Professional Documents
Culture Documents
Giá o viên hướ ng dẫ n: Lã Thị Quỳnh Như, Phạ m Tuấ n Anh, Bù i Thị Kim Hoa
MSSV: 20190312
I. Tên bài thí nghiệm:BÀI 1: MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
GIEO CẤY VI SINH VẬT.
- Môi trường dinh dưỡng là mộ t hỗ n hợ p thứ c ă n cầ n thiết cho sự phá t triển củ a vi sinh
vậ t.
- Mô i trườ ng phổ dụ ng (mô i trườ ng cơ sở hay mô i trườ ng chuẩ n): là mô i trườ ng thích
hợ p nuô i cấy nhiều loạ i vi sinh vậ t như mô i trườ ng thịt pepton, mô i trườ ng nướ c mạ ch
nha.
- Mô i trườ ng chuẩ n đoá n phâ n biệt (mô i trườ ng chỉ thị): cho phép phâ n biệt khá nhanh
chó ng mộ t loà i vi sinh vậ t nà y vớ i loà i khá c và xá c định nhữ ng giố ng thuầ n khiết trên cơ
sở nghiên cứ u nhữ ng tính chấ t sinh hó a củ a chú ng. Các mô i trườ ng chỉ thị đượ c ứ ng
dụ ng trong vi khuẩ n họ c lâ m sà ng, trong nghiên cứ u di truyền họ c và trong việc định
tên vi sinh vậ t. Thô ng thườ ng trong cá c mô i trườ ng nà y ngườ i ta cho và o mộ t số thà nh
phầ n chỉ thị mà u và nhờ sự thay đổ i củ a chấ t đó mà ngườ i ta có thể xác định đượ c từ ng
loà i vi sinh vậ t.
VD: Trong quá trình số ng, vi sinh vậ t thườ ng tiết ra mộ t loạ i enzyme nhấ t định. Dướ i tá c
dụ ng củ a cá c enzyme nà y các hợ p chấ t hữ u cơ phứ c tạ p có trong mô i trườ ng bị phâ n
hủ y thà nh cá c dạ ng đơn giả n hơn như axit và muố i củ a chú ng. Cá c chấ t nà y là m thay đổ i
độ pH củ a mô i trườ ng, do đó dẫ n đến sự thay đổ i mà u củ a chấ t chỉ thị mà u.
* Một số cách gieo cấy được thực hiện trong bài thí nghiệm:
- Hiểu đượ c thế nà o là mô i trườ ng dinh dưỡ ng, cá c loạ i mô i trườ ng dinh dưỡ ng.
- Cá ch pha chế mộ t loạ i mô i trườ ng dinh dưỡ ng - bà i thí nghiệm yêu cầ u pha chế mô i
trườ ng Crapeck.
- Biết cách bao gó i đĩa petri, ố ng nghiệm và vô khuẩ n chú ng trướ c khi gieo cấ y.
Saccharose 30 Câ n
KH2PO4 1 Câ n
NaNO3 2 Câ n
MgSO4.7H2O8,9 0.5 Câ n
KCl 0.5 Câ n
FeSO4.7H2O 0.01 Câ n
H2O 1l Cố c đong
- Yêu cầu PTN đưa ra chỉ pha 300ml dung dịch môi trường dinh dưỡng nên lượng hóa chất sẽ được lấy như
sau - cân hóa chất trên cân điện tử:
Saccharose 9g
NaNO3 0.6 g
KH2PO4 0.3 g
MgSO4.7H2O 0.15 g
KCl 0.15 g
H2O 1l
( Do lượ ng FeSO4 nồ ng độ quá ít nên có thể pha dung dịch rồ i dù ng pipet thủ y tinh hú t
0.3ml dung dịch FeSO4 1% để cho và o mô i trườ ng dinh dưỡ ng ).
- Sau đó , chia dung dịch ra thà nh 2 phầ n: Ró t 50ml dung dịch trên ra mộ t cố c thủ y tinh
khá c. Lượ ng cò n lạ i 250ml cho thêm 2% agar - 5g, khuấ y đều và đun trên bếp đến khi
hỗ n hợ p sô i. Chú ý trá nh để trà n dung dịch sẽ là m thay đổ i nồ ng độ và mấ t mô i trườ ng
dinh dưỡ ng.
- Trong khi đợ i hỗ n hợ p sô i. Lấ y cố c thủ y tinh đự ng 50ml dung dịch mô i trườ ng dinh
dưỡ ng vừ a chia, tiếp tụ c chia đều và o 6 ố ng nghiệm, mỗ i ố ng khoả ng 3-5ml mô i trườ ng
để là m mô i trườ ng lỏ ng.
+ Thạ ch nghiêng: 6 ố ng nghiệm, mỗ i ố ng chứ a khoả ng 6ml mô i trườ ng, có chiều cao mô i
trườ ng cao bằ ng 1/4 chiều cao ố ng nghiệm.
+ Thạ ch đứ ng: 6 ố ng nghiệm, mỗ i ố ng chứ a khoả ng 10ml mô i trườ ng, có chiều cao mô i
trườ ng cao bằ ng 1/3 chiều cao ố ng nghiệm.
- Sau khi chuẩn bị xong 18 ống nghiệm, đem khử trùng bằng hơi nước bão hòa dưới áp suất
cao trong nồi hấp thanh trùng (nồi hấp áp lực).
- Sau khi khử khuẩn môi trường, chúng ta tiến hành rót môi trường từ bình tam giác ra các
hộp peptri. Khi rót thực hiện xung quanh đèn cồn bán kính 20cm và mở 1/3 nắp hộp peptri.
Sau khi rót xong không đóng nắp hộp lại ngay tránh hơi nước tụ lại trên nắp hộp làm mờ nắp
hộp.
- Lấy các ống nghiệm thuộc thạch nghiêng đem nằm nghiêng sao cho môi trường cách mép
ống nghiệm khoảng 1.5-2cm và giữ ống nghiệm không dịch chuyển chờ môi trường đông lại.
* Các bước cần thiết cho gieo cấy vi sinh vật như sau:
- Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng cho phép vi sinh vật có thể sinh trưởng tốt nhất
- Khử trùng môi trường để loại bỏ tất cả các thể sống trong môi trường
* Các loại bình nuôi được sử dụng trong bài thí nghiệm: đĩa peptri, ống nghiệm
* Môi trường nuôi cấy theo thành phần: Môi trường tổng hợp
* Môi trường nuôi cấy theo tính chất lý học: Lỏng và rắn
* Lưu ý khi cấy truyền vi sinh vật: Phải khử khuẩn môi trường xung quanh khu vực cấy
20cm hoặc cấy trong tủ cấy. Khử khuẩn tay và dụng cụ cấy trước khi lấy vi sinh vật. Khi
thực hiện các nút bông không chạm nhau, khi mở nút bông cần hơ nóng miệng
ống nghiệm trước, khi thực hiện xong cũng cần hơ nóng miệng ống nghiệm 1 lần
nữatrước khi nút nút bông.
IV. Kết quả:
- Tuy nhiên trong hộ p petri chưa quan sá t thấ y hiện tượ ng nhiễm tạ p và phá t triển củ a
vi sinh vậ t.
- Trướ c và sau khi sử dụ ng que cấy đều phả i khử trù ng trong ngọ n lử a đèn cồ n. Để que
cấ y nguộ i mớ i tiến hà nh lấ y VSV để trá nh là m chết VSV.
- Gelatine tan chả y ở nhiệt độ 37 độ C, ngoà i ra nhiều VSV có thể phâ n hủ y gelatine để
là m lỏ ng mô i trườ ng.
- Trên hộ p peptri có hiện tượ ng nhiễm nấ m mố c, mụ c đích cấy chuyền ban đầ u chỉ cấ y
vi khuẩ n mang beta-glucan.