Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO SỐ HẠT.............................................................................................. 2
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI......................................................................................................... 2
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG........................................................................................................................................ 3
CHỦ ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.......................................................................................................6
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI......................................................................................................... 6
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG........................................................................................................................................ 6
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON............................................................................................................. 8
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI......................................................................................................... 8
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 11
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP LỚP VÀ PHÂN LỚP......................................................................................................................... 13
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 13
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 14
CHỦ ĐỀ 5. TÍNH PHẦN TRĂM ĐỒNG VỊ, TÍNH NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH.......................................15
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 15
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 16
CHỦ ĐỀ 7. TÍNH KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG, BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ..........21
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 21
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 22
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ..................................................................................................................... 23
-- 1 --
CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ MỤC LỤC
-- 2 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO SỐ HẠT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta cần xác định Z thông qua
việc lập và giải phương trình về số hạt.
a) Chủ đề toán cơ bản cho 1 nguyên tử
Phương pháp:
- Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào
- Lưu ý: Z = số proton (p) = số electron (e) = E
Số khối: A = Z + N
Tổng số hạt = 2.Z + N
Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z
Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22. Vậy X là
Hướng dẫn giải:
Ta có: 2.Z + N =82
2.Z - N=22
➢ Z = (82+22)/4 =26
➢ X là Fe
Công thức áp dụng nhanh: Z = (S + A )/4
Trong đó:
Z: số hiệu nguyên tử
S: tổng số hạt
A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện
b) Chủ đề toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử
Phương pháp:
Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.
Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4
Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M 2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là
Hướng dẫn giải:
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19
⇒ M là K ⇒ X là K2O
Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion
➢ Nếu ion là Xx+thì ZX = (S + A+ 2x) / 4
➢ Nếu ion Yy-thì ZY = (S + A – 2y) / 4
-- 3 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện ion
Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2 lần giá trị điện ion âm)
Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M 3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là
19. M là
Hướng dẫn giải:
ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).
c) Chủ đề toán cho tổng số hạt cơ bản
Phương pháp:
Với CHỦ ĐỀ này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:
1 ≤ N/Z ≤ 1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)
1 ≤ (S −2Z)/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤ Z ≤ S/3
Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1 hoặc 2, nên sau khi chia S cho
3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.
Ngoài ra có thể kết hợp công thức:
S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S =Z + A
Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là
Hướng dẫn giải:
Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)
ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang
điện. Xác định số khối X?
A. 23 B. 24 C. 27 D. 11
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Ta có tổng số hạt trong nguyên tử: P + N + E = 34
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34
Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:
2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11
Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11+
Số khối của X: A = Z + N = 23
Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.
A. Mg B. Cl C. Al D. K
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Ta có: 2Z + N = 52
Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm giới hạn
-- 4 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.
Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không
mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
A. 27 B. 26
C. 28 D. 23
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)
Hạt mang điện: p + e = 2p
Hạt không mang điện: n.
Theo bài: 2p – n = 12 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27
Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là
12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Na, K. B. K, Ca.
C. Mg, Fe. D. Ca, Fe.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Al B. Fe
C. Cu D. Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6. Một ion X3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Viết kí hiệu của nguyên tử X.
-- 5 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Đáp án: A
X có 29e thì nhường 2e được X2+ còn 27e , số notron không đổi
Câu 8. Xác định thành phần cấu tạo của các nguyên tử sau:
a. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
16 hạt.
b. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với
số hạt mang điện tích âm?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của X.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
-- 9 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
+ Xác định số electron trong nguyên tử.
+ Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
Ví dụ: 26Fe.
+ Có 26e
+ Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
+ Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
+ Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2
* Chú ý:
+ Trật tự các mức năng lượng AO tăng dần như sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
+ CHỦ ĐỀ (n – 1)d4ns2 chuyển thành (n – 1)d5ns1
(n – 1)d9ns2 chuyển thành (n – 1)d10ns1
* Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng để suy ra tính chất của nguyên tố hóa học.
1, 2, 3 Kim loại
5, 6, 7 Phi kim
8 Khí hiếm
-- 12 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Ion Xa+ có tổng số hạt là 80 → 2p + n-a = 80
Ion Xa+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 → (2p-a) - n = 20
Ion Xa+ có tổng số hạt trong hạt nhân là 56 → p + n = 56
Giải hệ → p = 26, n = 30, a = 2
Cấu hình của Xa+ là [Ar]3d6.
Câu 5. Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p 5. Viết cấu
hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cấu hình electron của A và B:
- Nguyên tố A có 3 trường hợp:
+ Không có electron ở 3d:
⇒ Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1: Z = 19 (K)
+ Có electon ở 3d: vì 4s1 chưa bão hòa nên:
hoặc 3d bán bão hòa: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1:Z = 24 (Cr)
hoặc 3d bão hòa: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1: Z = 29 (Cu)
- Nguyên tố B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5, B có Z = 17 là clo (Cl)
Câu 6. Nguyên tử A có e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s.Cấu hình electron của nguyên tử A là
A. [Ar]3d14s2 B. [Ar]3d44s2 C. [Ne]3d14s2 D. [Ar]3d34s2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Số electron tối đa của phân lớp 4s là 4s2 → số e ở phân lớp 3d là 3d1
Cấu hình của nguyên tử A là [Ar]3d14s2
Câu 7. Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M
A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p63d74s2
Số hiệu nguyên tử của M là 27.
Câu 8. Viết cấu hình electron của các ion Cu 2+, N3-, Fe3+, Cl-,Al3+. Biết số thứ tự nguyên tố lần lượt là: Cu (Z =
29), N (Z = 7), Fe (Z = 26), Cl (Z = 17), Al (Z = 13).
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cu2+ = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9
N3- = 1s2 2s2 2p6
Fe3+ = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
Cl- = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
-- 13 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Al3+ = 1s2 2s2 2p6
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP LỚP VÀ PHÂN LỚP
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Cần nắm vững các kiến thức về lớp và phân lớp:
+ Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Phân lớp s p d f
Số obitan 1 3 5 7
-- 14 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d
Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng:
A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4 B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4
C. Số obitan có trong lớp N là 9 D. Số obitan có trong lớp M là 8
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Lớp N là lớp thứ 4 nên có 4 phân lớp
Số obitan trong lớp N ( n = 4) là 42 = 16 obitan, gồm 1 obitan 4s, 3 obitan 4p, 5 obitan 4d và 7 obitan 4f.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng khi nói về các obitan trong một phân lớp e
A. Có cùng sự định hướng không gian B. Có cùng mức năng lượng.
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 4. Lớp M có bao nhiêu obitan?
A. 9 B. 6 C. 12 D. 16
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 5. Lớp e thứ 4 có tên là gì
A. K B. L C. M D. N
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6. Lớp L có bao nhiêu obitan?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Lớp L có 2 phân lớp 2s, 2p nên có 4obitan (22= 4) gồm: 1 obitan phân lớp 2s và 3 obitan phân lớp 2p.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng:
A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất
B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau
C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
D. Lớp N có 4 obitan
-- 15 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
A. Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất
C. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
D. Lớp N có 42= 16 obitan
Câu 8. Chọn phát biểu sai:
A. Lớp M có 9 phân lớp B. Lớp L có 4 obitan
C. Phân lớp p có 3 obitan D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Lớp M có 3 phân lớp và 32= 9 obitan.
Lưu ý: phân biệt cách tính số phân lớp và số obitan.
CHỦ ĐỀ 5. TÍNH PHẦN TRĂM ĐỒNG VỊ, TÍNH NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Với M1, M2, …, Mn: nguyên tử khối (hay số khối) của các đồng vị
x1, x2,…,xn: số nguyên tử khối hay thành phần số nguyên tử của các đồng vị
- Xác định phần trăm các đồng vị
Gọi % của đồng vị 1 là x %
⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).
- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.
Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về:
A. số electron B. số notron C. số proton D. số obitan
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn B.
Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau
về số notron, do đó số khối A khác nhau.
Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau: .
Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
A. Có cùng số khối A. B. Có cùng số proton.
C. Có cùng số nơtron. D. Có cùng số proton và số nơtron.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay khác số khối)
Câu 2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:
-- 17 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
A. 6A14 ; 7B15 B. 8C16; 8D17; 8E18 C. 26G56; 27F56 D. 10H20 ; 11I22
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 3. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Kí hiệu của nguyên tử có CHỦ ĐỀ với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C
đúng
Luôn có Z = số p = số e = 12
Câu 4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối
trung của clo?
A. 35 B. 35,5 C. 36 D. 37
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Câu 5. Có 3 nguyên tử: Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y B. Y, Z C. X, Z D. X, Y, Z
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối
Thấy X, Z có cùng số proton là 6, khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon.
Câu 6. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị
Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn tại trong tự nhiên
A. 28% B. 73% C 42% D. 37%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Gọi x là % số nguyên tử của 2963Cu ⇒ 100 – x là % của 2965Cu
Ta có 63,54 = (63x + 65(100 - x))/100 ⇒ x = 73
Vậy 2963Cu chiếm 73%
-- 18 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Câu 7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17
35
Cl. Thành phần
% theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:
A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12Cchiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,5245 B. 12,0111 C. 12,0219 D. 12,0525
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Mtb = 98.89% x 12 + 1.11% x 13 = 12,0111
Câu 9. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là
16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là
A. 35% & 61% B. 90% & 6% C. 80% & 16% D. 25% & 71%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Luôn có x1 + x2 + 4 = 100
Nguyên tử khối trung bình của O là 16.14 = (16x1 + 17x2 + 18.4)/100
Câu 10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X 1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X 2 có tổng số
hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X 1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên
tử khối trung bình của X?
A. 13 B. 19 C. 12 D. 16
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Các hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên: P = E = N = 18/3 = 6
⇒ Số khối của đồng vị X1 là: P + N= 12
⇒ Số khối của đồng vị X2 là: 20 – 6 = 14
-- 19 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
-- 20 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
(4) sai vì hạt nhân không có electron.
(5) đúng.! ⇒ có 2 phát biểu đúng.
Câu 5. Có các phát biểu sau
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Sô phát biểu không đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Tổng số proton và số notron trong một hạt nhân được gọi là số khối → (2) sai
Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng khối lượng của proton, notron và
electron → (3) sai
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5) sai
Câu 6. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
B. Những nguyên tử có cùng số hạt nơtron nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 7. Chọn phương án sai trong các phương án sau:
A. Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
B. Trong một ô lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay cùng chiều.
C. Các electron được sắp xếp vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là cực đại.
D. Trong một ố lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 8. Chọn câu phát biểu sai:
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n. B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân. D. Số p bằng số e.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
CHỦ ĐỀ 7. TÍNH KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG, BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
-- 21 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Cần nhớ
- 1u = 1,6605. 10-27 kg
- 1Å = 10-8cm = 10-10 m
- Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối :
+ Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử (rất nhỏ)
+ Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị Cacbon (đvC) hay còn gọi
là khối lượng mol.
Quy ước 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng tuyệt đối của 12C = 1,66 . 10-24 g
+ Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối :
m = 1,66.10-24M (gam) hoặc m = M/(6,023.1023) (gam)
- Nguyên tử có CHỦ ĐỀ hình cầu có thể tích V = 4/3πr3 (r là bán kính nguyên tử).
- Khối lượng riêng của nguyên tử d = m/V .
- 1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử
Ví dụ minh họa
Câu 1:
Ví dụ 1. Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali
b. Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 gam kali
Hướng dẫn giải:
a) Khối lượng 19p: 1,6726. 10-27 .19 = 31,7794. 10-27 (kg)
Khối lượng 19e: 9,1094. 10-31 .19 = 137,0786. 10-31 (kg) = 0,0173. 10-27 (kg)
Khối lượng 20n: 1,6748. 10-27 .20 = 33,486. 10-27 (kg)
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối của một nguyên tử K là:
31,7794. 10-27 + 0,0173. 10-27 + 33,486. 10-27 = 65,2927. 10-27 (kg)
b) Số mol K: nK = 0,025.6,02. 1023 = 0,15. 1023 nguyên tử.
Ví dụ 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử
là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi.
Cho nguyên tử khối của Ca là 40.
Hướng dẫn giải:
-- 22 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Câu 1. Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của mỗi nguyên tử neon theo kg.
Hướng dẫn giải:
Khối lượng của một nguyên tử neon theo kg:
m = 20,179.1,6605.10-27 kg ≈ 33,507.10-27 kg
Câu 2. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Å và 56g/mol. Tính khối lượng
riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tính thể Fe chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.
Hướng dẫn giải:
Từ công thức M (g/mol) = khối lượng tuyệt đối × N
⇒ Khối lượng của một nguyên tử Fe: mFe = 56/(6,02.1023 ) (gam)
Mặt khác, thể tích của một nguyên tử Fe:
V = 4/3π.(1,28.10-8 )3 ⇒ d = m/V = 10,59 (g/cm3 )
Vì sắt chỉ chiếm 74% thể tích trong tinh thể, nên khối lượng riêng đúng của sắt :
d'=10,59.74/100 ≈ 7,84 (g/cm3 )
Câu 3. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập
trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên
một centimet khối (tấn/cm3)?
Hướng dẫn giải:
r = 2.10-15m = 2.10-13cm.
V = 4/3 πr3 = 4/3(3,14.(2.10-13)3) = 33,49.10-39 cm3.
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
Khối lượng riêng hạt nhân = (65.1,66.10-30)/(33,49.10-39) = 3,32.109 tấn/cm3 .
Câu 4. Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87g/cm3 , với giả thiết này tinh thể nguyên tử Fe là những
hình cầu chiếm 75% thẻ tích tinh thể, phân còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên
tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.
Hướng dẫn giải:
Ta có thể tích một mol của nguyên tử Fe: V = 55,847/7,87 = 7,096 (cm3 )
Vậy thể tích của nguyên tử Fe là:
Câu 5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C.
Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.10 23. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam
?
-- 23 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, mC = 12/(6,023.1023) = 1,9924.10-23 gam
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ
Bài 1: Chọn câu phát biểu sai:
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số electron = số điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2,4,5 B. 2,3 C. 3,4 D. 2,3,4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
2. Số khối là tổng số hạt proton và nơtron.
3. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử = mp + mN
Bài 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là
Bài 3: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron
A. B.
C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số nơtron trong các nguyên tử lần lượt là:
-- 24 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Bài 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X phân bố như sau:
-- 25 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Ta có
↔ P ≤ 10 – 2P ≤ 1,52P
Giải ra ta có p = 3, n =4
Số khối của X = p + n = 7
Bài 9: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện. Cấu hình electron của Y là
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p62d2. D. 1s22s22p63s13p1.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của Y là 36
P + n + e = 36 2p + n = 36 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp đôi lần số hạt không mang điện
P + e = 2n hay 2p -2n = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n = 12
Cấu hình electron của Y là : 1s22s22p63s2.
Bài 10: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(X1%) , 17O(X2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là
16,14. Phần trăm đồng vị 16O v à 17O lần lượt là:
A. 35% và 61% B. 90% và 6% C. 80% và16% D. 25% và 71%
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Ta có :
x1 + x2 + 4 = 100
vậy x1 = 90, x2 = 6
-- 26 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Bài 11: Một nguyên tố X có 3 đồng vị Biết tổng số khối của 3 đồng vị là
75, nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số
nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị . A1, A2, A3 lần lượt là:
A. 24;25;26 B. 24;25;27 C. 23;24;25 D. 25;26;24
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Ta có A1+ A2 + A3 = 75
Số khối trung bình
A1 + 1 = A2
Giải ra ta có A1 = 24, A2 = 25, A3 = 26
Bài 12: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d1. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
A. 21 B. 15 C. 25 D. 24
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Cấu hình electron đầy đủ của R là 1s22s22p63s23p63d14s2
Bài 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của Ne(Z=10).
A. Cl(Z=17) B. F(Z=9) C. N(Z=7) D. Na(Z=11)
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Bài 14: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18. Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng
của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 18
P + n + e = 18 ⇒ 2p + n = 18 (1)
Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện
N = (p+e)/2 hay n = p = e (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n =6
Cấu hình e của R : 1s22s22p2. Số electron độc thân = 2
Bài 15: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 20. So hạt nơtron và electron trong ion X lần lượt là
A. 36 và 27. B. 36 và 29. C. 29 và 36. D. 27 và 36.
-- 27 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X2+ là 92
P + n + e -2 = 92 ⇒ 2p + n = 94 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 20
(P + e - 2) – n = 20 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 29, n =36
Bài 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng
53,125% số hạt mang điện. Số điện tích hạt nhân của X là:
A. 18 B. 17 C. 15 D. 16
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X là 49
P + n + e = 49 ⇒ 2p + n = 49 (1)
Tổng số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện
n = 53,125% (p+e) hay n = 53,125%.2p (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 16, n =17
Bài 17: M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số
hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên
tử X là 12. Tìm M và X
A. Na, K. B. K, Ca. C. Mg, Fe. D. Ca, Fe.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.
2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)
Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20. Vậy M là Fe, X là Ca.
Bài 18: Nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần
số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16. B. R có số khối là 35.
C. Điện tích hạt nhân của R là 17+. D. R có 17 nơtron.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52
-- 28 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52 (1)
Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm
n = 1,059.e hay n -1,059p = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18
Số khối của R = 35.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời cho câu hỏi số 19, 20
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số ng tử
đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y.
Bài 19: Vậy phần trăm của từng đồng vị là
A. 73 và 27 B. 27 và 73 C. 54 và 46 D. 46 và 54
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 20: Số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67 B. 63 và 66 C. 64 và 66 D. 65 và 63
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A 1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x 1 và x2. Theo giả
thiết ta có :
Bài 21: Cho biết: 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5 ?
A. 46 hạt B. 92 hạt C. 140 hạt D. 70 hạt.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt
Bài 22: Tổng số hạt mang điện dương trong phân tử CO2 (Cho 6C và 8O)
A. 14 B. 28 C. 22 D. 44
Hướng dẫn giải:
Bài 23: Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X 2 có tổng số hạt là 20.
Biết rằng % các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X 1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X
là:
A. 15 B. 14 C. 12 D. 13
-- 29 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau
Ta có p + e + n = 18 mặt khác p = e =n => p = e = n =6
X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:
2p + n = 20 => n = 8, Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14
%X1 = % X2 = 50%.
Bài 24: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X
có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75% B. 75% & 25% C. 65% & 35% D. 35% & 65%
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
M tăng = 108 - 23 = 85, m tăng = 8,5
nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 => X :35,5(Cl)
ta có
=> x = 75%
Bài 25: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18 C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. B. C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.
⇒ Số hạt proton trong X = 17
Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:
2p – n = 16 => n = 18
Số khối của X = p + n = 35
Bài 26: Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19 C. Nguyên tố R là
A. Mg. B. Ca. C. K. D. Al.
-- 30 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
1 hạt electron có điện tích là -1,602.10-19C.
Số hạt electron trong X = p = 20.
Bài 27: Nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. B. C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Ta có
↔ P ≤ 28 – 2P ≤ 1,52P
Giải ra ta có p = 9, n =10
Số khối của X = p + n = 19
Bài 28: Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY 2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều
hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là:
A. N2O. B. NO2. C. OF2. D. CO2.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
pX + nX + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2pX + nX + 4py +2ny = 66 (1) pX = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :
pX + ex + 2py + 2ey – nX - 2ny = 22 2pX + 4py - nX - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
pX + nX – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (pX + nX + ex) = 6 hay 2py + ny – (2pX + nX) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : pX = 6 (C) và py = 8 (O).
Bài 29: Tổng số hạt electron trong ion NH4+, biết N (Z=7) và H (Z=1)
-- 31 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
A. 8 B. 11 C. 10 D. 12
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số hạt electron trong ion là (nhường đi 1 e): pN + pH.4 – 1 = 10 hạt
Bài 30: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là
17, X là
A. S B. P C. Si D. Cl
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X3- là 49
P + n + e +3 = 49 2p + n = 46 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17
P + e + 3 – n = 17 hay 2p -n = 14 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 15, n =16
Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s22p63s1
Bài 31: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s22s22p6 3s1 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p6 3s3 D. 1s22s2 2p63s23p6
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Cấu hình của S 1s22s22p63s23p4
=> cấu hình của S2-(nhận thêm 2 e): 1s22s22p63s23p6
Bài 32: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 3 B. 15 C. 14 D. 13
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p3
Bài 33: Nguyên tử M2+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d 7. Tổng số electron của nguyên tử M
là:
A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Cấu hình đầy đủ của M là:
Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p63d104s1
Bài 34: Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+ , HCO3-, H+ , SO42- theo thứ tự là
A. 32, 12, 32, 1, 50. B. 31,11, 31, 2, 48. C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50.
-- 32 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Số hạt e trong các nguyên tử N (e = 7), H (e= 1),O (e=8), S (e = 16), C(e=6).
Bài 36: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Bài 37: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron:
-- 33 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Bài 38: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54.
Thành phần % về khối lượng của trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl=35,5.
A. 73,00 % B. 27,00% C. 32,33% D. 34,18 %
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 - x
Ta có
vậy x = 73%.
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong
Bài 39: Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:
A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196
Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196 (1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :
Px + ex + 3py + 3ey – nx - 3ny = 22 2px + 6py - nx - 3ny = 60 (2)
Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16
2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12
Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).
Bài 40: Trong phân tử XY2 có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y
lần lượt là:
A. C và O. B. S và O. C. Si và O. D. C và S.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton của nguyên tử XY2 là 30
-- 34 --
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
px + 2py = 30, py < 15 , dựa vào đáp án => Y là O (p=8), vậy px = 14 (Si)
-- 35 --