
-
. C. 26Fe2+. D. +
11Na .

Câu 38. Một ngtử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau
đây?
A. nguyên tố s. B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f.
Câu 39. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.
Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Oxygen (Z = 8). B. Sulfur (Z = 16). C. Fluorine (Z = 9). D. Chlorine (Z =
17).
Câu 40. Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng
điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 12 và 15.
Câu 41. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp s là 4. Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình
electron phù hợp với X?
A. 7. B. 2. C. 6. D. 1.
Câu 42. Các electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích
hạt nhân cùa nguyên tử nguyên tố X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 43. Nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử Y có phân lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số
electron trên hai phân lớp ngoài cùng là 7. Biết rằng X và Y dễ dàng phản ứng với nhau. Số hiệu nguyên tử
của X và Y tương ứng là
A. 16 và 11. B. 17 và 12. C. 13 và 15. D. 18 và 11.
Câu 44. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố Y có 8 electron trên các phân lớp p. Cấu hình electron
nguyên tử của Y và nguyên tố Y là loại nguyên tố nào?
A. 1s22s22p63s23p2, Y là phi kim. B. 1s22s22p63s23p4, Y là phi kim.
C. 1s22s22p63s23p1, Y là kim loại. D. 1s22s22p63s23p6, Y là khí hiếm.
Câu 45. Nguyên tử nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố B có
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6. Nguyên tố A, B là
A. Al và Cl. B. Si và Cl. C. Si và Ca. D. Mg và Cl.
Câu 46. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố
Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br.

Trang 5
HOÁ HỌC 10 GV HÀ TIỂU VÂN – 0938895767
Câu 47. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố
Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. Khí hiếm và kim loại. B. Kim loại và kim loại. C. Phi kim và kim loại. D. Kim loại và khí hiếm.
Câu 48. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 18 và số hạt không mang
điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron ngoài cùng của nguyên tử R là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49. Nguyên tử có cấu hình electron với phân lớp p có chứa 3 electron là nguyên tố nào sau đây ?
A. N (Z = 7). B. Ne (Z = 10). C. Na (Z = 11). D. Mg (Z = 12).
Câu 50. Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron (K, L, M). Lớp nào trong số đó có thể có các electron
quyết định tính chất hóa học?
A. Lớp K. B. Lớp M. C. Lớp L. D. Lớp L và M.
Câu 51. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron ngoài
cùng?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 52. Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron ngoài
cùng?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 53. Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là
A. Các electron lớp K. B. Các electron lớp ngoài cùng.
C. Các electron lớp L. D. Các electron lớp M.

Trang 6

You might also like