Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY
III. QUÁ TRÌNH LÊN MEN BIA
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY – HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
QUÁ TRÌNH LÊN MEN
Men giống Dịch đường sau
thuần khiết làm lạnh nhanh
Nhân giống
PTN, SX Lên men chính
Tái sử dụng
Kết lắng, tách men
sữa
Xử lý: rửa,
bảo quản
SCHOOL OF BIOTECHNOLOGY AND FOOD TECHNOLOGY – HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
1. Nguồn gốc nấm men bia
Turpin, 1840
Nấm men sử dụng cho các loại bia khác nhau
• Nấm men bia lager xuất hiện khoảng 500 năm trước đây
• Bắt đầu được phân lập thuần khiết từ những năm 1800
• Được sản xuất ở Đan mạch và cung cấp cho toàn thế giới
Phân loại nấm men bia lager
3
2 4
5
1
1.Vỏ tế bào
6 2.Màng nguyên sinh chất
3.Nguyên sinh chất
4.Ty lạp thể
8
5.Nhân tế bào
7 6.Không bào
7.Lưới nội chất
9
8.Màng nhân
10 9.Hạt chất béo
10.Sẹo nảy chồi
Matile, Moor & Robinow, 1969
Vỏ tế bào
Thành phần :
- 15-20 % trọng lượng khô
- Mannan và Glucan khoảng 70 %, protein 6 -14 %,
chất béo 4 - 8 %, tro 4 - 7 %, chitin 0,5-1%
- Chiều dày là 150-250 nm, lỗ nhỏ li ti với d 3,6 nm
Vai trò
- bảo vệ tế bào
- điều chỉnh quá trình trao đổi chất,
- giữ áp suất thẩm thấu ở bên trong tế bào
- dễ dàng bị phá huỷ bởi các tác nhân cơ học, lí học, hoá
học và sinh lý học.
Màng nguyên sinh chất
•Nhân:
•Chứa vật liệu di truyền: nhiễm sắc thể; ADN, ARN
• Nằm giữa chồi và không bào, khi phân chia -> về
2 đầu
• Nguyên sinh chất:
•lipoprotein và nước
•Dung dịch keo hòa tan các chất dinh dưỡng liên
kết các cơ quan để các phản ứng xảy ra
Cấu tạo tế bào
• Lipit ít
Thành phần tế bào
Ưu tiên trao đổi chất dạng hô hấp Ưu tiên trao đổi chất dạng lên men
Ít enzyme hơn
Khả năng tạo bào tử kém hơn
Nổi trên bề mặt Kết lắng xuống đáy
Nhiệt độ lên men 14 -25oC Nhiệt độ lên men 4 -12oC
Đường Raffinose
III. 2. CÁC BIẾN ĐỔI XẢY RA
TRONG QUÁ TRÌNH LÊN MEN
BIA
HOẠT ĐỘNG CỦA NẤM MEN
• Chuyển hóa carbohydrate: Sử dụng đường tạo năng lượng để sống, tích trữ dạng
glycogen, trehalose (6% khối lượng khô tế bào)
• Chuyển hóa protein, polypeptide, peptide, axit amin: tạo NH2 để tổng hợp axit
amin xây dựng tế bào mới
• Chuyển hóa chất béo: chất béo cần cho việc hình thành màng tế bào nấm men
Hoạt động của nấm men
1. Các biến đổi sinh hóa trong quá trình lên men
• Khi nồng độ Glucose trong dịch khoảng 1 g/l nấm men chuyển
sang sinh trưởng yếm khí, kể cả khi có mặt oxy (hiệu ứng
Crabtree)
Tổng hợp quá trình trao đổi chất
CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH LÊN MEN
• EMP: Embden
Mayerhof Panas
1.3. Chuyển hóa protein
• Nấm men tiêu thụ axit amin từ dịch chiết – các hợp chất này có
nguồn gốc từ malt dùng để sản xuất dịch đường
• Axit amin trong dịch đường được tiêu thụ theo thứ tự nhất định
• Thứ tự này liên quan đến cơ chế vận chuyển của nấm men đối
với từng axit amin riêng biệt
Trình tự sử dụng axit amin
Nhóm A Nhóm B Nhóm C Nhóm D
Arginin Histidin Alanin Prolin
Asparagin Isolơxin Glyxin
Axit aspartic Lơxin Phenylalanin
Axit glutamic Methionin Tryptophan
Glytamin Valin Tyrosin
Lysin
Serin
Threonine
•Cùng với các axit amin riêng lẻ, nấm men còn có thể tiêu
thụ polymer hoặc chuỗi 2-3 axit amin
Đại lượng gần đúng để xác định lượng axit amin trong dịch đường,
đó là nồng độ “Nitơ amin tự do” (FAN)
Giá trị này rất hữu dụng khi điều kiện lên men không đổi, và không
có tác dụng nếu có thay đổi điều kiện lên men
Nồng độ FAN 150 mg/l gần tương đương với 1.6 g/l axit amin tổng
số
Bình thường trong dịch nha 12% có khoảng 200-230 mg/l FAN; nấm
men tiêu thụ khoảng 1/2
Thay đổi thành phần N
➢Nấm men tiêu thụ axit béo và sterol từ dịch đường – các hợp chất
này đi từ malt sử dụng để sản xuất dịch đường
➢Khi có mặt O2, nấm men chuyển hóa axit béo thành axit béo không
no và chuyển các tiền chất sterol như squalene tạo thành sterol. Cả
hai loại hợp chất này đều cần thiết cho chức năng màng của tế bào
nấm men
➢Thông thường chuyển hóa lipid sẽ bắt đầu sau chuyển hóa protein
Chuyển hóa chất béo
➢Phospho
➢Lưu huỳnh
➢Kẽm
➢Kali
➢Natri
➢Magiê
1.5. Sự hình thành và loại bỏ các sản phẩm bậc hai
• Các sản phẩm phụ được tạo ra trong quá trình phát triển của
nấm men, giải phóng vào dịch lên men, có thể tồn tại trong sản
phẩm bia cuối cùng hoặc được loại bỏ trong quá trình lên men
• Ảnh hưởng tích cực: tạo bọt, giữ bọt, màu sắc, hương vị...
Hàm lượng
Hàm lượng
Diacetyl
Decarboxyl hóa
alpha-Acetolactate Diacetyl
Chậm
Khử bởi nấm men
Nhanh
CO2
alpha-acetolactate
decarboxylase
Acetoin
Simpson, 2016
Sự hình thành và loại bỏ các sản phẩm bậc 2: Aldehyt
• Tạo ra nhiều trong 3 ngày đầu lên men, sau đó bị khử dần đến 8 -10 mg/l
• Nồng độ cao khi: quá trình lên men diễn ra nhanh, ở nhiệt độ cao, lượng
nấm men nhiều, sử dụng áp suất trong quá trình lên men chính, sự sục
khí dịch đường quá thấp, dịch đường bị nhiễm tạp.
• Có thể giảm bằng: thúc đẩy quá trình lên men phụ diễn ra mạnh, lên men
phụ nhiệt độ không quá thấp, tăng nồng độ nấm men trong quá trình lên
men phụ
Các aldehyt, xeton
Sự hình thành và loại bỏ các sản phẩm bậc 2:
Rượu cao phân tử
• Thành phần này tạo mùi dầu hôi fusel cho sản phẩm
• 80% rượu cao phân tử được tạo ra trong quá trình lên men chính,
trong giai đoạn lên men phụ có thể tăng nhẹ
• Khó có thể loại rượu cao phân tử → điều chỉnh bằng kiểm soát quá
trình lên men
Sự hình thành và loại bỏ các sản phẩm bậc 2:
Rượu cao phân tử
• Thành phần quan trọng nhất tạo hương vị cho bia thành phẩm.
• Tạo ra trong quá trình lên men qua phản ứng ester hóa giữa axit
• Nồng độ tăng mạnh trong giai đoạn phát triển mạnh của nấm men
trong quá trình lên men, có thể gấp đôi trong quá trình lên men
• 6 (trong tổng số 60 este) có ảnh hưởng tới hương thơm của bia:
• ethyl acetate,
• isoamylacetate,
• isobutylacetate,
• beta-phenylacetate,
• Ethylcaproate
• ethycaprylate.
Sulfate
SO4
• Mercaptan (thio-alcol: OH được thay bằng SH): làm hỏng hương vị của bia (mùi chồn
hôi). Có mặt oxy sẽ oxy hóa SH, giảm ảnh hưởng xấu tới mùi của bia thành phẩm
• Dimethylsulphide (DMS): liên quan tới chất lượng của malt. Nấm men không thể
• Màu bia
• Một số hợp chất có mầu → mất màu do pH giảm
• Hợp chất màu bị hấp phụ bởi nấm men
Kết tủa chất đắng và polyphenol
•pH giảm, gần với pH đẳng điện của nhiều hợp chất
•α-axit (không isomer hóa) kết tủa ở pH < 5 và nhiệt
độ dưới 10oC.
•Isohumulone (có đặc điểm như chất hoạt động bề
mặt) có thể được hấp phụ trên bề mặt bọt CO2 →
giảm nhẹ độ đắng.
•Thông thường, mất 30% hợp chất đắng sau quá
trình lên men chính (kể từ bắt đầu quá trình lên
men). Nhiệt độ lên men cao có thể mất tới 50%.
CO2
•Thông thường bia chứa 0.45 -0.5% CO2 để tạo bọt tốt.
•Chỉ có 15% CO2 được tạo ra còn giữ lại trong bia
•Sự hòa tan CO2 phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Làm trong và làm bền keo bia
•Quá trình lên men ở nhiệt độ thấp, làm trong bia do các
thành phần huyền phù, cặn bao gồm xác nấm men
lắng xuống đáy. Thông thường mật độ tế bào nấm men
< 2.106 tế bào/ml
•Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình này: lượng cặn,
nhiệt độ, pH, loại thiết bị lên men (tank, bể), thời gian,
độ nhớt bia.
Quá trình kết bông của nấm men