Professional Documents
Culture Documents
Buá - I 23-CÃ NG Nghá Protein
Buá - I 23-CÃ NG Nghá Protein
Vi
Dứa (bromellin), đu đủ Thực vật
sinh vật Saccharomyces cerevisiae
(papain), sung (ficin),
đậu nành (urease), ngũ (-glucosidase), Aspergillus
cốc nẩy mầm (amylase) oryzae (protease)
2 Nguồn nguyên liệu thu nhận
Chủ động về nguyên liệu
nuôi cấy và giống
➢ Khả năng tổng hợp protein mạnh trong một thời gian ngắn
Yêu cầu lựa chọn VSV:
➢ Dễ tách enzyme và không sinh độc tố
Nguyên lý điều hòa quá trình sinh tổng hợp protein từ VSV
Nguyên lý điều hòa quá trình sinh tổng hợp protein từ VSV
❖ Khi có sự hiện diện của chất ức chế
Nguyên lý điều hòa quá trình sinh tổng hợp protein từ VSV
❖ Khi có sự hiện diện của chất hoạt hóa
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp protein từ VSV
Giống
vi sinh vật
Phương pháp
• Yêu cầu của giống nuôi cấy VSV
• Phân lập giống
Môi trường • Nuôi cấy bề mặt / bề sâu
• Bảo quản giống
nuôi cấy • Điều kiện nuôi cấy: pH, toC
Sắc ký
Protein
Điện di tinh sạch
Phương pháp phá vỡ tế bào
Quá trình phân tách các cấu tử trong hệ dựa trên sự khác biệt về tỉ trọng và
kích thước giữa các cấu tử
3 Quy trình tinh sạch protein
Nguyên liệu Phần rắn
Phá vỡ tế bào
Discard pellet
Precipitate
contaminants
Precipitate Discard
protein of supernatant,
interest Resuspend
protein
Phương pháp thẩm tích
Sắc ký là một phương pháp vật lý để phân tách các cấu tử phân bố giữa hai
pha, dựa vào tính ái lực khác nhau của các cấu tử đó đối với pha tĩnh
(stationary phase) và pha động (mobile phase)
Phân tích
Xác định công thức
Tinh sạch
Định lương
Sắc ký cột
Sắc ký cột
Pha tĩnh Pha động
Phân đoạn
Sắc ký cột
Vấn đề: Chọn cột có kích thước như thế nào là phù
hợp với quá trình sắc ký ?
Phải biết khối lượng chất hấp phụ cần để nhồi cột
→ tìm cột sắc ký kích thước phù hợp
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sắc ký cột
Kích thước cột
➢ Lượng chất hấp phụ cần gấp 25 − 50 lần khối
lượng mẫu (w/w)
28
Sắc ký lọc gel
ví dụ:
M.W. (kDa)
30
100
10
➢ Protein là những phân tử mang điện. Tại một giá trị pH nào đó, nó có thể
tồn tại dưới dạng anion (-), cation (+) hoặc không mang điện
cation pH = pI anion
pH tăng
➢ Sắc ký trao đổi ion phân tách protein dựa trên yếu tố mang điện tích
Sắc ký trao đổi ion
Ví dụ:
Điện di cho phép xác định một số tính chất chủ yếu của protein như điểm đẳng
điện, trọng lượng phân tử …
Kỹ thuật điện di Điện di SDS-PAGE
Nguyên tắc:
(-) (+)
Tốc độ di chuyển khác nhau tùy theo khối lượng phân tử của các protein
Điện di 2 chiều là kỹ thuật được sử dụng rộng rãi trong việc phân tách
hỗn hợp protein phức tạp, bao gồm 2 bước :
• Điện di điểm đẳng điện (isoelectric focusing)
• Điện di SDS – PAGE
Điện di 2 chiều phân tách các protein có trọng lượng phân tử giống nhau
nhưng khác nhau điểm đẳng điện hoặc ngược lại