Professional Documents
Culture Documents
QUÂCH D IN H - N G Ô MŸ VÂN
2000001091
N H A X jsA T RA
/
nguyễn v £ n t iế p - QUẮCH ĐĨNH - NGÔ Mĩ VĂN
QUÁCH ĐĨNH
NGUYỄN VÂN T IẾ P
NGÔ Mĩ VĂN
Chương I
5
hỏa CÎU'O’C. tìộ lièu hỏa giuxil cùa quả là 90—90%, của
rau là 93%, của thịt tới 98%. Các gluxit tièu hóa được
là nhò’ tác dụng của các men amvlaza, m aiitaza.,. bien
tin h bột và clisaccarií thành glucoza.
Nhò’ cỏ men lipaza phân giải lipil thành glyxèrin và
các axit béo do đó mà các chất béo tiêu hỏa được. Các
chất béo có nhiệt độ nóng chảv thấp hơ n nhiệt độ của
CO’ thề, cỏ ít nổi dồi ỏ* mạch cacbon với m ứ c độ nhất
đ ịn h thì dễ tiêií hóa hơn. Mỡ lợn cỏ nhiệt độ nóng chảy
thấp hơn mõ’ bò, m ỡ cừu nên cỏ độ tiêu hỏa cao hơn
mơ bò, m ỡ cừu :
độ tiêu hóa của mõ* lợn 96 —98%,
Độ tiêu hóa của mỡ bò 80—90%.
Gác loại dầu vừng, dầu lạc cũng cỏ độ tiêu hóa cao.
T rư ớ c khi qua m àng ruột, do tác dụng của các men
proteaza n h ư pepxin, tripxin, nucleaza..., protit đư ợ c
phân giải th à n h các axit am in. Cấc loại protit động vật
có đủ cảc axit amin không thay thế được, có giá trị
đinh dưỡ ng cao hơn các protit thực vật. Cảc protit đ ơ n
giản (protein) tiêu hỏa tốt hơn protit phức tạp (proteit),
vì vậy thịt nạc tiêu hỏa tổt hơn gân, da, bạc nhạc. Độ
tiêu hóa trung bình của protit lồ 90—95%.
N ước là môi trư ờ n g vận chuyền các th àn h phàn khác,
cùng vối vitamin và muối khoáng ở trong tliứe ăn trự c
tiếp qua màng tế bào.
Độ tiêu hỏa của thực phẳm sẽ cao hơn nếu tro n g đỏ
cỏ một tỉ lệ phù hợp giữa các thành phần, n h ư tỉ lệ
giữa lipit và protit là 1/1, giữa muối canxi và muổi
fotfo là 1/2.
. T hức ăn đ ư ợ c n ấu chín vừ a phải, cắt nhỏ dỗ tiêu
hỏa hơn vì tạo điều kiện cho các m en ỏ' trong các dịch
lièù hỏa (nước bọt, dịch dạ dày...) tác dụng vào thứ c
ăn n h a n h hơn. Độ tiêu hóa còn phu thuộc vào cách chế
6
biến, sự thích h ợ p khẫu vị, trạng thải sinh lỷ, lứa tuồi,
điều kiện sinh hoạt và điều kiện sức ldiỏe...
2. Đi) s i n h n h i ệ t . Cơ thề ngưòá ta cần năng lượng đề
duy trì sự thăng bằng nhiệt độ của cơ thế, duy trì sự
sống và đẽ hoạt động. Năng lưọrng ấv do thức ăn đem lại.
Khí tiồu hỏa 1 gain m ơ cung cáp cho cơ thề 9,3 kcal,
protit — 4,1 kcaly gluxit — 4,1 kcal. Các thành phần còn
lại không cung c ấ p nhiệt lượng cho CO’ thề.
Người ta xác đ inh độ sinh nhiệt sinh 1Ỷ của thức ăn
bằng cách căn cử vào hàm lượng protit, gluxit và lipit,
và độ tiêu hóa của chúng, tính bằng kcaỉ/100 g thức ăn.
Nlui cầu nhiệt lượng của cơ thề thay đồi theo thề
trọng, điều kiện lao động, sức khỏe và khí liậu. Nhu
cầu nhiệt lượng trung bình cho một ngưòâ Việt Nam
' n h u sau :
Ị Lao dộng chân tay trung binh : 2.400—2.800 kccil/nqày
Lao dộng nặng : 3.000—3.600 —
Lao động thật nặng :trên 4.000 —
: Sinh hoạt bình thường :1.800 —
ỊLao động trí óc :2.400 —
ỈMùa hè nhu Cíìu đó giảm 10% năng lượng;
\ Mủ a clông tăng 10%;
I>ối với phụ nữ so với nam giới giam 300—500 kcal/nyày..
N hu cầu về câc chất dinh dương như s a u :
Gluxit 10g/kq thề trọng trong t ngày
Protit 1 —
Lipit 0.6
Nưó*c 21/ngày
Vitamin A 0,0009 qIIIgày
Vitamin Dl 0,00115 •
Vitamin B2 0,002 -
Vitamin c 0,05
Vitamin pp 0,012 -
Muối än 15— 20 -
CaO 0,8 -
Ĩ*2 O5 1,6 -
7
Thành p h ần hỏa học v à đ ộ sinh nhiệt của một sĩỉ
thụx phằm Việt nam, theo số liệu của Viện Vệ sinh
dịch tễ học, n h ư bảng (1).
Phầm chất cảm quan có tác
3. P h à m c h ấ t cà m q u a n .
dụng kỉch thích sự tiêu hỏa thức ăn. H ương vị tho'in
ngon, hình dáng, m àu sắc đẹp, độ chắc thích licvp làm
tăng giả trị dinh dưỡng của thực phằm. Trong chế biến
thực phẫm, m ột mặt cần bảo vệ đến mức cao nhất
hư ơ n g vị, m àu sắc của nguyên liệu, mặt khác người ta
còn thêm các chất gia vị, các loại nguyên liệu phụ đế
tăng giâ trị dinh dưỡng của sản phầm và tăng cường
kích thỉch sự tiết dịch tiêu hỏa.
a) Vị: Các chất hòa tan trong nước của thực pliẳm
gảy ra cảm giác về vị. Cơ quan vị giác chủ yếu là lươi.
Cỏ 4 vị cơ bản là ngọt, m ặn, chua, đắng. Vị mặn được
cảm thụ trưỏ’C tiên, rồi đến ngọt, chua yà cuối cùng
là đắng. Các vị có nhiệt độ cảm thụ tối thích khác nhau :
vị đắng: nhiệt độ tối thích là 10°c, vi ngọt lả 37°c,
vị m ặn là 18—20°c.
Ngưò’i ta căn cứ vào nhiệt độ tối thích này (tề xảc
đinh pliẫm chất cảm quan cho chính xác.
Các hỏa chất cỏ vị ngọt là các loại đường, mêlil d o
m a , clorofom, nilroêtan, glucocol, alamin, axil amino-
butiric, glixêrin, nitrobenzen, saccarin, dunxin. Trong
thành phần của chủng có các nhỏm ^ay. n g ọ t : —Cỉ LOH,
— CO — CHOH, — N U Đ ư ờ n g saccaro/a đ ư ọ c coi là
chai ngọt tiồu cluủtn. So vời độ ngọt của saccaroza
(100%), củc loại đư ờ ng khác cỏ độ ngọt như sau:
Mantoza
Giucoza
Fructoza
Dun xin 25.000%
Saccarin 50.000%
Bảng 1
\p £JZ otò
o\
Protit (%
'w' V i t a m i n t r o n g lOOg
Tôn c o
•—’ Li p i t ¿3 r-t
l litre Tn X
H A BI B2 c
(%) " 2
r—* o- (niff) (ụ-g) (mff)
o C ^ HffC)
C h u ố i lie u c h ín 23 1 ,8 0 ,6 1 0 4 ,6 1 0 0 -300 50 10 1 0 -4 0
Cam 6 ,5 0 ,9 0 ,3 3 2 ,3 350 40 — 60
Dứa 1 0 ,4 0 ,5 — 4 3 ,6 100 25 25 1 0 -6 0
D u đủ chín 12 0 ,6 — 5 0 ,4 2 .0 0 0 8 98 20 - 60
Gấc 8 ,9 3 ,4 1 9 ,2 2 2 2 ,9 5 0 0 .0 0 0 — — —
Vải 1 2 ,3 0 ,0 — 5 3 ,7 — — — . --
Xohi 1 2 ,5 3 ,4 1,0 7 2 ,6 4 .0 0 0 40 60 60-100
Đận phụ 0 ,5 1 1 ,4 5 ,6 6 9 8 ,6 — — — —
I — 2 3 ,5 1.5 1 3 4 ,5 — 40 • — 15
T h ị t gà
T h í t vịt 2 1 ,6 7 ,4 154 — — — —
1
T hịt lợn nạc - 2 0 ,8 1 3 ,2 202 — 300 1 .5 0 0 —
100 50 1 20 0
T h ịt bỏ nạc 1 i2 1 3 11 5 —
Mo* ỉ ư n —
98 882 -
— —
i T t ứ n g gà —
¡1 2 , 4 1 2 ,3 7 !()!,0 1 . 09(1 80 600 —
■ T r ứ n g vi ỉ !1 1 5 1 4 .0 5 1 8 0 ,5 5 3 .0 0 0 100 600 —
—
1 Nil ộ 11g 2 3 ,1 1 4 ,2 2 2 0 ,5 — — —
T ò m he 2 0 ,8 ! 0 ,3 8 5 ,9 — 30 50 ■—
Cá l ư . ) ! mõ* —
1 8 ,8 1 9 ,3 1 5 8 ,9 100 40 75 —
M ự c ivh ò 1 -- 6 0 ,1 1 1 2 8 0 ,8 — — —
1.5 —
9
Cảc chất gây ra vị đắng là caíêin, m ocfin, axit eapri-
nic, têobrom in, ío m a n d ê h it, sunfanol, trinitrotoluen,
difênyl urê. Vị đắng p h ầ n lớn phụ thuộc vào sự cỏ
m ặt của các n h ó m : — N 0 2, - N = , = N s , — SN = ,
— s — s —. Chất caíêin (C8H |0N4O2) đ ư ợ c xem là chát
đắng tiêu chuần.
Muối kim loại gâv ra vị m ặn. Muối ăn NaCl là chất
m ặn tiêu chuần. Các chất cỏ vị m ặn gần giổng NaCl là
LiCl, NaBr. Cảc muối vô cơ và h ữ u cơ khác cung gây
r a vị m ặn, song th ư ờ n g kèm theo cảc vị khác như
chát, đắng...
Các ion w~ trong thực phầm gây vị chua. Các axit
vô cơ và h ữ u cơ đều có vị chua, nòng độ càng cao thì
càng chua. Vị chua không chỉ phụ thuộc và nòng độ
ion H+ hay trị số pH m à còn phụ thuộc vào bản chất
của axit. Độ chua tăng dần theo th ứ tự : axit xitric,
axit axêtic, axit tactric, axit malic, axit lactic. Axit tactric
đư ợ c coi là chất có vị chua tièu chuần.
Vị của thực phẳm là tông hợp các vị của nhữ ng chất
có trong th ự c phằm ấy.
Đánh giả cường độ gây vị, người ta dùng một đơ n
vị so sánh gọi là thềm cảm thụ, tửc là nòng độ % của
chất đỏ tối thiễu có trong nước tinh khiết đủ đe gây
n é n cảm giác về vị đỏ. Ví dự thềm cảm thự của các
loại đ ư ờ n g l à :
saccaroza 0,38%
glucoza 0,55
saccarln 0,00076
b) Mùi. Cảc thành p h ần bốc hơi tro n g thự c phỉìin tác
động vào mui cho ta cảm giác về mùi. Đẽ nhận biết
đưcrc mùi, mũi phải hít đư ợ c ít nhất 50 c/n3 khỉ chửa
chất gây mùi. Cảm giác về mùi nhậy h ơ n về vị nhiều,
ví du thềm cảm thự của một s6 chất là (mgl50 CĨĨI3):
10
Ktil mccap'an 2 ,2 .10“ °
Sealol 2,0.10~s
Van ill n 4 5 10~2
, .
n
c) Màu s&c. T ừ n g loại thực p h âm cỏ m àu đặc trư ng
riêng biệt. Màu t ự n hiên của th ự c phầm do sắc tố gày ra.
Rau quả có m àu xanh lả cây là m à u của clorỏtin.
Trong rau quả x an h cỏ 90 — 200/77<7% clorôíin. Khi đun
nóng ra u quả trong môi tr ư ờ n g axit, magiẻ (Mg) của
clorofin bị h y d rô thay thế làm cho clorôíin biến thành
íêo íitin cố m à u vàng xanh.
Cảc dẫn xuất của flavon làm ra u quả có m à u vảng
n h ư ở khoai tây, cải hoa, cải bắp.
Antoxian là sắc tổ của quả cố từ m à u tjm đến màu
đỏ. Antoxian cỏ tính khảng sinh. Nỏ tan trong nước,
đun nống láu thì m ất màu, dưới tác dụng của kim loại
thì thay đồi m àu.
Các carotinồit làm r a u quả có các m àu khác n h au từ
vàng đến đỏ : carotin (màu da cam của cà rốt) là tiền
vitamin A, licopin (m àu đỏ rự c của cà chua), xantofin
(màu vàng của cà chua vàng). Carotinỏit khỏng tan ,
trong n ư ớ c n h ư n g tan trong dầu, mỡ, dễ bị phân hủy
do tác dụng của các chất oxi hóa và của axit. Mioglo-
bin, là m ột pròtit có m à u đô m ảu, ở trong các thớ thịt
động vật.
Màu sắc của thực phầm bị biến đồi do tác dụng của
cảc quá trình sinh hốa, các phản ứng hỏa học, các yếu
tố nhiệt độ và ảnh sáng. Người ta dùng một số hỏa
chất đế ngăn cản sự biến m à u của th ự c Ị)hầm do hiện
tư ợ ng oxi hóa gẫy ra. Đễ giữ m àu đỏ của thịt, ngư ờ i
ta dùng N a N 0 3 , N a N 0 2. Đề giữ màu của n ư ớ c quả
người ta dùng axit ascobic. Ngoài ra đề tránh biến m àu
do phản ứng tạo th à n h các chất m êlanoidin g iũ a đ ư ờ n g
k h ử và protit, do p h ản ứng giữa sắc tố và kim loại, đo
sự tạo th à n h các chắt ca ra m e n , do s ự oxi hóa chất
c h á t . . . phải có một chế độ chế biến v à s ử dung thiết
bị chế biến và đồ đ ự n g th ỉch hợp.
12
Ngoài các chắt màu thiên nhiên, người ta còn dùng
một $6 màu tồng hợp trong thực phằm . ỏ ’ Phần lan
dùng tới 32 màn, ở Mỹ có 15 màu, ở Liên xô chỉ được
phép dùng 3 c h ít màu là aranian Co0H 11NoO10S3Na3 cỏ
m àu dỏ, inđigocacmin C1GHgNoOsS2N a 2 cỏ m àu xanh và
naptol C10H4OsN t>SNa2 có màu vàng sáng.
RCH2COOH + NH.ị
/
RCHNH2 - COOH + Ho (khfr)
\
RCH3 ỷ COọ + nh3
Cáfi pxj.l annn chứa lưu lmỳnh bị phàn hủy tạo 1'aí‘liọS.
'ữretmptan có mùi th ố i: /
í
HS - CH2 - CHNHo - COOH 4- Ho -> II2S+CH 3-CH N H 2-CO O H ’
Xistêin
R S - C H 2- C H N H 2-COOH -Ị-H2 -> R - S H 4- CH3- C H N H 2- C O O H
Mecaptan
Các axit amin cỏ vòng thơm như fẻnilalanin phân
hủy tạo ra axit benzoic; tirozin —> p h ê n o l ; tripto-
p h a n —>indol và scatol có mùi thối của phân :
x \. CHo —CHNHo —COOH ---------- C H ọ - C O O H
Ị + CO a+N H o.
4- 0 2
\/\/ \/\/
NH NH
T r ip to p h a n axit indolaxêtic
ị
h 2o + c o 2 +
4- Oo
\/\/
NH NH
Illdol Scatol
ỏ ’ giai đoạn cuối cùng, tất cả các sản phẫm trung gian
chuyên hỏa tiếp tục đề thành các chất vô CO’: NH3 , COo ,
H2(), H2S . . .
Chất béo được pliân giải nhò’ men lipaza. Đầu tiên
chất béo bị thủy plian thành các axit bỏo và glixêrin :
CH2- O O C 17H 35 c H o O II
I 1
C U _ O O C C 17H 35 + 3H o ( ) - * C H O H 4- 3C 17H 95C O O H
] I
CH 2- 0 0 C C 17H 35 C I Í 20 11
Tristearm Glixêrin Axit stêaric
Sau đó giixôrin đuọc oxihỏa thành COo và HoO. Còn
axit béo thì đượ c tích tụ lại, cluiyền dan thành oxiaxit,
xêlonaxit ròi thành các axit béo cỏ mạch ngắn h ơ n :
lõ-
—Ho -f-HoO
R — CH2 - CH2 — C O O H - — * RCH = CH — COOH
- —Ho -Ị. 0
RCHOH - CH2 - COOH — • R - CO - CH2 - COOH
HC.OOH + CH3COOH.
Cuổi cùng các axit béo này bị oxihỏa thành C 0 2 và
H 20. Các gluxit phức tạp được chuyền thành glucoza
và đưỉrng đơn giản, sau đỏ phân giải th àn h chất trung
gian quan trọng là axit piruvie:
C6H 120 6 - > 2CH3 - CO - COOH 4- 2H2
a. piru v ic
Nếu đủ oxi, tức là hổ hấp hiếu khí, axit piruvic và
H 2 bị oxihỏa thành COo và HoOu
CH3 - CO - COOH + Ậ 02 3 C 0 2 + 2HoO
Nếu thiểu không khí (quá trình lên men) thì ta (tược
<cảc sản phẫm trung gian, làm cho thực phằm bị chua,
cỏ mùi r ư ợ u . . .
CH3- C O —COOH ♦CH3- C H 2- O H + 2CO0 (sự lên men êtilic)
rượu êtilic
4-Ho _
CH 3-CO -CO O H *CH3—CHOH-COOH (sự lổn men lactic)
axit lactic
2CH3CO —COOH CH3(CI12)0C O O H + 2 C 0 2(s ự lèn men b u tiric )
axit butiric
Cuối cung, các sản phấm trung gian ấy (rưọ ’11 êtilie,
axit lacíic, axit butiric, axit axêtie, axit p r o p i o n i c . , . )
oxihỏa tao thành COo và HoO.
• Ai .S ỉ
16
hảm hoặc tiêu diệt à vi sinh vật, làm cho thực phẩm
kéo cài được thời gi, cát giữ.
i
Cc nhiều phương pháp cất giừ thực phẩm, theo la. Ia.
Nikitinxki có thể phân loại trên 3 nguyên tắc như sau:
1. Giữ thưc phẩm ỏ' trạng thái mà các quá trình sống
vẫn tồn tại, chỉ ngăn cản sự hoạt động của vi sinh vật.
Nguyên tắc này gọi là nguyên tắc sống hay nguyên tắc bioza.
2. Giư thực phẩm bằng cách hạn chế sự hoạt động của
cả men lẫn vi sinh vật, thực phẩm ít bị biến đổi, hoặc biến
đổi chậm đi. Nguyên tắc này gọi là nguyên tắc hạn chế sự
sống hay nguyên tắc anabioza.
3. Giữ thực phẩm bằng cách đình chỉ hoàn toàn sự hoạt
động cùa tất cá VI sinh vật và hệ thống men. Nguyên tắc này
gọi k nguyên tắc tiêu diệt sự sống hay nguyên tắc abioza.
II — Cát g i ữ t h ự c p h à m t h e o n g u y ê n t â c
h ạ n c h é sụr Bổng
Dựa trên nguyên tắc này, có các phương pháp cất giữ
sau d à y :
1. Rảo quản thực phẫm bằng chất khí
2. Bảo quản thực phầm bằng cách làm lạnh
3. Bảo quản thực phẫm bằng cách làm khô
4. Bảo quản thực phằm bằng cách tạo áp suất tliẫm
th ấ u cao.
5. Bảo quản thực pliẫm bằng axit
6. Bảo quản thực phầm bằng cách tạo điều kiện lên
men có lợi.
/. Bảo quản thực plìhm bằng chắt khỉ. — Thành phần
các c h ít khí của khí quyền cỏ ảnh hưởng q u a n trọng
đến khả năng bảo quản thực phẫm. Các quả trinh sổng
18
(nlnv h ao đồi chất, hỏ hấp) của rau quả chỉ cỏ ÍIìc tiến
hành khi cỏ đủ oxi của không khí. Nếu thiêu oxi thì
rau q u ả sẽ hò hấp yếm khí, các quá trinh trao đồỉ chất'
sể c h ậ m lại, các thành phàn hỏa học của rau quả sẽ
biến đôi chậm hơn so vói mức bình thường. Mặt khác,
khi thiếu GXÌ thì phan lớn các vi sinh vật gây n a hư
hỏng thực phằm cũng khỏng có khả năng hoạt động. Vì
thế n ế u thay thế một phần oxi của khí quyền bằng một
số khí khác như nitơ, cacbonic hay các khí tro* thì sự
hoạt động của vi sinh vật bị ngừng trệ, các quá trin h
sinh hóa bị hạn chế. Nhưng người ta chỉ thay thế một
p h à n oxi m à không thay toàn bộ vi nếu kbông còn m ột
chút oxi nào thì quá trinh sống bị ngừng hẳn, tế bào
bị chết, và nguyên liệu dễ bị một số sinh vật yếm khi
làm hỏng.
Chất khí đư ọ c dùng nhiều nhất đề bảo quản th ự c
p h ă m , chủ yếu dùng cho rau quả là khí cacbonic ; và
th ư ò n g kết hựp vói phương pháp bảo quản lạnh.
Kbi nồng độ khí caebonic trong khi quyến lá 4% th i
nha bỉ\o của một số nấm mốc vẫn cỏ thề phát triên, khí
nòng độ là 20% thì tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật
giảm từ 1/5 đến 1/2 so với tốc độ' bình th u ờ n g đen 40%
thi n ăm m en Vi\ vi khuân không sinh trưỏrng được
n u a . Kết quả tốt nhất đạt đưọ*c khi bảo quản rau quả
là ỏ’ nòng độ 10— 12%. ỏ' nòng độ này, ỉ au quả sẽ chín
chạm đi 2 — 3 lan so vói đièu kiện bình thường.
tìe tạo ra nồng độ khí cacbonic can thiết, người ta
dùng tuyết cacbonic hay khí eacbonic nẻn cho vào các
phòng bẳo q u ả n kin.
T ro n g bảo quan rau quả, người ta CÒ11 dùng giấy tầm
d âu đề bọc rau quả, đựng rau quả trong lúi kín, vùi
r a u qua trong cát khô... đe giữ một phần khi co., do
bân thản ra u quả sản ra trong quả trình hô lìấp. •*
‘ Khỉ cacbonic còn kết họp với nứởc cũng do rau quả
Ịphâ r a đề tạo ra axit cacboriic H0CO3, là một loại axit
ỹếu cỏ tính sát trùng.
2. Bảo quản thực phỉhn bằnq cách làm lạnh: Nhiệt độ
thích nghi nhất cho sự phát trien của phần lớn các loại
vi sinh vật là 35 — 37°c. Vi sinh vật ưa nống hoạt động
m ạ n h ỏ* 50 — (55°c, nhiệt độ tối thiều là 40°c
và tối đa
là 7()°c. Nhiệt độ thích nghi nhất cho vi sinh vật ưa ấm
phát trien là 23 — 38°c, của vinh si vật ưa lạnh là
15 — 20°c.
Nếu giảm nhiệt độ của thực phẫm thi sự hoạt động
của vi sinh vật Yầ của hệ thống men giảm, và khi đủ lạnh
t‘hì chúng' ngừng hoạt động nhưng chưa bị tiêu diệt.
Ngu*(Vi ta chia phương phảp bảo quản lạnh thực phẫm
làm hai loai theo mức đô giảm nhiêt đ ô : làm lanh và
làm lanh đỏng.
'( . '
• L àm lạnh là hạ nhiệt độ của thực phẫm xuống gần
ọ°c. Ởnhiệt độ này, các tinh thê nirớc đá chưa xuất
Ịiiện. Khi làm lạnh đòng, nhiệt <Ịộ của thực phầni được
:h ạ thâp và thấp Lơn nhiệt độ đỏng hăng của dung dịch
nướ c trong thục 'heim (dịch bào). Sự đỏng dring của
thự c phani bat dan xảy ra ờ nhiệt độ dưới 0ứC (thường
ià từ —0,5°c đến -5°C) vì dịch bạo là một dung dịch
»
hòa tan nhiều chat dinh dương. Nhiệt độ đóng băng
* A
c ủ a m ộ t s ổ th ự c p h ầm l à :
Kom i I.ill - í - ^ 2 ,2
-TO,8'°c
í;.»ẳ - 0 ,8 H- - 4 ,6
1ãịt ~0,G - ỉ - - 1 .2
í -0 .6 5- - 2 ,)
N■rn -0,5
'J rống —2,8 I
ỏ ’ —18'C, tỷ lệ nước trong thực pliầm đống hăng
ríhư s a u :
30
Hau 84 — 9) Vo
Quả 71 — 80%
Tliịt» 89 - 91%
Cả ■ ' 76 - 95%
Sữa 95%
Trứng 95 %•
Dổi yởi nhiệt độ thấp, YÌ klmân chịu đụng kém- hon
nấm mốc và nấm men. Phần lờn vi khuẫn ngừng phát
triền ở —3°c, cỏ nhiều loại bị chết khi làm lạnh đỏng«
Phần lớn nấm mốc và nấm men ngừng phát trit'n ơ
—7°c, cỏ ĩoại vẫn phát triền ỏ —12°c nếu cỏ mỏi trư ờ n g
'dinh dương thích họp.
0 ’ nhiệt độ tliẩp, hệ thống men cỏ tro n g 'n g u y ê n liệu
vả ỏ' trong vi sinh vạt hoạt động yếu đi.
T hực phăm bảo quản lạnh, không đ ư ọ ’C hki cịiù, chỉ
vài ngày đốn vài tháng; rau quả bảo quản lân đ à i l i o n
thịt (tỏng vạt và sản phằm động vật vì có. tín h m iễn
dịch cao hon. Do đ à .phượng pháp làm lạnh chiì yếu
dùng đề bảo (Ịuau.„rau cpiả tqoh
Khi làm lạnh đông, các quá trình sống cua vi sinh vạt
và hoạt động của các hệ thống men bị kiêm chế rổ rệt vĩ
phan lớn nước trong thực pliầm bị đỏng băng làm CỈIOỊ
chất nguyên sinh mất nưở-c, màng tế bào ciiầ vi sin h
vật l)ị nén mạnh. Vì Ỵằy làm lạnh đông cỏ the eấí -ùn
thực phàm vàì tháng dền vài nam. ị
2U
Chê độ làm lạnh m ột sô thực phấm
Độ ẩm
không Thời gian
Tên thực phẩm N hiệt độ (°C) cất giử
khí (%)
Bưởi. 0 -5 85 1 - 2 tháng
Cam 0,5 - 2 85 1 - 2 tháng
Chanh 1 -2 85 1 - 2 tháng
Chuối chín 1 4 -1 6 85 5 —10 ngày
Chuối xanh 1 1 ,5 - 13,5 85 3 - 4 tuần
Dứa chín 4 -7 85 2 - 4 tuần
Dứa xanh 10 85 2 - 4 tuần
Cà chua chín 2 - 2,5 7 5 -8 0 1 tháng
Cà chua xanh 4 8 0 -9 0 10 - 14 ngày
Cà rốt 0- 1 9 0 -9 5 vài tháng
Dưa chuột 0 T4 85 vài tháng
Khoai tây 0t6 8 5 -9 0 5 - 6 tháng
Rau muống 0 -1 0 8 0 -9 0 3 - 5 tuần
Su hào 0 - 0 ,5 90 2 - 6 tháng
Su lơ, cải bắp 0- 1 90 4 tuần
C7I
cn
1
•1-
22
làm hao lỏn chát dinh dir&ng. Mặt khác nhiều vi sinh
vật không kịp thích nghi với nhiệt độ lạnh vì bị thay
đối đột ngột, nen mức độ nhiễm trùng trong thời gian
bảo quản sẽ ít hơn.
Đề bảo quản thịt cả, người ta hạ nhiệt độ thấp xuổng
—32°c -----3f)°c, sau đó đưa vào cất giữ lâu dàí ở
-7
— 18 °c H- —20°c.
Cỏ thế làm lạnh và làm lạnh đông thự c phẫm trong
các l:ho lạnh hay vùi trong băng tuyết.
Vì làm lạnh cũng như làm lạnh đông không tiêu diệt
đ ư ự c tất cả hệ vi sinh vật trong thực phàm, chúng sẽ
phực hòi ngay sau khi ngừng làm lạnh (khi làm tan giả,
khi kho lạnh không đủ lạnh), nên kho lạnh cũng như
nguyên liệu làm lạnh phải đảm bảo yêu cầu cao về vệ
sính và chất lượng, mới tạo đièu kiện cất giữ tốt.
Ưu điềm cơ bản của phương pháp cất giữ này là
thự c phầm còn giữ được dạng tươi, phằm chất ít bị
biến đôí, bảo quản lâu với số lượng lởn nhất và khá
tiện lựi. Nhưực điềm lớn nhất của phư ơ ng pháp này là
đắt tiền vi chi phí năng lượng và đầu tư thiết bị cao.
Dù sao, phương pháp này vẫn là phương pliảp cất giữ
thực phâm chủ yếu trên thế giới hiện nay, đang được
phát tirền m ạn h mẽ và rộng khắp trong sinh hoạt gia
đình, trong vận tải, công nghiệp và thương nghiệp.
B
.3 ảo quản t h ự c phằm bằng cách làm
nắng và sẩy khỏ là phương pháp cát giữ thực phằm
cỏ từ thời thượng cô, ngày nay vẫn được dùng rộng
rãi trong đời sống và trong còng nghiệp.
Phần lớn vi khuần chỉ có thê phát triền trong môi
trư ờ ng c ỏ đ ộ ằ m tối thiều !à30%, còn nấm mốc là 15%.
Nếu độ âm của thực phầm ít hơn độ ằm tối thiêu thi
các loai vi sinh vật không thê phát triên được.
23
Thực phầm thường có dộ ẵm cao, là mỏi trư ờ n g thuận
lợi cho vi sinh vật phát triền. Vì vậy, đe bảo quản làu
dài, người ta phải sấy thực phầm đến độ ăm cần thiết.
Ngưòi ta thường sẩy các sản phằm tỏi các độ ẵm n h ư SAU :
Tliịt, cá >: 12 — 14% nấm men : 7
rau : 12 — 14 bánh mì : 10
quả : 15 — 25 ngũ cốc : 10 — 14
ở sản phẫm đã sấy khò, c ỏ một SÖ vi sinh vạt tương
đối dễ chết, còn một số khác bền vững hơn. Nha bào.
nhất là nha bào của vi khuẫn lactic, và một số nám
mốc cỏ độ b ề ir vững đặc hiệt. Nếu độ ẫm của sản phấm
Sẩy tăng lên khi bảo quản thì vi sinh vạt vả nha bào
lại pluie hồi và cỏ thê làm hỏng thực phàm.
Đẽ thu đ ư ự c sản phấm Siíy cỏ chat hrọuig cao nhất
thi phải có chế độ sấy thích họ’p nluít cho từ ng loại
thực phầm. Nhiệt độ sấy, vận tốc lưu thông của không
khí và thò’i gian sấy là các yểu tố chính của chế độ sìíy.
Nhiệt độ sấy của ra u quả là 65 — 80°c, của cả 60 — 65UC,
của ngu cốc 50 — 55°c. Nếu sấy ỏ* nhiệt độ cao hơn thì
thực phằm sẽ cỏ chất lượng xấu do protit bị hiến tính,
đườ ng bị c a ra m e n hỏa, các vitamin bi phá hủy và chất
thơm bị tôn thất nliiều hơn.
Đễ tiết kiệm nhiệt lương, người ta có thê loại bớt
ầm trướ c khi sấy bằng p h ư ơ n g pháp cơ học : ép, lọc,
ly tâm...
. Phơi khô ngoài trời, không sây thêm, thời gian kéo
dài, sản phằm có độ ầm cao và chất lượng không được
tốt. Sẩy khô n h â n tạo tiến h à n h trong tlìiết bị nhờ có
tác nhân sấy, điều cliỉnli đưực chế độ sấy, nôn rút ngắn
được thời gian sáy và sản phẫm có chất lượng cao hơn,
nhưng tổn nliiệĩ lượng, c ỏ nhiều p h ư ơ n g pháp sấy :
trực tiếp, giản tiếp, màng, tầng sôi, phun( còn gọi là
sấy nguyên tử), bức xạ, điện cao tần và thăng hoa.
24
Sấy bằng điện cao tần thực hiện bằng cách đặt sản
phầrm sấy vào điện trường xoay chiều có tàn số dao
động cao (500 kHz). Phương pháp này cho sản phẫm
khô đều và nhanh, nhưng thiết bị phức tạp, tiêu phí
nhiều điện năng (tới 3,5 k\Vh/kg chất ẫm).
Say bẵng bức* xạ tiến hành hằng cách chiếu tia hòng
ng o cại vào sản phẳm. Tia hòng ngoại là các tia nhiệt, cỏ
độ dài sóng 0,75 — dễ dàng xuyèn sâu vào sản
phẫm và làm cho sản pliẫm nóng lèn n h anh chỏng.
Ngưòâ ta dùng các đèn hòng ngoại có cồng suất 250 —
500VV làm nguồn phát tia hòng ngoại. Hệ thống đèn
đặt cách mặt sản phẫm khoảng 5 — 30c/n, cỏ trang bị
các tẩm phản xa đễ tập trung tia sáng vào sản phàm,
Dưới tác dựng của tia hòng ngoại, sản phằm được
đốt Iìỏng' rất nhanh, vì có tới 80% công suất đèn hiến
tlùmh nhiệt lường bức xạ vá nhiệt mat ra xung quanh
không đáng kề. Khuyết điềm của phương pháp này là
hao phí nhiều hăng lượng (có thề tỏi 2,5 k \ v h ị k g chất
ăm) và chỉ làm nóng được lớp bề mặt của sản phầrn,
do đỏ c h ư a được sử dựng rộng rai.
Phương pháp sấy có triền vọng nhất là sấy thăng '
hoa ( 1 ) tức là tách ấm ra khỏi thực p h ằ m b ẳ n g cách hiến
nư ớ c (thề lỏng) thành nước đả (thê rắn), ròi tử nước
đá chuyến thành hơi nước tức là thăng hoa, khòng qua
trạng thái lỏng.
Sẩy thăng hoa tiến hành qua 3 giai đ o ạ n :
1. Làm lạnh đông sản phầm : quả ỏ* — 1 7 ° c ; rau
ở — 20 ----- 25°c, thịt cá — 20°c. Nếu hạ thấp hơn
nhiệt độ ấy thl chất lưựng sản phầm và khả năng phục
(1) CÒI1 gọi là sấy phân tử, sấy hòa tan hay sấy đông khô.
2S
hồi hương vị, m à u sắc và hình dáng khi ngâm lại trong
nư ó’c, cỏ thê kém hơn.
2. Sấy thăng hoa : sản phẫm đă làm lạnh đông được
đ ư a vào thiết bị thăng hoa. Do áp suất d ư trong thiết
rấ t thấp (1,33 — 0,133 N / m 2 tứ c là 1.10“ - — 1.10 3 ỉruĩĩHg)
nên nước đả bị thăng hoa ỉr giai đoạn này, chủ vếu nướ c
ở trạng thải tự do bốc hơi, còn lại n ư ớ c liên kết không
bốc hơi.
3. Sấy bẳng n h iệ t: đề tiếp tực làm bổc hơi nước ỏr
trạ n g thái liên kết. Sấy ở nhiệt độ 27 — 55°c n h ờ một
hộ phận đốt nóng đặt ngay trong thiết bị thăng hoa và
c ó hút chân không cao.
.26
dương, chất thơm íí. bị tồn thất, m àu sắc và mùi vị CÒI)
tốt, iiình dạng và khối hrọ-ng cỏ khả năng phục hồi lại
gần hoàn toàn như sản phẫm ban đầu.
Phương pháp sấy thăng hoa cỏ n h ư ợ c điềm là phức
tạp, cần nhiều thiết bị, cỏ công suất điện lớn.
h. Bảo quản thực pham bằng cách tạo ra áp suất thầm
thau cao. Hầu hết màng tể bào của thực phằm và của
'vi sinh vật cỏ tinh chất thầm thấu chọn lọc nghĩa là có
thè cho một số dung môi hay chất hòa tan nhất định
đi qua.
Khi môi trường bên ngoài cỏ độ ẫm cao hơn, nồng
độ chất hòa tan ít hơn trong tế bào thực phẫm hay vi
sinh vật, thi nước ở môi trường xung quanh đi vào tể
bào đỏ phải qua màng tế bào và chất nguyên sinh ẻp
sát vào màng tế bào và làm căng m àng tế bào. Hiện
tư ơ ng này gọi là hiện tượng trương nguyên sinh, ơ điều
kiện trương nguyên sinh thi vi sinh vật phát triền.
Ngược lại, khi tế bào thực phẫm hay vi sinh vát ở
trong môi trường cỏ nồng độ chất hòa tan cao, thi mrờc
trong tế bảo lại thấm qua chất nguyên sinh và màng
tể bào ra ngoài, làm cho nồng độ chất khỏ của dịch
bào tăng lên và làm cho chất nguyên sinh co rút lại.
Hiện tượng này gọi là sự co nguyốn sinh. . Ở diều kiện
co nguyên sinh, sự sổng của tế bào vi sinh vật bị kìm
harn. Nhưng khi phục hồi lại trạng thái bình thường
thi sự sống của vi sinh vật lại phục hồi.
Hai hiện tượng dịch chuyền này của nưỏ*c qua màng
tế bào xằy ra cho tới khi nồng độ ở bèn ngoài và bẻn
tro n g tế bào bằng nhau thì dừng lại.
Người ta ứng dung hiện tượng co nguyên sinh của
vi sinh vật bẳng cách tạo cho môi trư ờ n g cỏ nòng độ
c h ấ t hòa tan cao — còn gọi là tạo ra áp suồt thầm
27
thấu cao — đê cĩít giữ thực phầm. Đ ường và muối ăn
là các chất dùng đề tăng áp suất thâm thấu.
Đ ường không độc dối với vi sinh
vạt, dung dịch đường.có nòng độ tháp
là môi trườ ng dinh dư ỡ n g của nhiều
loại vi sinh vật. N hưng đung dịch
đ u ờ n g cỏ nòng độ cao, tạo ra áp suất
tliam thấu cao, lại ngăn cản sự hoạt
động của vi sinh vạt. Trong chế biến
mứt quả, người ta dùng đư ờ n g đề bảo
quản. Hàm lượng đ ư ò n g trong m ứ t
quả tỏ’i 65 — 70% , tạo ra áp suất thẵm
thấu tới 29,4 . 10« - 39,2 . 10« N / m 2
(300 — 400 cư), trong khi áp suất thấm
thấu của bản thân rau C|uả tưoT-chĩ
5 — 10 at. Do cố áp suất thằm thấu
cao n ên m ứt quả bao quản đưcrc lảu.
Hiệũ quả kìm liăm vi sình vạt của
Hmh Trạng các loại đường khác nhau có giá trị
thái của tế bào. khác n h au : mạnh nhát là frn cto za,1
a) tni’O’ng nguyên
rồi glucoza, saccaroza, và lactoza vếu
s in h ;
b) co nguytTi sinh hơn cả.
Muối ăn được dùng nhiều trong chế'
biến cá, thịt, rau, quả (muối thực phnm) đê h ạ n chế
hoạt độug của vi sinh vật làm hư hỏug thực phẫm. Áp'
suất thầm thấu phu thuộc vào nồng độ; tính chái của
chất hòa tan và nhiệt độ sản pham , đ ư ợ c xác d in h
theo công thức C la p e y r o n :
p= c R T h a y li
M
p — áp suất thẫm thẩu, N/m*
c — nòng độ phân tử của dung dịch, mo///,
28
g — nòng độ khối lượng của chất hòa tan, g/l,
M — khối lượng phân tử của chất hòa tan (g/mol),
R — hằng số chất khí (8.047,01 IN/rrì2. độ. mol),
T — nhiệt độ tuyệt đối (t°c -Ị- 273).
Chất hòa tan có phàn tử lượng càng nhỏ, độ phàn
ly càng lớn sẽ tạo ra ảp suất thẫm thấu càng lờn. Do
đó muối ăn cỏ phân tử lượng nhỏ (NaCl 58,44) và
phàn lv thành ion nên cỏ tác dung bảo quản th ự c p h ằ m
ỏ* nồng độ 10 — 15%, trong khi đưòmg saccaroza có
phan tủ* lưọmg lớn (Cl9H.2oOn — 342) phải cỏ nồng độ
tới trên 60%. Tuy nhiên, muối ăn ngoài tác dụng tạo
ra áp suất thầm thấu cao, người ta còn thấv ion c r
cỏ táo dụng kìm hãm hoạt động của protêaza.
Ví dự, ỏ* nhiệt độ 20°c, với nồng độ dung dịch là 4%,
nếu dùng chíít hòa tan là NaCl thì áp suất tham tháu là
29
Vi sinh v;V. ưa ảp n h ư Bacillus gum m osum vẫn phát
triền ỏ* dung dịch muối 18 — 20% hay nư ớ c đường 70%.
Vi khuần ưa muối phát triển ờ nước muối 25 — 30%
Một số n ăm mốc và nấm m en có thề phát triền và lên
men trong dung dich đư ờ n g 60 — 70%, Mốc Asp. rep en s
sinh sôi nảy D Ở trong nước đường 80%. Vì vậy đế
chống vi sinh vặt ư u áp phải giữ vệ sinh cho nguyên
liệu và trong quá trìn h chế biến, đôi khi phải th a n h
trùng bẳng cách đun nóng mặc dầu nồng độ của sản
phẫm đã khả cao.
5. Bảo quấn thực phhm bằng a x i t . Khi thay đối pH của.
mòi trư ờ n g thi quả trình trao đôi chất và sự phân ly
thức ăn của vi sinh vàt bị thay đồi theo. Mỗi loại vỉ
sinh vật có khoảng pH hoạt động khác nhau, n h ư
bảng sau :
Vi sinh vật pH pH pH
thắp nhát cao nhất tối thích
.32
tiồu c h u ẫ n hóa việc sử dụng cảc èhấtpbẵo quản thực
phầm rất chặt chẽ.
Các chât sát trùng dùng phồ biến là : anhiđrit sun-
Xurơ, axit benzoic, rượu êtilic, axit axêtic, axit sobic.
Anhidrit sunfurcr (S02). Có tác dụng bảo vệ ỏ’ nồng
độ 0 , 1 —0 ,2 %, có tính độc mạnh trong mòi trường axit.
Trong mòi trường cỏ pH = 7, S 0 2 khổng cỏ tác dựng
với vi sinh vạt, /TI = 3,5 thì lượng S 0 2 phải dùng gấp
đồi khi pH = 2,5, do đỏ thường dừng S 0 2 đề bảo quản
rau quả đã cỏ trong nỏ một lượng đảng kề axit hữu
CO'. S 0 2 có tác dụng mạnh lên CO’ quan hô hấp, nên
không dùng đê bảo quản thành phẫm mà chỉ dùng cho
bán chế pkằm. Bảo quản thực plutm bằng S 0 2 hay axit
s u n lu rư H 2 S 0 3 gọi là sự sunlit hóa thực pha ill.
Ngưò*i ta sunlit hóa khỏ bằng cách đốt cháy lưu
huỳnh tạo ra khí so.) hay dùng khí SO<> nén sẵn, và
sunlit hóa ướt bằng cách dùng dung dịch các hóa chất
cỏ chứa S 0 2 như các bisuníit (NaIJSOj, Ca(IỈS03).,...),
các sunlit (K9 SO3 , Na 2 S0 3 ...), và H9 SO3 . Cứ lợ S 0 2 thì
tương đương vói:
NallSOa : ĩ fig Ca(HSOa)s : 3,1,ợ
KHSO. : 1fig K0 SO3 5 2 CJ
Na2 S(>3 : 2fig
Trong thành pharn, lượng so.) cỏn lại kliông quá
2 0 mq/icị], trong bán chế plìẳm không quả 2 0 0 mg/kg.
Người *a duồi so., khỏi tlitre plìầm bằng cách đun nóng
hoặc hằng phản ứng hỏa học : nhu dùng 1 1 , 0 > dê
oxi hỏa II 0SO3 (hành HoSOị rdi kef tủa hằng Ca(OH).,.
P hươ ng .pháp hóa học cỏ the loại SO2 ỉriệt dế hon
n h ư n g phức tạp hơn.
Á xit benzoic (CJỈryCO(jH) là tinh thề không, màu, ư
Ỉ5°c cỏ khổi lượng riêng là 1,26()</ cni3, .hỏng chay b
3 ~ ĐH 33
J22,4°c, tan nhiều trong rirựu vả ẻte, tan ít trong mrớc.
Người ta thường dùng muỗi Na của nỏ vì dễ tan hơn,
đièu chế bằng cảch trộn 1 0 0 phần axit benzoic với
69 phần natri h i c a c b o n a t :
C6H5COOH + NaHC03 = C6H5COONa + HoO -f C02.
. Ở môi trư ừ ng cỏ pH 2,5 — 3,5, axit benzoic và natri
benzoat hoạt động m ạn h , nó cỏ lác dụng m ạn h đến
m en mổc và ít h ơ n đối với vi khuẳn. Nòng độ bảo
quản là 0,05 — 0,15%. Nồng độ cao hơn thì gây độc và
]àm cho th ự c phẳm cỏ mùi khó chịu.
Rượu êtilic (CH 3 . CH20 H ) cỏ tác dụng bảo quản với
nồng độ từ 16% trở lên. Tác dụng bảo quản của r ư ợ u
là do tính hút nước trong tế bào vi sinh vật của nỏ.
Rưcm dùng đề bảo quản bản chế phầm dùng đề chế
biến rưựu.
A x it axêtic (CH3COOtI). Tác dụng bảo quản của nó
là làm giảm pH của sản phầm . Axit axêtic thường dùng
không quả 2 % đổi vời rau quả dầm dấm. ỏ* nồng độ
n h ư vậy nha bào của nhiều loại vi sinh vật chưa bị
diệt nên phải kết hợ p vói các p h ư ơ n g pháp cất giữ
khác như thanh trùng, làm lạnh.
A x it boric ( H 2B ^0 7) và boruc ( N c Ụ l ị O 7 . lOHoO)
thường dùng với nòng độ 0,3% đế bảo quản trứng cá.
Borac (hàn the) còn dùng đễ làm lang độ cứng, dai của
bột (chế biến mì, miến...).
A xit sobic (CG/ í sO„) (axit 2,4 hexadienoic). Là m ột
axit béo không no, có công thức CH Ị—CH = CII—CH =
CH—COOH, tinh thề không màu hoặc hơi vàng, khổng
mùi hoặc hơi chua, nhiệt độ nóng cháy 134,5°c. Axit
sobic dễ tan trong rư ự u , ête, tan chậm trong n ư ớ c
nóng, khó tan trong n ư ớ c lạnh.
Axit sobic cỏ tác dụng m ạn h đến nam mổc nhưng cò
tácydựng vặu hoặc không cỏ tác dựng đến hoạt động
của vi khuân. Lactobacillus mọc ỏ môi trường thạch
glucoza cỏ 0,7% axit sobic. (Clostridium botulinum và;
Clostridium parabotulinum mọc ỏ* mòi trựờng cò 0,5%
axit sobic. Clostridum đã Sir dung axit sobic làm
cung cẩp gluxit và vẫn trưởng thành ngay cả khi nồi g,
độ axit sobic đạt tới 3%.
Axit sobic h o (ạt động mạnh ỏ pH — 5. Nồng độ axit
sobic khống phân Ịv càng cao thì tác dụng bảo vệ càng '
mạnh. 0 ’ môi (rưòng kiềm thi I1 Ỏ phàn ly nhiều, ở m ôi
trưcmg axit thỉ phân ly í t :
J)H : 3 nồng độ phán \y 2%
4 14
5 CẰ
6 94
7 99,4
Hiện nay axit sobic đưcrc dùng plìồ bien đe bảo quẫn
rau quả và nhiều ỉoại thực phầm khác (V dạng bán chể
phiun cũng n h u thành phẫm.
Bẽ lang cưỏ*ng lính sát trùng của axil sobic, ngưòi
ta đ u n nóng sản pliấm, hoặc kết hợp với sử dựng axit
xitric, axit axòtic, axil ascobic. Nòng độ tác dụng sát
trùng là 0,05 —0,2%. Vói liều lượng nàv sản pbẫm
khòiig cỏ nun vị gi và không gay độc đến CO’ thê
con ngươi.
(V Liẽ xỏ ciio phép dùng vói nong độ 0 , 1 — 0 ,2 %
dối vói HÙa, phó mát và đưói 0,1% vói rau quả. NẾU
cho vào đo hộp vói liều luọng t),()õ — 0,06% thi có thô.
rút ngan thời gian thanh trùng (Un 20 phút hoặc hạ
thấp nhiệt dộ thanh trùng (vỏá quả nước dưòng) hoặc
không can pì ải thanh trùng (vối mút). Nỉu cho vào
d u a chuột nu ối ư ó i vỏi nòng độ axit sobic 0,07—0,1%
thỉ cỏ thê hao quản trong 6 — 9 tháng o nhiệt cộ. bình
tiu ròng.
~ 'I
35
■'•‘Vi muối'kiềm của axit sobic tan nlìièủ trong nircrc và
cỏ tính sát í rùng như nỏ, nên người ta hay d ùng natri
so hai và kali sobal. Lưọ*ng díirtg cửa--muối natri phải
tăr.g 30% và của muối kali phải lăng 50% so với lượng
dùng của axit sobic. Một tròng n h ữ n g dẫn xuất của
axit sobic là axit h yđrôxam hi 'sobỉc cỏ còng tliửc
CH ) — CH = CH - CH = CH — c o — NHOM ờ nồng độ
0,1 % cỏ tác dựng lèn tất cả các năm mốc ỏ' pH 3,5 —
9,2 trong khi kali sobal khỏng cố giá trị pỉi cao.
Ngoài các chất sát trùng trèn, Iliột số nưỏ*c cỏn dùng
axil ílohiđric (HF) và muối, fomandehit HCHO, axit
fomic HCOOH, axít oxalic H O O C -C O O H . axit xaiixilic
CflH^—OH—COOH. Gác chất này độc, gày bệnh đường
ruột và thận, khi dùng quả liều lưọng.
Hun khỏi cá thịt là vừa iíYm cho thực plìầm có hương
vị màu sẳc dặc trưng, vừa là sử dựng tính sát trùng
cíia khỏh Trong khói của dăm bào và mạt cưa gỗ sồi
có các thành phần có tính chất sát trùng là:
Hắc ín 12,2% A xil fo m ie 1,0
K o iu am ìô h y t 0,8 A xit a x ô tie 1,9
Amư-lì >'t 0,3 N i r ỏ e v à rirọ-u 00,0
X ỗton 0,9 C á c c h ấ t k h á c 19,9
dụng dòng điện cao tần thì tliíVi gian n â n g n h ifi ỏr-bèti
trong hộp «quả b ư ớ c đương» lên 1 0 0 °c trong SD — 6 ƠS
đòng thòi ỏ' loàn bộ họp. Thanh trùng thịt ca (rdt
xương) ơ 145°c trong 3 pli.
Trên hình 3 là sơ đò thiết bi th a n h 'trù n g 'b ằ n g dòng
điện cao tằn. Trong bảng điều khiên (1) cỏ đật cả dụng
cụ đo lường và kiềm tra, càu dao và cầu chì. Bộ chỉnh
lưu ( 2 ) biến dỏng điện xoay chiều thành dòng điện một
chiều cỏ điện áp cao. Máy tạo mạch dao động thứ
cấp ( 3 ) lại biến dòng điện một chiều th à n h dòng điện
xoay chiều cỏ tần sổ cao. Đồ hộp đặt giữa 2 điện cực (5).
1
lỉiiìỉì 3. So* (lo thiết bị thanh trùng bằng
dỏng điện cạo tàn.
1. băng điều khiên ; 2. bộ chính lim ; 3. máy lạo mạch
dao dộng thử Ca[) ; 4. tụ điện; 5. điện cực.
*7»
©
Tia Ro-nghen cúỌig, tia gama,
o
1
tia âm cực
Tia \rũ trụ 1023
Các tia cỏ tầh SÖ dao động cao thi c ỏ lực đàm xuyèu
cao. Tia X, tia ảm cực, cung uiur cảc tia ạ; ß và nh ất
tlà tia ĩ , là các tỉa ion hóa, đều có tảc dụng diệt trùng.
Tác d ựug diệt trùng của các tia io n hóa là thay đối cấu
trúc của một sổ phân tỉr protit của tể bào vi sinh vật
và làm ion hóa dung mỏi. Hiệu quả thanh trùng của tia
ion hỏa phụ thuộc vào ,thời giãn xử lý, chiều dày của
th ự c phầin và lượng vi sinh vật nhiễm vào thực phẳm .
T heo O. Daniel, côn trùng và yi sinh vạt bị diệt ỏ’ liều
lượng- sau :
; •
88
Chiều dày tối da của tlìirc phằm đem chiếu tia X và
tia âm cực là 127 niiĩì (nếu chiếu cả 2 mặt).
Nhiều loại thực Ị)ham (nhu* chuối, l)ơ, sữa, nước
chanh, n ư ớ c táo, nước cà chua, thịt v.v...) khi chiếu
'tia ion hóa thì xuất hiện mùi vị khỏ chịu, có khi không
-thề ăn được.
Hiện nav phưomg pháp nàv đang đư ợ c nhiều nướ c
tập trung nghiên cứu về tác (lựng của tia ion hóa đổi
vỏ’i thự c phầni, ve sự đảm bảo an toàn cho người sử
dựng, về chế độ thanh trùng hợp lv và cấu tạo thiết
bị, và bưỏ*c đầu đưa vào sản xuất công nghiệp.
Tia hòng ngoại và tia tử ngoại là các tia bức xạ. Tác
dụng của tia hòng ngoại là làm nóng sản phầm đề diệt
vi sinh vật. Tia tử ngoại có tác dựng sát trùng là làm
đông tự prỏtit và phá hủv hệ thống men của vi sinh vật.
4. T h a n h trùng bung siêu ám. Sóng âm chia làm 3
lo cại theo tằn số dao động:
- hạ âm dư ói 20 Hz
- Am th an h nghe thíiy 20-20.000 Hz
- siêu Am trên 20.000 Hz
Như vậy, siêu Am là sóng ám cỏ lần số dao động cao
m à con ngườ i không cảm thụ đưọ*c. Siêu âm đưọrc sử
dụng trong nhiều ngành kĩ tỉuiạt. Do cổ tác dụng diệt
vi sinh vạt, nên siỏu âm còn dược dùng đê thanh trùng
đồ hộp.
Dưỏi tác dụng cua siòu ám, môi trưòmg lỏng truyền
âm (đồ hộp) bi xỏ di dây lại, bị óp và tạo chân không
liên tiếp, sinh ra nhiều khoảng trổng. Lúc dỏ cảc
chất hòn tan và hơi của chat lỏng lạp tức dồn vào các
khoảng trổng ííy, gủy ra tác dụng cơ học làm chết vi
sinh vạt ỏ* trong mỏi trường. Mặt khác, troug quá trình
ấy một p h ần chai khí hòa tan bị ion hóa tạo ra nướ c
oxi già, nitro oxi là những oliìít độc đối vó'i vi sinh
39
vật. T ro n g cảc loại vi sinh vật thì vi khuẫn đễ bị siêư
âm tảc dụng nhất. ■’
Trong công nghiệp đồ hộp hiện nay, -phương pháp
thanh trùng bằng siêu âm đư ợ c sử dựng nhiều đổi vối
n ư ó c quả hơn lả các loại sản pliẫm khác. -
5. Lọc tlianli trùnq. Sản phẳm lỏng, nlnr n ư ớ c quẵ
trong có thề loại trừ vi sinh vật bằng cách lọc. Bản
lọc, thư ờng là các màng sứ xốp, cỏ nhfrng lỗ đủ nh o
chỉ cho sản pkẫm qua còn giữ lại vi sinh vạt. Sau khi
lọc, sản phẫm đư ợ c rót vào bao bì đă sát trù n g rồi
ghép kín ngay. Quá trinh này phải tiến hành trong điềủ
kiện vệ sinh cao. Bẳng ph ư ơ n g pliáp cỉít giữ này, sản
phằm hoàn toàn giữ được tính chất tự nhièn.
6 . T h a n h tr ù n g b ằ n g tác d ụ n g cùa n h iệ t đ ộ . T h a n h
trùng bằng nhiệt độ cao của nưó*c nóng và ho*i n ư ớ c
là phươ ng pháp thanh trùng phỗ biến nhất trong sản
xuất đồ hộp.
Khi nàng nhiệt của môi trư ờ n g quá nhiệt độ tối thích
của vi sinh vật thì hoạt động của vi sinh vạt bi chậm
lại. Ớ nhiệt độ cao, prỏtit của chất nguyên sinh của vi
sinh vạt bị đồng tụ làm cho vi sinh vạt bị chết. Quá
trìn h đông tụ prôtit không thuận nghịch, nôn hoạt động
của vi sinh vật không phục hòi sau khi hạ nhiệt.
Phần ló*n vi sinh vát bi diet ở nhiêt đò 6 0 — 75°c, chỉ
có một số vi sinh vật ư a nón g cố khả năng phát triền
ở nhiệt độ này. N ẩm men kém chill nhiệt hơn cả, khi đ u n
nống ỏ* 50 — 70°c trong 5 — 15 ph đã chết. Nha bảo của
n ấm men bền vững hơn nh ư n g nhiệt độ đề diệt nỏ
cũng chỉ cao ho*u 5 — 10°c. Nổm m e n ư a nóng có thế
chiu đun nóng ơ 100°c trong 30p/z. N ấm mổc bền v ữ n g
hơn nấm m en chút ít, n h ư n g p h ầ n lớn cung bị diệt ỏ*
70 — 80°c, cỏ một sổ tới 100°c, nha bào của n ăm m ố c
chiu tới 1 0 0 °c.
40
Vi khuần ư a nóng tương đối bền vững đ 6 với nhiệt
độ là do cấu tạo của chất nguyên sinh có khả năng chiu
tác dụng của nhiệt độ cao. Nha bào của vi khuẳn, đặc
biệt là của vi khuẳn ưa nóng, lại càng bền vững đổi
với nhiệt độ, cỏ một số cỏ thê chịu đựng ỏ’ nhiệt độ
130°c. Hàm lư ợng nưóx trong nha bào thấp làm cho
quả trinh đông tụ protit khó khăn và độ dẫn nhiệt kém
của vỏ nha bào làm cho nha bào chịu đưọx nhiệt
độ cao.
Độ chịu nhiệt của vi sinh vật và của nha bào không
chỉ phụ thuộc vào bản chất của chủng mà CÒ11 phu
thuộc vào thành phan hóa học của môi trưòmg thực
phằm.
Đun nống sản phẫm, một mặt đề diệt vi sinh vật»
mặt khác, làm thay đồi tính chất lý hỏa của nguyên
liệu. Nếu đun nóng vừ a phải thì độ tiêu hỏa của thực
pliầm tăng lên, nếu đun nóng quả m ứ c thi độ chắc,
mùi vị và thành phần hỏa học của 1 1 Ỏ bị biến đồi không
tốt. Bề giảm thòi gian đun nóng mà vẫn diệt được vi
sinh vật thì quá trình chế biến phải tiến hành trong
điều kiện vệ sinh tốt.
41
C hư ơ ng II
BAO BÌ ĐỒ HỘP
42
2 . bền đối với tac dựng của thực phmn ;
3. chịu đu*Ọ’c nhiệt độ và áp suăt cao ;
4. truyền nhiệt tot, chắc chắn, n h ẹ ;
5. đễ gia còng, rẻ tiền;
6 . hỉnh thức hấp dẫn, thích'hợ p với sản p h ằ m ;
7. sủ* dụng vạn chuvễn, bảo quản tiện lựi.
Bao bì kim loại (nhôm, sắt đen, sắt trắn g ) có ưu
diêm lả nhẹ, truyền nhiệt tốt, cỏ độ bèn co- lỷ tốt,
n h ư n g có độ bền hỏa học kém, hay bị gỉ và bị ăn m òn.
Bao bì thủy tinh thì bền vững về mặt hóa học, hình
thức đẹp, n h ư n g cỏ nhưọ-c điềm cơ bản lả nặng, dễ vỡ
và truvền nhiệt kém. Chất trùng hợp cố loại chịu đ ư ợ c
tác dụng của nhiệt độ cao, cỏ loại không chịu đ ư ợ c
nhiệt độ thanh trùng, có ưu điếm là nhẹ, dễ gia cóng,
rẻ tiên. Giấy bồi chỉ dùng đề đựng thực phằm khô
hoặc cô đặc.
Hiện nay, bao bì đò hộp pho biến nhất v ẫn là bao
bì kim loại, trong đố chủ yếu là sắt trắ n g ; hộp n h ô m
cũng đang phát triên. ỏ’ các nước m à kĩ nghệ luyện
kim và dát thép chưa phát trien thì việc sử dựng bao
bì thuy tinh đưọc đặc hiệt chú trọng,, Tuy gần đây chất
trùng họp mói đưọ*c dùng làm bao bì thực pliấni như ng
cố nhiều trien vọng. Theo xu thế chung của thế giỏi,
iigirò‘1 ta đang nghiên cứu thay dan một cách họ*p 1 Ỷ
bao j)ì ilniy tinh bíing hao bì chat trùng hựp, gỗ bằng
caclỏng lưọTi sóng, giấy bồi cứng bằng dial, trùng hcvp
dẻo, kim loại bang chất trùng hợp cứng hoặc deo.
43
hai phương p h á p : đảt nống và dát nguội; T hép dát
nóng có độ dày không: đòng đều và có nhiều khuyết
điêm trên mặt, thường áụng/Ịàm bạo bi giản tiếp. Thép
dát nguội cỏ độ đàn hồi tốt hcm, độ dày nhiêu hơn,
phẳng hơn, nèn th ư ờ n g dùng làm bao bị đò hộp.
Các thành phần khác trong thép n h ư s a u :
Cacbon khống quá : 0,17%
Magan — : 0,50%
Silic không quả : 0,03
Lưu huỳnh — : 0,05
Fotfo — : 0,09
Người ta mạ thiếc hằng plnvơng pháp tráng n ó n g hay
mạ điện. Sắt tráng nóng có lớp thiếc dày 4ịim m ột m ặ t
nên cỏ thễ so*n hay không som vecni, êmai. Sắt m ạ điện
có lớp thiếc mỏng hom (0,6—0,7pjn) nên thư ờng pliăi
có màng vecni hay êmai bảo vệ.
Phằm chất của sắt trắng đư ợ c đảnh giả theo lưọmg
thiếc trảng và trạng thái hề mặt. T ùy th e o 'lư ợ n g tliiểc
tráng, ta chia sắt trắng làm 3 cấp : c?íp 1, cap 2, cấp 3.
!
Ngưò*i ta chỉ dùng sắt cấp 1 và cáp 2 đề làm bao bi
đò hộp.
Theo trạng thái của hề mặt lá sắt ngtròà ta chia là m
3 loại: loại 1, loại 2 và loại 3, nhưng chỉ dùng loại 1
và loại 2 làm bao hì làm đò hộp sắ t:
— loại 1 cho phép (trên một lá sắt):
a) rách ỏ* rìa tỏi 1,5 min sâu vào trong
b) không’ quả 3 chấm đen cỏ đường kính không q u á
1 mm, nhữ ng điếm IIủy không đưọx phả hoại hoàn to à n
lớp thiếc 1
c) thiếc nồi trôn rìa không quá 3 mm
d) hơi mờ đục trên n h ữ n g chỗ khảc nhau của lả sắt.
H
L ư ợ n g t h i é c cùa sát t r â n g L i ẽ n Xố : ¡7/ iOOcm h a i mụ t
(X.
E
>fĩ*
( ‘ ) LB/BB = l iến
g Anh: pou
iiíi
/ba
sisb ox,lứ cl à-Í53g 5í
)Ih
iếc/ki
Ạns
ăt cư hancỏ 112 lẫm,k
ích
t
Ịìir ó c255,6 X 5)8 mi n l
utr
ng ứng vó 112/
i 0, 7/100 c m l một mại.
45
— loại 2 ciao phép :
a) hai m ép cong lên không quả 2 m m hoặc bị m ấ t
góc vói kích thưỏ-c nh ư loại 1
b) thiếc bị tróc khòng quá 3 chỗ, đ ư ờ n g kính mỗi
chỗ khòng quá 2 nun
c) chấm đ e n không quá 5, đưòTig kính 1 nun trở lại
ch thiếc nối trên ri X khổng quá 4 nun
e) cỏ n h ư n g vết rỗ lốm đốm nhẹ của thiếc trên các
chỗ khác nhau của lá sẳt
g) khổng quá 3 vết sưỏc, nh ư n g không được phá hoại
1Ỏ’P mạ.
K ỉchthư ỏ c (min) của cảc lá sắt là : 512 X 712, 35 >X 508,
35tì X 512, 492 X 521, 492 X 560, 492 X 020, 492 X 650,
492 X 712, 512 X 4 M , 512 X 685, 356 X 712,
Sal làm vỏ hộp có chien dày 0,19 — 0,38 nun. Ờ Liên
xỏ nguôi la đặt số hiệu của sắt căn cử theo độ đày
trung hin lì của lá sắt.
B ộ (Ị à y 11 lì ỏ Đ ỏ (iày l ỏ n
So liiạu sai lá
Ììhấl ( l ì ì i ì ì ) n i ì ấ í {iniìì)
46
SỐ liiệu sSl cuộn Độ đhy nhỏ Độ dày lớn
nhất min nhát mm
12 ,11 0,13
14 0,13 0,15
16 0,15 0,17
18 0,17 0,19
20 0,19 0,21
22 0,21 0,23
25 0,24 0,2.)
28 0,27 0,29
32 0,30 0,33
36 0 34 0,37
47
: 3. Vecnỉ. — Đối yới một sổ loại đồ hộp phải sử dụng
vecni chống chua hay chổng đạm đễ trá n h hiện tượng
ăn m òn bao bì sắt.
Vecni là một loại sơn tồng hợp, đi từ cảc hçrp chất
cao phán tử. Các loại vecni thực phằm , phải có những
tính chất sa u :
— không cỏ chất độc, không gây mùi vị, m àu sắc cho
đò hộp ;
— không có tác dụng hóa học đổi với sản phằni ;
— cỏ tác dụng chống ăn m òn tốt ;
— có độ bám cao, độ bền cơ học tốt ;
— chịu được áp suất và nhiệt độ cao ;
— tạo thành lớp m ỏng khi sơn ;
— tiện gia công: dung môi bay hơi n h a n h , nhiệt độ
s % không cao lắ m ;
— re.
0 ’ Liên xô, người ta dùng các loại vecni sau :
1. Vecni dầu g ò m c ỏ nhựa, dầu và dung m ôi;
2. Vecni griptalic gòm cỏ nhựa griptalic, dầu mau
khô và dung môi;
3. Vecni fenol cỏ thành phần chủ yếu là nhựa fénol,
fo m a n d é h ü không có dầu, dùng cho sắt đen ;
4. Vecni griptalic — fenol ;
5. Vecni có Iiliựa trùng hợp như polivinilbutiril,
policloruavinil,..
Loại vecni phồ biến nhất ỏ* Liên xò có nm hiệu 41—T
và 41—T (B —1 ). Với thực phầm giàu đạm thi dùng
èmai 3 — 41 — T và 3 41—T (B—1), đồ hộp cua phải
dùng êinai đặc biệt.
Ở Trung-quôc cỏ 2 loại vecni : vecni chống đạm và
vecni chổng chua.: Còng thức pha chế vecni chổng chua
n h ư sau : ■
48
,
Thành phàn Hàm lượng Tỉ lệ
\
4-BH 49
Bảng 3
Tiôtt chu ân m à n g t e c n ỉ T r u n g quốc
___ •
( 0 Đo theo nhớt kế HZ — 4.
50
cfcát lượng màng vecni : phải trảng mỏng nhiều lan
( 2 — 3 lần), sấy ở nhiệi độ thích hợp, khòr.g nẻii trảng
day một lần và rút ngắn thời gian sấy bằng cách tăng
nhiệt độ sấv, làm cho độ hám và độ bền cơ học b
giảm.
0 ’ Liên xồ, đề đựng xốt cà chua, người ta sơn 2 lóp
vecni, rau — thịt : — 1 lớp èmai, quả — 2 lỏ*p vecni, rau
tự nhiên — 1 lớp vecni và 1 lởp êmai. Chiều dày của
lóp vecni thứ nhất [dùng mã 41-T, 41-T (B -l)] vỏ’i nắp
CKO là 4 — 5 Ịxm, với hộp sắt là 5 — 6 ỊJƯH, chiều dày lớp
vecni thứ hai hay lớp èmai lả 5—6 pm cho nắp lọ thủy
tinh và 6 — 7 [Uìỉ cho hộp sắt. Chiều dày tồng cộng của
màng sơn cho nắp CKO là 9 — 1 0 [im cho hộp sắt 10 —
1 2 ịjl/77, cho lớp sơn chống gỉ mặt ngoài là 7 — 9 ụ m
(vecni 54 - 1 ).
/t, L ớ p đệm: Đề cho moi ghép hoàn toàn kín ngưòi
ta phải dùng lớp đệm hay vòng đệm. L ớp đệm tạo
thành bằng cách phim một loại bột đặc cao su hòa tan
vào vành nắp các loại hộp sắt tròn rồi sáv khô. Yỏi các
loai hộp sắt khác và hộp thủy tinh, ngiròá ta dùng vòng
dộm cao su. Có n h itu loi.fi bột đặc cao su, cỏ thành
phần và dung môi khác nhau : hột cao su của c ộ n g hòa
dan chủ Đức có dung mòi ỉà a x è l o n , c ủ a Liên xỏ là
niróc — cmoniae, và xang. Thành phan một số bột đặc
cao su nlm* bảng du*ỏi ;
Các lớp đệm khòng (lưực d u ra họ*p chất c h ì, asen,
thủy ngàn và các hợp chát barí hòa tan tro n g axit. Độ
nhứt của bột cao su mvóc — amoniac là 2 — 3 Ị)h (nhớt
kể Svetlòp), của bột cao su xăng là 2 — 3 s (nluVt ke-
(( Tam giác đỏ »). Bột cao su phải đồng nhất, khổng vỏn
cục, cỏ m àu đỏ sảng.
Nguời ta phun bột cao su lèn vành nắp rồi say khỏ
trong 18 — 20 ph, nhiêt độ nảng dần lèn 70°C. Bộ am
bảng ị
\
V .
Bột đặc. cao Bột đặc cao
Bột đặc cao
. su tan trong su t a n trong su tan trọng
T h àn h phan
nư ớc-anioniac nước amoniac
xăntí (%)
(%) cải tiển(% )
j Cao su sống có 1
32% chất khô 54 50 7,5
Cao lan h 24,6 18,6
■Cazê‘n 4,7
CCaxê n a t am ôn
\ 20% 22
f X àphỏlìg
ẹ a n iío n 2
N hựa thông 0,646
* Dầu va/ọlin 2,964 2,'6
0,0042 0,5
Ị.
X
—t
j Cồn 0,078
. Amornac 25% 2,766
f NircVc c-ăt 17,884
1 Xăng nì áy bay 92,0
Dột khô nhanh 4,4
Dung (lịch tusin
,*í rong m rỏ c- 1
rư ọ u 1 % ' 0,4
éủa 1Ỏ’P đệm không quả 2%. Cứ 1 CIÌÌ đường kính của
hộp, can phun một lưcrng bột đặc cao su là 1 — 1 , 2 niq.
Lỏ*p đệm phải chịu đ ư ợ c chế độ thanh trùng 121°c trong
2 giò*. Nếu bảo quản (V nhiệt ' độ .20 - - 25°c, độ ầm
80 — 85%, lớp đệm sẽ giữ nguyên được tỉnh Chat ban
đ ầ u trong 1 năm. Bột đặc cao su nựởc — am oniac bảo
q u ản ở 5—15°c trong 1 năm ; bột đặc cao su - xang, bột
đ ặ c cao s u —axêton bảo quản ỏ* 0-—15°c và chbng lửa.
Vòng đệm cao su làm từ cao su tự nhiên, klìông lưu
h ó a, cỏ tĩết điện chữ nhàt khoảng 1 rnrrì1. v ỏ n g đệm
L iê n xô thirờng làm theo chiều dài 83, 109, 125? 130,
52
135, 147, 172, 200, 226 và 340 mm. Vòng đệm dao su
phải đản hòi, kéo dãn được 40% chiều dài k n đ à u ,
chịu (ỉưực đun nóng 1 2 1 °c trong 30 p h , khi làm uguội
trong không khi tliỉ không biến dạng tiết diện, không
dòn, không gây mùi vị Ị ạ k h i đun nỏng 30 pỉi ờ trong
dung dịchaxit, đường, muối..., không tan trong dầu mo’.
Vòng đệm cho bao bì thủy tinh có sức bền kẻo là
10 kg/cĩĩì1, sức bèn co dãn2>3% , độ cứng theo Sor
là 65 — 85.
Các nút đệm của chai, lọ làm từ cao su, lie hay chất
trùng hợp. Nút đệm phải giữ được tính đàn hòi sau
khi thanh trùng và tiếp tục báo ôn ở 70°c trong 3 ngày,
chịu đưực tác dụng của dầu mơ, không có chất độc,
không gây màu, mùi, vị cho sản phầm.
5. Hợp kim hàn: Đế hàn thân hộp (hộp h à n )n g ư ờ i ta
Ivẽm d o m a 100 g 75 g
Àĩĩiốn c lo ru a 300 25
ta ư ớ c 1.200 102
.54
Hình 4.— một số kiêu liộp sắt.
55
lớp mạ và m àng sưn không bị tác động nhiều nẽra
nguyên vẹn hơn, có thề gia công đuỌ'C mọi cõ* với chiều
cao thân hộp lvhác nhau, và tiết kiệm sắt ho*n hộp dập.
Người ta chỉ dập hộp khi cbièu cao của, hộp k hông
quá 50/77/77.
Hộp sắt cố nhiều kiêu: hộp tròn, hộp chữ nhật, h ộ p
ôvan-enlip, hộp hình thang. Cảc loại đồ hộp hoa q u a
đư ợ c đ ự n g trong các hộp tròn. Các loại đò hộp khác
(thịt, cá, sân p h ẫ m thịt v.v...) đưực đựng trong tất cả
cảc kiều hộp. T rên hình 4 là một số kiêu hộp.
Trong các nhà máy đò hộp của ta đă sản xuất và s ử
dụng m ột số cỡ hộp sau đây, theo số hiệu của hộp sắt
Liên xô (trừ hộp 14A).
57
— chiều dày lá sắt làm ắnp hộp,
¿2 — chiều dày lá sắt làm thân hộp,
0,16 — chiều dày tru n g bỉnh của lớp đệm cao su,
0 ,12 — sai số chiều dày lả sắt.
— Đ ườ ng k ín h trong d :
d = 0,995 K2, mm
K 2 — đ ư ờ n g kính ngoài của chày m áy dập hộp.
— Chiều cao ngoài H :
H = R —a mm
= h -f- 2 c -f- 2 s 2 mm
h — chiêu cao trong của hộp,
R — chiều cao của khuôn dập hộp (hộp dập) hay
chiều rộng của miếng sắt cắt làm th ân hộp,
a — chiều cao của mí hộp, th ư ờ n g a = 3 ,2 m m ,
c — chiều sâu của nắp hộp, thư ờ ng c = 3,2 mm.
— Chiều cao trong h :
h — R — [ a + 2c 4- 2 $! J m m
= R — 2sì — 9,6 mm
— Thề tỉch hộp V :
_ 58
1 s ố hi ệu sắt
s ố hiệu hộp
Sắt tắm Sắt cuộn
1,21 25 , 28
22, 23, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11, 12 25, 28 22, 23, 28, 32
13, 24, 25, 26 25, 28, 32 25, 28, 32
14, 15, 27 32, 36 32, 36
59
Về độ ben cơ học, thủy tinh phải chịu lực k ẻ '0 n ẻ n
và có độ dàn hồi, độ cứng, dộ dờn nhát định.
Do lực kéo của thủy tinh kếm h o n lực chịu nẻ',n, kh i
làm nguội bao bì thủy tinh dẻ bị vỡ. Nhiệt độ çaênh
lệch cho phép khi làm nguội thư ờ ng khổng q u á 2 0 °c.
Về sức nén, chai 1 / phải chịu lực nén theo chiỉều cao
trên 300/ c<7, loại 31 trên 500/cgr và sức chịu n é n tlhco tư
thế n ẳ m ^ à 150kg.
Bao bì thủy tinh phải chịu đư ợ c áp suất b ên trong
n h ư sau. Loại dưới 1 lít: 4,9.10^ ỈV//n2 #(5íư),
3 lít : 3 , 9 . 105 N/rrí1 (4at),
. 1 0 lít: 2 ;9 .1 0 5 N /m 2 (3at),
Khối lượng riêng của thủy tỉnh là 2 , 2 — 6,3 T/ms ,
/khá nặng. Do đó bao bì thủv tinh phải làm m ỏng, nhẹ
đễ giảm khối lượng vận chuyền và bổc do*. Hiện nay.
bình quân lk g đò hộp cần 0,3 — 0,7 kg bao bì thủy tinh,
Thủy tinh có độ dẫn nhiệt kém (nhỏ hơn sắt đ ế n 100
lần) vì vậy khi thanh trùng sẽ tiêu tốn một nhiệt lượng
khả lớn.
Vê hình thái, bao bì thủy tinh thirò*ng mắc các khuyết
điêm sau : thành chỗ dày chỗ mỏng, miệng không* tròn
và không phẳng, thủy tinh bị sống, có bọt, cổ vểt dầu
mazíit, bụi than, bị chai đá, cỏ nếp nhăn, vết cắt,
vết đực.
Thủy tinh sống không trong, trên bề mặt xuất hiện
cảc tinh thề. Thủy tinh sống kém bền, tinh thê dễ tảch
khỏi bao bì mà vào sản phầm , gọi là h iện tượng thoát
phiến, không đưự c dùng đề đựng đò hộp.
T hủy tinh có bọt thì kém bền. Bọt đỏ thường chửa
khỉ hay kiềm. T rong m ột chai cho phép cỏ 2 — 3 bọt
tròn và 2 — 3 bọt hỉnh ôvan với kích thư ờ c nhỏ. Thủy
tinh bị chai đá cũng kém bền, cho phép ở thân mỗi
60
c h a i không quá 2 vết nhỏ 0,5 — 1,5m m, còn ở miệng
chai không cho phép có. Các vết cắt cũng làm giảm độ
ben vững, chí cho phép 2 —3 vết cắt tồng cộng không
q u á 3 — 12irun (tùy chai to hay chai 'nhỏ). Vết đục
hoặc các vết đen, khổng được quả 1 vết dái 2 — 5mm.
2. Các k i è u bao bi thủy ti n h . Bao bì thủy tinh chia
làm 2 loại theo kích thước miệng chai: bao bì rộng
miệng, bao bì hẹp miệng.
Bao bì hẹp miệng cố nhiều dung tích: 250m/, 330m/,
500 m/, 650 m/, 750/77/, 1 /, 2 /, 3 /, 5 /, 10 /, 20 / và 30 /.
Nếu dung tích dưới 21 gọi là chai và từ 2 / trử lên gọi
là bình, thường được nút kín bằng nút sắt, nút nhựa,
nút gỗ, nút cao su và các vòng đệm bằng cao su, Ii-e
và chất dẻo.
Loại miệng hẹp thưòng dùng đề đựng nư ớ c quả,
n ư ớ c rau, sữa. Loại miệng rộng bao gòm các hộp, cốc,
lọ thủy tinh có nhiều dung tích khác nhau, dùng đê
■đựng đồ hộp rau, quả, thịt, cả, sữa. Riông cốc thủv tinh
th ư ờ n g chỉ dùng đựng mứt quả.
Căn cư theo cách ghép, kiều nắp và hình dáng gừ
miệng (và kiều nắp), bao bì thủy tinh cỏ các kiều s a u :
— Kiêu ghép nhẫn (Liên xồ ki hiệu là CKO): dùng
cho loại miệng rộng, nắp hằng sắt trắng hay nhôm. Đây
là phương pháp ghép pho biến nhất ỏ* Liên xỏ, có ưu
diêm là chắc clìắn. Có nhược điềm là năng suất ghép
thấp, miệng dỗ vổ’ khi ghép, chế tạo chai khó.
— Kiêu « Imra » : dùng cho lọ miệng rộng, nắp sắt
cỏ răng, chỉ ghép trong điều kiệu khỏug chân không.
Cỏ nhược điềm như CKO, ngoài ra còn tốn sắt và hình
cáng mối ghép không dẹp.
— Kiều (( Fénix» dùng cho lọ miệng rộng nắp sắt cổ
2 chi t i ế t : nắp và vòng khỏa. Ưu d i ê m : dễ mỏ’, dề đậy,
¿ùng đư ợ c nhiều lần. Nhược điềm : ghép tay hay máy
61
0*0ôJ. 4 /0000. V
-+fĩs—
ệđ&íìU
I
«V|
Q>
5 <0*
«Ö
D •H
A
Aữ
•M
*b
J=i
*H
-Q
o0&
A
'<ọ
<o-
25
65
đều chậm, khố tự động hỏa. Tốn sắt, khỏ đảm bảo độ
chân không khi thanh trùng và bảo quản.
— Kiều ghép đột (Liên xô kỉ hiệu CKK): dùng cho
chai miệng hẹp, nắp sắt hay nhôm, c ỏ ưu điềm Jà kín,
chắc, dễ cậy nắp, tiết kiệm sắt. Có nliưực đ i ề m : miệng
chai dề bị sứt khi ghép.
— Kiếu (( Comee »và (( Anxêcôxin »: dùng cho cả loại
rộng miệng và hẹp, nắp nhôm m ỏng cỏ rạnh tròn ỏ’ đáy
nắp khít vời đỉnh miệng chai. Khi ghép,: thì nắp xoắn
bám theo gân của miệng chai, c ỏ ưu diêm là dễ ghép,
nhược điềm là năng suất ghép không cao, cầu trúc
và sử dụng m áy phức t ạ p , t õ n nhôm , độ chân không
khi thanh trùng và bảo quản bị giảm. ị
— Kiêu « O m n ia » : dùng cho chai miệng rộng, nắp
nhôm mỏng cỏ rã n h ỏ* đáy nắp, cắm chặt vảo miệng
chai khi trong hộp cỏ chân không. Đê nắp khỏi xoay,
hay bật gờ, ngưò*i ta bốp nhẹ nắp vào cồ. c ỏ ưu nhược
điêm như «C om ee» và « Anxêcôin ».
— Kiều ghép nhẵn chân không (Liên xò kí hiệu là
CKBO): dùng cho lọ miẻngỊ rộng, giống như « Omnia »,
chỉ khác là thay nắp nhồip bằẶg nắịỊ sắt có răng. Có
ưu điềm như kiếiâ « Omnia », ỉãhưng nếiỊi ìiắp làm từ
vật liệu càng dòn ệàng cứng thì độ ktn càng kém.
— Kiều gliệp nệự (Liên xồ kí hiệiỊ Ịíị CKH, Anh — Mỹ
gọi là « prai-:()p ») : idling cho cả lpại iiiiịệng rộng và miệng
hẹp, nắp kỉ in loại! cỏ đệiri cao su rỉlălt quanh thành sẽ
bị kỏo căng;ýà dính sát vẩo miệng Chai khỉ trong chai
cỏ chân không. Nập không bị biếp.đạng mà chỉ ép vào
miệng bao bì. Phươiig pháp nàỹ ccf ưu đ iề m : năng
suất ghép cao, ghđp d'ễ, mảy ghép dịùng cho nhièu cỡ
bao bì mà hầu như khỏng cần thay cơ cấu ghép, nắp
giữ nguyÊn vẹn và dễ cậy, độ kín đảm bảo, bao bì ít
bị vỡ và gia công đơn giản.
— Phương pháp ghép xoắn ốc (Liên xò ki hiệu CKB)
Nắp và cô bao bì có rã n h xoắn ốc. Có ưu điềm là cậy
nắp dễ và tiện ; cỏ n h ư ợ c điêm là hạn chế năng suất
ghép, cấu trúc và sử dụng máy phức tạp, khó gia công
nắp, tốn kim loạỉ làm nắp và thủy tinh làm cỗ xoắn,
không đảm bảo độ kín khi bảo quản.
— P hư ơ ng pliáp (( Ô-rô-cap ». Dùng cho bao bì thủy
tinh miệng rộng 'bằng nắp đột kiều CKK. Vòng đệm
đặt ỏ* đáy nắp và vít chặt lấy miệng bao bì. Ưu điềm
là ít tổn kim loại làm nắp và dễ cậy n ắp : nhược điếm
là hạn chế năng suất mảy ghép, chế tạo nắp phức tạp,
không đ ảm hảo độ kín khi bảo quản lâu dài.
— Phương pháp <( T u y t- ô p )). Dùng cho bao bì miệng
rộng, cồ ngắn, nắp sắt. Khi đậy và tháo nắp chỉ cần
xoay 1/4 vòng nắp là được, c ỏ ưu, nhược điềm tương
tự kiều CKB.
Trong cuộc liọp hồi thảng 5/1970, các chuyên gia trong
hội đồng tương trợ kinh tế (!) quyết định sẽ dùng thống
nhất trong các nước hội viên hai kiều ghỏp ((T u y t-ồ p ))
và ((O-rô-cap », còn trong thời kì quá độ có thề dùng
kiều (( O m n ia )), CKO, (( Fenic ».
Ở Liên xồ, sổ hiệu bao bì thủy tinh được đặt theo
nguyên tắc: số hiệu bao gòm ki hiệu kiều ghép (CKO,
CKBO, GKK...) kích thước miệng bao bi (26, 58, 7Ọ,
83nun) và số thử tự đưa ra sử dụng. Ví d ụ : bao bì cỏ
số hiệu CKO 83-4 là bình thủy tinh ghép nhẵn (CKO),
có đường kinh miệng 8311ÌI1Ì, cỏ thê thích là 10.000 mỉ,
thử tự đư a vào sử dụng trong công nghiệp là 4 ; bao
bì cỏ số hiệu CKH 83-1 là hộp thủy tinh ghép uén (CKH)
5 -B H 65
miệng cỏ đưcrng kính rộng 83nm?, đưọ’c đira ra sử dụng
đầu ti én trong kiêu này, có thề tích là 500 nứ.
Hình 7. Các kiều ghép (kiễu bao bl và nắp) bao bì thủy tinh,
a. C K O ; b. « Imra » ; c, «F ênic»; d. C K K ; e. « Comec )>;
g. « Omnia »; h. CKBO ; i. CKH ; k. CKB ; 1. «Tuyt-ôp».
5,0 - 9,0
CO
o
68
Người ta thường phủ lẻn xenlỏphan một lớp PE
(0,03—0,04 mm) và trong thương mại đưọ*c gọi là lamỉ-
ten n h ằ m mục đích làm tăng cường ư u điềm của bao bì-
69
R. 1
Tinh chát GapXan Hoxtaí an Maila Rinxan
vật liệu (Liên-xô) (Tây Đức) (Mĩ) (Pháp)
Khối lượng
riêng (glcm3) 1,38—1,10 1,38 1,36—1,38 1,01 -1,05
Giới hạn bền
kẻo ( Nl n r) 1,2—1,7,10® 1,82—2,2.10s 1,8-2,0.10® 7 - 8 . 107
Bộ kéo dài
tưo*ng đoi
khi dứt (%) 70-150 70-100 7 0 -8 0 250—400
Dỏ chiu lanh
ch - 6 0 -7- —70 -7 0 -7 0 —40
Bô chiu nóng
(°C) Mõ-150 145-150 150 110—145
Dộ thấm khí
( g /d n r . 24 giờ) 0 ,1 -0 ,2 0,08-0,15 0 ,1 -0 2 0,1-0,2
Đề đựng nưfrc quả ư ớ p đông ngư ờ i ta dùng túi gi ẩy
tử diện, mặt trong tráng Chat trù n g họp, nụil ngoài
trán g paraíin. Nliược điễm củạ mùng poliètilentôrê-
ftalat là rất kém chịu đ u n nóng, do đ ỏ trong thực tế
ng ư ờ i ta phải phủ thêm một lóp PE.
4. T ú i và bao bì c ứ n g đ ề đụmg t h ự c p h à m t h a n h
t r ù n g . Người ta cỏ thê dùng các chất t r ù n g họp đê
làm bao bì dựng thực phấm qua th a n h trùng nhiệt :
— túi : m àng rinxan, lapxau, h o x ta ía n , m aiỉa, màng
polipropilen (PP)
— nao bì c ứ n g : polyetylen khối lư ợ n g riêng cao,
polipropilen, mêlalit, m êladua.
Độ chắc của mối ghép và sự chịu đ ự n g áp suat đối
k h á n g ỉà hai yếu tổ cơ bản của túi trùng họp khi thanh
trùng. Độ chắc của mối ghép (tính theo áp suất dư làm
r ả c h tủi ỏ’ mối gliẻp) phải không dưới 2,4.10'AiV//n- (0,25at)
ảp suất đổi khảng d ư ở 100°c phải đạt 12,25—
—13.101 N /m 2( 1,25— 1,30 at), ở nhiệt đ ộ cao h ơ n phải
tăng 2 ,8 . 101 N/iri2 (0,3 cư) cho 5°c một.
70
Tính chđt. c<y bàn của cốc chát lồm túi :
t°
T ẻn vật than h Dặc điẽm
trùng GHI CHÚ
liệu cao của vật liệu
nhất
Phương Nhiệt độ
rG
V
5
Chắt
Độ bền p h á p gia thanh
CU s
trù n g
'Cđ
á*
tc -4c03
công bao t rù n g tối Ghi chú
n h iệt (°c)
hợp
o
oH
to
TÍ
1
P E nặng 0 ,9 4 -0 ,9 6 Đúc cỏ Nắp trù n g lO Đ ự ng các sảìi
T—<
T—
áp suất hợp hàn p h âm t r ừ loại có
nóng hay n h iều dầu, mõ*.
nắp kim loại
kiều CKO.
^
o
C
io
r-À
oNI
1
pp 0,00-0,91 B úc cỏ « «
rH
áp suát
1
o
C
Õĩ
*i
oo
0Ỉ
lO
Mêlalit
r-<
1,45
T—<
haỵ / b ay loại th ự c phSm.
Mêlạdua CKH
Đối vói bao bì làm từ PE nặng, p p , đễ giảm bớt ứ n g
suất co rút của I1Ó , trước khi cho sản phâm vào phải
đun nóng bao bì lên nhiệt độ cao hơn nhiệt độ th an h
trùng là 5°c.
5. Màng phủ. Nhũ tương polivinilaxêtat (P.V.A) đư ự c
dùng đề làm chất phủ lẻn nắp, nút cảc loại bao bi
đựng nước quả, n ư ớ c ngọt, rượu. Cảc chát trùng h ợ p
còn đưọ*c dùng đê tráng lên sắt thay cho lởp thiếc, m ạ
và màng vecni. So*n poliamit thường dùng đề trảng lên
hộp sắt đựng đò hộp cỏ hàm lượng chất bẻo cao. N gười
ta còn dùng PVC, PE làm nút chai, đệm nút chai.
75
Chương III
CÁC QUÁ T R ÌN H C ơ BẢN
T R O N G S Ả N X U Ấ T ĐỒ H ộ p
Chế biến đò hộp thư ờ ng qua các quá trìn h chính theo
:SƠ đồ s a u :
_______________ị _____________
I Dán n h ã n —Đỏng thùng
■ ________________^ ___________
Bảo quản thành ph&m Ị
I — Vận ch u y ền
75
Khi bổc xếp nguyên liệu phải nhẹ nhàng, trản h làm
sây sảt, dập nảt, nhất là các nguyên liệu cỏ vỏ mỏng,
chỉn và xếp rời.
Các p h ư ơ n g pháp vận chuyền. — Ngưìri ta chia các
.phư ơ ng tiện ván chuyên làm hai loại: vận chuyền
ngoài xí nghiệp và vận chuyên trong xí nghiệp, trong,
phân xưởng.
c
Hình 8. Sơ đồ vận chuyền cà chun nghiền.
a. trôn bến giao ; b. trên bến nhận ;
c. chỏ* từ bến nhận về nhà mảy.
76
Việc vận chuyên nguyên liệu tới nhà máy được sử
dụng rộng rẵi các phương tiện òtỏ, xe lửa, tàu thủy và
cả cảc phương tiện thổ sơ. Nếu chuýến gần thì dùng
ôtổ vừa nhanh vừa rẻ. 0 ’ nhà mây đò hộp lcm, người
ta thường làm thôm đường xe lửa. Chi phí vận chuyễn
sẽ hạ nếu sử dụng cả đường thủy.
T rên hình 8 trình bày cách vận chuyền cà chua
nghiền bẳng thùng lởn, kết hợp giữa ôtô và tàu thủy.
Cà chua qua S0‘ chế thành c à chua nghiền ỏ’ ngay nơi
th u hoạch, đưọ’c chứa trong thùng lớn bằng thép không,
gỉ, chở r a bờ sòng (bến giao), và chuyền vào trạm
•chứa, đề bơm xuống các thùng chửa trong tàu thủy.
Tàu thủy chỏ' về nơi sản xuất (bến nhận). Cà chua
nghiền từ tàu thủy đưọ’c đưa vào kho d ự trữ hoặc
đưa thẳng xuống phân xưởng chế biến. Cách vận
chuyền này vừa đảm bảo phẫm cliất, vừa tiết kiệm,
đ ư ự c dùng rộng rẵi ở nhiều nhà máy đò hộp trên thế
giới hiện nay.
Trong phân xương' chế biến, người ta vận chuyên
bằng máng chuyên thủy lực, băng tải, máy bơm, pa-
lăng điện.
Màng chuyên thủy lực (hình 9) dùng đề chuvền các
loại quả tròn từ sân nhận nguyên liệu đến mảy rửa
của phân xưỏng chế biến. Máng làm bằng gỗ hay thép
(kiêu máng nồi), hoặc bằng gạch hay bêtông (máng chìm).
Đế mảng vận chuyên tốt, độ dbc phải đều và đạt 8 —
1 2 mm/m chiều dài, bản kính chỗ lượm vòng không dưởi
2,5 — 3,Om và độ dốc tại đồ phai đạt 1 0 — 15mm/m.
Nước cho vào phía đàu cao của máng (phía sân nhạn
nguyên liệu) phải cỏ tốc độ 2 — 2,5 ni/s. Tiết diện hữu
ích (tiết diện chừa nưỏc và nguyên liệu) của máng
bằng 50% tiểt diện mảng. Tiêu tốn nước khoảng 4 — 7
lần khối lương nguyên liệụ.
77
Năng suất m áng chuyền tính theo còng thức
Q = 3600.n . — (kgịh)
2 m
V — vận tổc h ỗ n hợp nguyên liệu và n ư ớ c (mjs),
F — tiết diện của máng, — tiết diện h ữ u tích (m2),
78
—- băng tải đai: dùng đễ chuyền các sản phẫm rời,
khô, các loại nguvên liệu rau quả, hộp sắt. Bộ p h ậ n
tải là đai truyền bằng cao sụ hay các bản kim loại ghép.
— băng tải x í c h : dùng đê chuyền bao bỉ đã c h ử a
sản phẫm.
— gầu tải: dùng đề chuyên sản p h ẫm đặc hoặc r ờ i ?
từ thấp lên cao. c ỏ loại gầu tải đặt nghiêng hình cỗ
ngỗng, có thề điều chỉnh độ cao. Bộ phận tải là các
gầu bằng kim loại chuyến động Iihờ xích truyền.
Năng suất của các loại băng tải tính theo công t h ử c :
Q = 3GOO . ư . B . h . ĩ . 7] (kg/h)
V — vận tốc của băng tải (nì/s),
B — chiều rộng của băng tải (m),
h — chiều cao trung bình của lớp nguyên liệu trê u
băng tải (m )}
T — dung trọng của nguyên liệu (k g /m 3),
TỊ — hệ Số sử dụng của băng tải (0,6—0,7).
Đ ặ c t i n h k i t h u ậ t m ộ t 8Ổ b ă n g t ả ỉ
i
Năng Động cơ
Loại máy Mã su át điện Kích thước
hiệu (rum)
( kW)
79'
Máy bợm dùng đế chuyền các sản phâm lỏng như
n ư ớ c quả, n ư ớ c đư ờ n g , hoặc đặc như m ứ t quả. T hư ờ ng
s ử dụng các loại :
-80
Đặc tính kỹ thuật của palăng điện T 9 1-621
T ải trọng : 1000/cọ; Công suất dộng cơ điện:
Chiều cao nâng : 9/77 ; 1,7 I 0,18k W
Tổc độ nâng : 8 m/ph; Kích thước : 430.788.850/71/71
Tốc độ ôi chuyên: 20/71/p/i; Khối lượng: 208kg
6-DH 81
Đặc tỉnh kỹ thuật của xe nâng hàng , kiều KB3-Ớ2.
Tải trọng : 1500k g ; Tốc độ di c h u y ê n : 6 ,5-7,5 lanỊh
Chiều cao n à n g ;
2750 m i n ;
3
Kích thước :
2970x1000X2100/77/n;
Tốc độ n ù n g :
< ¡4,25 m /p h
Khối lư ợ n g : I*
2800* kg.
wr 1
II — T h u n h ộ n
n g u y ê n liệ u
Hình 12. Thót đáy
1. th ớ t đáy. 2. chỗ đề cỉmg xe nâng Nguyên liệu khi
móc vào. 3. các kiện hàng. vào n h à m áy phải
đưọ’c cân và kiềm
tra p h ầ m chất. Khi
kiêm tra p h ầm chất,
ngưòi ta xác định
độ tư ơi, phân định
pliầm cấp và tình
trạng h ư hỏng. Việc
kiềm tra này chủ
yếu hằng cảm quan,
cỏ khi dùng phân
tích hỏa học và vi
sinh vạt học.
Nếu nguyên liệu
chuyên chỏ’ bằng ôtô
(hoặc xe thổ so*)
người ta dùng cân
82
tự động cân cả xe và hàng khi vào, ròi t r ừ đi khối
lư ợng xe và bao bỉ khi ra, hiệu số hai lần cán là khối
lượng nguyên liệu. Nếu vận chuyền bằng xe lửa thi
phải cân trực tiếp nguyên liệu trên c â n h à n hoặc trên
cân tự động.
Qua kiềm tra, nhà máy nắm đưực so lượng, và chất
lương' nguyên liệu dề cỏ kế hoạch bảo q u ả n và chể
biến thích hợp.
-* = -5521 = 1.
(i(),
cỊỊa axit malic l à : .
k = - c ° 2 = 1,33
302
của axit xitric là:
k = - 2CQa = 1 ,33.
902
Tùy theo lượng đ ư ờ n g và lượng axit (tính bằng %)
tham gia vào quá trình hô hấp, m à hệ số hô h ấp thay
đỗi. Nếu đổi tưựng hô hấp gòm 90% glucoza và 10%
axit xitric thì hệ số hô h ấ p là :
k = . 1 + - 1 Í L . 1 , 3 3 = 1,03
10 0 10 0
C v ờ n g đ ộ Yà h ệ s ổ h ỏ h đ p c ủ a m ộ t 86 r a « q u ả ỏr l 5 ° c
87
khô hẻo. Trong các kho bảo q u ản , ngưò*i ta th ư ờ n g
khống chế độ ầm tư ơ ng đoi của không khí trong khoảng
80 - 90%.
Ánh sáng,— Ảnh sảng cỏ tảc dụng kích thích quá
trình Ỉ1 Ô hấp. Ảnh sảng càng m ạ n h thỉ hô hấp càng
m ạnh. Đối với cà rốt, cường độ hô t ó p ỏ* các điều kiện
ảnh sảng khác nhau là :
trong tối : 10,76mgCOo/kg quả 1 giờ
ánh sảng ngày : 23,60 —
ánh sảng đèn điện : 24,65 —
Do đỏ cần bảo quản rau quả ỏ' chỗ râm, mát, ánh:
sảng không gay gắt, tốt nhất là cất giữ ỗ’ chỗ tối.
Hàm lượng chất k h i,— Khi h à m lượng khi C 0 2 lừ
10%, Oo là 11%, N 2 là 79% thì có thê kẻo dài th ò i gian
cất giư rau qua thêm 30 - 40%. g
3. Dắm hoa quả.— Dấm là p h ư ơ n g ph áp nhân tạo đê
thúc đầy quả trình chín của quả (chuổi, cam...) và rau
(cà chua). Cỏ hai phương pháp đ ỗ m : dấm bằng nhiệt
và dăm bằng êtilen.
Dấm bằng ểtilen.— Nếu đê rau quả trong môi trư ờ n g
không khí cổ êtilen [C 0 H 4] chiếm tỷ lệ 1/1000 thề tích
thì quá trinh chín đượ c kích thích. Tác dụng kích thích
của C0 H 4 đến quả trình chín của quả là :
— phản hủy trực tiếp hay giản tiếp cloroíin làm cho
quả xanh biến n h a n h thành quả có m àu đặc í rưng.
— làm cho quả trình hô hấp tăng lèn, do đó làm cho
quả trình chín nhanh.
— làm tang độ thầm thấu của m à n g tẽ bào và ảnh
hưỏ*ng đến quả trình trao đồi chất của tế bào.
Etilen có tác dụng kích thích trong khoảng nliiệt độ
10 — 30°c, nhưng tối ư u là ở 22°c. Khi thiếu (X thì tác
dụng của C 2 H4 cũng kỏm.
,83
Đối với chuối, ngưòi ta dấm như s a u : chuôi buồng
cỏ độ già 80 — 85% đưực đưa vào lò dấm. Lù dấm là
một phòng kín có ống thông hơi hoặc thiết bị thông
hơi đề thải C 0 2 và các khí khác do chuối thải ra, và
đề thồi không khí vào. Nếu phòng cỏ thê tích 200m 3
thi ch ử a đ ư ợ c 2 0 — 25 tán. Nhiệt độ trong phòng là
18 — 22°c, độ ầm 90 — 95%. Hàng ngày phải thông
hơi m ột 1 ìn, sau mỗi lần thòng hơi lại thòi C2 H4 vào.
Với buòng thề tích n h ư trên, mỗi ngày thồi 3 — 4m 3
hỗn hựp azotit (94,5% N2, '5,5% C2 H4). Sau 2 — 3 n g à y
thì chuối chỉn. Thổng thường người ta dấm đến khi
xuất hiện cảc dỉíu hiệu chín đầu tiên thì cho chuổi r a
ngoài, nỏ sẽ tiếp tực chín. Làm nh ư vậy chi phí giảm,,
năng suất lò dấm tăng và chất lượng chuối chín tốt.
9?
'May phần loại thủy lực dùng đe phân loại nguyên liệu
hạt : đậu, ngô đường, lạc v.v...
Đặc t i n h k ĩ t h u ậ t m ộ t sđ m á y p h â n cõr
94
Bảiuj 5
Tiôti c h u à n n ư ớ c dùng trong công ughiộp th ự c pkâm
Mùi vị không
1)6 trong (ống Dienert) 100 m ỉ
B 07? 1, 2- 2,5 -
so r2 0,5 -
NH4 0,1-0,3 -
N0 7 không có
N 03 không cỏ
Pb 0,1 mq/ỉ
Às 0,05 —
Cu 2,00 —
Zn 5,00 —
F 0,3-0,5 -
3. Chí tiêu vi sinh vật
Tông số vi sinh vật hiểu khí đưỏ-i 100 con ỉ mỉ
Chỉ số colỉ dưới 20
Chuần số coli (0 tron 50
Vi sinh vật gây bẹnh khổng
96
bị đảo trộn. Bộ phận xoi là hệ thong hoa sen» Mảy này
đirọ*c sử dụng rẫt phồ biến đề rửa hầu hết các loại rau
quả, nhất là rau quả mềm.
Máy ríươ tang trống. — Bộ phận cọ rửa là tang trống
hình trụ hay hình còn đục lỗ hay gắn các tấm hay
thanh thép. Nguyên liệu đi trong tang trống theo đường
ĩNgoài ra, còn cỏ mảy rửa chấn động, máy rửa siêu
âmi, mảy rửa nồi...
7 -1 1 )3 97
Đ ặ c t í n h ki t h u ậ t m ộ t sđ mứy r ử a L iên xô
98
NaOH. Tác dụng bóc vỏ dạt đưọc khi nào rủ a xoi thì
vỏ nguyên liệu bong ra hết. Nòng độ xút thường dùng
là 1,5— 2 ,0 %. Quả xanh, kích thước lởn, cần nòng độ
cao h ơ n quả chỉn, kích thước nhỏ. Nhiệt độ dung dịch
xút càng cao thỉ tác dụng bóc vỏ càng m ạnh, song
khỏng nên cao quá, sẽ làm chín mềm nguyên liệu. Thời
gian ngâm kẻo dài từ vài giây đến vài phút. Giữa
nguyên liệu và dung dịch ngâm can có một tỉ lệ xảe
đĩnh.
Dưỏâ đây là công thức xử ỈÝ tlnvcrng dùng đề bóc vỏ
m ột sổ quả bằng xút:
[
Mồng độ Tỉ lệ
Nhiêt đỏ Thời ogian
Loại quả dung dịch n g u y ê n liệu
°c s
xút % đ, V d u n g d ị c h
1 1
Mận
cn
70-80
to
10
ỉ
o
10 “ 15
Đào 1 -2 ,5 — 30 - 60 —
1 1
Oi 4 70-80 3 00
5 10
1 1
Múi quít 1,2 75-80 5-8
20 30
Sau khi ngâm trong dung dịch xút, nguyên liệu dượ c
r ử a sạch lại trong nước lạnh luân lưu đề loại vỏ và
làm sạch xút th ù a bám vào nguyên liệu. Phư ơ ng pháp
nàiy cỏ kết quả cao và tồn thai nguyên liệu thấp.
2. Phương pháp bóc vỏ bỉiĩig nhiệt. — Đê bóc vỏ loại
qưiả có múi (cam, quít, chanh, bưởi), cà chua, người
ta nhúng vào n ư ớ c sôi. Nếu chần cam quit trong n ư ó c
90)—100°c trong 20-C0* bay 80—90°c trong 60—905 thì
lố»c độ bỏc vỏ, tách múi, tách xơ tăng gấp 4 lần so vỏ*i
khaông chần.
99
Người ta cou dùng lò đốt điện đê bóc vỏ quả có vỏ
m ỏng và cấu trúc m ềm n h ư cà chưa, m ận, hành. Ở
nhiệt độ 1000°c trong 0,5—3 phủt, vỏ bị cháy và bong
ra khi rử a lại bằng nước lã, còn cấu tạo của lóp thịt
quả dướ i vỏ chưa bị h ư hại gì.
Bằng phư ơ ng pháp bóc vỏ này, phế liệu giảm nhiêu
và năng suất cao, song tổn nhiều điện.
Lò đốt điện gồm cỏ thân lò 1 hình hộp, mặt trong
ốp gạch chịu lửa, m ặt ngoài là thép lá. Mảng 4 cho
nguyên liệu vào. Băng tải kim loại 3 chuyên nguyên
liệu qua hệ thống đổt điện 2. Thời gian đốt điều chỉnh
bằng tốc độ băng tải. Sau đó nguyên liệu theo mảng
5 vào mảy rửa.
3. Đê làm sạch
P h ư ơ n g pháp cạo vỏ bằng cơ h ọc. —
vỏ cảc loại củ như cà rổt, khoai tây, khoai lang người
ta dùng máy cạo vỏ cấu tạo theo phương pháp ma sát.
100
Đĩa ({Uay và mặt trong thành máy có cấu tạo nhảm. Do
lực ]i tâm được tạo ra b(Vi đĩa quay, củ bị bẳn ra, .va
vào thành may, cọ sát vảo thành, vào đĩa và vào nhau
m à vỏ củ bi tróc ra rồi (lucre nước xối cuốn đi.
Dế gọt vỏ và lỏi dứa, các nhà mảy của ta dùng bộ
dụng cụ cắt gọt, ở một số nước dùng máy liên hẹrp
Tunaca và Ginaca. Các
máy dỏ kết họp gọt
vỏ, loi vói cắt khoanh,
thái miếng.
Nguyên lắc cắt dứa
thành khoanh qua các
quá trình sau :
— Cat 2 đầu quả dứa
cho phẳng, hai mặt cắt
này phải song song
vói nhau và Irire giao
veri lỏi dứa. Hình 2 0 . So* đồ cắt gọt
dứa liên họ*p
— Gọt vỏ và lỏi dứa 1. cắt hai đau quả ; 2. gọt vỏ
đòng t hò i bằng hai dao và lõi ; 3. cắt: klioanli.
clột: đột nhỏ đê lẩy lõi,
đột to đề loại vỏ. Sau giai đoạn n à v quả dứa được loại
hỏ hoàn toàn lõi và vô.
— Cat khoanh theo chiều dày khác nhau. Xếu khoanh
bị ver, ngưòi ta cắt thành miếng.
Ngoài ra, ngưíri ta CÒ1Ì sử dung các máy bứt núm
quả, mảy lấy hạt, mảy bóc vỏ hành... V
I
I V — Cá t n h ỏ — X a y n g h i ê n
Cắt nhỏ, xay nghiền đều dùng tác dụng cơ học (lẽ
thay đoi hình dạng vả kích thước của nguyên liệu, đễ
101
các quá trinh chế biến tiếp theo sau n h ư vào hộp, chế
biến nhiệt... đ ư ợ c dễ dàng và sản phẫm có hình dáng
đặc trưng.
Lưỡi dao là bộ phận hoạt động chủ yếu của thiết
bị cắt nhỏ. Tùy theo m ục đích lảm nhỏ và đặc tỉnh
nguyên liệu, người ta dùng các loại dao thẳng, dao
đ ĩa hay dao cong. Yề cấu tạo lưỡi dao, cỏ 2 l o ạ i : lưỡi
I
-
w W V \ A 7
V
a 6
r
102
Máy thái lát — Đề thải miếng, cắt k h o a n h cảc loại củ,
quả n h ư su hào, cà rổt, cà tím, dửa v.v... ngưòi ta
dùng m ảy thái lát. Cảc lưỡi dao lắp vào đ ĩa quay đặt
nằm ngang hay đặt đứng.
103
hiệu suãl ép của d ứ a cố thế tăng lên 30%. T hườ ng
dùng 2 kieu mảy nghiên, mảy nghiền dao cong và mảy
nghiền trục (trục đinh
hoặc trục lư ỗi cưa).
Máy xay nhỏ — Gồm
hai bộ phận chủ yểu là
vít tải và CO' cấu xav.
Vít tải lả m ột trực xoắn
cỏ b ư ớ c xoắn nhỏ dần về
phía cuối ( 2 ). cỏ nhiệm
vu chuyến nguyên liệu
đến cơ cấu xay.
Cơ cấu xay (3) gồm c ó :
các lươi dao h ìn h chữ
thập (4) quay với tổc độ
2 0 0 vg/ph lắp ở cuổi vít
tải; và các lưới kim loại.(5)
đứng yên đặt sát lưỡi
dao hình chữ thập, cỏ
n h ữ ng lỗ trò n nhỏ d ầ n :
đưcrng kính 3 2
1,5 m m và 1 mm.
Nguyên liệu xay xong
b theo lỗ nhỏ của lưới kim
Hình 23. Mày nghiền. loại ra ngoài.
íi) mày xe dao cong; 1. phễu Máy x a y keo — D ù n g
nhận nguyên liệu; 2. trục đĩa xay n h ỏ là m m in
quay; 3. lưỡi dao c o n g ; . ... , , ./».
b) trục đinh. n g uỵ ên Kệu. và có ịh ề
tiến hành nhũ tương hóa ;
là một quả trình quan trọng trong sản xuất một sô
sản phầm có nhiều chất béo.
Gơ cấu xay là đĩa xay có cấu tạo n h á m và tảc d ụng
xay là lực ma sát.
V — Các quá t r in h p h â n c h i a
nguyên liệu
105
— dùng lực cơ học : chà, ép, lọc,
— dùng lực ly tâm : lv tâm (phân ly),
— dùng trọng lực : lắng» l'
1. Chà — Phươ ng phảp chà dùng trong sẵn xuất cà
chua cô đặc và nhiều loại n ư ớ c quả cố thịt quả, m ứt
quả, nghĩa là dùng đề phân chia nguyên liệu rau quả
cỏ cấu tạo mềm thành hai phần : phần lỏng qua rây
đề sản xuất sản phầm chỉnh, phần bâ còn lại trôn rây. i
Nguyẻn tắc chà là tạo ra cho nguyên liệu một lực co*
học cần thiết làm cho nỏ văng ra ròi ép m ạ n h vào mặt
rây cỏ đạc lỗ nhỏ. Phần qua lưố’i rây là bột chà, phàn
còn lại thải ra là bã chà.
Máy chà gồm hai bộ phận chủ yếu :
— bộ phận chà gồm cỏ trục quay làm bằng thép không
gỉ, gắn các cảnh đập hằng gỗ cỏ nẹp cao sư, hoặc cảnh
đập thép, hoặc các roi thép. Cảc cảnh đập lắp nghiêng
so với đ ư Ò T ig sinh của trục quay một gỏc 1,5 — 2°. Do
có gỏc nghiêng này m à nguyên liệu di chuyền theo
đường xoắn ốc và bã đư ọx đun ra ngoài ở cuối mảy.
Vận tốc của trục quay là khoảng 700 ưgỉph.
— rây trò n cổ định bằng đồng hay bằng thép không
gí cỏ đục nhiều lỗ nhỏ có kích thư ớ c 0,5; 0,75; 1,0;
1,5 mm. Đề sân xuất n ư ỏ c quả đục, ngưò’i la dùng lỗ
rây 0,59 — 0,75 m m ; đế sản xuất cà chua cồ đặc, m ứ t
chuôi, m ứ t d ứ a ngưò*i ta dùng lỗ rày.!:. 1,0 — 1,5 m/n.
Đề đảm bảo phầm chất n g u y ên liệu chà k h ông bị
đen, ít tồn thất vitamin, râv, cánh đạp và trực không
làm bằng đòng hay thau (đồng + thiếc) hoặc thép, m à
tốt nhất là chế tạo từ thép không gỉ.
— Năng suất m ảy chà tỉnh theo công th ứ c :
ĩ)ĩ%
0,07 — — - ncp {kg/h)
tga
106
D — đường kính của rày (lìì)
L — chiều dài cánh đập (/??)
a — góc nghiêng của cánh chà so vói trục quay
Tí — SỔ vòng quay / p h
cp — tỗng diện tích lỗ rảy so vó*i diện tích rây
(23 - 45%)
— Tốc độ dịch chuyên V của nguyên liệu trong máy chà:
tcD ii . .
V — —— — tg a (m/s)
60 '
107
Ví dụ, chế độ là m việc của mảy chà đối vói cà c h u a :
số vòng quay/p/t khe hở (min) góc nghiêng(°)
Cà chua nổng 600 3 1,5
Cà chua nguội 700 5 2 ,0
Đê máy chà hoạt động lổt phải đưa nguyên liệu vào
máy liên tục và đòng đều, nhiệt độ nguyên liệu cổ định,
và trạng* thải m ặt rây tốt (tỷ lệ lỗ rây !bị dắc thấp).
108
2. Ép. — Trong sản xuất nước rau quả, ép là phương
pháp chủ yếu đe tách dịch hào ra khỏi nguyên liệu.
Trong quá trình ép, hiệu suất ép là chỉ tiêu quan
trong nhất.
109
Trong khfii nguyên liệu ép, cảc th àn h tế bào tạo ra
bộ khung m à giữa bộ khung là n h ữ n g ống m a o dẫn
ch ử a đầy dịch bào. Khi ép, dịch bào sẽ theo các ống
m ao dẫn m à chảy ra. Nếu nguyên liệu quả m ềm , khi
ép nỏ sẽ thành một khối đặc, các ống m ao dẫn bị phả
hủy và dịch bào không chảy ra đưọ’c. Chiều dày lớp
nguyên liệu ép lởn thì ống m ao dẫn cũng dễ bị tắc.
Khi ép, cần phải tiêu hao năng lưọ'ng đề phá võ’ cảc
tế bào, đễ thắng lực liên kết giữa dịch bào và ba, và
đế khắc phục sứ c cản thủy lực của các ổng m ao dẫn
và của vạt liệu ép. Muốn thu đ ư ợ c nhiều n ư ỏ c é p a
ngưòi ta tăng ảp suat ẻp d ần dần vì nếu tăng nhanh
thì ống mao dẫn bị thắt lại và bị bịt kín. N gười ta chỉ
dùng áp suất cao ỏ' giai đoạn ẻp cuối cùng.
Tỉ lệ lưcrng n ư ớ c ép cliảy ra so vói dịch bào xảc
định theo công t h ứ c :
B= a(
cpj 4- cp2) (%)
a — hệ số tính đến sự tồn thất n ư ớ c ép do bã và
thiết bị th ấ m ư ó t ;
b — hàm lưcmg dịch bào trong nguyên liệu (% );
k — hệ sổ đặc trư n g cho sự bâo toàn ống m a o dẫn,
vỏ'i m ận : 0,7 — 0,8;
<Pj — mức độ biến tinh chất'nguyên sinh khi sơ chế
( 0 - 1 ,0 ) ;
cp2 — m ức độ phá vỡ màng nguyên sinh khi ép
(0,1 - 0 ,2)
tông số Ọi -j- cp2 < 1 .
110
máy ép xoắn ốc, máy ép tang trổng. Mảy ép làm việc
gián đoận được phân chia:
— theo cấu tạo bộ
phận nhận nguyên liệu
ép: máy ép giỏ, máy
ép bản khung,
— theo nguyên tắc
tạo áp suất: máy ẻp
trục vít, máy ép thủy
lực, máy ép khí nén,
— theo cơ cấu chuyền
động của bộ phận ép :
mốv ép nén từ trên
xuống, máy ép
dtvói lèn.
Sau đây, giỏi thiệu
3 kiêu mày ép thưcrng
dùng nhất.
Mây ép giỏ trục vít. — Hình 27. Mảy ép giỏ trục vít
Giỏ đựng nguyên liệu 1. trục vít; 2. bàn ép;
ép 1 àni bằng gỏ ghép 3. giỏ ; 4. (1ế hứng nước. ép.
hay bằng thép đục lỗ,
cao 0 , 6 — 1,0 m. Ap suát trên nguyên liệu ép gàn
4.10r>N/nv (4 kCr/cnv'). Máy nảy chế tạo đơn giản nhưng
hiệu snat ép thííp vi áp suất ép không cao và lóp nguyên
liệu dày ; ví dụ vói dứa đầ nghiền hiệu suăt ẻp chỉ
đạt 40 — 50%.
Máy ép bản khung thủy lực — Nguyên liệu ép đưực
gỏi trong một loại vải rất chắc, chiều cao mỗi gói
5 — lOcm, xếp chồng lên nhau xen kẽ các bản ép
bằng gỗ. Áp suất ép tạo ra do bom thủy lực, bắt đầtt
111
là 4,9 — 5 , 9 . 10 6 N/ĩrìz (50 — 60 at) rồi tăng lên 1,96 —
2,45. 107 N/ĩrí2 (200 — 250 cư), khi ấy áp suất ở nguyên
liệu ẻp là 8 ,8 —
11,7 . 105 iV/m2 ( 9 —
1 2 at). Do đỏ hiệu
suẵt ép trên máy ép
này cao : vởi dứa
nghiền là 55 — 60%.
Máy ép Irục xoắn..
L à'kiêu máy ép liên
tục thường gặp nhất.
Máy ép này cỏ hiệu
suất ép là 83—85%,
cỏ khi đạt 90%. Máy
ép này có n h ư ợ c
điềm là các phần tử
lo’ lửng lẫn trong
nư ớ c ép lởn hơn
Hình 28. Máy ép thủy lực
trong các m ảy giản
đoạn tỏi 2,5 lân.
3. Lọc. — Khi sản xuất nước quả thông thường, người
ta dùng p h ư ơ n g pháp lọc đề tách các phân tử có kích
D{c lính kl t h u Ạt m ộ t 8Ó m á y ép
112
h ư ớ c tư ơ n g đối lớn và cặn ba (lọc thô). Trong sản
xuỉít n ư ớ c quả trong suốt, ngưòi la phải lọc đề loại cả
Cí'ic hạt rất nhỏ của thịt quả (lọc trong).
S —BH 113
d— đường kính ổng m ao dẫn trong lớp cặn (m)
p —chênh lệch ảp suất ở 2 đầu ổng m ao dÌỆẾịN/m2)
n — số lỗ lọc trên 1 m ’2 bản lọc ( 1 /m2)
p — độ nhớt động lực của n ư ớ c quả ( N s / m *)
h — chiều cao của lớp cặn (m)
a — hệ số chỉ s ự cong queo của ổng mao dẫn.
Tốc độ lọc phụ thuộc vào ảp suất của nưỏ*c quả, bề
dày và cơ cấu của lớp cặn, nhiệt độ và độ nhót của
n ư ớ c quả. T rong trư ờ n g hợp thông thường, tử số
3td*Pn không, hoặc ít thay đỗi, do đó tốc độ lọc chủ
yếu phụ thuộc vào chiều dày và co* cấu của lớp cặn
(h và a) v à vào độ nhó’t của nư ó’C quả, Pởi vậv đê tăng
tổc độ lọc, ngư ò i ta giảm độ n h ở t của a ư ỏ c quả bằng
cách đun nóng : khi đun nóng n ư ớ c quả từ 15 — 20°c
lên 50 — 60°c thì tốc độ lọc tăng lẻn 2 — 2,5 lần. Đề
tăng tốc độ lọc, trư ớ c khi lọc n g ư ờ i ta lắng gạn, li tâm
bớt cặn bã, hoặc sau
mỗi lằn lọc phải rửa
sạch lóp cặn.
Nước qua
cfiüo /ọc Cấu tạo của máy
lọc nước quả ldếu
khung bản làm việc
gián đoạn, cỏ áp
suất, như sau : các
b ả n 111 ỏ n g c li ứ a
N ước
11 ư ó’ c q u ả c h ư a
</d lọc lọc đặt xen kẽ với
cảc bản mỏng thu
Hình 3Ờ. Bố trí bỉu mỏng và bản
lọc trong mảy lọc kiều khung bản. nước quả đã lọc,
ggiữa bản mỏng
các j)cHi
iư a Ccic in o iig
là các bản lọc. Sổ bân mỏng này thường tói 42 cái.
Các bản lọc làm bẳọg vải, amiâng ẻp bay cactông.
ư u điềm củạ mảv lọc ép là nước quả rát trong, Iiăng
suất c a o ; nhưọc điềm là phải dùng mảy bơm đê đưa
n ư ờ c quả vào (2,9 -- 3 , 8 . 105 N//n2), thao tác nặng nhọc.
Ngoài máy lọc kiều khung bản, ngưòi ta còn dùng
máy lọc túi, và các loại máy lọc làm việc liên tục khác.
(% -Ỵ n n ,..
116
nhót càng cao, hạt càngnhỏ Ihi càng khỏ lách. Sổvòng
quay của rôto càng nhiều lili hiệu quả tách càng cao,
tuy vạy dù số vòng quay cò đạt tói 40.000 ưg/phút thì
hệ keo của nước quả cũng không bị phả vỡ.
5. Lang gụn.— tìê Jàm trong nirỏc quả, ngưỏi la còn
dùng phu ong pháp lắng gạn. Lắng là quá trình roi của
các hạt huyền phù dưới tác dụng của trọng lực. Tốc
dộ lắng V của hạt rắn trong mòi trường lỏng sẽ không
đồi khi trọng lưọuig cua hạt ran càn bằng với sức Gẳn
của môi Irưòmg,O khi ẩy
J vàn
' tdc lango là:
KL 1
!()-*
10'n -V- 10 7
Như vậv,Yổc độ lẳng của các hạt nhỏ đưcYi 10 *1 a u
rất chậm, và tren thực tế chỉ dùng phương pháp lắng
đe tách các hạt UYn turn 10 lcm.
Sau khi lắng trong, người ta gạn láy phan n ư ỏ c qũà
trong, còn phan duc có nhiều cặn đem li tâm đề láy
thêm một phan mrÓT q un trong lan (V khối cặn đỏ.
\
(). Các pluvonq pháp khác làm ỉronq lìivỏx quả. — Ngoài
các phương pháp vạt lý làm trong nưcrc quả kê trèn
(lọc, ly tâm, lắng gạn), ngưcYi la còn dùng các phương
pháp hóa học, hỏa keo và men...
T17
Đất sét có tlnli c h ấ t trao đồi ion, có khả năng hấp
phụ lớn, cỏ khả năng trung hòa điện, có tín h chỉít liên
kết, làm cho I1 Ó có tính chat làm trong. Sau khi trộn
đất sét 2 — 3 g/l vào nưỏc ép, một vài giò’ sau, người
ta dem lọc thổ đ ư ợ c n ư ớ c quả rất trong.
Ngưòi ta còn s ử dụng h ỗn hợp m en pectinaza và
proteaza đề làm trong nước quả. Câc loại n ấ m mốc sau
cỏ chứa h ỗ n hợp m en trên : Asp. niger, Asp, oryzae,
Penicillum glaucum , Botrytis cinerea, Rhisopus và Scle
rotinia. Người ta dùng chế phàm men pha vào nước ép
với tỷ lệ 3 — 4g/l, giữ ỏ* nhiệt độ 4!) — 45°c trong 3— 6
giờ. Khi n ư ớ c quả trong thì nâng nhiệt len 65 — 70°c
đè giật hệ thống m e n ấy. P hư ơ ng pháp này rất hiệu
quả đối với nưỏ*c quả khỏ lắng.
Dùng zêlatin, cazêin, aga-aga, tanin đê lảm trong nưỏ’c
quả cũng cỏ hiệu quả. Người ta xử 1Ỷ n ư ớ c quả ỏ’ nhiệt
độ 10 — 12°c tro n g 6 — 10 giữ với ty lệ 100g tanin và
200gf zêlatin cho 1 tấn n ư ớ c quả. Song p h ư ơ n g pháp n ày ít
đ ư ợ c dùng vì lâu và mùi vị nước quả thường không tốt.
Đề làm trong n ư ở c quả bản chế phầm , người ta còn
dùng rư ợ u. Tác dung làm trong của r ư ợ u là làm đồng
tụ prôtit, prôtit lắng xuống kéo theo các hạt huyền phù.
Đun nóng (75 — 80°C)và làm nguội (15 — 20°C) nh an h
(trong khoang 1 0 s) cung cỏ tảc dụng làm trong m à mùi
vị nưởc quả khô n g bị ảnh hưởng gì. N ưởc quả đ ư ợ c
b ơ m qua thiết bị đun nóng (bằng nưỏ’c nóng hay hơi
nư ớ c) rồi sang thiết bị làm nguội (bằng n ư ớ c m u 6 i hay
am oniac).
VI — Đ ò n g h ỏ a
118
phần tử của sân pham cỏ kích tlnrởc rất nhỏ (phần lớn
là tới vải chục micromet). sản phầm đa qua đòng hỏa
thì tăng giả trị mùi vị, độ mịn, độ tiêu hỏa, và làm giảm
sự phân lớp sau này.
Quá tr ìn h đòng hỏa tiến hành sau khi chà hoặc nghiền.
Sau lần chà thử nhất, các phần tử thực ph&m có kích
thưỏc k h o ản g 167 — 560 micrômet, sau lần chà bồ sung
— 51 — 265 micrômct, khi bảo quản vẫn còn dễ bị
p h àn lớp.
Nguyên tắc làm việc của mảy đồng hỏa như sau : dùng
ảp lực lớ n ép sản phầm qua một khe hở rát nhỏ ( 0 , 1 /n/ĩt).
T rư ỏ c khi qua khe hở, sản phẫm bị ẻp ở ảp suất 9,8—19,6.
10Ư/Ván2 (100 — 200 kg Ị cm1), sau khỉ qua khe hở, chỉ
còn 1,9—2 ,9 . 1()5 N / m z (2—3 kg/cnì2). Do sự thay đòi ảp
suất rất lớn và đột ngột, sản phầm có tốc độ dịch chuj'ên
lớn (150 — 200 m/s) và bị nghiền rất mịn.
Năng suất của mảy đồng hỏa lính theo công thức :
jrr/2
M = 60 ———s.n.Z. TỊ0.Ĩ (t/h)
119
I — Chần — Háp — Đun nóng
120
4. Làm tăng độ thẫm thấu của chất nguyên sinh, làm
cho dịch bào thoát ra dễ dàng (khi ép nước quả) hoặc
dung dịch rót dễ ngấm vào rau quả (trong sẳn xuất quả
nước đường, mứt miếng, rau quả dầm dấm).
5. Làm cho rau quả cỏ màu sáng hom do phá hủy
một sổ chất màu (khi chằn trong dung dịch muối ăn
dung dịch axit xitric).
6 . Tiêu diệt một phần vi sinh vật, chủ yếu là số vi
sinh vật bảm trên bề mặt nguyên liệu.
Tùy theo yêu cầu chế biến và tính chát nguvèn liệu,
nliiệt độ của nưởc chần hay hoi nước là 75 — 100°c,
thời gian chần hấp là 3 — 15 ph. Nếu chan quá thời
gian và nhiệt độ quy định thì nguyên liệu dỗ bị nhũn
và tốn thất nhiều chất khô. Sau khi chần, hấp xong
cần làm nguội nhanh.
Với rau xanh, khi chần ờ nhiệt độ 7(),6°G trong vài
phút, thì clorofin đưcyc ồn định khổng bị oxi hỏa thành
ieofitin, cỏ màu vàng xanh, dù sau này có thanh trùng
(V 121°c. Có giả thuyết cho rằng clorofin chỉ bị oxi hốa
ở nhiệt độ 1 0 0 °c , còn ỏ' 76,6'C thì không bị oxi hóa.
Mặt khác, khi chầu thi các cMt khí dễ bay hoi sẽ thoát
ra, nôn rau quả không bị oxi hỏa trong và sau khi
thanh trùng.
Nếu chần trong chân ldiỏng thì nguyẻn liệu cung cỏ
màu sắc đẹp hơn. c ỏ giả thuyết cho rằng khi chan ỏ*
nhiệt độ thấp thì axit bị tòn thát nhiều nèn khi đun
nóng tiếp theo thì feofitin khùng xuất hiện.
Khi luíp thì tồn thất chất dinh (lưỡng ít hơn khi chần,
nhưng trong thực liễn sản xuất, người ta thường chần
vì thao tác thuạu tiện, thiết bị giản đơn, truyền nhiệt
tốt hơn khi h íp . Mặt khác, trong trường hợp phải đảm
bảo sự hút nư ở c của nguyên, liệu, loại trừ mùi vi không
thích hợp thì cần phải chần, còn hấp ít cỏ kết quả.
121
Mửc độ tôn thẩt chất dinh dưỡ ng tùy thuộc lượng
n ư ớ c, thời gian, nhiệt độ chấn. Tồn thất càng cao nếu
lư ợ n g n ư ỏ c chần càng nhièu, thò*i gian càng dài, nhiệt
đ ộ càng cao. Đễ giảm bởt tồn thất chất hòa tan trong
quả, người ta dùng dung dịch n ư ớ c đ ư ờ n g cỏ nồng độ
xấp xỉ độ khô của q u ả ; nồng độ xi-rô cao thi quả dễ
bị teo lại khi chần.
Trong công nghiệp người ta thư ờ ng dùng các loại
thiết bị chần hấp đư ợ c phân loại theo các ngu}rên
tắc s a u :
— làm việc giản đoạn hay liên tục
— trong chân không, áp suất th ư ờ n g hay áp suẩt cao
— cầu tạo loại hai vỏ h ay loại ống (đon, kép, ru ộ t gà).
Cảc thiết bị chần hấp làm việc liên tục ỏ* ảp suổt
thường, có cấu tạo rất khảc nhau. Thiết bị cỏ một băng
tải (kiều đai thép, bơi chèo, trục hay bản xoắn) đặt
122
tro rg rrột thùng clnìa nước chần hay p l u n hơ?. T rong
thiết bị hấp, hơi nước ttieo ổng phun hoi vào thùng hay
phòng hấp. T rong thiết bị chần, hơi n ư ở c dùng đề đ u n
n ố n g trực tiếp nước chần hay giản tiếp (qua ống tru y ề n
nhiệt) dung dịch chan. Băng tải di chuyên với tốc độ
sao cho khi qua thiết bị nguyên liệu đã đu*Ọ’c chần đạt
yêu cầu.
Nòi hai vỏ cũng được dùng nhiều đê chan. Đề làm
tăng toc độ chần, người ta còn lắp cảnh khuây. Nòi hai
yỏ CÒ1 1 dùng đề đun nóng nước đường, dung dịch muồi,
axit đê rót vào hộp.
Đê đun nóng nước
quả và các loại rau quả
đã nghiền nhỏ, người
ta còn dùng các thiết
bị đun nóng' kiều ống
chùm, ống bọc ông.
II — R á n
123
cỏ hàm lưọTig chất béo c a o : dầu thấm vào ra u rán*
10—13% so với thành phàm , c ỏ loại thành phầm sau
khi rán tăng lên tỏi 35%. Vì vậy, dò hộp có độ sinh
nhiệt cao, hàm lư ọng chẩt dinh dưỡng cao.
2 . Tăng pbầm chất cảm quan. Nguyên liệu sau khi
rán cỏ h ư ơ n g vị màu sắc hấp dẫn hơn.
3. Tiếu diệt hệ thống m en và vi sinh vạt. Rau rán ỏ'
nlviệt độ 120 — 160°c, lạc 160 — 17C'°C, trong thòi gian
2 — 2 0 p h nen hệ thong m en bị phả hủy hoàn toàn, hầu
hết vi sinh vat bi giêt.
1. Yêu call nà tỉnh chắt của dầu dùng de rún. Các
loại đò hộp của ta, thư ờ ng dùng dầu lạc đễ rán. Dầu
lạc là triglyxêrit của các axit oleic (50 — 70%), axit
panmilic (6 — 1 1 %) axit stèaric ( 2 — 6 %), và cua cảc
axit arasic, axit hehenic (5 — 7%). Dầu lạc 1jn h chế cỏ
chỉ sổ axit là 0 . 2 — 0,4.
Dầu rán phải đạt các yêu cầu sau :
— mùi vị: không hôi khét, có mùi đặc trưng
— m àu sắc : trong sáng, không cặn
— độ ằm và các chất bav h ơ i: không quả 0,15—0,3%
— chỉ số axit: không quả 2 , (tức là khống quả 1 %
axit olêic).
2. Biến đoi của dầu ưă của nguyên liệu khi rán.
a) hiv n (loi của dầu. — T rong quá trình rán, do tác
dụng của nhiệt độ cao và thòi gian dài, do tác dụng của
nưỏ’G thoát ra tử nguyên liệu và đo sự hòa lan các chất
gluxit, protit, lipit, tạo thành các nhũ tương, do tiếp
xúc với không khỉ trồn mặt thoảng và vói mặt truyền
nhiệt, nên dầu bị biến tính.
Khi rán, độ nhởt của dầu tăng do các chất dinh dư ỡ ng
trong nguvên liệu dịch chuyền vảo dầu, và cỏ tliễ tạo
thành m àng trên mặt thoảng, và do các phản ứng trùng
124
hợp của các hợp chal i 6 pilan tử tháp làm cho sự truyền
nhiệt giảm và ngàn cản sụ thoát hơi inró'C trong dầu và
trong nguyên liệu.
ớ nhiệt độ cao, dằu tiếp xúc vỏ'i hơi nư ớ c và oxi nên
bị thủy phàn và oxihóa thành axit béo, glyxêrin rồi
thành các chất per exit, andehii, xeton cỏ mùi ôi khét
theo SO'đò sau :
125
Prôtit trong nguyên liệu bị biến tinh. Rau chửa it
prôtit nên khi đống tụ prôtit chuyền th àn h hạt rời rồi
phân hủy th à n h dạng bông. Sự biến đồi củạ prôtit bắt
đầu ở nhiệt độ 30°—-35%, v à tốc độ tăng dần th eo nhiệt
độ, ỏ* 60 — 65°Cthì 90% prôtit đẫ bị biến tỉnh. Cảc prôtit
mất tính tan, cảc p h â n tử prôtit chửa s bị đ ứ t ra, giải
thoát H 2 S, đôi khi có NH 3 cũng đư ợ c thoát ra,
Gluxit cũng bị biến đồi khi rán. Đ ường ở lớp bề mặt
bị caramen hỏa, còn ỏ’ cảc lớp bên trong hầu n h ư không
bị biến đòi. Sự chuyền hỏa đường còn tùy thuộc vảo
độ axit, nếu độ axit thấp (n h ư ở cà rốt) thì không thấy
sự biến đồi của đường. T inh bột cũng bị caram en hỏa.
Protopectin bị thủy p h â n th à n h pectin hòa tan, làm rau
rán trỏ* nẻn mềm.
Clorofin khi rán chuyền th à n h íêoíitin. Carotin của
cà rốt ít bị phân hủy, n h ư n g lại tan nhiều trong dầu
nóng làm cho dầu cỏ m àu da cam. Các chất hữ u cơ
hòa tan và các vitam in hòa tan trong chất béo đều
chuyền vào dầu. Vitamin Bj, B 2 tốn thất ít. Vitamin c
bị phả hủy 7 — 18%. Cảc este và các chất th ơ m bay
hoi cũng bi tôn thất khi rản .
Trong quá trình rán , nư ớ c trên lớp bề mặt của nguyên
liệu khuếch tản vào dầu nóng, làm cho tỉ lệ chất khô
trong nguyên liệu rán tăng lên tạo ra sự chênh lệch nồng
độ chất hòa tan giữa cảc lớp bên ngoài và bèn trong.
Do lực mao dẫn v à sự chênh lệch nòng độ m à nướ c từ
bên trong dịch chuyền ra các lớp bên ngoài ròi khuếch
tản vào dàu và bổc hơi.
c) Phương pháp r á n . Tùy theọ tỉnh chất nguyên liệụ,
các loại rau cỏ nhiệt độ rán khác n h a u : cà t i m :
130 - 140°c, bầu b í : 12d — 135°c, cảc loại củ: 120 — 130°c,
hảnli khô : 14U -t- 150°c, lạc nhân : 165 — 170°c.
126
Nếu r á n ở nhiệt độ cao hơn, màu sẳc sản phầm xấu
lớp vỏ ngoài làm cản trở bổc hơi do bị khô n h a n h , và
dầu chóng hỏng. Nếu rán ở nhiệt độ thấp hơn, sản phẫm
mềm, thời gian rán kẻo dài.
Thời gian r á n tùy thuộc vào loại và kích thước nguyên
liệu, nhiệt độ của dầu rán, lượng ẫm cằn bốc hơi, và
vào diện tích đ 6 t riêng của lò rân (h). Thời gỉan đó
thường là 5 — 20 ph.
Người ta xác định chất lượng rán và thời diêm ngừng
rản bẳng hình th ứ c và mùi vị sản phầm, cung n h ư bằng
độ rá n biếu k iế n (x) và độ rán thực tế ( x ’).
Độ rán bien kiến chỉ tỉ lệ nguyên liệu giảm đi sau khi
rán so với ng u y ên liệu trưửc khi rán. Độ rán thực tế
là số lượng n ư ớ c bay hơi trong quả trình rán so với
nguyên liệu đ u a vào rán.
X = - J - 100
n
100+ Ỹ (% )
í 1) Diện tíoli đốt riÔDg củn lò rán: diện tích hề mặt truyềtt
nhiệt/lm*2 mặt thoánj của dầu.
127
Sau khi rán xong, sản p h ẫm đưọ-c làm nguội, độ ẫm
của sản phấrn tiếp tục giảm. Có nhiều cách làm n g u ộ i :
dùng quặt gió, n h ủ n g vào dầu nguội, hút chân không.
Phiipng phảp rản thủ cổng và đ ơ n giản nhất là dùng
các chao rản chử a đ ư ọ c khoảng 40/ dầu.
Muốn rán nguyÔ11 liệu đưcrc n h a n h và lốt hơn, người
ta dùng lò rán co* khí hóa, trong đỏ lò r á n có gối Iiưỏc
là phò biến nhất. Thòi gian rán đim c đicu chỉnh bằng
tốc độ băng tải; điều chỉnh nhiệt độ dầu rán bằng van
hơi. Lò rán gòm một thùng bằng thép lả dày f)/n/n,
buồng đốt và hăng tải. Buồng đốt đặt ngáp trong dầu
.rán, dưới buồng đốt là m ột 1Ỏ’P nư*rc gọi là gối nước
nhằm tiết kiệm dầu rán và đ ảm bảo chất lircrng sản
phằm. Nhiột độ của gối n ư ó c không q u ả 60°c, mực
128 \
ì
— lóp giữa dày 35—85mm là lóp đốt Iióng, chùm lên
buồng đốt.
— lớp clivỏi dày 25—35mm tiếp xúc vởi gối nước*
Lò rán
Lò rán không có
Đặc tính CO’ khi hỏa
gối nưóc
có gói nưửc
to
— . —
I
III — Có đặc.
Cô đặc là làm bốc hơi nước của sẫn phâm bằng cách
đun sôi. Quá trình cô đặc được sử dựng nhiều trong
dỏng nghiệp đò hộp đê sản xuất cà chua cô đặc, mứt,
nưởc quả cô đặc, các loại xúp khô, sữa đặc. Sản phẳm
cô đặc có nòng độ chất khổ cao nên cỏ giá trị dinh
dừỡng cao, thời gian cất giữ lâu, chi phi bao gỏi, vận
chuyên và bảo quản giảm..
1. C ơ s ở l ý t h u y ế t c ủ a q u á t r ì n h cổ d ặ c t h ự c p h h m .
Quá trình cò đặc có 3 thông số cơ bản là nhiệt độ sồi,
thời gian cô đặc và cường độ bốc hơi.
N h iệ t đ ộ sôi. — Nhiệt độ sôi của sản phằm phụ thuộc
yào ảp suất hơi trên bề mặt sản phốm, nòng độ chất
khô và tính chất lỷ, hỏa của sản phẫm.
Khi ảp suất hơi trên mặt sốn phầm càng thăp thỉ
nhiệt độ sôi của sản phẵm càng giảm. Người ta tạo
chân không trong thiết bị cô đặc đễ hạ nhiệt độ sỏi
13Û
cha sản pham. Bẵng dưới cho biết quan hệ giữa độ
châi không và nhiệt độ sôi của nirớc:
0 100 526 70
126 95 572,5 65
234 90 610 60
326 85 042 55
405 80 667,0 50
430 75 690 44.5
Nồng độ chất khô trong sản phấm càng lởn thi nhiệt
độ sôi càng cao:
55 102,4
60 103,5
65 104,5
70 105,5
75 107,5
G12H20O10
izosaccarozan
G 24H 2 6 ^ 1 3
C36H50o 25 190°C - 2H2ơ
Nếu cô đặc trong nòi đun trực tiếp trên ngọn lửa thi
nhiệt độ ở bề mặt truyền nhiệt cao, nên quả trinh ca-
ra m e n hỏa xảy ra nhanh. Trong thiết hị cô đặc chân
không, vì nhiệt độ sôi thấp nên hiện tượng caram en
133
hóa.chỉ xây ra ỏ- mức độ thấp và sản phẫm k h ô n g bi
nâu đen nhiều.
Đề h ạ n chế hiện tưcrng trên, cằn khuấy đảo lu ô n itề
tạo ra sự đổi lưu tốt, và ríìt ngắn thời gian cồ đặc,
Hiện tượng xẫm mau còn do phản ứng giữa prôtit
(n h ỏ m —NH2) v à đ ư ỏ n g k h ử (nhóm — CHO) tạo ra các
mêlanôiđin :
R
<:
_60W . , , ,
q = -ỷr^ 2.
w — lượng nước bổc hơi (kg)y
F — bề mặt đổt (m2),
t — thời gian cô đặc (ph).
Lượng nướ c bổc hơi tính theo công th ứ c :
H ì n h 3 6 . So* đ ồ l ồ m v i ệ c c ủ a t l ì i ế t b ị c ô đ ặ c .
1. Ống cấp h o i ; 2. ống tháo n ư ớ c n g ư n g t ụ ;
3. b ìn h đ ự n g nirỏ-c ngưng n.1 ; 4. ống c ấ p n ư ớ c
l ạ n h ; 5. van th u ậ n n g h ịc h ; 6. van t h ư ờ n g ;
7. van x ả k h í ; 8. van thảo n ư ó ‘C l ạ n h ; 9. ống
c h o nguyên liệu v à o ; 10. ống t h á o s ả n p h ẫ n i ;
11 r d n g Uìáo n ư ớ c rửa*
Thiết bị cô đặc chán không một nồi có buồnq đốt 2 vỏ.
Đề cô đặc cà chua nghiền đến độ khô 28 — 30% và nấu
cảc loại m ứt có chất lưọ-ng cao, n g ư ò i ta dùng thiết bị
cô đặc chân không một nồi cỏ buông đốt 2 vỏ.
Thiết bị gồm cỏ
một thùng hình
trụ hoặc hình cầu
hằng đ ò n g mạ
(độ th u ần 99,5 —
99,7 %), thẻp không
gỉ hay thép trảng
men. Trong thùng
cổ buồng đốt 2 vỏ,
trục khuấy. Ngoài
ra còn lắp nhiệt
kế và chân không
kế, cửa quan sảt,
lỗ đặt đèn chiếu
sảng, van lấy mẫu
và các ống và van
n h ư nòi cô đặc cr
áp suất thường.
Khoảng c á c h
giữa cảnh khuấy
Hình 31. Thiết bị cô đặc cliân
không một nồi hình cằu có và mặt đốt là 5 —
buồng đốt 2 vỏ 10/nm. Trực khuấy
n ằ m ngang quay
veri tốc độ 4 — 12 ưg/ph. Dung tích làm việc của nồi là
250 /, 500/, 750 / và 1500 / và áp suất hơi ỏ’ trong buông
đốt là 3,4 — 3,9 . 10:'N/mP (3,5 — 4 ,0 at). Chân không tạo
ra n h ờ bình ngưng tụ và b ơ m chân không.
Hệ số truyền nhiệt của cà chua nghiền 15 — 30% độ
khô là 1395 — 1745 W / m . đổ, của m ứ t quả 11 — 65% độ
138
khô là 1163 — 1512 W / m . clộ. Cường độ bay hơi của cà
chua nghiền 16 — 35% là 118 kg/ỉĩử. h, của mứt quả
11 - 65% là 94 - VẦOkg/mTh.
Tliiết bị cô đặc chán không nhiêu nồi — Thiết bị cò
đặc chồ ' không nhiêu nòi có từ 2 đến 3 nòi cô. Ở
hỉnh 38 h ình bầv sơ đò hô thông thiết bi cô chán không
nhiều nòi. Ở hình (a), thiết bị cô đặc 2 nồi sử dung
hoi thứ của tuoc-bin hơi có áp suất 7,8 — 12,7 . ỈO^N/ỉrì1
(0 ,8 — 1,3 at). Cả hai nồi đều có buồng đốt ổng chùm.
Ó* hình (b) và (c) là sơ đò thiết bị 2 và 3 nồi. Nồi 1 là
lining nấu, nòi 2 và 3 là nồi cò đặc cỏ buồng đốt ống
chùm. Hơi cỏ áp suất 8 ,8 — 1 0 , 8 . 1 0 5 N / m ¿ (9 — 11 at)
từ nòi hoi vào nồi L Còn ở hình (d) là thiết bị cổ đặc
cỏ 3 nồi cỏ hoan phun tia hơi nưó’C, áp suất hơi là
7,8 — 9,8 . 105 iY/m2 ( 8 — 1 0 at). Tat cả 3 nồi đều là nòi
cỏ đặc có buồng đốt ống chùm.
Nếu có hơi thứ của tuốc bin hơi thì dùng sơ đò (a)
'lọi hơn cả. Nếu dùng hơi có áp suất cao thì sơ đò (c)
và (d ) là lợi nhất.
Nỏi chung, thiết bị cò chân không nhiều nồi có ưu
diễm hơ n thiết bị một nồi:
a) Tiết kiệm hơi vi dùng dược hoi th ứ và tốn that
ít hơi :
Số nồi Glũ Ị) hí ho*i cho 1 kg nước bốc ho-i
(kglkg)
1 u - 1 ,2
*) 0.57
oq 0,40
4 0,30
139
b
Hình 38. Sơ đồ thiết bị cô đặc. chân không nhiều nồi.
......... nước ngưng tụ ; ---------------h o i thử ;
hoi (tốt (hoi n ư ớ c ) ; --------sản pliầm.
Đ ặ c l ỉ n h k ỹ t h u ậ t m ộ t 8Ó t h i é t b ị c ổ đ ặ c c h â n k h ô n g
BHHH-
Đặc tính BH - 60 WAA—1 WAA—2
KOn — 2
140
'/. Phương pháp cỏ dặc.
a) Ở th iĩt bị cô đặc trong ấp suất th ư ờ n g .— T rư ớ c
khi cho nguyên liệu vào thiết bị, phải rử a sạch cặn bần,
vết xém bám (V bề mặt đốt, đóng chặt các chốt và nắp
kính q u an sát, mỏ’ van thoát hơi, đóng van thảo sản
phẫm và kiềm tra ống dẫn hoi. Đồ nguvên liệu đã đun
nóng 85 — 90°c vào. Lỏ*p nguyên liệu phải cao hơn các
ống ruột gà 10 — 20cm hoặc mặt đốt hai vỏ. Sau đỏ m ở
tử từ van ho’i, và mỏ’ van xả ho*i trong 3 — 5 giảy đề
xả khí trong buồng đốt. Tiếp tục mỏ' van hơi cho hơi
cỏ áp suất 7,8 — 9,8. 105 N/ni2 (8 — 10at) vào. Khi nào
nguyên* liệu sôi thi tiếp tực cho thêm nguyên liệu m ỏi
V ilo sao cho m ứ c sản phầm trong nòi cô không đối. Tới
khi độ khô của sản phầm nghiên gàn đ ạ ty ô u cầu thành
phầm thì đóng van hơi, mơ van tháo thành phẫm ỏ*
đảy thiết bị, n ư ớ c sẽ tiếp tục bốc hơi và đạt độ khổ
của thành pkằm . Thời gian đế cô đặc cà chua nghiền
tới độ khỏ 15% là 25 đến 30ph, tới 20% là 40 — 4õph.
Trong nòi cô đặc thường có các vết xém trên mặt
truyền nhiệt khi san phàm kỏrn đổi lưu, nhiệt độ ở bề
mặt truyền nhiột cao, sản phẫm có nhiều cặn, chát xơ
và dặc. Iliện tưcmg này thường xây ra khi sản phầm
chưa sôi, khi (tỏng van lioá đê thảo sản pliam, ỏ*, các
chỗ gấp khúc của các ống truyền nhiệt.
Sản phẳm bị xém khồng những làm cho thòi gian cò
đặc kéo dùi mà còn làm cho chỉít lirọMig sản phằm kém
di. Khi cỏ vết xém phải cạo sạcíi bằng b à u chải kim
loại hoặc. b ằn g dung dịch 2% Niì.)GO:i dun sôi trong
thi?t bị.
Ngoài cách cho nguyên liệu vào và láy sản phẵm ra
theo phươ ng pháp gilí* mức sản pliẵm trong thiết bị
không đồi trong quá trình cô đặc, nguôi ta còn dùng
phương pháp cho nguyẻn liệu vào một lần, tói khi đạt
141
độ khô yêu cẫu thì thảo sản p h ầm ra. T rong quá trinh
cô đặc, thề tích nguyên liệu giảm dần, khối lượng riêng
và nhiệt độ sôi tăng dần, còn tỉ nhiệt và hệ sổ truyền
nhiệt giảm dần. P h ư ơ n g p h áp này thường đề cô sản
phẫm vửi số lượng it trong nồi cô 2 vỏ.
b) ơ thiểt bị cô đặc chân k h ô n g .— Cảch x ử lý trư ớ c
khi cho nguyên liệu vào giống n h ư ở thiểt bị cỏ đặc
thường. Khi cho nguyên liệu vào, ngưòi ta cho cliạy
bơm chân không và dùng vòi cao su nhúng vào khối
nguyên liệu. Do chênh lệch áp suất giũa 2 đầu vòi cao
su, nguyên liệu đ ư ợ c chuyên vào thiết bị.
Trong quá trinh cô đặc phâi thư ờ ng Xii3rê n theo dõi
ảp suất hơi đổt, áp suất chân không.
Trong quá trình cô đặc chân không, nếu nguyên liệu
cỏ nhiều chất tạo ra sức căng m ặt ngoài lỏn như pectin^
tinh bột, đường... sẽ làm cho sản phẫm cỏ một lởp bọt
trên mặt. Hiện tư ự u g tạo bọt này làm cản trỏ’ quả trình
bốc hơi và cỏ thề làm tồn th ất sản phẳm dó đi theo
ống thoát hơi. Đề khắc phục hiện tưọ-ng này; ngưòi ta
dùng bộ phận khử bọt đặt gần ổng thoát hơi, và trong
trườ ng hợp cần thiết ngư ờ i ta giảm độ chân không.
Khi độ khô sản p h ẫm gần đ ạt yêu cầu, người ta phả
chân không và vẫn cung cấp hơi cho sản p h ấ m sôi ở
ảp suất thư ờng đề diệt trùng trong 5 — 1 0 phi: Sau đ ò
ngừng cho hơi vào, và thảo sản p h ầm ra.
IV — Y ê u cà u k l lliu ệ t b à o h ỉè m ở các th ié t bị
c h é b ié n n h iệ t
142-
đồ h ệ thống Ổ11 g dẫn (uưức, hơi nước, dầu, sản phằm )
của thiết bị và có'so theo doi thiết bị, máy móc.
2 . Ống dẫn hơi, ổng dẫn sản pkẵrn cô đặc phải bọc
chíít cách nhiệt. Trước khi cấp hơi cho thiết bị dùng
hoi cỏ áp suất phải thử độ kín và độ bền. Dụng cụ đo
lưÒTig kiêm tra hàng năm phải kiếm tra lại. Nồi cò
phải có n ắ p kín và cỏ ống thoát ho’i liên tục. Ớ lò rán
khi hoạt động phải cho quạt hút chạy liên tục đề hút
hơi n ư ớ c và các khí bốc ra khi rán.
Cảc v a n an toàn mỗi ca phải hiệu chỉnh ít nhất hai
lần. Thưcmg xuyên theo dõi và điều chỉnh chính xác
mụ-c n ư ớ c, m ực dầu ở thiết bị rán.
3. Tất cả các bộ phận chuyên động (khớp trục giảm
tốc, bộ truyền động, cánh khu ẩy, bánh răng) phải cỏ
chắn bảo hiềm , động CO’ phải có dây tiếp đất.
4. T h ư ờ n g xuyên lau nườc, dầu trên sàn n h à ở bộ
p h â n rán, chần, CÔ đặc nhằm tránh trơ n ngă.
I — V ào hộp
143
t h ủ y tin h cảc h ọ p chất canxi cacbonat, magiê cacbonat...
D ung dịch h ỗ n h ọ p của 3% NaOH, 1% Na 3 P 0 4 và 2 %
N a 2 S i 0 3 khô n g làm mò* thủy tinh. Dung dịch N a 2 P 3 O 10
(n a tri p o lifo tfat) tảc dụng vỏi muối canxi, magiê hòa
tan tro n g n ư ớ c , n ê n n ế u dùng đề r ử a bao bì thủy tinh
thì không n h ữ n g thủy tinh không bị mò* m à còn làm
cho độ c ứ n g .của n ư ỏ c rử a giảm đi.
Đễ sảt trùng chai lọ thủy tinh, người ta ngâm trong
n ư ớ c vôi clo ru a khoảng lơ phút. Ở trong nước, vôi
clorua giải phỏng clo hoạt đ ộ n g :
’ .................... /
CaOCi2 -f H20 -> Ca(OH)2 + Cló
144
a) đ â m bảo khrti lượng tịnh và các th à n h phần củ^N
hộp theo tỷ lệ quy định,
b) cỏ hình thức trinh bày đẹp,
c) đảm bảo hệ so truyền nhiệt và cỏ điều kiện -thuận-
lọi đề thanh t r ù n g và bảo quản,
d) không lẫn các tạp chal.
Khối lưọaig tịnh của đò hộp lức là tồng số khơi lư ợ ng
sân pliấm đựng trong bao bì. Muốn đ ả m bảo khối lưọrag
tịnh ngườ i ta phải cản san phằrn sẵn trư ớ c khi xểp vào
từ n g hộp, hoặc xếp đay hộp ròi cân và điều chỉnh.
Khôi lưẹrng tịnh của từng CO’ hộp phụ thuộc vào từ n g
toại mặt hàng, được phép có sai số :
— đoi vói hộp có dung lưọTtg trên 1 kq là : + 3%
— đối với hộp có dung lưọaig dưỏ’i 1 kg là : + 3%.
Ngoài việc*yìcảm bảo khoi lu*Ọ’ng tịnh, khi vào liộp phải
đảiu bảo tỉ I ặ . gtữa các thành phàn : cái và nư ớ c, các
th àn h p h ầ n của cái (đối với các loại đò hộp quả hỗn
họ-p, xalat), hay các thành phần của n ư ớ c.
Đò hộp rau quả nguyên hình khi vào hộp phải đòng
đều về m àu sắc, kích thước, độ chín, hình dáng, và
phai xểp can thận. Nếu rau quả nhỏ (n h ư m ơ, m ận, đâu,
lạc...) thì không cần xếp, chỉ can cho vào đủ khối lượng.
Vòi loại đồ hộp rau quả cỏ giá trị cao và dễ bị bẹp n h ư
vải, n h ã n , nấm, khi vào hộp cỏ Lhề xếp theo chiều đ ứ n g
của hộp đe đảm bảo khỏi lưọuig lịnh, tỉ lệ cải và h ình
thứ c trìn h bày đẹp.
Với đồ hộp cỏ dung dich rót, sau khi xẽp nguyên
liệu chínli (phan cái) người la rót dung dịch (p h ầ n nước).
Dung dịch rót ílà : nước much (đò bộp ra u tư nhiên)
hay hỗn họp mrỏc muối — dẩm (đồ hộp r a u d ầ m dấm )
hay hỗn hựp n ư ò c muôi — dầu thực vật — d ẩ m — đưcrag *
10— ĐH
(đồ hộp xalat rau), hay xốt cà chua (đồ h ộ p ráu xốt cà
chua), hay n ư ớ c đ ư ờ n g (đồ hộp quả nước đường), h o ặ c
có khi chỉ là n ư ớ c lã (đò hộp quả dùng cho ngirời ă n
kiêng). Đế dung dịch đó thấm đều, người ta có thê r ó t
hai lần. Muốn tăng hệ sổ Iruvền nhiệt n h ằm đảm bảo
hiệu quả thanh trùng và giảm lượng không khí líln vào
s ả n phẫm , người ta đ u n nóng dung dịch rót lên 80 — 90°c.
Đối với các sản p h ẫm đặc n h ư m ứ t quả, xốt cà chua,
r a u nghiền, nếu vào hộp khi;nóng cũng còn cỏ tác dựng
giảm độ nhớt đế sản p h ầ m rót vào hộp được dễ hơn.
Chỉ có đò hộp rót dung dịch khi xếp hộp mới xác
định tỷ lệ cải. Đò hộp có tỷ lệ cái càng cao thì càng
giá trị. Tỷ lệ cái trung bình của đò hộp r a u quả là 50 —
60%. Muốn có tỷ lệ cái cao, phẵi chọn cõ’ hộp hay phải
x ử lý nguyêri liệu m ột cách hợp lý nhất. T ỷ lệ cái đ ư ợ c
xảc đ ịnh sau khi đò hộp đã thanh trùng v à đễ ốn đ ị n h
ít nhất 15 ngày. T rong thời gian ấy, do s ự / h ẫ m tháu,,
tỷ lệ cải giảm d ần và tiến tới càn bằng do aó tỷ lệ cải
khi vào hộp phải cao h ơ n tỷ lệ cái quy đ ịn h trong th à n h
p h ầm tới 10 — 30%, tùy theo loại nguyên liệu.
Bảng dư ớ i cho biết khổi lượng tịnh, kbổi lượng p h à n
cái khi vào hộp và tỷ lệ cái tôi thiệu về thành phằm
của m ột số đồ hộp r a u quả củạ ta hiện n a y :
146
1 Ị 2 3 4 5
m
(710—730 mmHg): Ghất lỏng chcảỷ vào thùng theò $ h g
(3) và đưự c duy trì ở mức độ nhất định nhò’ phaóỉ (4)
Lúc này không khí trong bao bì thẹo ống (ll) ư .r a
ngoài, chat lỏng chảy vào chai.
Hiện nay có loại máy rót cỏ tỏi 36 CG‘ cấu rót nên
năng suất rất cao (trên 200 hỏp/phửt). Máy rót chất lỏng
chân không cỏ nhiều ưu điềm; tự động kliỏng rót vào
n h ữ n g chai sứt miệng hay hộp bị n ứ t (vì lủc đỏ không
tạo đư ợ c chân không), giảm sự oxi hóa sản phẫm ,
năng suất cao, dùng đưọT cho nhiều cỡ hộp. N hượd
điềm của I1 Ỏ là cấu tạo phúc tạp và cồng kềnh hon kiếư
ỊỊịxáy làm việc theo p h ư ơ n g phập thè tích và p h ư ợ n g
pjaáp m ứ c độ.
Mậy rót s ả n phầm đặc vào hộp ( 4Í) D ùng đê
150
Đ ặ c t i n h ki t h u ậ t mộỉ sổ m ầ y v à o h ộ p
Bộ cliỉnh xác % ± 2 ±2 -— —
—
154
Hình u .Máy bài khi bằ
đồ hộp không đòng nhất hay rắn hoàn toàn thì p h ư ơ n g
phảp này ít tác đụng.
Khi bài khí bằng CO' khỉ, ngiròá ta dùng bơm chân
không đễ hút không khí ra khỏi hộp trong một ngăn
của mả}r ghép kín. 1,
Đề đạt hiệu quả bài khí tốt nhất, người ta kết hợp
phư ơ ng p h áp rót sản phẫm hay dung dịch nóng vói
phương pháp hút chân không.
ĨĨI — G h ép k ín
1 2 J
Hình 45. Cơ cấu c >n lăn
1. con lăn cuộn ; 2. con lăn ép 3. Con lăn có hai rãnh
ỈÕ 6
>t ì ề ghép kín h Ộ Ị ) sắt, ngirời ta dùng 2 con lăn : co n
lăn cu ộ n cỏ ranh sau đê ghép 3 0 ' bộ, tức là làm cho
nắp và m ép hộp gạ Ị) vào nhau và cuộn lại, nắp hộp
yẫn cỏ thề xoay đưọvc n h ư n g khòng tháo ra đ ư ợ c ; và
con lăn ép cỏ rãnh nông đề ghép kín tức lả ép cho mí
hộp chắc lại, nắp hộp không xoay được vồ không tháo
được. Với hộp thủy tinh ghép nhẵn (kiều CKO) người
ta cbỉ dùng con lăn ép. Con lăn có hai rãnh có t h ề
đùng đề ghép nhiều hon, khi một rã n h m òn ngưòù ta
quay đàu dùng ranh thứ hai.
T ren h ìn h 4Ổ trình bày SO’ đò tạo ra mối ghép kép.
Khi bắt đau ghép SO’ bộ, con lăn cuộn tiến sát tới hộp,
.2
157
tro n g khi thần và n ắ p hộp đượ c hai m ảm giư ehặL
T ùy cẩu trúc của từ ng kiều m ảy ghẻp m à trong quả'
tr ìn h ghép hoặc là con lăn không quay q u a n h hộp còn
h ộ p quay rất n h a n h q u a n h trục của nỏ, hoặc là hộp
đ ử n g yên còn lăn quay q u an h hộp.
Hộp đã ghẻp sơ bộ thì th ân và nắp cuộn lại, không khỉ
tro n g hộp vẫn thông đưcrc với bcn ngoài. Do đỏ người,
ta tiến h à n h bài khỉ bằng nhiệt và hút chân không khí
hộp ỏ- trạn g thái ghép sơ bộ.
Giai đ o ạ n ghép kin bắt đầu khi con lăn ép tiến sát
vào hộp, tạo r a mối ghép kín hoàn toàn.
N ếu các cơ cấu của m ảy g h ẻ p i à m việc đủng quy tắc
th ì hình thải v à kích thư ớ c của mối ghép n h ư hình 47.
158
tiỗn vào bỏp nẳp móp lại và mắc chặt vào vành gò* của
miệng lọ.
Hai phương pháp ghép này chỉ dùng cho lọ, hộp thủv
tinh miệng rộng.
159
. 2 . Máy ghép nắp. Hiện nay cố rẫ t nhiều loại m ảy
ghép CÓ cấu lạo khác nhau tuy quá trình tạo ra mối
ghép và nguvên tắc truyền động giổng nhau. Có thê
chia các mảy ghẻp nắp làm 4 loại chính:
Q
Hình h-9
a) So đổ ghép dập ; 1. nòng hình côn ;
2, c h a i; 3. nút kim lo ạ i; 4. đệm ; b) cáu
tạo nòng hình cồn.
a) Máy ghép thủ công. Tất cả việc đưa hộp vào, lấy
hộp ra và tiến h à n h ghép phải cỏ ngưòi điều khiên.
Năng suất của m áy là 6 — 10 hộp/pliy cao nhất không
quả 2 0 hập ph, tùy sự thành thạo của công nhàn sử
dụng. Loại này có n h ư ợ c diêm là tốn sức, các mối
ghép dễ bị khuyết điềm (hở, lè mí, dứt mí...), chất lỏng
trong hộp thưcmg bị văng ra. Hiện nay lOcại mảy này
ít đư ợ c dùng.
b) Máy ghép m ỉa tự động. Hộp đ ư a vào và lấv ra
bằng tay, quả trình ghép đ u ự c tự động.
c) Máy ghép tự động. Toàn bộ quá trình từ khi cho
hộp vào, đậy nắp, ghép và đ ư á hộp ra khỏi máy tự
động.
160
cl) M ảy ghép tự (lộng chán không. Ngoài việc tiền
bàn h cảc quả trình như trên máy ghép tự động, mảy
này còn hút chân không hộp. Hiện nav loại này đượ c
dùng phồ biến trong cóng nghiệp đồ hộp. Sau đây là
các loại m áy ghẻp được sử dụng phồ biến ở nước ta :
May ghép nửa ỉự động. Máy cỏ cấu tạo n h ư sau.
Đ. Iìg cơ điện ( 1 ) làm chuyền động hệ thống bảnh
răng (2 ), quay các con lăn (3). Bàn đạp (8 ) điều khiền
trục (6 ) và m âm (5) trên đặt hộp (4). Bàn đạp còn điều
khiến CO’ cấu (7) làm cho các con lăn tiến sát vào hộp
đc ghép mỉ. Mảv ghép nửa tự động chỉ cỏ một trụ ghép,
có một cặp con lăn cuộn và 1 cặp con lăn ép.
Khi ghép, ngưòi ta đặt hộp vào mâm rồi đạp bàn đạp-
Lúc đỏ hộp được 2 mâm giữ chặt, cặp con lăn cuộn
:ẽ tiến vào hộp cuộn mẻp thân và mỏp nắp, sau đỏ
cặp con lăn ép ghép chặt mối ghép lại.
Máy ghép tự động: Máv gồm cỏ cơ cấu đưa hộp vào
láy hộp ra, cơ cấu đày nắp, bàn đ ư a hộp lên xuổng,
hệ thống ghỏp, động cơ điện và đai truyền động,
Khi m ảy hoạt động, hộp được đưa vào máy, đậv n ắ p ,
tiên đến vị tri ghép ròi đứng yên. Các con lăn làm việc
tư ơ ng tự n h ư ờ máy ghép nửa tự động. Sau khi ghép
xong, hộp đưọo đưa ra khỏi mảy.
Máy ghép tự động chán không. Loại n ày th ư ờ n g chỉ
dùng cho hộp tròn, khi\c vòi máy ghép tự động là ở
giữa thân m áy có ngăn chân khòng nôi với bơm chân
k h ô n g qua bình trung gian. Khi hộp vào ghép thì cửa
nôi với bình trung gian mở ra, cửa vào của hộp đỏng
lại và buồng ghẻ]) được thông với bơm chân không, lúc
đỏ tiến h à n h quá trình ghép. Khi ghép xong, cửa của
11-ĐH 161
Mảy ghép nửa tự độ
H ì n h 50.
1. động cơ điện; 2. bánh ráng; 3. con lăn; 4. hộp; 5. mâm dưới;
6. trục mâm ; 7. cơ cfiụ đưa con lăn tién sát vào hộp ; 8. bàn đập«
buồng ghép thông vớỉ binh trung gian đỏng lại, cử a
nối với khí quyền mở, cửa cho hộp vào cũng mỏ* r a ,
hộp đã ghép được đưa ra ngoài, đòng thời hộp mới
đ ư ợ c đ ư a vào buồng ghép. 3
163
H ình 52. Mảy ghép tự động chân không B3M — 4
Sơ đồ ghép
H ì n h 53.
tự động hút chân không
1. buồng g h ép ;
2 . binh trung gian;
3: hộp;
4. bơm chân không :
5. động cơ đ iện ;
6. ống nước vào bơm
chân không;
% ổ n g nưé*c th ả i;
8. chân không kể.
4
■d
■*-> ->rf
5Ç r- LO
ữì > <0
►4
I
Ç CM
<0 \Q 00
ư) 'r~i
LO
tí
CÛ o Ä q O <o>
ro lỌ
c
00
§ * ITO Cg.M
►U
<C5
rC
Õ
ọc T—< 10 *3 K ¿*
G
I CM r\
T~» rS n T*1 CM LO 00«*
<0 H-H w
t 1 0
la r- 1
rtí CO
1
f
1 1 0
TF
CM
<0KJ
b-
ü 0 CO CO
CD CD OC oc 00
Un
Lọ
H
*»_>
T^i LO «00 1 C
T— O
rH
<c
DT
t5j: 1
C/Õ ỵH
ff. xs i 00
c
Ç Oh TT > 1 CM
<0 . f—. 7 <0 0 *0
•«—
1
0
X
thụặt một 8Ồ máỵ ghép
tỡ CD oc
CM
*\
CO oò T-l ffj
b- Ç
H ca o
10 Xì •H
cs
r 'T 7?
xí «
0
CO 'Cữ „ o- U „
a w 3 rv
320
tư) 1 0 Q .2
chai
C ^ c ïD
<
Ç
<o-
CD
o- X ~ g »
1Ơ X
c
O*Xí 5 s
00 o ?¿_____ P s E
co
cs 10
•56ÕC3í 0oÒ 0ộ
o
r-< CN o -
ki
(S! LC
£ CL b I I Ç5
¥ CM <0*3 o 10 Ổ
tinh
M X J «O T *
* **-» "©«. ftí
>> <0
T—» ff3
#-4 r- c
Đ ặc
1 0 ^ V 1 CD
CM <— a
M3-
CK
58-
tic 1 1 0“ <0?
c o* ^ CO
00
•9^
<0 J
% ^ rt
+p a-
0 ►*-<
■ Æ » CO
T— 1 B
A <03 « lb 03
C-M tư) ^ CM Oh 0 CM
rs
1
00* s
c Y—
< Y~< 1 0
0 G
‘O X
¿ Ä
X 0
40 ^
Η •■i
i T—( T—
1 >
v*w c
<d 5^ 5.
2? tí
KO
õ, cd A 8 3;
6 £
U
VCÖ
o
0
oc "¿ jQ t£ 50 0 •* Ọ a
*
1ca c <©: <0 * 3 G 00 *6
si 'C5 .Ç
Z
ca-
Oi ^ °
Æ rtí
O C3
rw^ O
w-s* ¿
b
tô
Í65
Dựửi đảy là các dạng hư hỏng của mí hộp, n g u v ên
n h ả n gày ra và cách khắc phực các hư hỏng ấ y :
Bảng 6
ỉ
Mối ghép bị xước. Mài bóng rãnh các
Do rãnh của các con con lăn.
lăn bị rỗ.
fiŨK Le mh
.t 'wv>
/W |
\ Do sức ẻp của hai
Mi nông quá.
.1 n
ị Do mâm trên đặt cao Thay vành mâm
quả hoặc quá mỏng, trên hay điều chinh
‘ ir •
hay do mảm trên cho mâm trên song
không song song với song vổ*i mâm dưò-i.
mầm dưới.
466
(1) (2) (3)
Mó c c ủa t hâĨ1 n ổng qu ố.
Do khoảng cách giữa 2 Giảm khoảng cách
mâm hơi xa nhau. giữa hai mâm.
167
( 1) ( 2) (3 ) ì
Mí bị mài sắc quả.
Do mâm trên thấp Nâng mâm trên lén
quả hoặc vành mâm hoặc thay vànln áp
bị hỏng, hoặc có đàu, hay giảm sức
đường kính hoú to, ép của con lăn ép.
hay do sắt tây hoú dày.
Mi to quá.
Do sức ẻp của con lấn Nới hai mâm và
ẻp và của 2 mâm 10*11 con lăn ẻp xê ra.
quá.
Mí bị dập.
Hạ thấp mâm dưới,
Do mâm dưó*i nén lên hoặc n â n g màm
mạnh quá, hoặc mâm trên, hay giảm hức
trên đặt thấp quá, hay nén của con Làn ép.
con lăn ép nén mạnh quá
í 08
Kiềm tra độ kín của đò hộp. Độ kin là yẽu tố quan
trọ n g nhất đề bảo quản đồ hộp làu dài. Trong một ca
sản xuất thường phải lấy mẫu 2 — 3 lần đề kiềm tra độ
kín. Cỏ hai phương pháp kiềm tra độ kín của hộp :
p h ư ơ n g pháp hút chân không và p h ư ơ ng pháp ngâm
tro n g n ư ớ c nóng.
— P h ư ơ n g pháp hút chân không. Theo TGVN 165 —
64 í1), kiẽm tra độ kín của đò hộp bằng cách hút chân
không là phương pháp trọng tài.
Dùng khăn tẫm et xăng chùi kĩ hộp, đặc biệt là ở
mổi ghép. Cho 1 — 3 hộp vào binh thủy tinh của một
m áy hút chân không, rốt nước v ừ a mới sôi trong 15ph
và đã làm nguội đến 40 — 45°c vào bình đ ủ làm ngập
hộp. Đậy kỉn bình và cho bơm chân không hoạt động,
độ chân không đạt 500 tor hav áp suất tuyệt đổi là 3,5.
1 0 4N/m2.
Trong quá trình hút chân khỏng, quan sát từng hộp
một xem cỏ bọt khí thoát ra không. Nếu cỏ bọt phun
ra hàng loạt hoặc phun ra đều đặn ở cùng một chỗ thi
hộp coi n h ư bị hơ. Bọt xuăt hiện lẻ tẻ khổng phải là
dấu hiệu của hộp hô*.
Không được dùng nước chưa sôi đế kiêm tra độ kín
vì như thế khi hút chân không trong bình chứa, hộp sẽ
dính đầy bọt và bọt sẽ thoát ra ơ nhiều chỗ, làm sai
việc kiêm tra.
Phương pháp này dùng đề kiềm tra độ kín của đồ
hộp đự n g trong bao bì sắt và trong bao bì thủy tinh.
— P h ư ơ n g pháp ngâm trong n ư ớ c n ó n g : dùng đê
kiềm, tra độ kín của đồ hộp đựng vào hộp sắt, trong
điều kiện phân xưởng.
169'
Rửa sạch hộp bằng n ư ớ c nóng và xà phòng, đê đứ ng
th àn h một lớp trong chậu thủy tinh to cỏ đự ng nưửc
Hỏng ở nhiệt độ không d ư ớ i 85°c. Lưcrng nước nỏng
gấp độ 4 lần thề tích cảc hộp, m ự c n ư ớ c phải ô* trên
mặt hộp từ 25 đến 30m/n. Hộp đế trong nưỏ’c n ỏ n g từ
õ đến 7 phủty lúc đầu đề đáy xuống đ ư ỏi, sau lật n gư ợ c
đề nắp xuống dưới. Sau đỏ qu an sảt bọt khí và xảc định
độ kín nh ư ở p h ư ơ n g phảp hút chân không.
170
T à a n h trùng bằng nhiệt độ cao, dùng nước nỏng và hơi
n ư ớ c , là phương pháp thanh trùng phô biến nhất trong
sản xuất đò hộp, ngoài tác dụng diệt vi sinh vật là chủ
yếu còn cỏ tác dựng nấu chín sản phẳm . Tác dụng này
rãt cần thiết đối với các locại đò hộp cả, thịt vả một sổ
loại rau, còn đối với nhiều loại đồ hộp rau quả cỏ thề
liạn chế sử dựng nhiệt độ cao hay thanh trùng không
d ù n g nhiệt bằng cảch sử dụng các c h ít sát trùng, dùng
■siêu âm, cảc tia ion hỏa... Do đó, yêu cầu của kĩ thuật
th a n h trùng là vừa đảm bảo tiêu diệt vi sinh vật cỏ hại
còn lại ít đến mức độ không thê phát triền đê làm hỏng
đồ hộp và làm hại sức khỏe người ăn, lại vừa đảm bảo
c h o đò hộp cỏ chất lượng tốt nhất về .giá trị cảm quan
v à dinh dưỡng.
171
Loại kị k h i : cỏ nhiều trong hộp phòng, thuộc phán
nhỏm perfingens, sporogenes, putrifucus và vi khuẫn
butiric.
Clostridium sporogenes: cổ định ở trạng thải t ự nhiên
của mọi môi trưòng. Nố phân hủy prôtit th à n h muổi
của NH3, ròi nhả NH3, sản sinh ra H 2 S, H 2 và C 0 2. Nha
bào của nỏ chịu đựng đ ư ợ c tro n g n ư ở c sôi trên 1 gi&.
Cl. sporogenes cỏ độc tổ, song bị phá hủy nếu đu n sôi
lâu. Loại này cỏ trong mọi đò hộp, phát triền ỏ' 27 — 58°c,
nhiệt độ tối thích là 37°c.
Clostridium putrificum : là loại vi khuẫn đưcrng ruột,
cỏ nha bào, không gây bệnh. Cảc loại nguyên liệu thực
vật đề khảng m ạ n h vởi Cl. putrificum vi cỏ fitonxib
Loại này cố trong mọi đồ hộp, nhiệt độ tối thích là 37°c.
Loại ưừa hiếu khỉ v ừ a kị khí
B. therm ophillus: cỏ tro n g đất, phân gia súc, không
gầy bệnh và có nha bào. B. therm ophillus có nhiều
g i ố n g : Thermophiles strict ph át triền ỏ' nhiệt độ trên
37°c, Therm ophiles facultatif phảt triền ở dư ớ i 37°c.
Các loại nguyên liệu thực vật đề kháng mạnh. Tuy có
rất ít trong đò hộp n h ư n g khỏ loại trừ , nhiệt độ tối
thích 60 - 70°c.
Staphylococcus pyogenes a u re u s: cỏ trong bụi và nưỏ-c,
không có nha bào. T hỉnh thoảng gây b ện h vì có sản r a
độc tố, dễ bị phá hủy ở 60 — 70"C. phát triến nhanh ở
nhiệt độ thường.
Loại gây 'bệnh, gây ra ngộ dộc vì nội độc tố.
Bacillus botulinus: còn cỏ tên là Clostridium botuli
num . Triệu chứ ng gây bại liệt răt đặc trư n g : làm đục
sự điều tiết của mắt, ròi làm liệt các cơ điều khiên
bởi thằn kinh sọ, rồi toàn thần bị liệt. Người bị ngộ độc
sau 4 — 8 ngày thì chết.
172
Loại này rát hiếm trong đò hộp, nh ất là đò hộp rau
quả, chỉ bị nhiễm khi không tuân theo nguyên tắc vệ
sinh và thanh trùng tối thiêu.
Nha bào cỏ khả năng đề kháng m ạ n h : 5 giờ rư ỡ i ở
1 0 0 °c, 1 0 phút ở 115°c, 4 phút ở 120°c. Độc tổ bị phá
hí IV h o à n toàn khi đun nóng 80°c trong 3Ổ phút.
Salmonella: thuộc nhỏm vi khuân gây bệnh Salmone-
llose, tất cả đều hiếu khí, ưa ẫm, không cỏ nha bào
n h ư n g cỏ độc tổ ; những loài đại diện là B. enteriđỉs,
Eberthella typhola, Shigella dysenteriae...
2. N ấm mốc : ít thấy trong dò hộp.
3. N ấm m en : chủ yếu là Saccharomyces ellipsoiđes
có trong khắp thiên nhiên. Nấm m en thư ờng thấy trong
đò hộp cố đường (quả, rau, đồ hộp thịt cá tầm bột và
xot cà chua). Ngoài ra còn cỏ nhỏm nấm men giả n h ư
T. pulcheiTÌma, T. giutinis...
Men mốc dễ bị diệt ở nhiệt độ thấp và dễ loại trử
bẵng cách thực hành vệ sinh còng nghiệp. I
II — C hế độ th a n h tr ù n g và cô n g t h ứ c th a n h trù n g
174
gian, đư ờ n g ( í) là đường biều diễn của nhiệt độ trong:
thiết bị thanh trùng, còn (2) là nhiệt độ của trung
tâm hộp.
1 . nhiệt độ của thiế
bị th an h trùn .
2 . 'hiệt độ ỏ* trung
tâm p.
N hu vậy, nliiệt độ
thời gian th a n h trùng
và áp suát đối kháng
là 3 thông số của chế
độ thanh trùng, trong
đò nhiệt độ và thời
gian là thòng số CO’ Hình 5ị, Chế độ thanli. trùng.
bản.
i. Chọn nhiệt độ thanh trùng: Đồ hộp là môi trường
dinh dưỡng tốt cho sự phát triền của vi sinh vật. Các
loại vi sinh vật phát triền mạnh trong các mỏi trư ờ ng
cỏ độ axit hay p li khác nhau.
Căn cứ vào chỉ số axit, ngirừi ta chia đồ hộ p làm
3 nhóm :
— nhóm không chua cỏ pli trồn 6
— nhỏm ít cluia cố pH 4,5—6
— nhóm chua có pH dưới 4,5.
Hai n h ỏ m trên hao gồm các loại đò hộp thịt, cá, sữa,-
rau — thịt, nấm, một số đò hộp rau (đồ hộp rau tự
nhiên), còn nhỏm thử 3 gom đồ hộp cà chua, đồ hộp
hoa quả, đo hộp rau (rau dằm dám, rau m uối chua).
Các vi sinh vật phát triều ở môi trườ ng pH trẽn 4,5
lại chịu đư ợ c tác dụng của nhiệt độ cao đều thuộc loại
vi sinh vật ư a nóng. Do đỏ, các đõ hộp không chua
175>
hay ít chua hàu hết phải th an h trùng ở nhiệt độ
treu 100°c.
Trong các loại vi sinh vật ư a nòng nhưng kém chịu
axit, cố hại đến sức khỏe của con người thì CI. botu
linum, được các n ư ớ c trên thế giỏi coi là đối tưọng
chủ yếu phải loại tr ừ , và việc tiêu diệt nha bảo của nỏ
được coi là tiêu c h u ẫ n thanh trùng tối thiêu đổi với
đồ hộp không chua, mặc dù CI. botulinum không phả;
là đại diện ưa nống nh ất của n hỏm vi sinh vật lèn men
thối. Trong một số loại đò hộp cả, thịt hỏng ngưòi ta
còn gặp CI. sporogenes, CI. putrificum còn ưa nòng
hon cả c . botulinum . Hư hỏng đồ hộp do các vi khuẫn
của nhóm này gây ra th ự ò n g kèm theo hiện tượng sinh
hoi, phá hủy thực phầm và làm bật nắp hộp. Do đỏ
nhiệt độ thanh trùng của các loại đồ hộp này thường
phải là 115-121°c.
Các loại đò hộp có chỉ SÖ axit từ 4,5 đển 5 1 cũng
thư ờng cỏ loại vi k h u ẩ n ư a nỏng kị khí n h ư Cl. thermo-
saccharalytium phân hủy gluxit và tạo thành khi (chủ
yếu là COo và Ho) cũng làm cho hộp bị phòng. Với đồ
hộp it chua cỏ nhiều đ ư ờ n g hay tinh bột thường thấy
loại vi khuấn ư a nỏng kị khí n h ư Bac. stearolherm o-
philus làm hỏng th ự c p h ầm n h ư n g không sinh hơi.
Muôn tiêu diệt các loại vi khuằn n à y cần có nhiệt độ
100 -—1 1 2 °c.
0 ’ các loại đ o hộp cỏ pH dưới 4,5 thì V?. khuân ưa
nỏng không nhữ u g không phát triền đ ư ợ c m à tinh ('.hiu
nhiệt của nỏ còn giảm đi, nên bị tiêu diệt dỗ dàng khi
nâng nhiệt. Ngoài ra, các vi khuần khác cỏ nha bào
hay không có nha bào, cảc nấm m en và nấm mốc tuy
có thề phát triền tro n g môi trư ờ n g axit n h ư ng hầu hết
lại kém chịu nhiệt. Do đò, đổi vói các loại đò hộp cỏ
độ axit cao thì nhiệt độ thanh trùng chỉ cần 100°c hay
dưới 100°c.
170
N hư vầy, vời củc đồ hộp khác nliau ngựcvi ta phai
chọn nhiệt độ thanh trùng khác n h a u :
Nhiệt độ
Loại đồ hộp pH
thanh trùng
12— Đ E 177
Vì vạy m u ồ n chọn, hay nỏi dùng hơn là x á c đ Ị u h l h ứ ị
gian thanh trùng T càn phải xét các yếu tố
đ ế n T 1 và T 2.
A — Y ế u t ố ả n h h ư ở n g đ ến th ờ i g ia n tiê u d iệ t v i sin h
vật c: ó 3 yếu tố ảnh hường đến thời gian tiêu diệt vi
sinh vật là:
— nhiệt độ thanh trùng,
— thành phần hóa học của đò hộp,
— loại và số lượng vi sinh vật.
a) N h iệ t đ ộ th a n h trù n g :Nhiệt độ t
cao thì thời gian tiêu diệt r 2 càng ngắn, ngượ c lại nếu
nhiệt độ th a n h trùng càng thắp thì thời gian thanh trùng
càng dài. Quan hệ giữa t 0 và 1 \ của B. subtilis và B.
botulinum l à :
1?«
Người ta đa xảc định (lược mối liền iìệ của 'ỉ \ và t 0
theo phương trình sau :
179
gìẳm thời gian và nâng nhiệt độ thanh trùng vừa phẳi
thì tốt hơ n là kéo dài thời gian th a n h trùng ỏr nhiệt
độ thấp.
b) Thành phần hỏa học của dồ h ộ p :
-j- Nồng độ ion H + hay chỉ số pH của đồ hộp là yếu
tổ quan trọng làm giảm độ bèn nhiệt cùa vi sinh vật.
Ghì số pH càng thấp thi thời gian tiêu diệt càng ngắn.
Ví dụ thời gian tiêu diệt đổi với Cl. b o tu lin u m 100°G
trong các loại đò hộp có pH khác nhau là :
Mơ 3,62 30
Cồ chua 4,40 90
Cà rốt 5,05 90
Măng tây 5.16 120
180
nồng độ muổi (%) ỉh<yi gian tiẻu diệt iph)
0 15.0
0,5 37.8
1,0 86,7
1.5 73.3
2,0 75,6
2.5 78.9
3.0 40.0
4.0 13.3
r 22 = K Ìg
5—b
182
Iưn, do đỏ nh'Ạt c!ộ ờ giữa hộp n h a n h chỏng đạt nhiệt
độ th an h trùng ( h ì n h 56).
ở đồ hộp rắn, sự truyèn nhiệt chủ yểu bằng dẫn
nhiệt. Thực phàm có độ dẫn nhiệt thấp, nên nhiệt độ
ỏr trung tâm hộp phải sau một thò'i gian dài hơn mời
đạt nhiệt độ th an h trùng (hình 57).
T i = f blg-
184
Chiều dày d Độ dẫn nhiệt Nhi Ốt trỏ*
Loại bao bl
(nì) (w/m.°c)
(1) A sẽ có mau sổ là :
— 1133Ằ khí tinli X theo đơn vị kcữl/m.h.°C
— 1030CC khi a (hệ số dẫn nhiệt độ của đồ hộp, tinh theo
đơn vị m /70
A
A
a — ——
185
H — chiều cao ngoài cùa hộp (cm)
Đ — đ ư ờ n g kính ngoài của hộp (cm)
fd — nhiệt độ ban đầu của đồ hộp (°C)
t — nhiệt độ cuổi cùng của trung tâm hộp (°C)
t0 — nhiệt độ th an h trùng (°C)
Ằ — hệ số dẫn nhiệt của dồ hộp (W
Nếu thanh trùng cùng loại đò hộp trong hai hộp hình
trụ kích thước khác n h a u ta cỏ tỷ l ệ :
Tj_ = 8,3 H 1 D ị +
Ti 8,3 H 9 D 2 + Dị
Ví dụ : xác đ ịn h thời gian truyền nhiệt của «. thịt hầm »
trong hộp tròn có H = 11,2
b a n đầu tt = 20°c, tữ 112°c, í, = l l l ° c , hệ số dẫn
= ’
Cùng một thê tích, nếu hộp dẹt <; l j tức là hộp
186
c) Nhiệt ãộban đáu củahộp
ban đ ầu t A, người ta phân biệt 2 loại đồ hộp khi g h é p :
truyền nhiệt.
Mặt khác, nhiệt độ thanh trùng /a càng lớn thì thờ i
gian th a n h trùng càng ngắn vi trong công thức T ị = / h.
187
T h ờ i gian cần thiểt dồ đ ạt
Nhiệt độ
Pliưo-ng pháp n h i ệ t đ ộ ờ giữa h ộ p ( p h )
tlianh trùng
chuyền động
°G 1 0 7 ,2 ° c 110°C 1 1 2 , 8 ° c 1 1 5 ,5 °c
liền trong 20 s
115,5 Hộp quay 4 vg/ph 12 13,5 17 ----- .
121,1 — 10 11,5 13 16
18 8 .
Ả p suđt đổi
N h i ệ t độ
Loại Loại bao bì thanh
k h ố n g [ á p suđ
đồ hộp tư ơ n g đđỉ
trù n g (°C)
( 1 ) (Aỉ/m2)]
I I I — C á c h tliié t lập ch ế độ t h a n h t r ù n g .
189
3. Xác định tốc độ truyền nhiệt -vào trung tâm hộp
theo nhiệt độ thanh trù n g đã chọn bằng nhiệt kế cực
đại hay cặp nhiệt điện.
Trên hình 95l à sơ đò đo nhiệt độ ở trung tâ m hộ
bằng nhiệt kế cực đại. Dưỏ'i nắp của nồi hấp thi
nghiệm đặt một dò hộp,
trên nắp cỏ m ột lỗ đê
đặt nhiệt kế. Bầu thủy
ngân của nhiệt kế cắm
đúng tru n g tâm hộp.
Cho hơi vào nòi hẫp
và cử sau một khoảng
thời gian (thường là
5p/i) đọc nhiệt độ ở cột
nhiêt kế.
P h ư ơ n g ph áp đo
nhiệt độ chính xảc là
dùng cặp nhiệt điện,
dựa vào nguyên t ắ c :
nếu nối hai đoạn dây
kim loại khác nhau (vỉ
dụ đồng và conxtantan)
cỏ nhiệt độ khảc nhau
thành một m ạch kin sẽ
sinh ra một dòng điện,
Hình 59. So* đồ đo nhiệt độ giữa với sức điện động tì lệ
hộp bằng nhiệt kể cực đại.
thuận với chênh lệch
1. nhiệt k ổ ; 2. đồ hộp.
nhiệt độ ở hai đầu d â y :
E = k (í 2 —í|)
Vi tị = 0°c, nẻn E chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ở đầu
nóng (trung tâm hộp đồ hộp).
Sau khi đo đ ư ợ c nhiệt độ giữa hộp ỏ' từng thòi điếm,
người ta vẽ đò thị truyền nhiệt.
100
4 . Phán lập vỉ sình vật đe xảc định loại vi sinh vàt
nguy hiềm nhái bao gom loại gày bệnh, loại cỏ độc tố,
loại chịu nhiệt... và tìm tốc độ tiêu diệt theo các số liệu
đã cỏ ỏ’ giai đoạn 3. Trên cơ
sỏ* đỏ vẽ đồ thị thời gian
tiêu diệt. Lập thòi gian
th a n h trùng.
5. Kiềm tra chế độ thanh
trù n g theo phương pháp
biều đò của Bigiơlồ (Bige
low) hay theo phư ơ ng pháp
hiệu ứng — F của Ban —
Plỏinenbao (Ball—Flaum en
baum).
6 . T ừ các m ẫ u đồ hộp đã
th a n h trùng theo các chế độ
khảc nhau, ngưò’i ta kiẽm
tra chất lượng đò hộp về
H ì n h 6 0 . S ơ đồ cặp
cảm quan và về vi sinh vật. nhiệt đỉện.
Sau đó xét đến hiệu quả
kinh tế của chế độ thanh trùng.
Nếu đã có chế độ thanh trùng hợp lỷ của một loại
đồ hộp có thành phần tương tự loại đò hộp cần nghiên
c ử u thì có thề sủé dụng chế độ ẩy ròi kiềm tra và điều
chỉnh cho thich hợp.
IV — Cáe t h ié t b ị th a n h tr ừ n g .
191
h ơ nằp), thiểt bị th àn h trùng cao ảp ( h a y thì£t bị
có nắp).
— theo cấu tạ o : loại nẳm , loại đúng, loại b ă n g tải,
loại trục quay, bản mỏng.
í. Thiết bị thanh trùng h ở : thiết b
hở nắp với m ô i trường' truvền nhiệt là nưó'c đ u n n ò n g
bằng ho'i hay bằng lử a trự c tiếp. Nhiệt độ th a n h trù n g
không vưọ't q u ả 1 0 0 °c.
Đó là các th ù n g cỏ cẩu tạo đơn giản, h ỉn h h ộ p hoặc
hình trụ, làm bằng thép lá hay bằng gỗ. Loại đ u n nóng
bằng hơi thì ở đảy cỏ ổng phun hơi, van tháo n ư ớ c ,
còn n ư ỏ c lã d ẫn vào thiết bị bằng vòi ỏ' trên.
2. Nòi hấp : nòi hấp là thiết bị thanh trùng làm việc
ờ áp suất cao hon áp suất khí quyền, dùng đê th a n h
trùng tầt cả các loại đồ hộp đirng' trong bao bì thủy
tinh, cảc loại đồ hộp trong hộp sắt cần th an h trù n g ở
nhiệt độ từ 100°c trở lên. Có 2 loại nồi hâp : loại đ ứ n g
và loại nằm.
Nòi hấp đ ứ n g là một nòi hơi bằng thép dày, cỏ th ân
hình trụ, đáy và nắp hình chỏm cầu. Các chốt vít chặt
n ắp vởi thân nòi, cố vành đệm cao su hay am iăng tầm
dầu hay tầm th a n chì đề khi đậy nắp thì nòi đưực kín.
T rên nắp nòi hấp có m ột đổi trọng đễ khi m ở n ắp
đư ợ c nhẹ nhàng, cỏ van xả và van bảo hiếm. Nếu van
bảo hiềm kiều đòn bay thì đ ư ợ c lẳp ỏ’ thân nòi.
Trên thân nòi có m ột bầu thép đề cắm nhiệt kế và
ố p kế, có ống dẫn hơi n ư ớ c và khổng khí n én ỏ' bên
dưởi, cỏ Ống d ẫ n nuó'c lạn h ỏ' bên trên, ống tháo n ư ó c
hoặc ở trên h o ặc ở p h ầ n dưói. Giữa các van và nòi
thường lắp cảc van m ộ t chiều, chỉ cho hơi hoặc n ư ớ c
di theo một chiều là chiều từ van đến thiết bị.
192
Hèn ì rong noi cớ gỉá đõ' giỏ đồ hộp. Dưới giả đõ* cỏ
ổng phun đề cho hoi vả không khí nén vào. Cảc lỗ của
óng phun hưcrng vào thành thiết bị và chếch lêu trôn,
đề các tia liơi nước không
phun trực tiếp vào dò hộp
và đề cho ho*i và không
khí chuyền vạn í ừ tiưỏi
lên trên nhằm đảm bảo
sự truyền nhiệt phân
phoi đt '11 trong thiết bị.
Loại udi hấp nằm cỏ
CO’ cấu tương tự như nồi
hấp đứng, chỉ khác ỏ*chỗ :
thân thiết bị nằm ngang,
bên trong không cỏ giá
đõ’ giỏ mà cỏ đưòng ray
đề cho giỏ đự ng hộp hình
hộp (lioạc xe đựng các giỏ)
có bảnli xe dịch chuyền.
Việc cho giỏ vào không
cần dùng tòi n h ư ỏ’ nồi
hấp dửng mà chỉ đẫy xe Hình 6í. Nồi hấp đứng.
vào. Cỏ loại nồi hấp nằm
hai đáy đều mỏ* được : đay xe vào đằng nắp trước, lẩy
xe ra (V đằng nắp kia. Loại nồi hấp n ằm hiện nay ít
dùng vì cấu tạo cồng kềnh, chu kỳ làm việc kéo dài,
tổn hơi và n ư ớ c nhiều.
Trong nhiều thiết bị thanh trùng, ngựời ta sử (lụng
hệ thống tự dộng diều khiến và theo rỏi các thông sổ
thanh trùng. Nhiệt độ đượ c điều chỉnh trong khoảng
40 — 1 10°c với sai số + l°c, và thời gian lõi đa là 150plì
vói sai sổ + 1 ph'
18—Hh 193
ö * « t i n h kl t h u ậ t một >4 t h i é t It ỉ t h a n h t r ù n g g i ả n (loan
SỐ lượng xè đựng — — 2
Áp suất làm việc của
hơi nước : — x / m ' 2,94.10r’ 2,94.105 0,78.10 1
— k G /c iĩì2 3 3 0,8
Đường kinh trong (mm) 1.016 1.016 1.400
Ki ch thước (mm)
- Dài 2.260 2.260 3.020
— Rộng 1.250 1.400 1.680
— Cao 2.340 3.740 1.990
195
4
V — Thao tác th a n h t r ù n g đò h ộ p .
‘2 0 0
cần thiết thì ngừng cho không khỉ nén, đ ư a hơi nỏng
vào đ ến khi đạt nhiệt độ thanh trùng qui định, duy
trì nhiệt độ này trong suốt thời gian giữ nhiệt B.
Ảp suất đối kháng phải giữ ỏ* m ức cố định trong suốt
thời gian nâng nhiệt Ả và giữ nhiệt B . Như vậy, khác
với th a n h trùng bằng hơi nống, ở đây số đo trên áp
kế và nhiệt kè' không phụ thuộc tương ử n g với nhau.
Nếu áp suất trong thiết bị tăng, người tạ hạ xuống
bằng cách tháo bó’t nưó*c qua ống tràn. Nếu áp suất
giảm thì tăng lén bằng cho không khỉ nén vào.
T rong giai đoạn thanh trùng, cứ 15 — 20p h người ta
lại mỏ’ van b ổng tràn đê hỗn hợp không khỉ làm cho
nứởc trong thiết bị đưực đảo trộn, do đó nhiệt độ trong
thiết bị được phản bố đều.
ở giai đoạn làm nguội, người ta bơm n ư ớ c lạnh vào
phần trên của nồi thanh trùng (theo ổng b) và ống mỏ*
van tháo ỏ* đảy đê thải n ư ớ c nóng, trong khi đó vẫn
giữ áp suất không đồi. Khi làm nguội xong mới ngừng
cho không khí nẻn và nưởc vào, và giảm ảp suất nòi
hấp b?íng cảch mở van xả. Sau đó m ở nắp và lấy đò
hộp ra.
Kỹ thuật tranh trùng tạo áp suất đối kháng bằng nước.
Sau khi cho giỏ thanh trùng vảo, đậy nắp lại, cho nước
vào ngập đến khi nước tràn ra ở van xả thì thôi, mở
van cấp ho*i nước và đỏng van xả lại.
Một phần hơi ngưng tụ làm cho thê tích nưởc tăng,
m ặt khác nưóc cũng nở ra vi nhiệt, do đỏ mà ảp suất
trong thiết bị táng rất nhanh. Có khi nhiệt độ chỉ đạt
70 — 80°c mà áp suất trong nồi h ấp đã đạt tởi mức
yêu cầu, trong trư ờ n g hựp này phải vừa cấp hơi vừa
cho n ư ó c thừa theo ống tràn ra ngoài. Khi nhiệt độ
đạt tởi mức càn thiết thì ngừng, bớt cho hơi. Giữ nhiệt
độ và ảp suẩt không đồi bằng cảch điều chĩnh van cấp
hơi và van tháo nước.
Giai đoạn làm nguội cũng tiến hành giống như khi
thanh trùng tạo ảp suất đổi khảng bằng không khỉ nén.
Nhưng p h ư ơ n g pháp tạo áp suất bẳng nước nói trên
cỏ nhược điềm cơ bản là khó khống chế ốp s u á t : hơi
n ư ó c vào và nước xả ra làm thay đồi ảp suất rất nhiều.
Do đỏ .ngư òi ta đ ã dùng cách tạo ảp suất đổi khảng
bằng cách sử dụng C( gổi không k h í )) n h ư sau.
Sau khi đ u n nóng nướ c của nòi hấp cao hom của đò
hộp 10 — 15°G thi cho giỏ đồ hộp vào, m ự c nước phải
ngập kín giỏ và cách miệng nòi hấp 2 — 3 cm. tìậy nắp,
đóng tất cả các van, chỉ mỏ* van hơi vào ổng phun hơi.
Như vậv không phải thiết bị chửa đầy n ư ó c mà còn một
khoảng trống ỏ* phía nắp chứa không khí (gọi là « gối
không k h í »). Khi đun nóng, thề tích n ư ớ c tăng và thê
tích gối không khỉ giảm, ảp suất và nhiệt độ trong thiết
bị tăng dần. Nếu kết thỉic giai đoạn nâng nhiệt mà áp
suất trong thiết bị chưa đạt yêu cầu thì phải bơm nước
vào thiết bị. Giai đoạn giữ nhiệt và giai đoạn hạ nhiệt
cũng như việc duy tri ảp suất và nhiệt độ tiẽn hành
n h ư trên.
206
Kho bảo quan do hộp phải xây dựng ở nơi cao rào,
sạch sẽ, dễ thoái nưửe, cẩu trúc cần đảm bảo thông
thoáng và có thề cách nhiệt. Có thê trang bị các loại
quạt hay hệ thống làm lạnh.
■Trong kho phải cỏ nhiệt kế và ẫm kế : cử 100 777* kho
cần 1 ằm kế, 2 nhiệt kế (một đặt cảch sàn 0,5/77, một
ở 2 m).
Đề việc bốc dơ đưọ*c thuận lựi, cửa xuầt của kho có
thề cỏ nền cao bằng chiều cao bệ xe ôtô, bệ xe lửa, và
cửa nhập phải thoai thoải đề xe có thề vào hẳn trong
kho khi can thiết. Trong kho phải bố trí băng tải, máy
nâng và xe nang đề cơ giới hỏa khâu bốc dỡ, vận
chuyền.
Cảc kiện đò hộp phải xếp riêng từng lổ (cùng loại
hàng, cùng phẫm cap, cùng ngày sản xuất) cao không
quá 5/77, với hòm đựng bao bì thủy tinh thì chỉ xếp cao
10 làng là cùng. Đò hộp phải xếp cảch tường, cách trần
Ít n h í t 0,75 777 và cần xếp trôn các thớt đáy đặt trên sàn
gỗ. Giữa các lô và lối đi trực của kho phải đễ trổng 2/77
đê xe nâng có thề di chuvền dược. .I
II. — Dán n h ă n , đ ố n g g ó i :
207
đồng simfah ờ ta đỉrng hò dản nẩu từ bột nểp. ò L iên -
xô hò đản dùng cho mảy dán làm từ bột hay keo pha
dầu lửa cỏ pha thêm 0,5% b orac đê sốt trùng, hoặc
làm từ nhựa a m o n ia c -fo m a n đ e h it và bã rư ợ u suníít,
hoặc từ tinh bột, theo các công thức sau:
Công t h ứ c p h a c h é h ò d â n b â n g b ộ t c h o m á y dân b ộ p
Cồng thức
Thành phần (51/10 lít nước)
1 2 3 4 5
— loại 1 —
350 — — —
*
— xỏ — — 400 — —
208
quá 4 lọỊkiện.Các loại đò hộp rau quả Việt nam được
đỏng kiện n h ư bảng s a u :
Bàng 8
N —BH 2ũâ
khỏe coa người, hoặc cỏ các biển đồi làm giảm giả trị
dinh dưỡng và giả trị hàng hỏa của đồ hộp. Đò hộp
h ư hỏng do rát nhiều nguyên nhàn, có thề phát liiện
qua hình thải bên ngoài của bao bì, nhưng cũng có khi
phải qua kiềm tra vi sinh vật và hóa học mói xác
định đựợc.
Đô hộp khi đưa ra m ạng lưới thương nghiệp đê cung
cấp cho ngưò*i tiêu dùng phải đạt các yêu cầu tối thiêu
như s a u :
(í) v'ê hình thái be ngoài: đò hộp phải cỏ nhãn hiệu
nguyên vẹn, ngay ngắn, sạch sẽ, ghi rổ các hạng m ục:
cơ quan quản lý, cư sỏ* chế biến, tên hàng, phằm cẩp,
ngày sản xuất, khối lượng tịnh và khối lượng cả bì;
h ộ p sắt hay các hộp kim loại khác không bị gỉ, nắp
hộp không đưọ’C phòng dưới mọi hình t h ứ c ; không
đư ợ c bẹp méo.
b) yề vi sinh vật: đò hộp khồng bị h ư hỏng do hoạt
động của vi sinh vật, khồng cỏ vi sinh vật gây bệnh,
lượng tạp trùng không quá qui định.
c) Vê hóa học: khổng virựt quá qui định về hàm
lượng kim loại nặng, đảm bảo các chỉ tiêu về các thành
phần hóa học chủ yếu n h ư độ đường, độ axit, độ muối,...
d ) Vê cảm quan: lớp vecni hay ẻ mai phải nguyên
vẹn, (không được bong tróc, nliuộnì màu, gày mùi vị
lạ cho sản phẫm), mặt trong cùa bao bì kim loại (hộp
không sơn) không bị ăn mòn quá m ử a ; phải đảm bảo
hình thải, hương vị, m àu sắc đặc biệt của sản phốm
theo n h ữ n g qui định của từng loại sản phầm.
Người ta phản biệt 3 loại đồ hộp bị hư h ỏ n g : hư
hỏng vì vi. sinh vật, hư hỏng do các hiện t ư ợ n g hóa
học, và hư hỏng do các ảnh hưởng cơ lý.
/ T á t ’ cả các loại đồ hộp bị hư hỏng vì vi sinh vạt đều
không dừng đề ăn, phải hủy háy chôn sâu dưới đất.
Bo hộp bị hư hỏng (to hiện tượng hỏa học nểu là tỉch
tu nhiều kim loại nặng thì khòng dùng đê ăn, nếu do
cảc biến đồi về hương vị, màu sắc thì cỏ thề sử dựng
được, hoặc đê ăn trực tiếp hoặc đê chế biến các sản
phằm khác nhu* làm m ứ t quả, nấu rư ợu (với compôt,
nước quả bi hỏng). Các loại đò hộp bi hỏng do cảc
hiện tượng vật lí thì tuy không còn giả trị hàng hỏa,
song phầm chăt thực phẫm không giảm hay giảm ít nên
cỏ thê vẫn dùng đẽ ăn, hoặc đem chế biến lại, hoặc có
thề dùng đề chế biến các loại sản phầm khác (nếu
không còn nguyên vẹn về hình dáng).
1. Đò hộp bị hir hỏng vì vi sinh vật. Các loại đồ hộp
bị hỏng vì vi sinh vật sinh ra các chất khí cỏ thè gây
ra căng phòng nắp hoặc không sinh khí và không
phồng nắp, nhưng cỏ những dấu hiệu thực phầm bị
hư hỏng n h ư nước bi van đực, vữa nảt, cỏ bọt, có rụùi
lạ (chua, thối)... Đồ hộp bị hư hỏng vì vi sinh vật do
các nguyên nhân sau đây :
a ) Thanh trùng khổng ăúng chế độ: lức là thanh
trùng ỏ’ nhiệt độ và thời gian chưa đủ yêu cầu. Mỗi
loại đồ hộp khi đư a vào sản xuất đều đưực nghiên cửu
sử dựng một chè' độ thanh trùng thích hợp, nhưng
trong trư ờ ng hợp điều kiện vệ sinh sản xuất kém, m ức
độ nhiễm trùng trong sản phẫm chế biến và trong dâv
chuyền sản xuất cao nếu không thay đỗi chế độ thanh
trùng coi như thanh trùng không đủ chế độ. Vì vậy
giữ vệ sinh cao trong sản xuẩt đò hộp là một yêu cầu
quan trọng hàng đầu.
Việc không thanh trùng đúng chế độ CÒ11 có thề do
thiếu sót của cổng nhân vậri hành.
b) Phương pháp làm nguội không thích, h ợ p : các
nha bào của vi sinh vật ưa Hỏng còn lại phát trièn
m ạnh trong khoảng 48,9 — 71,l°c, nên nếu làm nguội
chồm chỏng cỏ điều kiện phát trien, do dỏ can làm
nguội nhanh xuống dưối 45°c. Làm nguội nhanh còn
làm cho sân phầm không bị mèm nhũn vì quá nhiệt.
c) Mối ghép bị hỏ- : do CO’ c ấ u ghép làm việc không
đúng qui tắc, hoặc do mối bàn dọc bị hở, hoặc do áp
suất d ư quá cao khi thanlr trùng.
Khi bị hở, nưởc làm nguội là nguồn nhiễm vi sinh
vật chủ yếu, còn không khí chỉ là rg u ò n phụ. Trong
hộp hở it thấy nấm mốc, còn nấm m e n chỉ thấy khi
hộp hở nhiều ; mà thường gặp cầu khuấn, vi khuằn cỏ
nha bào hay không nha bào. Người ta còn thấy ỏ* đồ
hộp hở có độ axit cao thì một phần lớ n vi sinh vật
xâm n h ậ p vào đã bị tiêu diệt ngay.
Hầu hết đò hộp hỏng do hở có nước chảy rỉ ra, một
số ít bị phộng là do khe hỏ* đa bị sản phãm bịt kín
hên chất khí do vi sinh vật sinh khí tạo ra không thoát
khỏi hộp đưọx.
d ) Ví sinh vật phát triền nhiêu trước k h i thanh trùng:
nếu không thực hiện đúng qui trình còng nghệ, chế độ
vệ sinh còng nghiệp, thì sản phầm chế biến bị nhiễm
trùng hhicu. Mặt khác nếu sau khi ghép kín, đồ hộp
phải chừ đem đi thanh trùng quá làu, ở nhiệt độ nóng
không?cao, các vi sinh vật đã phát triền làm hỏng đồ
hộp trước khi thanh trùng.
e) Bảo quản ơ nhiCc đo cao ĩ da so VI sinh vat phát
trien (V nhiệt độ xung quanh 37°c, loại ưa ẩm lại phát
trien mạnh (V23 — 38°G. Vì thế nhiệt độ hảo quản
thư ờ ng dưới 20°c. Nếu nhiệt độ ờ trong kho hảo quản
trên 21°c, đặc biệt từ 30°c trở lẻn, sẽ kích thích sự
phát trien cua vi sinh vát còn sống SỎI sau khi thanh
trùng đê làm hỏiig đồ hộp.
2. tìồ hộp bị h ư hùng do hiện tượng hỏa học. Hiện
tượng ăn m òn lóp m ạ của bao bì hộp sắt sinb ra khí
h y đ ro cỏ thS làm cho hộp bị pliồng. Hiện tượng phồng
đó ỉ uy không m ạnh bằng phong do vi sinh vật, phư ng
biêu hiện kim loại đă nhiễm khá nhiều vảo sản phầm.
Sử dụng sắt cỏ chất lượng tốt, sơn vecni, bài khí vả
bảo quản t6t sẽ hạn chế được hiện tư ợ n g này.
Các phản ứng hóa học giữa các th à n h phần của thực
phẵm, giữa thực phẫm với bao bì kim loại, tạo thành
các chất k\m giậm phẫm chất của đồ hộp về giả trị
dinh d ư ỡ n g và cảm quan và có trư ờ n g hợp làm cho
đò hộp bị hỏng.
3. Đ'ô hộp bị hir hỏng do tác dụnq Cơ lí. Trong các
giai đo ạn ghép mí, thanh trùng, bảo quản và vàn
chuyên, đò hộp có thề bị hư hỏng do phòng lí (!), bẹp,
méo và gỉ.
Bò hộp có thê bị phồng do xếp sản phẫm nguội và
quả đày, do bài khi Luông day đủ, do chuyên chờ từ
xứ lạnh sang xử nỏm*, lu vùng thấp lên vùng cao.
Đò hộp bien dạng bẹp, méo, gỉ do thực hiện khổng
đủng các thao tác kĩ thuật trong q u á trinh chế biến
(thanh trùng), vận chuyền, bảo quản hay sử dựng
nguvên vạt liệu khống hợp qui chch (hao bì quá mỏng,
vật liệu ăm U‘ỏ*t...).
Bồ hộp bị hỏng do tác dụng cơ li chỉ mất giá trị về
m ặ t thư ơng phầm , mà khống mất giá trị dinh dưỡng,
cỏ thế chế biến lại hay dùng đe chế hiến các sản
p h ẫ m khác.
NGUYÊN LI ỆU R A U, ỌUẢ
21?
N hân tẽ bào cỏ ỹ nghĩa lờn đối vời sự sinh sản và
phảt triên của tế bào, trong đỏ cỏ sự tạo thánh các
m en cần thiết cho các quá trinh sống của tế bào.
Các lạp t h ì cũng cỏ c h ứ a nhiều men. Có 3 loại lạp
thê là lục lạp, sắc lạp và vô sắc lạp. Clorôfin ở trong
lục lạp. Lục lạp có 58 — 75% n ư ở c ; 10— 20% p rô tit;
7 — 15% lipit ; gluxit, muôi khoáng và một số chất khác.
Lục lạp cố vai trò to lớn trong quá trìn h quang hợp.
Không bào ở giữa lực lạp, là nơi tồng hợp tinh bột-
Tuy nhiên việc tạo ra hiđro cacbua trong cây khống
phải chỉ ở cảc lạp thê. Khác với ỉuc lap, sắc lạp phân
bố đều trong chẩt nguyên sinh, ở dạng hạt hay phiến
mỏng. Vì chứa caro tin nên sắc lạp cỏ m àu da cam. Vô
sắc lạp là lạp thề không m àu, hình cầu hay thuôn thuôn,
ở trong củ, rễ và hạt là chủ yếu, tập trung gàn nhân tế
bào. Vô sắc lạp chứa tinh bột là chất dinh dưỡng dự
t r ữ của thực vật.
Hạt tinh bột ỏ• trong các lạp thề, có cấu tạo tinh thê,
cỏ hình dáng khác nhau tù}’ loại cây và tùy theo cấu
tạo của lạp thề.
Hạt aỉơrôn hình tr ò n và kích th ư ớ c nhỏ, là chẩt đạm
d ự trữ , có nhiều ở phôi, ỏ' các hạt bọ đậu.
Dầu thực vật là vật liệu năng lượng dự trữ , chù yếu
ở trong hạt.
C anxi oxalnt ở trong tế bào thực vật dưới dạng tinh
thề, nếu hạt tinh thê lở n người ta gọi là cầu gai canxi
oxalạt.
c) Không bào là n h ữ n g khoang bao bọc bởi chất
nguyên sinh. Khi tế bào còn non thi chưa cỏ không
bào. Trong quá trin h trư ở n g th àn h của tế bào, vô SÖ
khòng bào nhỏ xuất hiện, sau đỏ h ợ p lại thành không
bào to. Các không bào chứa đầy dịch bào là dung dịch
các chKt hữu c ơ : đư ờ n g , protit, axit vồ mnííi, tanin,
glucozit, cảc vita-
m i n t a II t r o u g
nirởc. Nguyên lieu
chín cớ nhiều dịch
bào hơn nguyên
liệu non, xanh.
2. Mó thực vật.
— Các tế bào
riêng rẽ của mô
thực vật liên kết
v ữ n g chắc với
nhau nhờ các bản
mỏng trung gian
cấu tạo chủ yếu
từ chất pectin. Các
bản mỏng này
cùng màng tế bào
tạo ra những cái
khung nhu mô.
Những màng tế
bào bị các sọ’i
m ản h của nguyên
sinh chất, gọi là
sợi liên bào, chọc
thủng. Do đỏ các
yếu lố của mỏ
thực vật đivcrc kết ìỉình 68' Các mô thực vật.
cẩu chặt chẽ vói a) nhu mỏ dự trữ : 1. gian bào;
nhau trong một 2. tinh th? protit ; 3. bạt tinh bột.
thê thống nhat. />) mô che chơ của quả tảo ;
c) mô che chở của củ khoai tày
Giữa các lế bào
(thụ bì') ;
có khoảng trong d) mò nàng đỡ của quâ tảo ;
gọi là gian bão (>) mỏ riÂn của củ khoaỉ tây.
219
chửa đầy không khí và khí cacbonic, đo các tế bào hỏ
hấp nhả ra. Các chất khỉ này làm cho chất lượng sản
phẫm kém và làm cho việc chế biến thêm khó khăn :
oxi của không khí trong tế bào cỏ thê phả hủy sinh t ổ ;
khi nấu purê các chất khí ấy thoát ra tạo thành màng
làm cho việc bốc hơi khỏ khăn. Vì vậy tro n g khi xử
lí nguyên liệu, người ta phải đuồi các chất khí ấy.
Cỏ nhiều loại mô thực v ậ t : mô phân sinh, nhu mô
dự trữ, mô che chở, mô nàng đõ’, mô dẫnV m ồ tiết.
— Nhu mô dự trữ hay nhu mò cơ bản cấu tạo từ nh ữ n g
tế bào nhu mô phát triền, có khỏng bào chửa đằy dịch
bào, các lạp thể và các chất ẳn nhập khác. Gian bào
và ống gian bào thề hiện ro hơn các mồ khác. Trong
quả chín, và lá cỏ nhiều nhu mô CO’ bản.
— Mô che c h ở ; là vỏ hay biều bì, tạo ra từ lớp bề
mặt của mô phàn sinh. Ớ rễ, thân và đỏi khi ở quả,
lớp che chở có các tẽ bào thấm xubêrin, cỏ m àu nâu
gọi là thu bỉ.
— Mô nâng đỡ tạo từ các tế bào thành m ỏng làm cho
các cơ thực vật cỏ độ chắc.
— Mò dẫn tạo từ các tế bào hình thoi, thư ờ ng gặp
nhất ỏ' thân cây, có khả năng vận chuyền các chất hóa
học hòa tan từ lả đến quả.
I)ưới tác dụng của năng lượng mặt Irừi, gluxit được
tạo ra từ khí cacbonic và nước (V phần xanh của thực
vật. Clorofin là chất gây cảm quang, tức là chat háp
thụ tia ảnh sáng và dùng năng lượng hấp thu dề tiến
hành quang hợp. Khi quang liựp, nước phân li thành
hidro và o x i; hidro khử khí cacbonic đo lục lạp hấp
220
thụ tiỊK) ru (lưàng liexo/a, rồi lạo tinh bột s a cấp ; oxi
thoát ra khi quyên :
4HọO -> 4(H) + 4(0H)
4(H) + CO, -> (CH.20) + H80
4(0H) - 2Ha0 + 0 ,
2HọO + co * -* (CH20) + 0 , + H.jO
CtìH ,20„ -> (cỡH 10O5)n
hexoza tinh bột
Các sản phẫm q u a n g hợp sơ cấp sẽ biến đỗi tiếp tục,
tạo ra các chất hỏa học đa dạng của thực vật, dưới tác
dụng của các hệ thống men.
Các monosaccarií đưọ’c chuyền từ lá vào quả, ỏ* quả
chúng biến thành disaccarit, tinh bột bậc hai và các hợp
chất hữu co* lvhác, tuy vạy vẫn còn một ỉt monosaccarit
ở dạng tự do. Chất đạm và chất khoáng vào cây do hệ
thống rễ hút từ đất.
Thành phần hỏa hục ci\a nguyên liệu rau quả quyết
định giá trị dinh đương và tính chất cảm quan.
Hàm lượng chất khò, một trong những chỉ tiêu quan
trọng nhát của nguyên liệu rau quả, bao gồm tất ca
các chất khô cỏ trong nguyên liệu, trừ nước. Trong
sản xuất đồ hộp, ngưỏi ta thường xác định n h an h hàm
lượng chất kho bằng chiết quang kế, n h ư n g số đo trên
chiết quang kế chỉ cho ta biết hàm lượng n h ữ n g chất
khò hỏa tan trong iunVc. Hơn nữa, vì mỗi chất khác
nhau có chí số lcliúc xạ khác nhau, nên kết quả đo theo
phương pháp chiết quang cỏ thề khác xa so với phương
phảp xác định trự c tiếp chất khồ hòa tan.
Trong chế biến cà chua cò đặc, xốt quả, nước quả
cỏ đặc, các loai mứt, sản phầm được coi là chế biến
xong khi đạt đưọ*c độ khỏ theo yôu cầu. Do đỏ nêu
-221
nguyên liệu cò độ khò cao thì hao phí nguyên liệu cho
một đơn vị sản p h ầ m th ẩ p , năng suát thiết bị cao, thời
gian chể biến ngắn, chất lư ợ ng sản p h ấm cũng tốt.
Hàm lư ợng chát khò trong quả khoảng 10 — 20%, có
khi cao hơn, còn trong rau thường dưỏ'i 10%. Gluxit
chiếm phàn chủ yếu trong chất khỏ (khoảng 90%), gồm
cảc loại đư ờ ng, tinh bột, xenluloza; hêmixenluloza và
pectin.
Đ ư ờ n g — Đường trong rau quả nhièu nhất là glucoza,
fruetoza và saccaroza ở trạng thái tự do và kết hợp,
n h ư glucoza có trong thảnh phần của saccaroza, tinh
bột, xenluloza, hêmixenluloza và glvicozit; fructoza có
trong thành phần của sa c c a ro z a v à inulin. Ngoài ra, rau
quả còn chứa một lư ợ ng nhỏ các loại đường khác n h ư
arabinoza, xiloza, m annoza, galactoza... Glncoza, 1'ruct-
oza dễ tiêu hóa vì thấm trự c tiếp qua màng ru ộ t vào
m áu, còn saccaroza và các polisaccarit khác bị thủy
phấn dưới tác dụng của củc men invectaza, amilaza và
các m en thủy phân khác, ở trong dịch tiêu hóa mới
thành glucoza, fructoza và các đư ờ ng đơn giản khác.
Các loại đưòrng có vị ngọt khác nhau : thềm cảm thự
của fructoza là 0,25%, của saccaroza là 0,38% Vi\ của
gỉucoza là 0,55%. VỊ ngọt phu thuộc vào lượng đường,
axit, chất pectin, tanin và m ột số hợp chất khác trong
rau quả. Đê đánh giả vị ngọt của rau quả, người la
thư ờ ng dùng chỉ số đ ư ờ n g — axit (tv số giữa % hàm
lượng đ ư ờ n g và axit). Ví dụ : chỉ số đư ờ ng axit của
dứ a là 30 (đường 15% và axit 0,5%).
T rung bình trong quả cố 8 — 12% dường, dặc biệt
ẹhuối có thề tới 18 — 20%, rau 4%. T hành phần các
loại đường trong các loại rau quả không hoàn toàn
giống nhau.
Dường dễ hòa tan trong nước, nhất là nưỏx nòng.
Do đỏ nếu rử a nhiêu hoặc chần lâu, nhất là với rau
quả đã gọt vỏ và cắt miếng, thì đ ư ờ ng bị tồn thát nhiều.
Đ ường dễ hút nước, nhất là fructoza, dễ bi lên m en
nếu đủ độ ằm, ngay ở nhiệt độ bình thường. Vi vậy
các sản phẫm rau quả, đã chế biến ròi, cần có bao gói
chống âm.
Trong môi trường nước, saccaroza có thề thủy phân
thành hỗn hựp đưcnig glucoza v à fru c to z a (đường khử) :
G 12 t ỉ ‘2 2 1 1 -Ị- H o O —» C f l H i g O t f + C o H ị o O^
saccaroza glucoza fructoza
Quá trình này xảy ra dưới tác dụng xúc tác của axit
khi đun nóng hay của m en invectaza trong rau quả. Và
trong rau quả cũng còn cỏ quá trình tồng hựp saccaroza
từ đ ư ờ ng nghịch đảo.
Khi đu n nóng làu 0 * nhiệt độ cao, đ ư ờ ng trong rau
quả bị caram en hóa tạo thành các sản phẫm có m àu
xẫm và có vị đẳng (đường cháy). Sản phầm bị xẫm
màu, ngoài nguyên nhân đường bị cháy, còn do phản
ứng tạo thành các chat mêlanôidin giừa đường và
axit am in :
II H
y
/ \
CHoOH(CHOH)4C + NGHqCOOH
\ /
0 H
hexoza ¿lisio
H
/
-*■ CHoOH(CIIOH)tC --------- - NHCHoGOOH
\
OH
m ôlauôidia
Saecaro/a, không cỏ nhỏm eacbonyl tự (lo nèn ờ
nhiệt độ thường không phản ứng với axit amin. Nhưng
ỏ* nhiệt độ trẻu 120°c thi saccaroza cỏ thề tác dựng với
axit amỉn. Xiloza, fructoza, glucoza, mantoza phản ứng
m ạn h với axit amin. v ề phía axit amin, thì glisin, alinin,
asparagin tham gia phản ứng m ạ n h nhất. Phản ứng tạo
thành mélanôidin cỏ thề tiến h à n h trong môi trư ờ n g
axit hay mồi trườ ng kiềm. Cường độ phản ứng m ạ n h
khi tỷ lệ phân tử giữa axit amin và đường là 1 :2.
Tinh bột: cũng nhu* đường, tinh bột là nguồn năng
lượng của thức ăn. Trong CO’ tliề, tinh bột bị men arni-
laza chuyên hóa thành dectrin rồi .thành m a n t o z a ; sau
đó mantoza bị men mantaza chu)rền thành g lu c o z a :
amilnza amilaxa
(CtìH 10O5)u — -------------------- ig r
(GeHioOsíx --- ---
tỉnh bột dectrin + HoO
unuitaza
Cl2H2ăOll + H3ớ QHioOtì
mataza glucosa
15-D H 225
n hóm mêtoxy càng nhiều. Khi nhóm mẽtoxy chiếm 11%
khõi lưcrng pectin đỏng tốt cr pH == 3,5, nếu là 5% pH
thích hợp là 2,9. Khi hàm lư ợ ng pectin khoảng 1 %, độ
a xít 1 — 1.3%, pH = 2,8 — 3,2, độ đ ư ờ n g 65 - 70%,
thì sản ptóm cỏ thê đỏng tốt.
Pectỉn cỏ thễ bị phân hủy khi đun nóng làu trong
nưcrc, nhất là trong môi trư ờ n g axit. Pectin cỏ thề kết
hợp với tanin cho hợp chất khổng tan.
H àm l ư ợ n g h i đ r o c a c b u a c ủ a m ộ t sò
r a u q u ả ( t h e o % c h á t kl n>)
1
Đ ường
T êu T in h P ec X e n -
ra u , quả b ộ t sacca- gluco- fru c - tin luloza
roza za toza Cộng
C huối ch ín
trứ n g cuốc 0,01 3,70 2,40 8,4 14,50 — —
226
Mặc dầu cỏ hàm lượng nhỏ, nhưng prolit trong rau
qua có ảnh hư ở ng đến quá trình chỗ biển. Dung dich
protit là một hệ keo phan tán cao và vững b ề n ; trong
mồi trườ ng axit của dịclì quả, protit cỏ lích điện dương,
khi bị trung hòa thì kết tủa.
Chai nguyên sinh của tế bào cỏ tính bản thấm và hiện
tư ợ ng trương nguyên sinh, nên muốn tăng độ thầm
thấu của chất nguyên sinh phải làm thay đối tính chất
keo cũa protit trong chất nguyôn sinh đó bằng cách đun
nống (trên 50°C)> bằng tác dụng của dòng điện hay cho>
thẻm axit, muối, rượu.
Chắt béo. — Chất béo là nguồn nang !ưọ*ng có giả
trị, do đỏ cố ỷ nghĩa quan trọng trong sự dinh đương.
Chất béo dư là nguồn dinh dưững d ự t r ữ được tích lại
trong các mô. Trong khấu phần ăn hùng ngày của con
người không thề thiếu dầu thực vật, vì I1 Ó chứa axit
linôlêic C 1 7 H31COQH và ỉinôlenic C 17 jH 29COOH cỏ tác
dụng sinh lí quan trọng, và tiêu hỏa dễ h ơ n mỡ động
vật. Trong mô rau quả, tuy hàm lượng chất béo thấp,
nhưng quan trọng vì chất hẻo là thành phàn của chất
nguyên sinh và tham gia vào sự diều chỉnh quá trình
trao đồi chất.
Rau quả chứa rất ít chẩt béo (0,1 — 1,0%), trong hạt
cỏ nhiều hơn (15 —40%).
A x it h ữ u co*. — Axit hữu cơ cỏ trong rau quả dưỏú
dạng tự do hay kết hợp.
Độ axit chung (D của rau quả thường khổng quả 1%,
một sổ loại quả cỏ độ axit cao nhu* mợ, mận, khế (cố
thề đạt 1,5 —2,0%), chanh (6%).
228
trong nước. Canxi xitrat trung tính khó tan trong n ư ớ c
lạnh. Còn phàn lởn các muối khác ít tan hay không
tan trong nước. ; \
T rong kỹ thuật đì) hộp, axit hữu cơ dáng đề làm tăng
tính chất cảm quan, đề chống sự lại đưòmg vì chuyên
hỏa saccaroza thành glucoza và fructoza, tăng cường
độ dỏng của mứt, tăng cường khả n ăn g diệt trùng.
T a n in .— Tanin rất thường gặp trong rau quả, làm
cho nó cỏ vị chát. Quả chứa 0 , 1 — 0 \ 2 % tanin, còn rau
có ít hom. Dưới tác dụng của men tanaza, hoặc axit,
tanin thủy phân thành gluco/a vả axit galíc (OH) 3 C ổHt>
COOH hay axit môtadigalic.
Catêsin C ịõH ^ O ù là điền hỉnh của chất chát ngưng
tụ, cỏ bản chất hóa*học gàn với sắc tó antoxian và hợp
chất dị vòng kiêu flavôn Trong' quả, catêsin ở dạng
tự do hay ỏ’ dạng este phức tạp của axit galic.
Dưói tác dựng của men oxihỏa và khi cỏ oxi, chất
chát (nhất là catêsin) bị oxihóa th à n h các sản phấm
m àu xẫm đen mà sản phấm cuối cùng là ílobaíen. Khi
tác dụng vó’i muối sắt oxit, tanin cho màu xanh đen,
catêsin cho màu đen xanh lá cay. Khi pliản ứng với
m uối thiếc, chất chát cỏ màu hồng. Nếu đun nóng lâu,
chất chát bị ngưng tụ thành hợp chất cao phân tử cỏ
m àu đỏ. Chất chát dễ tan trong' n ư ớ c. Tác đụng với
prolit, tanin tçio ra các hợp chất không tan.
Glucozit — Glucozil tạo thành từ gluxit hỏa hợ p vỏi
các chất như rư ợ u , anđêhit, axit tanic...
Glucozit tan trong nưcrc. Dưới tốc đụng của men hay
axit, glucozit bị thủy phân thành đ ư ờ n g và các thành
phần khác không phải đưòmg gọi là aglucon. Giucozit
làm cho ngu vô n liệu cỏ hương vi đặc trưng. Các glucozit
có ảnh hư ơ ng tối chất lượng sản phẳm và chế biến là
am idalin, xolanin, narinhin và hexperidin.
229
Ầmiđalin (C sbH ^N O n) tạo thảnh tìr disaccarit hen-
xiobioza và aglucon cỏ chửa anđêhit benzoic và axit
xianhiđric. Amidalin trong hạt cỏ vị đ ắ n g : hạt mơ, hạt
m ận , hạt đào. T to n g cơ thề người ta, am iđalin bị thủy
phạn :
C 2 o H 2 7 N O n 4- 2 H 2 0 2C6H l2O0 + Q H 5 CIIO + HCN
g lu co za a n d ê h it ax it
b en zo ic x ia n h iíiric
(Axit xianhidric là một chất độc).
Narinhin (Co7 H 32 0 14) cỏ tro n g cùi và trong thit quả họ
cỏ mủi, làm cho bưởi, chanh... cỏ vị đắng. Khi chín,
n a rin h in trong thịt q u ả d ư ó i tác dụng của men peroxi-
d a z a bị phân hủy th àn h đ ư ờ n g (glucoza và ram noza)
v à n a r in h in e n ( C 1 5 H 1 2 0 5 ) không cỏ vị đắng, c ỏ thề phân
h ủ y nhân tạo chất n arin h ỉn bẳng cách xử lỷ men.
X olanin cỏ trong m ột sổ loại rau. Trong khoai tày có
d ư ớ i 0 ,0 1 % xolánin (C45 H 7 1 N O l5), phân bổ ỏ* vỏ. Khi
nảy m ầm , khoai tây cỏ vị đắng vì lưựng xolanin tăng.
T rong cà tím ỏ* độ chín thực vật thê hiện rõ vị đắng
vì cỏ tới 0,3% xolanin M (C 3 lH5 1 N 0 12). T rong cà chua,
xolanin ít (0,004 — 0,008%) nên không thấy vị đắng.
Hexperiđ.in (Co8 H34 0 5) cỏ trong họ quậ cỏ múi, nó
ià th àn h phần tạo ra vitamin p. Khi thủy phản, hexpe-
riđin cho ram noza, glucoza và aglucon hexperitin
<CiaH „ 0 6).
Ngoài các glucozit trôn, người ta còn thấy trong quả
cỏ múi có xitronin, trong m ận, táo có axit glucosucxi-
nic, trong rau mùi tây có apiin.
Các chất m àu.— R au quả chửa nhiều sắc tố khác
nhau nôn cỏ màu sắc khác nhau. Các chất m àu trong
q u ả gồm 3 nhòm chính : clorofin, antoxian, carotinôit.
Clorofin làm cho ra u quả cỏ màu xanh lá cây. T rong
th ự c vật, clorofin chiếm 1 % chất khô, và còn kèm theo
230
các chất m àu khác. Theo cấu tạo, cỏ 2 loại c l o r o í i n :
clorofin A (C55 H 7 o0 5 N 4Mg) chiếm 75%, và clorofin B
(C55 H 70 O(5N 4 Mg) chiếm 25%,trong phần xanh của thực vật.
Clorofrin không tan trong nước. Trong ph ân tử của
nỏ có n h ỏ m pocfirin chứa Mg, khi đun nóng và cóaxit,
magiê bị h id rô thay thế, tạo ra feofitin có m àu nâu.
Antoxian là nhóm sắc t 6 làm cho rau quả cỏ nhiều
m àu khác nhau, từ đỏ đến tỉm. Về bản chất hỏa học,
antoxinan là glucozit khi bị thủy phân cho đườ ng và
antoxianidin.
Antoxian hòa tan dễ dàng trong nước. Khi bị đ u n
nóng lâu, nó bị phá hủy vả mất màu. Khi tác dựng với
kim loại, antoxian cỏ thề bị đôi màu.
Antoxian có tính sát trùng, vì thế đò hộp chế biến t ừ
các nguyên liệu cỏ m àu m ạnh từ đỏ đến tím (trừ xanh)
cỏ thê rút ngắn thời gian thanh trùng.
Carotinoit làm cho quả cỏ nhièu m àu khảc nhau, từ
vàng đến đỏ. Phồ biến nhất là carotin, licopin và xan-
tofin. Carotin cỏ màu da cam, cỏ nhiều trong cà r 6 t
(6—14m g% ), trong gấc (500m g% ), trong cà chua, mơ, rau
x an h và q u ả cỏ múi. Licopin cỏ m àu đỏ, ỏ* trong cà chua
và một số quả khác. Xantofin cỏ màu vàng, ở tro n g
lá, (lả vàng) và một số rau quả (cà chua vàng).
Tỷ lệ giữa các carotinoit trong quả tùy thuộc loài
nguyên liệu và điều kiện khí hậu nơi tròng.
Carotin có 3 đồng p h ân a, |3, ĩ , vả licopin cũng là
đồng p h ân của carotin, là những hidrồ cachua không
no cỏ công thức C40H5Ỡ. Các đòng phân này khác nhau
về vi trí nối đòi và đặc tính v ò n g c a c b o n ở cuối phân
tử. X antofin là dẫn xuẵt dioxi của carotin, cỏ công
thức C,10 H5 ỡOo. Màu của carotinoit càng m ạnh nếu nổi
đôi càng nhiều,
231
Carotinoit không ta n trong nư ớ c n h ư n g tan trong
chất béo, dễ bị oxi hỏa, bền vởi kiềm nhưng không
bền với axit. Trong cơ thề người ta, carồtin biến th à n h
vitam in A, n ê n ca ro tin đ ư ợ c gọi là tiền vitamin A.
T in h d ầ u .— Tinh dầu là n h ữ n g chẩt bay hơi có h ư ơ ng
th ơ m đặc trưng, tro n g ra u quả nỏ tâp trung ở vỏ
nhiều hơ n.
R au thơ m chứa nhiều tinh dầu (0,05 — 0,5%), cố khi
tới 1%. Họ q u ả cỏ m ú i có nhiều tinh d ầ u : trong vỏ
quít cỏ 1,8 — 2,5% so vỏ'i khối lưựng vỏ. Trong tỏi cỏ
0,01% h à n h — 0,05% tinh dằu. Cảc loại rau quả khác
cỏ h àm lư ợ ng thấp, không qủá 0,001%. Tuy ít, tinh dầu
vẫn cỏ ản h h ư ở n g đến vị nguyên liệu. Do có chất thơm,
nguyên liệu có h ư ơ n g vi đặc trưng, cỏ tác dụng kích
thích tiêu hóa th ứ c ăn.
P h ần ló*n dầu thơ m khổng tan trong n ư ớ c và có tính
ch ất sát trùng. T inh dầu là hỗn hợp nhiều anđêhit,
xêton, rư ợ u , este p h ứ c tạp và các hợp chất khác. Tinh
đ à u q u ả hạch chửa anđêhit axetic. H ương thơm của
tảo là do cảc este phứ c tạp của rư ợn amilic và các axit
fom ic, axêtic, capronic, caprilic v.v... T inh dầu của rau
q u ả còn chửa dẫn xuất của t e c p e n : d-limonen C10 Hc
và xitran C 1 0 HtíO (quả có múi), cavon C1 0 H14O (mùi táy),
pin en C 1 0 H10, extragon... T rong hành cỏ các alixin là
hợp chất của lưu h u ỳ n h — CơH 1 $,St>, trong tỏi — C6 H 1 0 S2,
CflH1 0 S3. ITong tinh d ầ u của dứa cỏ êtil axetat G0 H5 OOC
— CH3, metil caprilat CH3 OOC — (CH2) ơ—CH3, mẻtili-
zovalêrat CH3()OC — CH.>CH(CH3)o, m etilizocapronat
CH3 OOCCHoCH2 CH(CH3 )o,axetandehit CH3 CHO v.v...
M uối kh oáng.— Ngoài các hợp chất h ữ u cơ, trong
rau quả còn chửa cả m uối khoáng. Một p h ầ n muổi
khoảng kết hợp với các họ*p chất cao phân tử, một
phần ở dạng muổi của các axit. Muối khoáng cỏ ỷ nghĩa
232
sinh lý quan trọng và là thành phần không thê thiếu
được trong thức ăn.
Hàm lương muối khoảng xác định bằng lư ợ ng tro
còn lại sau khi đốt nguyên liệu. Độ tro của rau q u ả
trong khoảng 0 ,2 5 — 1,0%. Trong rau thơm, rau rề n
độ tro có thế đạt 2 — 2,5%. Trong tro cỏ chứa các oxit
của kali, natri, canxi, magiê, sắt, mangan, nhôm... 50%
chất tro là kali oxit, còn lại là của fotfo, canxi, magiê
và natri. Các chất khác cỏ vô cùng ít nên gọi là n h ữ n g
nguyên tố vi lượng. Tro của rau quả cỏ phản ứ n g kiềm.
Vitcimin.— Thực vật có khả năng tồng hợp vitam in,
vi thế nhiều loại rau và quả là những nguồn cung cấp
các chãt cực kỳ quan trọng cho cơ thê con ngưòá. Nếu
th ứ c ăn thiếu vitamin thì dẫn đến sự phả hủy quá trìn h
tra o đối chất, làm giảm thê lực vá khả năng lao động.
Nếu thức ăn không cỏ vitaminthì con người sẽ b ịn h i è u
bệnh trầm trọng. Sở dĩvitam in được coi là yếu tổ dinh
dưỡng là vỉ nỏ cùng với protit tạo thành m en đê điều
hòa các quá trình trao đồi chất.
Hàm lượng vitamin trong sản phằm khác n h a u đ ư ợ c
tính bằng mg% (mg trong 100*7 sản phầm), P0 hay ịig%
(ịig = 10~3mg).
Vitamin A bảo đảm cơ thê phát triền bình th ư ờ n g
và phỏng bệnh khô mắt. Vitamin A tạo th àn h t ừ carotin
cỏ trong cà rốt, mơ... bị thủy phân trong cơ th ê :
C 4OH50 + - 2 H 20 - * 2 C 20H o 9O H
c a ro tin vitam in A
233
quả khác (5 — 1 0 mg % ). Bệnh thiếu vitamin Bo thế hiện
ỏ* sự suy n h ư ợ c toàn thân, giảm sức nặng, rổi loạn sự
trao đồi chất (đạm và khoảng) bệnh m ắt và niêm mạc
ỏ* miệng.
Vitamin B 6 (piridoxin) CsH n 0 3N là yếu tổ đ ả m bảo
sự trao đồi protit và tồng hợp m ỡ trong cơ the. Trong
bí ngô cỏ 0,31 mg% vitamin B6.
Vitamin p p (axit nicotinic) C6 H 6 ON 2 có trong quả
khoảng 0 , 1 — 1,0m g% . Thiếu sinh tổ p p , người ta bị
rổi loạn tâm lỷ, da và bỏ ruột — dạ dày bị dị ửng.
Axit pantotenic (vitamin B3) C 9 H 1 7 0 5N C.Ỏ trong các
loại quả hạch và quả nhân, m ăn g tây ( >,005 — 0 , 0 1 0
m g %), trong bắp cải, cà chna, cà rốt, bí ngô, khoai tây
(0,1—0 ,3 /77(/%), th ư ờ n g đi kèm với B 2 (riboflavin), là yếu
tổ cần thiết cho quá trình trao đỗi gluxit trong cơ thê.
Axil ascobic (vitamin C) C 6 H 8 0 6 tham gia vào quá
trìnli oxi liỏa-khử trong cơ thề, có trong quả họ có mủi,
vải, nhãn (20 — 60/7ĩ<7%), cà chua, đậu cỏ ve, chuối.
Vitamin D cũng giông n h ư vitamin A, không cỏ trong
rau quả, mà chỉ có tiền vitamin là stêrol. Dưỏi tác dựng
của tia cực tím, stêrol chuyên thành vitamin D là dẫn
xuất của stêrol. Vitamin D chông bệnh còi xương. Nhóm
vitamin D gồm c ố :
— V itam in D2 C 08H44O
— Vitamin D3 C27H44O
— V i t a m i n r >4 C 08H 40O
— V i t a m i n L>5 C 09H 4SO
— V i t a m i n Ü 0 C 29H 46O
234
một nhỏm cacboxyl. Bệnh ngoài da cũng là thế hiện
của sự thiếu hụt vitamin H.
Vitamin K làm cho máu đông và vết thương chóng
lành, là một dẫn xuất của naptoquinon (vitamin K ị :
’C31 H.J0 Oo và vitam in K o: C4 1 H 56 0 2), có trong cà rổt, bắp
•cải, bí ngô, ra u rè u từ 2 đến 6 rng%, trong khoai tây,
vcà cliua (0,1 — 0,5 ing%).
Phàn lớn các vitamin là những chẩt không bền. Trong
q u ả trinh chế biến, hàm lượng của chúng bi giảm. Muốn
giữ độ vitamin cao thì phải chú ý tới các tính chẩt cua
vitamin trong q u á trình còng nghệ.
Các vitamin c , p, B ị , B2, Bơ, pp, H, axit pantotenic
hòa tan trong nước nẻn bị tồn thất trong khi rử a, chăn,
nhất là khi rỉra hoặc chần nguyên liệu đă cắt nhỏ trong
nước nóng và thời gian kéo dài. Các vitamin A, K, D, E
không hòa tan trong nước, nên chúng ở lại bẩ khi ép.
Nhiều vitamin, nhất là c , A, Bi, khỏng b ền đối với
oxi của không khí. Vitamin Bo bền hơn một chút, còn
axit pantotenic thì khá bền. Khi bi oxi hóa, vitamin c
biến thành axit đehidroascobic không có tính chất
sinh l ỷ :
0 0
II II
c cV J
11 11
C—OH c = 0
II 0 1 0
C-OH
II
0
n
- n
11
H—c --------- - H— c
H O —C —H O H -C -H
CH 2OH CH2OH
a. a s c o b ic a. đ e liid ro a s c o b ic
và khi đun nỏng nó phàn hủy th à n h axil oxalic và axit
trioxibutiric.
Dưới tảc dụng của nhiệt độ cao, nhiều vitamin cũng
bị phá hủy. Khi cỏ oxi, vitam in c bị phá hủy ở 50°c,
khi không Cỏ oxi và dặc biệt ỏ’ tro n g môi trư ờ n g axit
thì vitamin c rất bền. Nếu đu n lâu ỏ' 100°c, vitamin A
bị phá h ủ y ; ß-carotin cũng bị phá h ủ y làm m í t m àu
sản phầm. Vitamin Bj không chịu đ ư ọ ’C sự đun nỏng,
nh ư n g bền hơn ở tro n g môi trưò*ng axit. Vitamin B 2
bền hơ n Bj. Axit pantotenic bi phá hủy khi đun nống
trong môi trư ờ n g kiềm. Trong quá trin h x ử 1Ỷ nhiệt,
các vitamin Bß và p p không bị phá ItAv.
Một số vitamin không b ền dưcri tác dụng của ánh sáng
mặt trời. Tia cực tím p h á h ủ y m ạ n h các vitamin Bö và c.
Các kim loại nặng cũng cỏ khả năng phá hủy sinh tố.
Ion dồng xúc tác các p h ả n ứng c h u y ê n hidro từ phân
tử này sang phân tử khác, do đó chỉ với nồng độ đòng
3 — 5m g/kg vitamin c đã bị phá hủy. Hựp chất sắt phá
hủy vitamin c yếu hơn đồng. HoS là chất k h ử m ạn h nên
bảo vệ sinh tố c khỏi bị oxi hỏa, n h ư n g lại phá hủy
vitamin B ị .
Nhiệt độ tháp làm tăng độ ben củ a các vitamin.
‘Khi muối chua rau, axit lactic đ ư ợ c tạo thành, có tác
dung tăng cường độ bèn của vitamin c . Hám lư ợ n g
vitamin c trong bắp cải, d ư a cà m uối chua chủ yếu
phụ thuộc vào sự tiếp xúc vói không khí trong khi
bảo quản.
Trong rau quả có chất ồn định, có tác dụng bảo vệ
vitamin. Bối với sinh tố c thì protit, axit am in, m uỗi
ăn, đư ờ ng, tinh bột, m ơ và cả ta nin, là nh ữ n g chát ỗn
đ ịnh vì n h ữ n g chất n à y cỏ khả năng kết hợp vói đồng
thành p h ứ c chất.
236
Trong sản xuất đồ hộp, người ta có thề chế biến từ
nhiều nguyên liệu khác nhau đễ sản phẫm có giá trị
hoàn chỉnh về hàm lượng vitamin, như pha gấc (nhiều
carotin) vào mứt chuối, bồ xung cà chua, đậu (nhiều
vitamin c , B) vào đồ hộp thịt, hoặc cho trực tiếp cảc
vitamin tồng hợp vào đồ hộp. Phương pháp này gọi là
sự vitamin hóa đò hộp.
F ito n x it.— Trong thực vật có nhiều chất mang tính
chất sát trùng, người ta gọi là những chất kháng sinh
thực vật hay fitonxit. Nhiều loại rau quả chửa fitonxit,
có bàn chất hóa học khác nhau. Fitonxit của tỏi là
alixin fC3 H5 — s — s o — C3 H5 ) có tính kháng sinh ngay
ở nòng độ 1/250.000. Fitonxit của khoai tây là xolanin.
Fitonxit của quả là antoxian, của cà rốt là hợp chất
chửa lư u huỳnh. Cà tím, bàu, súplơ không có fitonxit.
Men. Các quá trìn h trao đồi chất và biến đồi hóa học
xảy ra trong mô thực vật dưới tác dụng xửc tác của
các hệ thống men.
Theo A.I. Oparin, cảc men chứa trong chát nguyên
sinh là men có tác dung tồng hợp tạo thành cảc chất
phức tạp h ơ n , còn men ở trong dịch quả là men cố tác
dung thủy phân, v ề mặt hỏa học, men cấu tạo từ protit
va- ngoài protit có thề còn các chẩt khác n h ư sinh tổ.
Hoạt động của men phu thuộc vào nhiệt độ và pH
của môi trư ờ ng. Nhiệt độ tổi thích của phần lớn các
men là 40°c. Nhiệt độ thấp hơn, hoạt động m en bị kém,
nhưng nhiệt độ cao thì men bị đình chỉ hoạt động vi
protit của men bị đông tu. Trong sản xuẩt đò hộp khi
cần phải đ ìn h chỉ hoi.it động của men người ta thường
sử dụng tính chất này. Độ pH tối thích của men thay
đôi tùy thuộc từ ng loại.
Trong m ô thực vật có các loai men sau:
.37
— Men oxi hóa — khử, đó là các men oxiđaza vả
đehidraza xúc tác các quá trình oxi hóa — khiV trong
cơ thề sống.
— Pectaza phân giải pectin thành axit poligalacturo-
nic và rư ợ u metilic. Đây là một phản ửng đưọ*c dùng
đế làm trong nước quả.
— Fotfotaza xúc tác quả trình thủy phân và tồng họ’p
các glucozofotfat, là chất quan trọng tham gia vào cảc
quả trình hô hấp và lên men.
— Cacbohidraza trong đỏ cổ men glucozidaza phả
hủy các nối đôi trong các đisaccarit, polisaccarit và
glucozit.
— Fotforilaza xúc tác sự biến đồi tinh bột thành
glycozen.
238
Trong quá trình chín của rau quả, gluxit cỏ nhiều
biến đồi khác nhau. 0 ’ đậu cồ ve, đường từ lả vào quả
tạo ra tinh bột và các polisaccarit khác. Ở mơ mạn,
trong khi chín, saccaroza đưọ’c tồng hựp từ các mono-
saccarit, còn ở cà chua thì Iigưọ'0 lại, saccaroza lại thủy
phân thành đườ ng khử. Lượng axit thư ờ ng giảm đi
trong quả chín. Khi quả quá chín, lư ợng axit lại tăng
lên do gluxit bi phân hủy. Chất thơm và chất m àu đư ợ c
tích tụ trong quá trình chín.
Người ta chia độ chín của quả thành độ chín sinh
lý, độ chín kĩ thuật và độ chín sử dụng. Khi quả ở giai
đ o ạ n thích hựp nhất đề ăn tươi là cỏ độ chín sử d ự n g ;
khi đó quả chín hoàn toàn và hạt đã trưởng thành.
Quả có độ chín kĩ thuật khi có độ chín cần thiết đê
đạt dược sản phầm chế biến cỏ chất lượng tốt nhất.
Độ chín kĩ thuật của rau quả thay đối tủy theo loại rau
quả và đặc điềm loại sản phẫm chế biến. Người ta không
hải rau quả khi cỏ độ chín sinh lý (chỉ dùng trong khi
nhàn giống, giữ giổng). Nhiều khi độ chín kĩ thuật cũng
là độ chín sử 'dung.
Những chỉ tiêu vật lí đặc trưng nhất đẽ xác định độ
chín của nguyên liệu là: kích thước, khối lượng riêng,
m àu sắc, hương vị, độ chắc, độ phát triền của hạt.
Ngưỏá ta còn đánh giá độ chỉn bằng các th àn h phần
hóa học của rau quả.
Sau khi thu hái, trong rau quả vẫn tiếp diễn cảc quà
trình sinh hỏa làm biến đồi thành phần hóa học. Có
thê dấm cho quả chín nhanh bằng cách dùng các chất
kích thích như êtilen, axêtilen hay các hidro cacbua
không no khảc. Dùng ètilen với nồng độ là 1/1000 (theo
thê tích không khí) ỏ" nhiệt độ 18 — 2 1 °c và độ ẳm tư ơng
đối của không khí 80 — 85%. Etilen đ ư ợ c dùng nhiều
đề dấm chín vì nó không độc, hầu như không tan trong
239
n ư ớ c nên nồng độ không bị giảm, và chất lư ợng nguyên
liệu dãm chín không kẻm nguyên liệu chín tự nhiên.
§ 4 . M Ộ T SỐ L O Ạ I N G U Y Ê N L I Ệ U RAU,
Q U Ẳ V I Ệ T NAM.
Sản lượng các loại quả trên toàn thế giởi khoảng
2 0 0 triệu tấn, trong đỏ đáng kê nhất là nho, chuối, cam
quít, tảo, lê, đào, m ận và dứa. Theo thống kê của tồ
chức lương nông Liên hiệp quốc (FA.O UN), sản lượng
một số quả năm 1065 n h ư s a u :
Trong bảng trên, nhiều cây ă n quả có giá trị kinh tè'
chưa đ ư ợ c thống kê.
1. D ứ a . Tên khoa học Ananas comosus (Lim.) M err
hay là Ananas .sativus sehult.
D ứa là m ột đặc sản nhiệt đới, tuy đứng hàng th ứ 10
vè sản lư ợ ng tr o n g các loai cầy ăn quả n h ư n g về chất
lượng h ư ơ n g vị, lại đ ứ ng hàng đầu, và được m ện h 1
(1) Quả có múi (agrume) gồm cam, quít, chanh, biíời (pample
mousse) bưôi chùm (grapefruit)...
240
(lanh lù «. vua hoa qua » ,'l r è n thể giới, d ử a được trồng
ở tất cả các nước nhiệt đới, tập trung n h í t là ờ Ha-oai
(33% sản lượng thế giới), Thái lan (16%), Braxin ( 1 0 %)
và Mồhicò (9%). 0 ’ miền Bắc Việt nam, d ứ a có nhiều ở
Vinh phú, Hà bắc, Tu)'ên quang, Lao cai, Yên bái,
Thanh hóa và Nghệ an.
Dứa có tất cả khoăng 60—70 giống, có thề chia làm
3 loại :
— Loại Hoàng hạu (Q u e e n ): thịt quả vàng đậm , đòn,
thơm, ngọt. Mắt quâ lồi, quả nhỏ. Loại dứa này cố
phằm chất cao nhất. Dứa hoa (hay dứa tây, ở miền
Nam gọi là thơm) thuộc loại này.
— Loại Cayenne : thịt quả vàng ngà, nhiều nưửc, ít
thơm và vị kém ngọt hơn dứa hoa. Quả rất to, vì thế
ta gọi là d ứ a độc bình. 0 ’ Ha-oai tròng chủ yếu loqi
Cayenne Liss đê làm đồ hộp. 0 ’ Việt nam có rất ít, ở
Phủ quì (Nghệ an) và ở Cầu hai (Vĩnh phú).
— Loại Tây ban nha (S p a n ish ): thịt quả vàng nhạt
có chỗ trắng, vị chua, hương kém thơm và nhiều n ư ó c
hơn dứa hoa. Quả trung bìnb, mắt sâu. Dứa ta, dứa
mật... Thuộc loại dứa này.
K í c h t h i r ờ c Tà k h ó i l ư ợ n g q u ả m ộ t «6 g i ó n g dừ« (loại l )
Khốilưọmg
*3C3^È 5 Ẹ
ị Chiều cao
Chiều dày
kính ( c m )
quả (g)
Yỏ ( c m )
Đường
“ g
(cm)
Giống đứa 3
so w ^ 'Vã
*3 **s s
\ CJ § • á :
Dứa hoa Vĩnh phú 500 10,0 8,5 1.0 1,2" 2,00
Dứa hoa Tuyên-quan^ -190 10,5 8,7 1,0 1.0 2.36
Dứa* độc binh Nghệ an 3150 24,0 15,0 0.3 1,0 4,50
Bứa độc binh Vĩnh phú 2050 17,5 13,0 0,25 1,0 2.50
Dứa tã Hà tĩnh 750 13,0 10,0 1,0 1,5 2,00
Dứa một VTnh phú 1300 15,0 tl;0 0,15 1,5 l,flỡ
, (lấc nướ c châu Mĩ la tinh (nhất là ờ vùng hiên Caraip)
tròng nhiều dứa Spanish. 0 ’ miền Bắc, dứ a ta tròng tập
trung nhất ở huyện T am d ư ơ n g (Vĩnh phú), chiếm tỉ lệ
60—70% sản lượng d ứ a toàn miền Bắc.
T h à n h p h à n h ó a h ọ c của m ộ t sổ g i ó n g d ứ a
Dứa dộc hình V ĩnh phú 13,5 3,65 6,50 0,49 4,0
m
Chuôi tiều Ihu hái lúc cò đủ độ, già rồi đem dấm đẽ
cố hương vị thơm ngon và màu sắc đẹp. Chuối chin
cây có h ư ơ n g vị màu sắc kém hơn.
Đặc điếm kĩ thuật của chuối tiêu chỉn (số liệu trung
binh):
Khối lượng quả 120flf
Chiều dài quẵ 130—150 m m
B ường kính quà 34 m m
Bộ khô (theo chiết quang ké)
Bộ đưò-ng
Bộ axit (a, malic)
á<43
Ò* nhiều n ư ớ c trên thề giới cỏ giồng qaít khùng hạt (n h u
quít Gru-zi-a của Liên xô, quít ỏ n -c h â u của Nhật bản).
Quít Bo hạ (Hà bắc) và Lí nhân (Nam hà) là n h ữ n g
-giống quít ngon, rất thích hợp đê chế biến quả n ư ớ c
đường. 1
C hanh. Chanh Việt nam quả tròn, vỏ mỏng ít tinh
dầu,, nhiều nước, độ axit khoảng 6 %. T rên thế giới phổ
biến giống chanh q u ả dài cò rốn, vỏ dày nhiều tinh
dầu, 11UỎ’C ít, hàm lư ợ ng axit xitric 6—8%.
Chanh dùng đề ăn ỏ* dạng tươi và là nguyên liệu của
công nghiệp đồ hộp, n ư ớ c giải khát.
B ư ở i. Là loại quả cỏ múi lớn. T ẻ p m ú i cò màu trắng,
hơi vàng, hoi hồng hoặc đỏ, vị dôt ch u a kèm theo vi
dậng nhẹ, lọại này chủ yếu ăn tươi và ít cỏ già trị kinh
tế. Trong các giống bưở i Việt nam , cỏ bưởi Đoan
hùng (Vĩnh phú) và bưởi Phú trạch (Hà tĩnh) là nồi
tiếng nhất.
\ Trèn thế giới, người ta quen dùng b ư ở i chùm, vị dốt
chuạ, ít đắng hơn bươi, ngoài việc dùng đê ăn ỏ* dạng
.luơi còn làm đò hộp (chủ vếu là đồ h ộ p nước bưởi).
V£
- Chi tiêu . Quít Cam sành Cam chanh Chanh
{Lí nhân) (Bố hạ) (Xã đoài) •(Hòa bình)
m
T h à n h p h à n d i n h d t r õ r n g c ửa c a m , q u i t ) c h a n h ( )
4. Xoàỉ. Có 3 l o ạ i :
— Xoài (M angifera indica L in n .) : quả hạch hình
thận : vỏ dai, khi chín màu vàng x a n h ; thịt quả mọng
mrớc, h ư ơ n g vị thom ngọt; hạch rắn, dẹt, chứa 1 h ạt;
khối lư ợ ng quả 200—400g. Đây là loại quả nhiệt đới có
giá trị, trò n g ỏ* nam châu A, chủ yếu là An độ (75%
diện tích xoài thế giới), đê ăn ử dạng tươi và làm các
loại đò hộp. ỏ ’ Việt nam, xoài trồng chủ yếu o*
miền Nam.
— M uỗm (M . fnetida Lo u r ) : qua nhỏ hơn xoài, vị
dốt chua*
— Quéo (M . rebel P ierre): qua dẹt, đầu 'cong n h ư có
mỏ, vị chuà.
Hặ c đ ỉ è m ki t h u ậ t c ủ a các g ỉ ổ n g n h â n
- • >
N hãn cù i 8 2,5 24 17
N h ãn đ ư ờ n g p h èn 7 2,2 22 24 5,8
N hãn n ư ớ c 10 3,2 27 19 6,0
7. Đu đủ (Carica p a p a i Ị i i L inn.). Đu đ
nhiều ở An độ, Xây lan, nam châu Phi và Châu Mĩ la
tinh. Quả to bình quàn 400p, có khi rất to. Khi chín có
vị ngọt, hư ơ ng thơm, dùng đễ ăn tươi, và đê chế biến
các dạng đò hộp. Khí quả còn xanh có nhiều papaiin,
cố tính chất n h ư pepxin động vật.
T h à n h p h â n c ủ a m ộ t sổ g i ố n g đ u đ ù
Khối lư ^ n g q u ả ( g ) 12 18
K hối lư ự n g h ạ t ( g ) 1,7 1,5
B ư ờ n g k ín h q u ẳ (m m ) 30 34
Độ khỏ (% ) 9,2 10,0
Bộ a x ỉt (% ) 1,5 2,5
Gác loại rau qua được chẽ biến thành nhiều dạng
san nhầm thực phẳm. Bảng dưới giới thiệu các dạng
sản phàm của quS được chệ hiến ở Án đ ộ :
a n ọ p fnO 1 + 4 + + 4 4- 4
m ¿ss + + 1 4 o 4“ + 1
ra 5 Q 1 1 1 1 1 o o o
J9X ® 1 1 1 1 1 1 1
; ố2u
uipp UIsa 1 1 + + 1 1 1 1
Bnqo
UXJP ra?a 1 1 + 1 1 1 1 1
a
•H tA BÍĐ o + 4 + 1 1 1 Ị
'-Q
V»
xí ?ỌFÍ + 4 + + 4- 4* 4" 4
o
s oã}i o o
*C3 4 "4“ 1 4“ 1 1
¿3
ữ
uạXnqu ỊỊ>jq 1 1 1 1 1 4- + +
•Oi
C/3
tăO 3uọp iạ w o 4 1 + 4 o o +
G
co*
;a 3IIọp
o 4 + 4 + + + +
Ghi ch ú : 4 : đã ch ế b i ế n n h i ề u
o âuạiui 1Ị>P\Í
<0
u ẹnb 34x111
0 : kh ô n g ch ể biễn
8l{d IỊ3ẺUỈ 1 1 + 1 1 4" 4- +
Ịốp *34x1^1
— : it chẽ b iến
ỊUb ỌJỊX o + 4 4 + 4- + +
Uậụj 8 a ?n£) 4 1 4 4 4 •1 1 1
Díip
?nb 34X1^ 1 4 4 + 1 + 4" 4
âuoxi
ọnb 34XTN 1 4-1 1 1 1 4- o o
3u4X\p
34x111 ựnò + + + 4 + 4 4 +
1
nguyên
•r-4 •3
Loại
vc •Ệ—
ậ tơ
liệu
!«•"« j
Cam
Ị Quít
Dứa
B ¿ữ
xa c 3 •t~4
Q ¿5 ã (¿CD
Chương V
252
'Ấ. Quá bùn chè ph&in: nLur «. dừa suLliit hòa », «mu*
(lầm đ ư ờ n g » , dùng đe che biến các loại mứt quả, bánh
kẹo, thức ăn tráng miệng và thức ăn cho trẻ em...
4. Các loại m ứ t q u à ( 1): chế biến từ quả và đưòng,
hàm lượng chất khô 65 — 70%, hàm lượng đường
60 — 65%, như (( mứt dứa », (( mứt chuổi » ; gồm nhiều
dạng :
— Mứt đông hay nước quả đông: chế biến từ nước
quả trong vỏ’i đường, pectin, axit, th àn h sản phàm ỏ*
dạng đồng và trong.
— Mứt nhuyễn đặc : chế biến từ quả nghiền (purê
quả), đ ư ờ ng và pectin, tạo thành khối đổng và nhuyễn,
có thế cắt thành bt\nh được.
— Mứt miếng đỏng: sản phầm là một khối đòng
trong dó quả (hay miếng quả) kết họ*p với nưó’c đường
đặc. Dạng m ứ t này đưọ*c ưa thích nhất trong dạng.mứt
vì gần với compôt và với nguyên liệu quả hơn cả.
' Ngoài ra còn cỏ mứt rim, mứt khỏ, m ứ t nhuyễn.
Ở nhiều nước, người ta còn chế b-ến đồ hộp quả
lên men (tương tự như rau muối chua), xalat quả, nướ c
quả cồ đặc (xirò quả), đo hộp quả cho trẻ em.
255
Uta ị) hơn. va trong quâ limit Um hái, vận chuyên, hito
quản cũng cần can thận hơn dứa hoa.
Nếu dùng dửa chưa đủ độ chín, sản phẫm cỏ m àu sắc
kẻm (thường là trắng bệch), ít thơm và hao tổa đường
nhiều hon. Nếu dùng dứa quá chỉn thì m àu sắc và
hương vị cũng kém.
3 . Cam q u í t . Người ta thư ờ ng dùng cam sành, quít
ngọt (?cà một phần cam đường, cam giẩy) đề sản xuất
compòt cam quít. Độ chín kĩ thuật của cam quít biền
hiện ờ vỏ vàng 1/3 đến 1/2 quả, múi và tép múi có màu
vàng da cam tươi. Cam quít ít hạt hay không có hạt cho
sần phẫm tốt hơn loại cỏ nhiều hạt.
4. Vải. Cả 3 giong vải (vải thiều, vải lai, vải chua)
đều có the dùng làm nguyên liệu sản xuất compôt vải,
nhưng vai thiêu cho sản ph ầm cỏ hình thức đẹp hơn
(cùi Iìguỵên vẹn và đòn hon), và tỉ lệ phế liệu thấp hom
liai giống kia. vải đưa vào chế biến cần cỏ đưòm gkỉnh
trèn 30min, vỏ quả có màu đỏ từ 1/3 trỏ* lên, không bị
khò héo, dập nát.
5. N h ă n . Ngưòi la chỉ dùng nhãn cùi và nhãn đưòng
phèn tươi tốt đễ chế biến đồ hộp n h ẵ n nưỏ*c đường (vì
nhẵn nưỏc tuy có vi ngọt hơn nhưng cùi mỏng và mềm
(lễ bị võ* nát khi chế hiến), và đường kính cỉm quả phải
trèn 2 1 mm.
6 . Mận. Mận phải có độ lỏm trên 23m m t chín nhưng
CÒI1 cứng (mận chín quá thi khó bóc vỏ và bị vơ nát
nhiều), tròng ử các tỉnh miên núi (ít chát hơn m ậu
đòng bằng).
7. Mâc coọc. Mẳc c o ọ ỏ đ ái và mắc eoọc tròn đêu đùng
dược, nhưng giống quả tròn cho sân phầm có chất
lượng kém hơn (vi nhạt và chát, không thơm, nhiêu
<í sạn y>).
m
II — Xử lí n g u y ê n li ệu
Các quá trinh tiến hành tn rố c khi xếp sản phẫm vào
hộp gọi là xử lí nguyên liệu. Tùy theo chủng loại nguyên
liệu hoa quả mà cỏ phương pháp xử lí thích họ*p.
1. C h u ổ i t i è u . Chuối tiêu làm đò hộp quả nước
đường dưới hình thức cắt thành khúc hay đề nguyên
quả. Đế nguyên quả không cắt thành khúc phải chọn
quả thẳng và đóng trong hộp cao, nếu cắt chuối thành
khúc thì tỷ lệ sử dụng cho compôt không đưọ*c cao.
Quá trình xử lí nguyên liệu gồm những giai đ o cạn s a u :
Lựa chọn —VRửa quả —> Bóc vỏ->Tước xơ —> Cắt khúc.
Lựa chọn. T rước tiên cắt rời nải chuối thành từng
quả, sau đỏ loại bỏ những quả khồng đủ qui cách:
chưa đủ chín, quả chỉn, nhỏ, bầm dập v.v...
R ửa quả. Rửa chuối đa lựa chọn trong nước sát
trùng (có pha vôi clorua với nồng độ 5 — 6 mgclo/lit),
Sau đó rử a lại bẳng nước sạch.
Bỏc vỏ. Dùng dao nhỏ cắt cuổng hoặc dùng tay bẻ
cuống, rồi bỏc sạch vỏ quả theo chiều dọc quả, không
làm ruột quả bị bầm dập và nứt, gẫy. v ỏ chuối chiếm
từ 30 — 35% (chuối mùa đòng) đến 40 — 45% (chuối mùa
hè) khối lượng chung của quả.
T ư ớ c xo\ Xơ chuối lẫn ơ thịt quả khi vào hộp thường
bị xám đen hoặc rơi vào nưóc đường làm xấu sản phẫm,
do đỏ cần phải tư ỏc sạch. Các XO’ nằm ỏ’ ranh quả
đưọ‘C tưỏ*c bằng mũi dao nhỏ nhọn đầu.
Cắt khúc. T rướ c khi xếp hộp nhỏ và thấp, người ta
cắt chuối thành khúc cỏ chiều dài nhat định bằng dao
2 lươi. Dao này làm từ thép không gỉ hoặc từ sắt tây
chưa bị han gỉ, khoảng cách giữa 2 lươi cố định và
bằng chiều dài khúc chuối. Chiêu dài khúc chuối xếp
trong hộp số 8 (xếp đứng) là 40mm.
17—ĐU 257
Khi cắt khúc, phải cắt bỏ phàn ở đầu và ỏ' đuôi quả,
và lựa khéo đề giảm tỷ lệ phế liệu. Tỉ lệ chuối đàu thừa
loại ra khi cắt chiếm khoảng 2 0 — 30%. Người ta có
thê dùng chuối đầu thừa đề sản xuất nưó'C chuối và
mứt chuối.
2 . Dửa. Người ta x ử lí dứa đề làm compôt qua các
quá trình sau :
Chọn, p h ân loại -* Bẻ hoa, cuống -» R ử a -> c ắ t đầu
-> Đột lõi
Rửalại«-C ắtm iếng-»Thái k h o a n h « - sử a m ắt«-G ọt vỏ « - 1
Chọn phâ n loại.Trước hết cằn loại bỏ n h ữ ng quả
xanh, dứa quả chín, dập nát, sâu bệnh v.v... Sau đỏ
phân loại theo giống, theo độ chín và theo kích thư ớ c
đề chế biến riêng.
Bẻ hoa, cuống. Trong khi phân, loại dứa, đồng thời
bẻ hoa và cuống. Công nhân ở công đoạn này cũng như
ở công đoạn lựa chọn phân loại phải có bao tay vải bạt.
Rửa. Ở câc khe và mắt dứa thường bám đất, bui cằn
phải r ử a sạch bằng bàn chải hay trên mãy rử a kiêu
bàn chải.
Cất đàu. Dùng dao sắc và to bản lăn lượt cắt 2 đầu
quả. Mỗi đàu quả cắt đi díìy khoảng 1 — l,5cm có thề
đem ép nưỏc. Hai đầu quả d ứ a ca ị xong phải bằng
phẳng, trực giao vói lõi và song song nhau đễ khi đột
lõi khống bị lệch tâm. Tỉ lệ phế liệu của quá trình này
khoảng 15 - 20%.
Bột lõi.Quả dứa đă cắt 2 đầu đem đột lõi trẻn máy
bán cơ khí.
Máy đột lõi gồm cố giá đỡ, bàn đạp, hệ thống đòn
bảy, bàn đỡ, cánh gạt và dao đột. Dao đột là ống hình
trụ rỗng làm bằng thép khòng gỉ, có đư ờ ng kính
18 — 2 2 m m (tùy theo độ lớn của lõi dứ a m à sử đung
258
dao đột cỏ đườ ng kính tương ứng) lắp thẳng đứng vào
giả đo*.
Dặt thẳng đung' quả dứa đã cắt đan vào bàn đỡ, sao
cho dao đột hưỏiig đúng tàm quả (lửa. Dạn chân vào
bàn đạp và hộ đòn bảy, bàn đõ’ đ ư a quả dứa ỉẻn phía
dao đột. Khi nhả chán khỏi bàn đạp, bàn đỡ hạ xuống
kéo theo cánh gạt gạt quả dứa khỏi dao đột.
Can đặt quả dứa chính xác đề khi đột khui lệch tâm.
Ong dao đột phải sắc đễ vết cắt đưọ*c nhăn.
Nang suất của máy khoảng 15 — 20 q u ả /p h .
Tỉ lệ phế liệu 3 — 6 %.
Gọt vỗ. Cố thê gọt vỏ bằng tay, dùng dao sắc, n h ư ng
năng suất thấp và hình thức miếng d ứ a không đẹp. Đề
cố năng suất gọt cao và miếng d ứ a đẹp, ngưòá ta dùng
máy gọt bán cơ khí.
Máy gọt vỏ dứa gồm cỏ co* cấu gọt, hệ thống chuyên
động và bệ máy. Cơ can gọt gồm 3 lưỡi dao lươi
mỏng phẳng đặt cố định trôn 1 vòng đỡ tròn cách
nhau 1 2 0 °, và ống dao hình trụ rỗng bằng thép không
gỉ cỏ đưỏ ng kính 65 —- 80min (tùy theo đư ờ n g kính quả
dứa to hay nhỏ), ó n g dao này quay với tốc độ khoảng
1000 vg/ph nhờ một dộng co* điện. Hộ thống chuyên
dộng gồm một con xổ gắn vào một trục chuyên dịch
nhờ con lăn và rãn h trượt.
Dạt quả dứa đa dột loi vào con xỏ. Khi trục chuyên
dieb, con xỏ kéo theo qua (lứa lao ve phia eo* cấu gọt.
Khi qua cơ cấu gọt, 3 lươi dao pliẳng khia trên vỏ dứa 3
rănli theo chiều dọc qua cỏ độ sAu bằng chiều dày lớp
vỏ càn gọt, sau đỏ ống dao tách vỏ thảnh 3 mảnh.
Quả dứa đS gọt vỏ đi ra cuối máy.
Năng suất của máy khoảng 2 0 quả/phút.
Tỉ lẹ vỏ: 25 — 27%.
259
v ỏ dứa loại ra có thề đem ép đễ sản xuất n ư ở c dứ a.
Sửa m ắt. Các giống dửa của ta quả nhỏ, mắt sâu,
nếu gọt -vỏ hết mắt thì phế liệu nhiều và ruột quả còn
lại quả nhỏ, vì thế chỉ gọt hết vỏ nh ư n g phải sửa mắt.
Sửa mắt là cắt sạch mắt d ứ a thành đưcrng r ã n h xoắn
ổc.quanh quả dứa. Rãnh sử a phải sạch mắt, gọn, đẹp
và nhẵn.
Tỉ lệ phế liệu khi sửa mắt : 15 — 22%.
Mắt dứ a cũng có thê đem ép nước.
Thái khoạnh. Sau đó đem thái thành khoanh có chiều
dày 11 — 15Vnm tùy theo chiều cao hộp. Thỉ dụ : với
hộp số 1 0 khoanh dứa dày 13mnĩ, với hộp số 8 k h o a n h
dứa dày llm m .
Ở nước ngoài, người ta dùng mảy Ginaca (ở Mĩ),
Tunaca (ở Mactinic), thực hiện liên h o à n các động tác
cắt đầu, gọt vỏ, đột lõi và thái khoanh vởi năng suất
125 — 150 quảỊphút.
Chọn lại, cắt miểng. N hững khoanh d ứ a cắt ra đem
chọn lại cần thân. Khoanh nguyên vẹn, tròn đều đem
đỏng hộp « d ứ a khoanh n ư ớ c đưò-ng». Khoanh vỡ,
không tròn đều đem cắt thành 4 — G miếng đề đỏng
hộp « d ứ a rẻ q u ạ t» , hoặc cắt nhỏ đê đóng hộp « d ứ a
miếng nhỏ ». Miếng d ứ a quá nhỏ đem ép n ư ở c hoặc
nấu mứt.
Rửa lại. Các k h o a n h d ứ a và các miếng dứ a trư ớ c
khi xếp hộp cần rử a lại bằng cách xổi nước hoặc nhúng
cả khay đựng miếng dứ a vào bề n ư ở c sạch đề loại bỏ
miếng vụn, hạt và các tạp chất khác.
3. Cam,' qu ít. Đề chế biến đồ hộp quả nước đ ư ờ n g
người ta xử lí cam sàn h và quít qua các quá trinh sau :
Lựa chọn, phân l p ạ i —> R ửa->C hần->B óc vỏ, tách múi
260
Các quá trình lựa chọn — phàn loại, :rửa quả tương
tự như xử lí chuôi, dứa.
Chăn, Chằn quả nhằm mục dich bóc vỏ và tựớc xơ
dính ở múi được dễ dàng.
Người ta chần cam quít bằng cách nhúng vào nước
sỏi trong thời gian từ 20 — 305 (quít) đến 56 — 60s (cam
sành). Sau dỏ đề nguội tự nhiên trong không khí trong
lúc chò’ bóc vỏ.
Hao hụt khi chần là 2 — 3% khôi lượng quả.
Bóc vỏ, tách múi, Cam quít chần xong không nên đề
lâu quá, quả nguội trỏ* lại sẽ khó bóc vỏ. Dùng* dao
nhỏ khía 4 rãn h theo chiều dọc quả cam rồi lấy tay
bốc sạch vỏ và l(Vp cùi trắng. Với quít, quả nhỏ và vỏ
mỏng, không cần phải khía trưóx mà bỏc luôn.
Sau đỏ tách riêng từng múi và tước sạch những xơ
trắng còn dính ở múi. Khi bóc vỏ và tách múi không
làm VO’ múi, và loại bỏ những múi dập nát hay
khỏ sần.
Tỉ lệ phế liệu của cam sành khi bóc vỏ là 33 — 36%.
Vỏ cam, quít cỏ thê sử dựng đề cất lấy tinh dầu.
Chăn xút, Màng bọc múi cam quít chửa nhiều nari-
nhin là một glucozit cỏ vị đắng. Đê giảm vị đắng của
sản phàm căn làm mỏng lóp màng này bằng cách chần
múi cam quít trong dung dịch xút có nồng độ 0 ,8 — 1 ,0 %,
ở nhiệt độ 75 — 80°c, trong thòi gian 3 — 4 5 (đối vỏ‘i
quít) hay 7 — 8 5 (vói cam sành), tỉ lệ múi cam quít/dung
dịch xút là 1/20 — 1/30. Tí lờ hao hụt của quít khi bóc
màng mủi là 3 — 5 %.
Múi cam quít chần xút xong còn một lóp vỏ rất mỏng,
nếu làm sạch hết lóp m àng mỏng u à y múi sẽ bi võ',
ỏ ' Nhật, T rung quốc cố nhữ ng loại quít tốt, cỏ thề
là m sạch m àng múi mà múi vẫn không bi vơ nát.
261
>Đê đảm bảo hiệu q u ả bóc màng, thỉnh thoảng phải
bố sung xủt cho dung dịch đúng nòng độ chần.
Rửa. Sau khi chần xút xong, đưa cam quít rử a lại
bẳng nưởc sạch luân lưu cho hết XÚI. Rửa luân lưu
còn uhằm mực đích tiếp tực hòa tan narinhin. Thời
gian rử a khoảng 6 0 — 90ph. Múi cam quít r ử a xong
phải sạch xút. T h ử m ử c độ sạch xút như sau : nhỏ vài
giọt phenolphtalêin vào cam quít đã rửa, nếu không
thấy xuất hiện m àu hống là cam quít đã sạch xút, nếu
có màu hòng xuất hiện là chưa sạch xút, cần r ử a thêm.
Cắt g ả n , lấy liạt. Múi quít đă rử a sạch xút can cắt bỏ
gản trắng ỏ* bụng múi và loại bỏ hết hạt. Dùng kéo nhỏ
và sắc cắt gân múi, rồi bóp rất nhẹ vào mủi đề bật hạt ra,
hoặc lấy m ũi kéo, gọ*i n h ẹ hạt ra. Cần làm nhẹ tay đề
tr á n h võ’ nát múi. Tỉ lệ phế liệu khâu này là 15 — 20%.
T rong khi chờ xếp vào hộp, múi cam quít đã xử lí
xong phải thả trong chậu nưỏc sạch đễ múi khỏi
bị nát.
«
Rửa lạ i* - N g ả m CaCl2 J
Bỏc vò lấy hạt. v ả i nhãn sau khi lựa chọn — phân
loại, ngắt cuống, rử a người ta bốc vỏ bỏ hạt đề lấy
cùi nguyên vẹn.
T rư ó c tien dùng dao nhọn nạy chỗ núm quả cho sứt
một chút vỏ, dùng tay bỏc thêm vỏ vừa đủ miệng ổng
262
lấy hạt. Ống lấy hạt là một ống thẻp mỏng hình cỏn,
có đường kính khác nhau tùy theo kích thước vải, nhăn.
vải chua 16 - 17
vải lai, vải thiều 12 — 13
Nhãn 10 — 11
Khi xoáy m ạnh ống lẩy hạt vào, một vành cùi quả
bị đứt và hạt gắn chặt vào miệng ổng. Rút ống ra, hạt
theo ống ra khỏi quả. Sau đỏ bóc nốt phần vỏ còn dính
ỏ* quả, đượ c cùi nhãn, cùi vải nguyên hình không bị
võ' nát.
Ngáĩiỉ dung dịch CaClo. Cùi quả vừa bỏc xong thả ngay
vào dung dịch canxi clorua 0,5% tro n g khoảng 10—15pA
đẽ tăng độ cứng. Nếu chưa kịp vào hộp, cùi nhẵn, vải
cũng càn ngâm đê tránh mất m àu trắng đẹp do tiếp
xúc với không khí. Nếu không có CaCl2 cố thê dùng
dung dịch NaCl 1% nhưng quả kém dòn hơn.
T rước khi xếp hộp, vớt vải nhẵn khỏi dung dịch, r ồ i .
rửa lại bằng nước sạch.
5. Mận. Đồ hộp m ận nước đường cố thề chế biến &
nhiềư dạng: nguyên vỏ hoặc bóc vỏ, bỏ hạt hoặc đề
hạt, bồ đòi hoặc nguyên quả.
Các loại m ận của ta vì quá nhỏ n ẻ n chế biến ((mận
nước đường » ở dạng nguyên quả, bỏc vỏ và khổng lấy
hạt ra. Các quả trinh xử lí mận theo sơ đò s a u :
Phân loại—»Rửa—*BỎC vỏ—»-Gọt s ử a —►Rủa lại.
Bóc vỗ. Mận sau khi phân loại và r ử a đem nhúng vào
dung dịch NaOH 9—10%. ỉy nhiệt độ 70—75°c, vời thời
263
giah 3—4 phút, theo tỉ lệ m â n /d u n g dịch là 1/15. Sau đỏ
vớt m ận ra, rử a sạch vỏ và hết xút bằng n ư ớ c, rM ngâm
ngay vào n ư ớ c muối 1% đê trán h biến màu. Dung dịch
xút cứ sau 2 giờ cần bồ sung xút một lần, và sau 1 ca
sản xuất cần thay bằng dung dịch xút mới.
Gọt sửa. Dùng dao nhỏ, nhọn m ũi gọt sửa cho sạch
các vết vỏ còn dính trên cùi quả, nhất là ả chỗ rã n h
quả. Vết sửa chỉ lư ớ t rất nhẹ, không cắt lẹm sâu vào
thịt quả.
Khi gọt sửa, thấy quả nào dập nát, không tròn đều
cần loại ra.
T rư ớ c khi xếp hộp, ngâm m ận vào nước sạch đề rử a
muối, thời gian ngâm 20—30p7ỉ. Sau đỏ vớt ra, đê rảo
nước.
6. Mác coọc. Đồ hộp m ắc coọc n ư ỏ c đ ư ờ n g chế biến
ỏ* dạng cắt miếng. Quả trìn h xử lí nguvẻn liệu theo sơ
đò sau :
Lựa chọn, phân loại—►Rửa quả—*-001 vỏ-^cắt miếng
—►Rửa lại.
Gọt vỏ. Mắc coọc sau khi lựa c h ọ n —phân loại và rử a ,
đem gọt vỏ bằng tay, dùng dao thật sắc hoặc dụng cụ
gọt vỏ quay tay. Gọt theo đ ư ờ n g vòng xung q u an h quả
cho hết lớp vỏ xanh bên ngoải, không gọt sâu vào thịt
quả, đ ư ò n g gọt phải nhẵn và đẹp.
Vì mắc coọc chứa nhiều tanin, rẵt dễ bị biến m àu
nẻn quả gọt xong phải ngâm ngay trong nưởc muối 1,5%.
Cắt miếng. T rưởc tiên bố dọc quả làm đòi, khoét bỏ
hạt, ròi cắt theo chiều dọc thành những miếng dày
1,5 — 2,0c/n.
Sau đỏ có thề chần trong dung dịch axit xitric 0,1%,
b 85°c trong 5 —lOp/i đề giữ m àu quả khỏi bị đen, thịt
264
quẳ mềm hơn và hớt chát (nhẩt là đổi vỏri những quả
chưa thật chín). Chan xong phải làm nguội ngav bằng
nước lạnh.
Cần lưu ỷ là tử lúc gọt đến trước khi xếp hộp phải
luôn luôn ngâm mắc coọc trong Iiưởc muối.
265
tan trong n ư ớ c nóng, rồi đun sôi dung dịch, vù pha
axit xitric nếu có, sau đó lọc cho trong. Có thề làm
trong n ư ớ c đ ư ờ n g bằn g anb u m in thực p h ẫm (4 g an-
bumin/100 kg đư ờ ng) hoặc lòng trắng trứ n g (của 4
q u ầ /io o k g đường). Hòa tan anbum in vào nướ c lạnh
hoặc đ án h kỹ lòng trắng trứng, rồi đỗ vào dung dịch
nước đ ư ờ n g (đang ỏ’ nhiệt độ 50°C), sau đỏ đun sôi
hỗn hựp, Khi đun nóng, protit bị đỏng tụ và nối lên mặt
dung dịch ở dạng bọt, kéo theo tạp chất trong nước
đường. Người ta h ó t bọt ròi lọc dung dịch thì đư ợ c
nước đ ư ờ n g rất trong.
Tùy theo mỗi loại quả, người ta dùng nước đ ư ờ n g
có nồng độ khác nhau, và thưcmg pha thèm axit xitric
vói tỉ lệ 0,2—0,5%. Đế giữ m àu cho sản phẫm của một
số loại quả, người ta còn cho thỏm vào nướ c đưcrag
khoảng 0,1% vitam in c .
Khi rót hộp, n ư ớ c đ ư ờ n g cần có nhiệt độ 80 — 85°c,
và nên rót cách miệng hộp 7—10/nm. Nếu rót đày quá,
khi thanh trùng, n ắ p cỏ thề bị hở (với hộp sắt) hoặc bị
bật (với lọ thủy tinh).
266
ỉ
IV — G h é p nâp , t h a n h t r ù n g
C h é đ ộ t h a n h t r ù n g m ộ t số đ ồ h ộ p q u ả n ư ớ c đ ư ờ n g .
T h ờ i g ia i 1 t h a n h ti■ùng(ph)
Nhiệt độ
Loại com pòt Số hiệu hộp thanh Nâng Giữ Hạ
trụng (°c) N hiệt nhiệt nhiệt
267 .
y — P h ầ m c h á t s ản p h à m . Đ ị n h mírc
sử dụng nguyên liệu
268
Tùy theo từng loại quả, người ta qui đ ịn h tỉ lệ cái
tôi thiều của sản phầm. Trung binh, tỉ lệ cải chiếm
45 —- 55% khối lượng tịnh đồ hộp. Ngoài ra, người ta
còn qui định độ chân không và khoảng trống trong hộp*
Ví dụ, với compôt xoài, cam quít, (ìửa của An độ thì
độ chân không được qui định là trên 125mm Hg.
Về hóa học, compôt thường đư ự c xác đ ịn h hai chỉ
t i ê u : độ khò theo chiết quang kế (hoặc đo theo khối
lưựng riêng của nước đường) và độ axit (hoặc chỉ sổ
p H ) của nước đưò’ng. Bảng dưới cho thấy chỉ tiêu hỏa
học của compòt Việt n am :
Ị
Độ khô (%)
Độ axit
Loại compôt theo ehiẽt quang kế
(%)
ĩr 20°c
Dứa 16 min 0,2 — 0.6
Chuối 18 min 0,10 min
Cam, quít 18 min 0,60 max
Vải thiều 18 min 0,35 max
vải lai, vải chua 16 min 0,35 min
Nhãn 18 min 0,30 max
Mận 25 min 1,50 max
Mhe eoọc 21 min 0,30 max
Xoài 18 min 0,10 min
269
Người ta chỉ tiến h àn h kiếm tra tĩ lệ cái và độ khô
của quả n ư ớ c đườ ng sau khi chế biến ít nhất 15 ngày.
Về tiêu chuần vi sinh vật, đồ hộp quả n ư ớ c đường
không được cỏ vi sinh vật gây bệnh và cảc hiện tưựng
hư hỏng do vi sinh vật gây ra như bị lên men, nước
đ ư ờ n g bị đục, hộp bị phồng...
Đ ịnh m ứ c
L o ại c o m p ô t
(1 tấn) N g u y ên liệ u quả . Đ ư ờ n g trắn g
o 9) ( .k g )
Nói chung, các qui trin h chế biến đ ồ hộp quả nưó*c
đ ư ờ n g của Ân đ ộ dựa theo các qui trinh chế biếu của
Liên xổ, Mĩ và Anh. Xin giới thiệu qui trình chế biến
một sổ compôt mà ta chưa sản xuất nhưng cỏ nhiều
triền' vọng.
Xoài n ư ó x dường. Ngưòú ta gọt vỏ quả bằng tay với
dao không gỉ, lạng cùi quả thành 6 — 8 miếng và bỏ
hạt. Cùi quả cắt đến đâu đưọ*c ngâm ngay vào dung
dịch muối 2% đề trá n h bị đen. Xếp miếng xoài vào hộp
sắt trắng không sơn vecni. Rót nưởc đườ ng cỏ nồng
270
độ 40% (có pha thêm 0,3 — 0,5% axit xitric nếu xoài cỏ
pH cao), nhiệt độ 80 — 85°c, rồi bài khỉ ở 82 — 100°c
trong 7 — 10 ph cho tới khi nhiệt độ ỏ* trung tâm hộp
đạt 74ưc. T hanh trùng đổi với hộp N°2 là 100°c trong
25ph, đổi vởi hộp N°2,5 trong 30ph.
Oi nước đường. Dùng ồi trắng cùi, ít hạt, chỉn hoàn
toàn đễ chế biến. Gọt vỏ bằng dao hay bẳng dung dịch
kiem nóng, sau đó rửa kỹ bằng nư ỏc lạnh. Lấy ruột
(chứa hạt) bẳng một loại dao giống n h ư cải muỗng. Đề
tránh biến màu, cùi ỗi gọt xong phải ngâm trong dung
dịch muối 1—2%. Xếp quả vào hộp sắt không sơn vecni
và rót nước đường nồng độ 40%. Bài khỉ n h ư các loại
đò iiộp khác. Thanh trùng ở 100°G trong 20ph đổi với
hộp N°2 và hộp N°2,5.
Vỏ và ruột ồi dùng đê chế biẽn mứt miếng đông hay
mứt nhuyễn.
Bu đủ mrớc đirò-ng. Dùng quả chín nhưng không mềm
quá đề chế biến. Sau khi rửa, bô đôi quả dùng muỗng
lấy hết hạt và màng cùi. Nếu đu đủ chỉn hơi mềm thì
cắt thành miếng vuông cố kích thước 2—3cm mỗi chiều
rồi mới gọt vỏ. Nếu đu đủ còn hơi cứng thì gọt vỏ
xong mới cắt miếng.
Xếp vào hộp sắt khổng son vecni. Rỏt nước đưcmg
nồng độ 30—40% có thêm 0,5% axit xitric (hay nước
chanh), ròi bài khí. Thanh trùng ỏ* 100ÚC trong 18—25/;/*
đối vói hộp Nư2 và hộp N°2,5.
Bưởi nước đ ư ờ n g . Chỉ sử dụng bưỏù chín hoàn toàn
đề chế biến đò hộp compổt. Khi bóc vỏ, nhúng bươi
vào Iiưởc nóng 93—97°c trong 2—5ph đề dễ bốc. Sau
đó nhúng cả quả (đã bóc vỏ và cùi) vào dung dich
xút 1,5—2,0% trong 30s. Đem rửa nước, dùng dao bằng
thép khòng gỉ dễ dàng tách từng múi và bỏc màng múi,
rử a sạch. Rồi xếp vào hộp sắt không sơn vecni, rót
271
n ư ớ c đư ờ ng nóng cỏ nòng độ 60%. Bài khí 25 — 30p h
ở 82-r88°C. T hanh trù n g ở 100°c trong 30—40p/? đ ố i vói
hộp N°2 và hộp N°2,5.
Quả hỗn h ợ p nướ c dường, ỏ ’ Ấn độ, người ta chế
biến một số quả hỗn hợp theo tỉ lệ n h ư s a u :
— Dứa +• xoài + dưa ( 4 : 2 : 4)
— Dứa -Ị- đu đủ + dư a ( 4 : 2 : 4)
— Dứa -f chuối + đưa ( 4 : 2 : 4)
— Dứa +• dư a (6 : 4)
— Xoài -f- d ư a (6 : 4)
Bộ
Glu- X e i i l u Axit ainíi
L o ại n ư ó c N ư ớ c P r ô t i t L ip it hii'ii co* Tro
( 0/ \ xit -loza nliiệt
quẫ (% ) (% ) (%) (%) (lic a l/
(% ) (%)
toog }
Cam 84,5 0 ,7 0 13,3 0 ,2 1,0 0,3 61
Q uít 87,8 0 ,8 0 9 ,6 0 ,2 0,9 0 ,7 16
Mơ 84,0 0 .5 0 1 4 ,0 0,3 0 ,8 0,4 63
Mận 82,0 0 ,3 0 16,1 0, ■* \ 0 ,3 73
Dứa 84,7 0,3 vết 14,0 0,1 0,6 0,3 60
Bưỏri ch ù m 90,1 0,4 0,1 6 ,6 5 0,1 1,42 0,4 38
272
Người ta phân loại dò lìộp nước quả như sau.
Căn cử theo mức độ tự nhiên, ngưò’i ta chia nước
quả thành các loại :
-- N ư ớ c quả lự n h iê n : chế biến từ một loại quả,
không pha thêm đ ư ờ n g , tinh dầu, chất màu.
Nước quả tự nhiên dùng đê uống trực tiếp hoặc đề
chế biến các loại nước ngọt, rượu mùi. Nước cảc loại
quả quả chua khi uống phải pha thẽm đường. Đề tăng
hương vị nưóx quả đôi khi người ta cho lên men rư ợ u
một phần hoặc toàn bộ đường cỏ trong nước quả
tự nhiên.
— N ước quả hỗn h ợ p : chế biến bằng cách trộn lẫn
nhiều loại nước quả khảc nhau, lượng nưở c quả pha
thêm không quá 35% nưóc quả chính.
— Nước quả pha đ ư ờ n g : đề tăng vị ngon, một số
nước quả như chanh, cam, quít người ta thường pha
thẻm đường.
— Nư&c qucĩ cô đặc : chế biến bằng cách cô đặc nước
quả tự nhiên theo phương pháp đun nỏng (bốc hơi)
hay phương pháp lạnh đòng (tách nước đá). Nưỏc quả
cổ đặc cỏ lọâ là đỡ tổn bao bì, kho tàng, vận chuyên
và ít bị vi sinh vạt làm hỏng.
Căn cử theo phương pháp bảo quản, người ta chia
nước quả thành các loại :
— Nước quả thanh trùng : đóng vào bao bì kín, thanh
trùng bằng cảch đun nóng trước hoặc sau khi ghép kín.
— Nước quả bảo quần lạ n h : bảo quản ở nhiệt độ
0 -f- 2 °c.
-— Nước quả nạp khí: nạp C 0 2 đề ức chế sự hoạt
động của vi sinh vật và tàng tính chất giải khát. *
— Nước quả sunfit hóa: bảo quản bẳng S 0 2, dùng
làm bản chế phâm.
18~ĐH 273
— Nước quả rượu hóa : pha r ư ợ u đê ức chế sự hoạt
động của vi sinh vật ròi đựng trong bao bì đ ẩ th a n h
trùng.
Căn cứ theo độ trong của sẵn phẫm, người ta chia
nước quả thành các loại :
— N ước quả khổng có thịt quel : là dịch bào đ ư ợ c
tách khỏi mô quả chủ yếu bằng cách ẻp sau đó đem
lắng rồi lọc. Tùv theo m ứ c độ trong cần thiết nìà ngườ i
ta lọc thô (nư ớc quả đực) hay lọc k ĩ (nước q u ả trong).
— N ưở c quả có thịt quả (!) : là dịch bào lẫn với cảc
mỏ đưọ’c nghiền mịn và pha chế vỏ‘i n ư ớ c đư ờ n g .
N ưóc quả không thịt quả có h ìn h thức h í p dẫn, ít bị
biến đỗi khi bảo qnản hơn n ư ớ c quả cỏ tlìịt quả. Các
loại quả chứ a nhiều carotin n h ư mơ, quít hoặc cỏ thịt
quả nạc n h ư chuối đu đủ chỉ nên chế biến nư ỏ(c quả ỏ*
dạng cỏ thịt quả, vì carotin không tan trong nước và
vì mô quả q u á mềm không thê lấy riêng dịch quả bằng
cách ép.
275
n ư ớ c đá lên tế bào v.v... Ngưò'i ta sử dụng buồng iạnh
thâm độ đê xử lí quả ở nhiệt độ — 18°c đến — 30°c.
Sau đỏ làm tan giả quả ở ngoài không ldii hay ngâm
tro n g nước lã.
Ngoài 3 p h ư ơ n g pháp trên, người la còn tăng hiệu
suẩt ép bẳng chẽ phấm men, bằng dòng điện cao tằn...
2. Ẻp. So’ chế nguyên liệu tức là làm cho dịch bào
ra khỏi m àng tế bào, vào khối nguyên liệu ép, còn việc
tách dịch quả khỏi khôi nguyên liệu ép là chức năng
của quá trình ép (xem chương III).
3. Làm tro n g dịch quả. Dich quả là dung dịch trong
đ ó cố đường, axit, muối, chất chát, chất m àu và các
chất khác của quả. Dịch quả không chỉ là dịch bào m à
còn chứa các phần tủ' của mô quả. Kích thước và hàm
lư ợ n g các phần tử này trong dịch quả tùy thuộc vảo
nguyên liệu, p h ư ơ n g pháp so* chế và kĩ thuật ép.
Dịch quả mới ép chứa các hạt lơ lửng cỏ kích thước
khảc nhau : hạt thô cỏ độ lỏm trên 10~2 cm, hạt mịn 10“2
đến 5 . 10~5 cm f dung dịch keo có các hạt vói kích
th ư ớ c 10~5 đến 10"7 cm. Muốn có nư ớ c quả trong suốt
phải loại các hạt lo* lửng trỏng thấy bang mắt thường,
song do cỏ hệ thống keo nên việc tách các hạt lơ lửng
gặp trỏ* ngại. Vì vậy phải phá hủy hệ thống keo mới
có thề tách đưọ’c hết các hạt lơ lửng và lảm cho dịch
quả trong. Tuy nhiên phá hủy ho àn toàn hệ keo là khó
kh ăn , và không cần thiết vì các eliỉít trong hệ keo cung
lả cấu tử tạo ra hươ ng vị nước quả, vì hạt keo CÒ1Ì lại
vỏ*i kích thước nhỏ thi mắt thường cũng không phat
hiện được.
« •
276
4 . Ồn đ Ị11 li (tộ t ro ỈI g c ởa II ướ*c quả. Nưóc qua đã
ìọc trong suốt khi hảo quản cỏ thề bị đục trỏ’ lại và có
ldìi kết tủa. Nưỏc quả bị đục là do những phần tử keo
cỏn lại trong nước quả kết tụ với nhau. Vi sinh vật
cung cỏ thề làm đục nước quả.
Hiện tượng đục (lo keo là vì có sự biến đồi của chất
màu vả tanin, protit và pectin. Nhân tổ chính làm thay
đối hệ thống keo chỉnh là quả trình oxi hóa Iìhung
chất có trong nưỏ*c quả. Nhưng muối khoáng và đ ộ
axit hoạt động có tác dựng giữ cho nước quả đỡ bị đục.
Nếu bảo quản I1 U*Ó*C quả ỏ’ nhiệt độ cao quá sẽ kích
thích các quả trìn h oxihóa và làm nước quả bị lắng
cặn. Làm lạnh đòng nước quả khi bảo q u ả n cũng là m
thay đồi hệ thống keo vt\ làm nước quả bị đục.
Giữ cho nước quả hoàn toàn trong là một điều khó
thực hiện. Tuy nhiên ta cỏ thê áp dụng các hiện pháp
sau đây đề chống đục.
NưtYc quả trư ỏ‘C khi lọc nên đun Iiỏng lên nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ thanh trùng, nếu không, khi th a n h
trùng protiỉ tiếp tục bị đông tụ và nước quả bị đục.
Hạn chế sự tiếp xúc nước quả với oxi bằng cách bài
khí nước quả, vả khi ghép nắp cho hút chân không.
Bảo quản nước quả bang kiú trơ (khi cacbonic) cũng
ôn định đượ c độ trong.
Thanh trù n g nước quả vói nhiệt độ cao và thời gian
ngắn thì n ư ớ c quả ít bị đục hơn với nhiệt độ thấp và
th(Yi gian dài.
Nên tránh hảo quản nướ c quả ỏ* nhiệt độ gần 0°c
làm cho khòng khí dẻ hòa tan vào nước quả và nướ c
qua mau bị đục.
5. Pha c h ẽ . Bề tăng hương vị sản phăm, ngườ i ta
thường pha chổ nước đư ờ n g hoặc trộn lẫn một số loại
nước quả với nhau. Ví (lự, trộn lẫn nước mơ (chửa
277
n h iề u carotin) vói n ư ớ c m ậ n (nhiều vitamin B2) đưọyc
sản phẫm giàu vitam in hơn.
Quả trình pha chế nên tiến hành trư ớ c khi lọc đỉê
loại bỏ n h ữ n g cặn kết tủa, hoặc trộ n lẫn các loíại
nguyên liệu q u ả tr ư ớ c khi ép.
6. Bài k h í . tìế giũ* h ư ơ n g vị, màu sắc và các vitamiin,
n ư ớ c quả cần đưọ*e bài khỉ, bằng nhiệt hoặc bẳng cá c h
hút chân không. Ngưò*i ta chỉ bài khí nhiệt đối vtới
nư ỏc qua th a n h trùng, VỈ nếu đun nóng nhiều quả tihì
nư ớ c quả bị biến m àu và cỏ vị nấu chín do xảy ira
phản ứng m elanoiđin.
278
Nguyên tắc làm việc củ? thiết bị n h ư s a u : nước quả
từ thùng chửa í được hút lèn bình bài khí 2. Bình bài
khí cỏ vỏ thép không gỉ hình trụ, đáy hình nón, bên
trong là một thùng hỉnh trụ cỏ đục lỗ. Nước quả đi vào
phía trẻn của bình, được phun đều ròi chảy theo thành
thùng xuống đáy và vào bơm 5. T rong bình độ chân
khổng rất cao (70Ơ — 730 mmHg) được tạo ra do vòi
p h u n 3 với áp suất làm việc là 8,82 — ÍTSO.IO5 N/irì2
(8 — 9 ati).
B ơ m 5 đầy n ư ớ c quả đi qua thiết bị truyền nhiệt 4
cỏ ba ngăn, mỗi ngăn làm việc độc lâp v ừ a đun nóng
vừa làm nguội. Nước quả lần lượt qua ngăn thứ 2 và
ngăn th ứ 3 , đưự c đun nóng đến nhiệt độ cần thiết, sau
đó chuyên sang ống ruột gà 6. ơ ổng ruột gà, n ư ờ c quả
không được cấp thêm nhiệt, mà chí được duy trì trong
một thời gian nhat định đủ đê giết vi sinh vật trước
khi chảy qua ngăn thứ 1 của thiết bị truyền nhiệt đề
làm nguội. N ước quả đã xử lv chảy sang máy rót đế
rót vào hộp.
7. Đóng hộp. Nước quả thường đỏng trong chai, lọ
thủy tinh hoặc cung có thê đóng trong hộp sắt sơn hay.
không so*n vecni. Nếu đựng trong bao bì n h ỏ rồi th an h
trù n g thì cỏ thê không cần nang nhiệt n ư ớ c quả trư ớ c
khi dỏng hộp. Nếu dựng trong bao bì lởn mà không
thanh trùng thì nhát thiết phai đun nóng nước quả
trư ớ c khi đỏng hộp.
8. B ảo q u ả n n irớ c quả. Có thê dùng các phươ ng
pháp sau đày đế giữ cho rư ớ c quả khỏi bị hư hỏng.
a) Thanh trùng. Người ta thường thanh trùng nước
q u ả đóng trong* hộp sắt hay trong chai thủy tinh b
nhiệt độ 80 — 100°c vối thòi gian từ 10 — 40 ph (với
bao bì có dung tích dưới 1000 ml) đến 40 — 60 ph (vó*i
bao bỉ có dung tích trên 1000 mỉ), tùy m ử c độ nhiễm
279
vi sinh vật của n ư ớ c quả. Sau khi th a n h trù n g xong
phải làm nguội n h a n h .
b) Bảo quản bằnq cách rót nóng. Nưó’C quả có độ
axit cao n ê n là môi trư ờ n g hoạt động của nấm m ốc và
n ấ m nem, mà nấm m ổc và nấm men lại kém chịu nhiệt.
Do đỏ có thễ bảo quản nưó’C quả bằng cách rót nóng.
Đun nóng n ư ớ c q u ả lên 90 — 95°c trong 30 — 40 s
ròi rM ngay vào lọ thủy tinh lớn (lơ lít trỏ* lên) đa sát
trùng và ghép nắp ngay. N ước quả vói dung tích lớn
nguội chậm, nên đủ đễ sát trùng. Nếu đỏng n ư ớ c quả
trong bao bì nhỏ, p h ư ơ n g pháp này không đ ả m bảo.
c) Bảo quản bằng c o 9. Người ta nạp khí cacbonic
vói tỉ lệ 1,5% (theo khổi lư ợ n g nưở c quả) đề bảo quản
nướ c quả dự tr ữ trong thùng chứa lớn. Độ hòa tan
của COo trong nước quả phụ thuộc vào áp suất khí
(trôn m ặt nưóc quả) và nhiệt độ của nưó’C quả. Nhiệt
độ càng thấp, áp suất càng lớn thì độ hòa tan của C 0 2
càng nhiều.
Đễ bảo đảm tỷ lệ C 0 2 lả 1,5%, ứng với các nhiệt độ
khác nhau càn cỏ âp suất tương ứng n h ư s a u :
N h iệt độ °c 0 5 10 15 20
Áp s u ấ t CƠ 2
- 1 0 5 N / ir r 3,72 4,65 5,63 6,86 8,23
— at 3,80 4,75 f ) 7,00 ' 8,40
280
đ) Bảo (ỊIIan bằng cách lọc thanh trùng, c ỏ thề thanh
trùng n ư ớ c quả bằng cách lọc qua am iăng ép và xeu-
lulo/a cỏ lỗ đủ nhỏ đê giữ lại vi sinh vật. Nưó‘c quả
qua lọc cần đỏng hộp ngay trong điều kiện vô trùng.
e) Bảo quản bằng hỏa chắt. Người ta còn bảo quản
nướ c quả bán chế phẫm bằng r ư ợ u ẻtilic, khí SOo,
natri benzoal và axit sobic.
Sau khi pha rư ợu vói tỉ lệ 25 —30% (so với thê tích
n ư ớ c quả) 15—25 ngày, đem gạn cặn. Lưcmg cặn còn
lại trong nước quả không quá 0,1%.
Suníit hỏa nước qua bằng cách nạp khí SOọ hay cho
hóa chất có chứa so.) vỏ'i hàm lượng hữu hiệu của SOo
là 0,1—0,15%. Trước khi sử dụng phải (lesnnfit hóa
n ư ỏ r quả bằng cách đun nóng.
Natri benzoat cho vào nước quả vỏ*i tỉ lệ 0,1% (tính
theo axit benzoic), còn axit sobic chí cần ò tỉ lệ
0,05—0,10%. V
I
IV — N ư ớ c quả cô đ ộc
282
{đường, muối, axit) vẫn ở dạng dung dịch. Tách tưởng
rắn khỏi tư ớ ng lỏng bằng cách chiết, lọc hay li tâm (li
tâm vừa nhanh, vừa đõ' tồn thất nư ớ c quả) người ta
thu đ ư ợ c n ư ớ c quả cô đặc. Nưóc quả thư ờ ng được làm
lạnh đông ờ — 10°c -r- —12°c.
So với ph ư ơ n g pháp bốc hơi thì phươ ng pháp lạnh
đòng tuy tồn thất chất hòa tan nhièu hơn nhưng sản
phầm cố chất lượng cao và giữ đưọ’c chất dinh dưỡng
nhiều hơn.
Đế sản p h ẵm đạt nồng độ cao cỏ thê kết hợp hai
p h ư ơ n g pháp lúc đầu cô đặc bằng chân không, sau đó
làm lạn h đông tiếp tục cho đến độ khổ cần thiết.
T ừ n ư ớ c quả cồ đặc cỏ thê chế biến thành bột quả.
Pha n ư ớ c đ ư ờ n g đặc vào nưỏc quả cò đặc ròi sấy bằng
thiết bị sắy phun, ta được bột quả.
V — N ư ớ c q u ả có t h ịt q u ả
Một số quả như chuối, xoài, mơ, mận, ối... khỏ chế
biến th à n h nước quả không thịt quả và cho sản phẫm
có chất lưcrng kém về hương vị và giá trị dinh d ư ơ n g ;
do đỏ ngưòi ta chế biến thành nước quả có thit quả.
Qui trình chế hiến Iiirỏc quả có thịt quả thư ờ ng tiến
h à n h theo so* đò sau :
Trong qui trình trên, nhiều quá trình giổng như trong
qui trình chế biến nướ c quả không thịt quả. Do đố, ỏ*
phần này chỉ trình bày cách tiến h àn h một sổ quá
283
trinh riêng biệt của nước quả có thịt quả khác với
n ư ớ c quả không thịt quả.
1. Chà. Trong nư ớ c quả cỏ thịt quả (nec-ta) ngoài
dịch bào còn cỏ mô quả nghiền nhỏ. Vì vậy khi lấy
dịch quả đề chế biến necta ngườ i ta dù n g m áy chà
(hoặc máy ép kiêu trục xoắn) m à kliỏng đùug’ m áy ẻp
thủy lực hay mảy ép trục vít.
Vói loại quả hạch n h ư mơ, m ận, đào... người ta dùng
máy chà kiêu roi thép, vói các loại quả m ề m n h ư chuối,
đu đủ, ồi... ngưò‘i ta dùng m ây chà kiều cán h đập.
2. Phối chế. Khi chế biến necta, n g ư ờ i ta th ư ờ n g
pha thêm đường, axit thực phẫm và n ư ớ c vào dịch quả
đễ sản pliầm đạt đưực yẻu cầu về h ư ơ n g vị, m à u sắc
và độ đặc cần thiết.
Sản phăm phải có hư ơ ng th ơ m rõ rệt của nguyên liệu,
vị ngọt chua thích hợp. s ả n p h ẫm th ư ờ n g có độ khò
15 — 20% và có độ axit tương đ ư ơ n g với độ axit của
của nguyên liệu (0,2 — 0,5%).
Trong q u á trình chế biến, tan in trong quả thư ờ ng bị
oxi hỏa tạo thành flobafen có m àu đen. Đe trảnli hiện
tưcmg này, người ta th ư ờ n g pha thêm chất chống
oxihốa mà thường dùng nhất là axit ascobic (vitamin C).
Vitamin c vừa cỏ tác dụng ồn đ ịn h màu sắc, v ừ a tăng
giá trị dinh dưỡng cho sản phầm. Khi sử dựng vitamin c,
người ta gọi lả vitamin hỏa sản phầm.
Quả c h ứ a ít vitamin c dễ bị biến m à u hơn quả cỏ
nhiều vitamin c. Trong 100 ml nướ c q u ả nếu ch ử a
khoảng 1 mg axit ascobic thì n ư ớ c quả đỏ cỏ thê đẽ
ngoài không khí trong 30 ph mà không bi biến màu.
L ượng vitamin c cho vào khi phối chế cần đủ đề ức
chế các m en xúc tác phản ứng biến m à u và còn d ư
khoảng 100 mg/l nưố*c quả. Nếu dư quá, sản phằm
cỏ vi chua gắt và hắc.
284
sản phầm cần cỏ độ đặc vữa phải, nếu lo fui g quá
thì kém giả trị cliuh dưỡng và kém hương vị, nếu đặc
quá cũng không hấp dẫn.
Đê sản phẫm có độ đặc vừa phải, ngưò‘i ta pha thêm
t X , ; .V , , purê quạ 1 1 . , .
nước đường vời tí lê : —
i—---- -i— — - - tùy loại
nước đường 0 5 2
nguyên liệu.
3. Đòng hóa. Đễ cò độ đặc thích hựp, mịn và ít phân
lóp, vỏn cục, ngưòi ta đòng hỏa sân phẫm bằng thiết
bị đồng hóa kiều phun có áp suất (vó*i áp suất làm việc
Jà 1,47 — 1,98.107 N/m2 tức 150 — 200 at) hoặc bằng
thiết bị li tàm.
286
chanh xanh hoặc mỏi chín (ương) nhưng không dùng
chanh còn non vì nircVc ít và độ axit thấp.
Sau khi lựa chọn nguyên liệu đề loại bỏ n h ữ n g quả
khổng hợp qui cách (mà không cần phản loại theo kích
thước) đ em rử a sạch trôn m áy rửa hình trống hoặc bàn
chải, ròi bóc sạch vỏ ngoài và cùi trắng. Ở 1 6 'P vỏ ngoài
chửa nhiều tinh dầu, trong đó cỏ limonen, bi biến đỗi
thành tecpen dạng pinen dưới tác dụng của nhiệt, làm
cho sản phằm có mùi khố chịu. 0’ lớp cùi trắng' chứa
nlìieu nariuhin cỏ vị đắng.
Đe tăng hiệu suất ép, trước khi ép người ta xẻ nhỏ
cam, chanh trêu máy xẻ kiêu đĩa. răng. Sau đổ ép trên
máy ép thủy lực, có áp suất ép khoảng 2 , 4 5 . 107 N/irì2
(250cit). Nưó*c ép ra đem lọc trên thiết bị lọc bản khung,
hoặc lọc thồ qua 10 — 12 1Ỏ’P vải màn.
Quá trìn h nâng nhiệt, rỏt vào bao bỉ, ghép nắp cũng
tiến hành giống như nước dứa.
Nước cam, n ư ớ c chanh trong quá trình tòn trữ thì
hưong vị giảm sút rõ rệt. Đế hạn chế tình trạng này,
người ta dùng chai thủy tinh màu và bảo q u ần ỏ* nhiệt
đọ 0 5°c.
Tiêu hao nguyên liệu đoi Vói 1 tấn thành pliấm là :
— r.am chanh : 1,5 tắn
— Chanh : 2,2 tấn3
287
Quả trình lựa chọn, rử a , bóc vỏ, tước xo- tiến hành
giống n h ư chế biến đồ hộp chuối nước đưòng.
Sau khi bóc vỏ, tư ớ c xơ ngưò'i ta ngảm chuối vào
nưỏ’c đễ rử a bớt tinh bột và hòa tan tanin đề sản phẫm
ít biến màu hom, sau đỏ đem chà trên máy chà cỏ lỗ
rây 1,0 — 1,5 inm,
Chuối qua chà (purẻ) đượ c chứa ngay vào thùng có
sẵn nưở c đường nòng độ 15% cỏ pha thêm 0,1% axit
xitric và 0,05 — 0,1% axit ascobic.
Tùy theo phằm chất nguyên liệu và yêu cầu của sản
phầm mà tỉ lệ giữa purê chuối và n ư ớ c dường 15%
thay đỗi khác nhau. Sau pha chế, n ư ớ c chuối cỏ độ
khô 16 — 18%, độ axit (theo axit xitric) 0,20 — 0,25%.
Khi pha chế phải khuấy cho nướ c chuổi thật đều.
Sau đó đem đòng hóa đề sảh phẳm đòng nhất, không
bị phân lớp, áp suất làm việc là 11,76 — 14,70.10<W/m2
(120 - 150 at).
Trong tế bào chuối có chứa nhiều không khí (8 —
16%) nen cần đuồi bỏ*t đề sản phâm giữ được hương,
vị, sắc tự nhiên và đơ bị vón cục hoặc phân lớp. Trong
khi bài khí, ngưò*i ta kết hợp với nâng nhiệt đê tăng
hiệu quả bài khí, đồng thòi diệt men và sơ bộ diệt
khuân. Co thề bài khí nước chuối trêu thiết bị bài khí
nhiệt hoặc trẻn thiết bị cò đặc chân không hai vỏ (thòi
gian 3 6pA, nhiệt độ sau khi nàng nhiệt đạt 80—90°C).
Nước chuối bài khí và nâng' nhiệt xong phải đỏng
hộp và ghép nắp ngay. Đỏng hộp sổ 8 sơn vecni, ghép
nắp với độ châu không 300m m ỉlg, thanh trùng theo còng
o • 1 0
- 25 - 10
thức —
100 °c
Một tấn thành phầm cần 1500 kg chuối tiêu quà.
288
V I I — Gi<vi t h i ệ u q u i t r i n h c h ế b i ế n m ộ t s ó .
nirếVc q u ả ờ n ư ở c n g o à i
Hỗn hợp cho qua máy chà có lỗ rây 0,8mm rồi thanh
trùng trong thiết bị truyền nhiệt bản mỏng ở 82 — 85°c,
rốt nống vào chai và ghẻp nắp, giữ ở nhiệt độ đ ổ trong
10 p h . Sản phầm cỏ độ đường (tính theo đườ ng khử)
trên 15%, lượng thịt quả trên 20%.
Ngoài ra, người ta còn chế biển nước xoài đặc, công
thức phối chế như sau: 2
290
phải th a n h trù 0 với thời gian ngắn, chủ yếu đễ diệt
nấm m en, nấm mốc, còn vi khuẫn khỏng phát triền ở
trong m ứ t quả, là mồi trường cỏ độ axit cao.
Phần lcm các loại mứt cần có độ đỏng nhất định
Chất tạo đông cỏ sẵn trong quả là pectin. T rư ờ ng hợp
cần tăng độ đông của sản phẫm , n g ư ờ i ta pha thêm
pectin bột, pectin cô đặc, aga—aga (thạch) hoặc các
loại quả giàu pectin (như táo).
Aga—aga chế biến từ rau câu, cỏ độ đỏng cao, vởi
nòng độ 0,2% nỏ đẵ cò khả năng làm đông, không cần
phải cỏ đư ờ ng và axit. Nếu đun nỏng lâu trong môi
trưòmg axit, độ đông của ag a—aga bị giảm. Aga—aga
it tan tro n g nư ớ c lạnh, nhưng nó hú t nướ c và nỏ’ ra,
trong n ư ớ c nống nỏ tạo thành dung dịch keo và
tạo đòng.
Pectin chỉ cỏ tác dựng tạo đông tro n g môi trường
axit, vì các keo pectin mang điện tích ảm bị các ion H+
của môi trư ờ n g axit trung hòa và đông tụ. Pectin đông
tốt trong môi trường cỏ độ axit khoảng 1% tư ơng ứng
vói chỉ số pH từ 3,2 đến 3,4. Bương’ cho vảo mứt cũng
có tảc dụng tăng độ đông. Nòng độ đ ư ờ n g trong mứt
cần đạt gần nòng độ bao hòa (khoảng 65% đối với
saccaroza). Ngiròi ta thay thế một phần saccaroza bằng
glucoza de lảm quá trình tạo đông xảv ra nhanh hom
và trá n h hiện tượng lại đường.
T rong quá trình tòn trữ, mứt dần dần bị vữa, thoạt
đầu ỏ* trôn mặt rồi lan dần ra. Nếu bảo quản ỏ‘ nhiệt
độ thấp, sản phẫm có độ /j H dưới 2,8 và cỏ nhiều tạp
chất, hoặc bị tầc động cơ học, m ứ t càng chóng bi
vữa hom.
291
Mửt quả đ ư ợ c chế biến ở nhiều dạng, có thề ph ản
loại thành các dạng sau (!):
— Mứt đông.
— Mứt nhuyễn.
— Mứt miếng đồng.
— Mứt rim.
— Mứt khô.
I — Mứt dông
Mứt đông chế biến từ nưở c quả hoặc xirò qua. Người
ta thường dùng n ư ớ c quả dạng trong suốt. Nếu nước
quả sun fit hỏa, trư ớ c khi n á u m ứt phải k h ử S 0 2 bằng
cách đun ,nỏng đề hàm lượng S 0 2 trong sản phẵm
không quả 0,025%. Tùy theo độ nhớt của nưỏ’C quả và
độ đông của sản phẫm mà người ta pha hoặc khỏng
pha Ihêm pectin.
1. C á c h c h ế b i ế n m ứ t đ ô n g k h ô n g p h a p e c t i n . T rư ớ c
hết cần xác đinh độ nhớt của n ư ớ c quả đê tính toán
lưọ*ng đư ờ ng cho vào và độ khò của sần phằm. Bộ
nhót càng cao do nước quả chửa càng nhiều pectin nẻn
cần cho thèm nhiều đườ ng, sản phẫm càng dễ đông
nên độ khỏ sản phấm có thề tháp h ơ n :
292
Nước quả đã làm trong được đun nóng trong nòi
2 vỏ tới 30 — 40°c roi hòa tan đường vả cỏ thê cho
thêm một ít anbum in vào đề làm trong nước đưòng (a).
Sau đố đun sôi dung dịch (nếu có bọt cần hớt hết bọt
đi) và cô đến độ khổ 65 — 75%, rồi làm nguội xuống
nhiệt độ 75 — 80°c. Cung cỏ thê cho thêm axil xitric
vào sản phầm.
Dùng lọ thủy tinh hay hộp sắt sơn vecni đề đ ự n g
sản phẳm, ghép nắp vỏ’i độ chân không 150 — 200inm H g
ròi xếp ngay vào hòm. Vì sản phẫm cỏ độ khò cao nên
không cần thanh trùng, nhưng can phải đóng hộp n h a n h
và đảm bẳo vệ sinh cồng nghiệp.
Trong khi bảo quản không nên lắc đảo sản phẫm
nhiều đẽ khỏi ảnh hưởng đến độ đông.
2. Cá c h c h ế b i ế n m ứ t đ ò n g có p h a p e c t i n . Người ta
pha pectin vào sản phàm với tỉ lệ không quả 3% pec
tin khô so vói khối lượng quả.
T rước tiên hòa tan pectin bột trong n ư ỏ c lạnh theo
tỉ lệ khối lượng 1: 19 và đe một ngày cho pectin ngấm
n ư ớ c và nỏ* ra. Khi nấu mứt đòng gần được, người ta
pha pectin vào, trộn mứt đều. Các quá trình khác cũng
tiến hành như cách nấu mứt không pha pectin.
Nếu dùng aga — aga thì sản phàm cỏ độ khô thấp
hơn, nên nhất thiết phải thanh trùng.
II — M ứ t n h u y ề n
(í) Xem cách làm trong nước đường ử §1, chương này.
293
T ù y theo độ đặc của sản phẫm mà quy định tĩ iệ
đ ư ờ n g pha vào purè quả. Loại m ứ t nhuyễn đặc đự ng
trong khay gỗ yèu cầu cỏ độ đặc cao hơn loại m ứt
nhuyễn thư ờ ng đ ự n g trong hộp sắt, lọ thủy tinh hay
loại đựng troivg thùng gỗ kín. Tí lệ pha chế n h ư s a u :
294
bị caram en hóa, làm cho sản phẫm bị xẫm m àu và cỏ
mùi vị lạ. T rong nhiều trường hợp, người ta còn pha
nướ c đư ờ ng th àn h dung dich 70% đề náu mứt.
2. C á c h n á u m ứ t n h u y ẻ n t r o n g t h i ế t b ị cô d ặ c c h â n
k h ô n g . T rư ớ c tiên, ngưòi ta tiến hành dêsunỉit purê
và trộn đư ờ n g ỉy nòi nấu, sau đó mới cho vào nồi cô
chân không đề cô đặc vói độ chân khổng 600—670 m m H g.
T rư ớ c khi cô c h â n không, càn đun sôi hỗn họ’p trong
áp suất khí quyền vài phút đề diệt trùng, sau này đóng
hộp có thề không cần thanh trùng. Cũng có thê nấu
sản pkẳm lên 100°c ở giai đoạn cuổi của quả trình.
Cần lư u ý lả, tuy m ứt có hàm lượng đường cao song
vẫn cỏ thề có m ột sô vi sinh vật phát triên được, chẳng
h ạn như Bact. gum m osum vẫn phát triền vói độ đư ờ n g
của môi trư ờ n g là 70%, còn Âspergillus repens là 80%.
Vi vậy trong q u á trình chế biến, cần đảm bảo vệ sinh
thực phẫm ỏ* tất cả các khâu chế biến, ỏ* nguyên vật
liệu và thiết bị.
Bao bi thường dùng là thùng gỗ có dung tích 50 / trở lại,
khay gỗ có sức chửa 15—20 kg, hoặc hộp sắt, lọ thủy tinh.
T rước khi cho m ứt nhuyễn vào thùng, nêu làm nguội .
m ứt xuống 50°c, vì vói khối lượng lớn, m ứt lâu nguội,
dễ xảy ra phản ứng tạo thành melanoidin làm cho sản
phầm bị xẫm màu và hương vi kém. Làm nguội mứt
tốt nhỉít là bằng chan lchỏng ỏ' ngay trong nồi cò đặc
chan không ho ặc trong thiết bị làm nguội chán không
vói độ cliản không 600—670mmHg tương ứng vói nhiệt
độ sỏi của mứt là 50—60°c„ Mứt đang nóng 100— 104°c
trong điêu kiện chan không sẽ sỏi tức thòi, n ư ớ c bốc
hơi thu nhiệt lảm cho sản phầm nguội đi nhanh chòng.
Đề giam hao hụt của mứt do ngàrn vào thùng gỗ,
ngưỏâ ta tlurcmg tốt thùng bằng một túi polietilen hoặc
tráng một lớp mỏng paraíin lẻn mặt trong của thùng.
295
Nếu đóng mứt vào hộp sắt cỡ lởn (10/), không cầu
thanh trùng thêm.
Nếu đỏng vào bao bì nhỏ thì th a n h trùng ở 1()0°C.
Mứt nhuyễn bảo quản ỏ* 10 — lõ°c, độ ấm của không
khí 75 — 80% đ ư ợ c 6 tháng đối với sản phẫm đựng
trong thùng gỗ kín, và () tháng đối với sẵn phẳm đựng
ỏ* khay gỗ.
N guyên liệu
ị
Clìọn lựa, phân loại
J
Rửa
ĩ
Gọt vỏ, bỏ hạt
ì
Cắt miếng
ị
Chần
ị
Nãu với đưừng
ị ị
Bóng vào Bóng vào bao bì
bao bl ló n nhỏ
I
Thanh trùng
1 ________ - ________ .1
Ị Thồnli phSm
296
Sau khi lựa chọn phàn lơcại và rửa sạch, quả được
gọt vỏ bỏ hạt. Sau đó, tùy theo quả to hay nhỏ m à đề
nguvên hoặc cắt miếng, ròi chần trong ntróc nỏng hay
ñu*(Vo đinYng loãng.
Chan nhầm mục đích chuyền hỏa protopectin không
tan ỉhành pectin hỏa tan đề tăng độ đổng cho sản phẫm,
và vói quả sun fit hỏa còn đề khử S 0 2. Không nên chần
trong niró’C đưòng đặc, vỉ như vậy sẽ hạn chế việc
chuyên hỏa của protopectin.
Sau đó nhu quả đã chan với đường tinh thê hay nước
đường đặc có nồng độ 70 — 75% theo ti lệ q u ả/đ ư ờ n g
là —------- — trong nòi nấu hai vỏ hoặc nồi cô chân
1 1,5
không; cách tiến hành giống như nấu mứt đồng.
Nếu mứt cỏ thanh trùng (đỏng trong bao bì kín, dung
tích nhỏ) thì nấu đến độ khỏ 08%. Nếu m ứ t không
thanh trùng (đỏng vào hao hi lớn), nhu đến độ khô 72%.
Trước khi đỏng vào thùng gỗ, cần làm m ứt nguội
xuổng 50 — 60°c, vói mứt kém đòng (như m ứ t mơ,
mứt dâu tây) phải làm nguội xuống 40°c. NẾU đỏng vào
hộp sắt hav lọ thủy tinh thì rót vào hao hì ỏ'dạng nỏng
(7()°c trở lên), liến dung tích bao bì dưới 1 lít cần
thanh trùng (V 10()°c.IV
IV — Mứt khỏ
297
Đê m ứ t ngấm đ ư ờ n g đều, người ta nấu m ứ t theo
phương pháp gián đoạn : nấu 6 — 8 lẫn, mỗi lần n ấu
4 —6 ph.Cũng có thế áp dụng phương pháp nấu nhanh
và liên tục n h ư nấu mứt miếng đông.
Nấu xong, chắt xirồ và đem quả sấy nhẹ.
Bè trên bề mặt mứt có lửp màng, trắng đục, người
ta nhúng m ứt vào nước đường quâ bão hòa. Khi nhúng
quả nguội vào n ư ớ c đường nóng sẽ xuất hiện một lớp
mỏng đường kết tinh. Chênh lệch nhiệt độ giữa quả
và nước đường càng nhiều thì màng càng mịn.
Cung cỏ thề tạo màng bằng cách khác. Quả nấu xong
ngâm trong nưỏc đưò‘ng đặc 10 — 12 giờ b nhiệt đ ộ .
35 — 40°c, chắtxirỏ v à đ e m s ắ y ỏ* 45 — 55°c trong 4—8
giờ. Khi sấy, nưó*c trong xirô bao quanh quả bổc hơi,
còn lại đường kết tinh trôn bề mặt mứt.
Ngưcri ta đựng m ứt khô trong hộp sắt, hộp.cac tòng
lốt hay trảng chất chổng ằ m ,h o ặ c trong túi polim enhỏ.
298
- pure dứa : 300kg
- nước dường 70% : 100///
Cảch tiến hành cò đặc giồng nlur đối với mú*t dừa
nhuyễn.
299
Khi m ứt nấu xong, đỏng hộ p thật nhanh vào hộp sổ 8
son vecni, ghép nắp vối độ chân không 300—350mrĩìHg,
20—30—20
thanh trùng theo còng thức
100°c
3. Mứt c a m n h u y ẽ n đặc. Nguyên liệu chính đề chế
biến m ứt cam lả cam chanh, có thề kèm thêm cam
sành, cam giấy, quít.
Nguyên liệu phải chín hoàn toàn ; thề hiện ở vỏ có
m à u vàng đều hay đỏ đều, không sử dụng nguyên liệu
quá chua, độ axit trên 1%.
Quả trình rử a quả, chần, bỏc vỏ tiến h à n h giông như
trong chế biến đò hộp quít n ư ỏ ’c đường, n h ư n g không
càn tước xơ kĩ lắm. Sau đỏ đem xé tơi, và chà trôn
máy chà có lỗ rây 1,0 — 1,5 m m .
Đê tăng h ư ơ ng vi sản phẫm , người ta pha một ít vỏ
vào sản phẵm. v ỏ này phải có m àu vàng hay m à u đỏ
đẹp, không cỏ đô'm xanh, đ o m đen, và phải qua xử lí
như sau đề khử bớt vị đ ắ r g và mùi hắc (do vỏ và cùi
trắng chứa nhiều n a rin h in và tinh d ầ u ) :
Cho vỏ cam vào nồi, đố ngập n ư ớ c và đun sôi trong
30 ph, sau đó thảo nước ra và lại cho n ư ớ c m ỏ i vào,
đ u n sôi. Cứ thế sau 3 — 4 lần tiếu h à n h luộc, vót vỏ ra
r ử a luân lư u 30 p h trong n ư ớ c lẵ. Đề rảo n ư ó c và
đem xay 1 phần vỏ cam luộc với 4,5 phần n ư ớ c đ ư ờ n g
75% (lẩy trong lượng nư ớ c đ ư ò n g càn đề nấu m ứ t) hai
lần trên m ảy xay trục xoắn làn lượt q u a lưới cố lỗ
3 m m và 1 — 2 mm.
Đề sản phầm cỏ độ đòng lốt, c ầ n pha thêm pectin
lấy ngay ở bã cam từ máy. chà ra. Loại hết hạt trong
bã cam chà bằng cách rử a trong nư ớ c, chỉ lấy bã múi
300
của cam quít. Đun nóng bã khoảng 45 phút trong dung
dịch axit đẽ thủy phân pectin theo tỉ lệ:
— bã cam 100
— nước 200
— axit xitric khan 3
301
đư ờ ng khử người ta cho thêm một ít axit xitric trướ c
khi nấu. tìễ tăng độ đông cho mứt, người ta cho tlièm
pectin.
5. M ứ t òi đông. Chọn q u ả chín, tươi, tốt, đem rử a
và cắt thành lát mỏng và đem nẩu 30 ph đề tách pectin
theo tỉ lệ n ư ỏ c /q u ả là l / l (cỏ thêm 2 — 2,5g axit xitric/kg
quả)’. Sau khi ngâm và đun nóng lại vói 25% nước
nữ a (so vói khối lượng quả) đem lọc qua vải th ư a và
lại ngâm 12 giò* nữa. Lọc qua vải và th ê m vào nư ớ c
quả trích li một lượng đườ ng theo tỉ l ệ ------ d ư ơ n g ^------
dịch quả lọc
1 '
là — . Sau đỏ đem cô đặc tới khi đạt th à n h plìầm là
1 . r
m ứt đông.
6. M ứ t c h a n h k h ô . v ỏ chanh, cam, quít, bưởi đ ư ợ c
chế biến thành m ứt khỏ qua 2 khâu : xử lí và tầm đường.
Vỏ được xử lí n h ư sa u : khỉa theo dọc qua chanh
nhữ ng vết sâu xuyên qua vỏ đê lấy hết hạt và, múi quả
(quả lởn cỏ thê cắt đôi, ròi lấy sạch múi, tẻp), sau đỏ
ngâm trong dung dịch NaCl 2% trong 4 ngày, mỗi ngày
tăng nồng độ nướ c muối lên 2% (ngày th ứ 4 đạt 8%),
sau đó ngâm vài ngàv trong dung dịch Ca CL, 1 % đề tăng
độ cứng.
Cố thề bảo quản từ 1 đ ế n 3 ỉliáng vỏ đa xử lí n h ư
trên trong dung dịcli NaCl 8%- cỏ thêm 0,2% kali hay
natri metabisunfit, hoặc trong dung dịch chửa 0,35%
SOo. T rước khi chế biến, cần rử a kĩ vỏ và cho vào
nướ c rồi đun cho đến khi mềm.
Khi tầm đường, người ta xếp vỏ chanh đa xử lí vào
nồi, rốt nước đ ư ờ n g nguội cỏ nồng độ 30%, ngổm
trong 2 ngàv. Do hiện tư ợng khuếch tán, nồng độ
đường giảm dần, phải chắt nước đườ ng ra cỏ đặc lổn
30—35% rồi mới nấu vỏ ch an h trong nướ c đ ư ờ n g ẩy vời
302
thòi gian 5 — 7 ph. Cho thêm 0,12 — 0,25% (so vởi khối
tượng vỏ) axit xilric. Tiếp tục cỏ đặc phân đoạn, mỗi
ngày 5 — 7ph và độ khò của vỏ tăng lên 5%, cho tởi
khi đạt nồng độ 75%. Giữ trong nước đ ư ờ n g 2 — 3
tuần, vớt ra, phoi ờ nhiệt độ bình thường hoặc sấy nhẹ
ơ 49 — 5()°c.
♦
Cà chua ;
303
Người ta dùng cà chua chín, đườ ng kính quả 3 — 6 em,
tươi tốt, vỏ không còn đổm xanh, tử khi thu hải đ ế n
khi chế biến không quá 24 giờ. Nguyên liệu đ ư ợ c đ ự n g
trong hòm gỗ cỏ sức chứa khoảng 15 — 16 kg.
Quả sau khi lựa chọn và phân loại theo kích thước,
m àu sắc, đưọ'c rử a trên máy rử a thồi khí.
1. Cà chua n g u y ên quả k h ô n g *bóc vỏ. Cà chua sau
khi rử a đem xếp vào hộp sắt hay lọ thủy tinh. Khối
lưựng quả khi xếp hộp phải không dưới 50% khối lư ợ ng
tịnh của đồ hộp. Quả trong 1 hộp phải đòng đều về
kích th ư ớ c và màu sắc. Cần xếp cho chặt như ng khống
nên chặt quá đê quả không n ứ t vo*.
Rót nước muổi nỏn g cỏ nồng độ 2 — 3% hoặc p urê
cà chua 100°c vào hộp đã xếp cà chua, rồi ghép n ắ p
trên m áy ghép cỏ hút chân không (độ chân khổng từ
400 m mH g tr ở lên) đê bảo vệ vitamin c của đồ hộp.
T h an h trù n g ỏ’ 100°c trong thò*i gian 25 — 45 ph (tùy
số hiệu bao bì), nếu dùng bao bì thủy tinh cần có áp
suất đổi kháng khoảng 2,45.105 N/ĩrì2 (1,6 títi).
2. Cà chua n g u y ê n quả bòc vỏ. Sau khi rử a xong,
người ta hấp cà chua trong 10 — 20 s, protopectin ỏ* biếu
bì chuyền thành pectin hòa tan và vỏ quả dễ dàng tách
khỏi thịt quả khi bóc. Đề quả khỏi nhũn n á t,'sa u khi
hấp phải làm nguội cà chua ngay trong n ư ó c lạnh.
Đề bóc vỏ nhanh, cổ thễ dùng một trong các cách sau :
a) Đốt cà chua trong lò điện ở 1.000°c trong thòi gian
30 s (coi chương III, §2), rồi rử a xối bằng nư ớ c lạnh.
b) Nhúng vào dung dịch kiềm ròi xử lý bằng hoi
nước ỏ’ áp suất khỉ quyên.
c) Nhúng vào dung dịch CaCl2 60% ở 127°c trong
15 — 16 s. Ròi n r a sạch vỏ bằng nước lạnh.
304
d) Thôi không khí nóng 354 — 374°c với tốc độ
111 m /s qua cà chua.
e) Nhúng cà chua trong nước muối ở — 10°c trong
60 s ròi nhúng ngay vào nước 65°c trong 60 s, sau đỏ
dùng tia nước có áp lực rửa tròi vỏ.
Sau đó loại bỏ những quả bị vơ, nảt ròi xếp những
quả nguyên vẹn vào bao bì, rỏt purê cà chua nỏng
95 — 98°c cho đầy hộp. Ghép nắp và thanh trùng n h ư
đò hộp cà chua không bóc vỏ.
T hành phằm không được nhũn nát, tương đối đồng
đèu về kích thước, và màu sắc phải đỏ đều, Dạng đò
hộp này cỏ giá trị hơn dạng khồng bốc vỏ.
II ■— Súp lơ
Súp lơ, hay cải hoa, thường chĩ được chế biến ờ dạng
đò hộp « súp lơ tự nhiên », theo sơ đồ sau :
Gọt sửa
Ị
Rửa
7
Chân
7
xếp bộp
V
Rổl DưốT m uối
ị
Ghép nắp
ị
Thanh trù n g
20- Đ H 305
Gọt sửa. Cần loại bỏ lá bọc ngoài và những chỗ bầm
dập, rồi cắt rời n h ữ n g n h ản h hoa.
Chăn. Chần đế phả hủ)' chất màu tránh làm cho súp
l a cỏ sắc vàng hay xanh, và loại trừ những hợp chát
sunfua bay hơi trán h cho sản phầm có m àu nâu (do
tạo ra SnS) hay m àu đen (do tạo ra FeS) do phản ứng
giữa hợp chất sunfua với tthiết và sắt của vỏ hộp. Sau
khi r ử a nh ữ n g n h án h hoa, đem chần 2—3 t r ong nưở c
sôi có pha 2% NaCl và 0,05% axit xitric. Nước và m uối
dùng đề chần không được c h ử a m u ổ i sắt và muối đòng,
thiết bị chần chế tạo từ thép không gỉ.
Đè giữ màu trắng cỏ thề ngâm súp lơ trong dung
dịch S 0 2 0,12—0,15% trong 30 sau đó k h ử S 0 2 bằng
cách chần lại trong nước sôi. Hàm lượng axit su n fu rơ
tự đo trong sản phầm không quá 0,002%.
X ếp hộp. Sau khi chằn, làm nguội ngay, và xếp hộp
n h a n h không đề quả 30 p h ,trong khi chờ xế
ngâm xúp lơ trong dung dịch NaCl 1% hay axit xitric
0,05% đề trá n h biến màu.
Người ta xếp súp lơ vào hộp sắt sơn vecni, sản phấm
có m à u sắc đẹp hơn và ít mềm hơn là xêp vào lọ thủy
tinh. Xì lệ súp lo' xếp hộp cần đạt 55—60% khối lượng
tịnh.
Bót dung dịch .Rót đây n ư ớ c muối 2% nhiệt độ khốn
dưới 90°c, có thề pha thồm 0,2% axit xitric. Sail đó
ghép nắp trên máy ghép chàn khổng.
T hanh trừng. Nếu dung dịch rót không pha axit xitric
thì hộp 350 — 500gf cần thanh trùng ở 116°c trong, 15—
20ph ròi làm nguội nhanh đề đồ hộp khỏi bị nhũn.
Nếu n ư ớ c muối cỏ pha 0,2% axit xitric, có thê thanh
trùng ở 108°c. s ả n phạm đựng trong lọ thủy tinh pbải
bảo q u ả n ở chỗ tối.
306
I l l — Đ ậu cồ-ve
Đàu cồ ve chóng hẻo, nên thời gian chò* đợi chế biến
không quá 12 giò*.
Sau khi cắt bỏ cuống quả, rửa sạch, đem chằn đậu
trong nước sỏi hoặc tốt nhất là hấp bằng hơi nước.
Thời gian chần là 2—5p/i tùy theo loại và độ già của
đậu. Sau đỏ làm nguội n h a n h cho đậu khỏi m ềm , và
đem xếp hộp tỉ lệ quả/khối lượng tịnh là 60—65%. Nếu
đóng nguyên quả thì xếp đứng. Rót nước m u ố i 3 % ơ
nhiệt độ 75°c, dem ghép nắp rồi thanh trùng ở 116—120°c.
IV — Cà rố t(ỉ)
(*) cà rốt là loại rau giàu carotin (tiỉìn vitamin A). Hàm
lượng carotin trong cà rốt tửl 7.60Ơ
3Q7
m ăng tây, m ăng tre, ớt ngọt (paprika), đẠu hà lan, bắp
cải v.v...
Định mức sử dựng nguyên liệu của 1 tán các loại
đồ hộp rau tự nhiên n h ư s a u :
— cà chua nguyên quâ không bóc vỏ 675 kg
súp lơ
— 1.025 —
— đậu cô ve 600 —
— cà rốt 750 -
§ s . ĐÒ H Ộ P N Ư Ớ C RAU
4
1 2 3
(Tinh thèo %)
Nước 9 4,5 84,6
Prôtit 1.0 1.4
Lipit 0 0,4
Gluxit 3,1 11,9
Xenluloza 0 ,2 0 ,6
Axit hữu c ơ 0 ,5 0 ,2
Tro 0 ,7 0,9
(Tính theo m g %)
Kali 286,
Canxi 13 56
308
i
1 2 3
Magiê 26 '
Phot pho 32 46
Sắt 0,6 0,8
Carotin 0,5
Vitamin c 15,0
Độ sinh nhiệt kcaỉ/ÌOOg 19 59
I — N ư ớ c cà c h u a
309
ỏ ’ Liên Xô, người ta dùng thiết bị liên h o àn kiêu
K T C A -IO , KTCA—30/2 và KTCA—60 cỏ năng suất là
10, 30 và 60 l/p h đẽ chẽ biến liên tực nư ở c cà chua, từ
khâu xé nhỏ đền nâng nhiệt dịch quả. Trên h ìn h 72 là
thiết bị liên h o àn KTCA—10, gồm cở mảy xé ly thiết
bị truyền nhiệt kiều ống một ngăn 2y mảy ép 3y động
cơ điện ky máy bơm 5 và thùng chứa ổ. Thiết bị truyền
nhiệt cỏ 12 ống, 6 ống đê đ u n nóng cà chua xẻ và 6
Ống đê đun nóng dịch quả.
Nguyên tắc làm việc của thiết bị như sau : cà chua
đã rử a sạch và lựa chọn đ ư ợ c chuyên vào thiết bị, trư ớ c
311
quản nước cả chua trong 10 tháng, vitamin Bo bị giảm
12%.
Mức độ tôn thất vitamin còn phụ thuộc vào điều kiện
bảo quản. Ở nhiệt độ 20°c trỏ xuống, vitamin c ít bị
tồn thất.
Trong khi bảo quản thư ờ ng gặp hiện tư ợ n g p h â n lớp :
hoặc là thịt quả lắng dưỏũ đáy bao bi và bên trên là
lớp nưởc màu vàng, hoặc là thịt quả phân th àn h nhiều
lớp trong sản phầm làm cho hình thứ c sản p h â m không
hấp dẫn. Nếu sản ph ầm chứa càng nhiều pectin và thịt
quả càng m ịn thi càng ít bị phân lớp. Đê sản phầm ít
bị phân lớp cần đun nóng cà chua trư ớ c khi ép đê tăng
lượng pectin hòa tan, cho thêm 0,1% pectin vào và
đòng hóa.
Định m ức sử dụng nguyền Nếu hiệu suất ép là
65%, tốn thất trong quá trình chế biến là 6%, thi 1 tấn
sản phốm cần L630/CJ7 cà chua quả. I
II — Nttờc cà rổt
312
nhiệt lên 60 — 65°c và bài khỉ ỏ* độ chân không 4Õ0 —
550 m m H g trong 3 — 5 ph.
Rót nóng trong lọ thủy tinh N° 58 — 1, ghép nắp và
thanh trùng ỏ* 116°c trong 30 ph.
ơ Liên xô, ngưòi ta còn pha nướ c cà rốt với n ư ớ c
ép của các quả mọng, ở Tiệp khắc, người ta chế biến
nướ c cà r6t với nước đường đặc, trư ớ c khi uống cần
pha loãng.
Định mửc sử dụng nguyên liệu của 1 tấn sản phầm :
Cà rốt : 850 kg
Đường trắng : 50 kg
Vitamin c : 0 kg 3
313
Thành phàn h ó a h ọ c Vá đ ộ s i n h n h i ệ t c ủ a một sò
d ạ n g đồ h ộ p r a u r á n :
nhiệt 1
ịkcal/lO O cỊ
Độ sinh
Dạng Nuró-C Prôtit Lipip Gluxit Xenlu ~ Axit 5
(%) loza hữucơ
đồ liộp (%) (%) (%) (%)
o
(%) u
Cà chua
nhồi nhân 88,0 1,4 6,5 9,0 0,9 0,4 1.8 105
Ớt nhồi nhan 77,0 1,6 6,6 11,3 1,1 0,3 2,1 115
Cà tím
nhồi nhân 78,0 1,7 8,0 8,7 1,3 0,3 2,0 118
Cà tỉm xốt
cà chua 69,3 1,0 15,4 9,6 1 , 5 0,3 2,0 192
Bàu xốt
cà chua 78,0 ?,7 8,6 8,5 0,9 0,3 2,0 123
Bầu xay nhỏ 77,5 2,0 9,4 8,1 0,8 0,2 2,0 130
Cà tim
xay nhỏ 74,0 1,7 13,0 7,2 1,8 0,3 2,0 159
314
II. — Sor đò e h ế b i ế n
Sơ đ ò 8 ả n x u đ t dò h ộ p r a u n l i ồ i n l i â n
lĩ !
Chu ân bị Nhồi Trộn
bao bì nhản ** nhân
ì ' ______________ _
Rót hộp f
làn 1 -> Xếp hộp
t l
Chu an Rót hộp
bị xốt làn 2 Ghép nẳp —> Thanh trùng và làm nguội —>
Kiềm tra hộp Rửa và lau khô —> Dán nhãn, đổng hòm.
315
Sor đừ «ủn x u ấ t đ ồ hộp rau xay nh ỏ
ị ----------ị
Cắt miếng Chần bằng hoù
(chỉ với cà tím)
ỉ
Rán
“ ị
Bê ráo nưừc
ị ị
Đề rảo dầu Xay nhỏ
ị -
Xay nhỏ Nắu chiu
ị I
Trộn và đun nóng«—Chuăn bị nguyên liệu phụ—>Trộn, cho dău và
____________________ ________________ 1 đun nóng
ị
xẽp hộp
ị
Ghép nắp
ị
Thanh trùng và làm nguội
Ị
Kiêm tra hộp
ị
Rira, lau khỏ hộp
ị
Dán nhãn hiệu
i
Đóng hòm
316
Sor đ ò s ả n x nrit đồ hộp r«n xót cà ehna
Chuẫn bị bao bi
ĩ
Bề ráo dầu
]
Rót lăn 1 -
(
.
-------- ♦ Xếp hộp
“ í
Chuẵn bị xốt—
. .. i
-------»■ Rót làn 2
i
Ghép nắp
ị
Thanh trùng, làm nguội
317
III — X ử ỉỷ 80 bộ n g u y ê n l i ệ u
318
biến dạng xay nhỏ thì cắt làm 3—4 khúc, không nên cắt
nhỏ hơn nữa vì n h ư vậy khi rán sẽ hủt nhiều dầu quá.
— Cà rốt và củ gia v ị : có thề .cắt th àn h n h ữ n g miếng
có kích thước 7 X 7 ỉĩim, sau đỏ sàng qua mặt sàng cỏ
lỗ ? õmmđề loại bỏ n h ữ n g miếng vụn (chiếm khoảng
5%; 4hững miếng vụn này khi rản sẽ lọt qua khay
rán và làm bẫn dầu. Miếng vụn lọt qua lỗ sàng dùng
đẽ chế biến đò hộp rau xay nhỏ.
— Hành : thải thành lát dày 3 — 57ĨỈ7Ĩ7. Cắt miếng các
loại nguyên liệu tr ê n đều có thề sử dụng cảc thiết bị
cắt riêng biệt.
IV — X ử lỹ n h i ệ t
319
Nhiệt độ cao nhất khi rản cà tím là 130 ~140°c,
bàu — 125 — 135°c, củ gia vị — 120 — 125°c và hành —
140 -5- 150°c.
Thời gian rán từ 5 — 20 phút, phụ thuộc vào loại và
kích thưỏc nguyên liệu đem rán, hàm lư ợ n g n ư ớ c trong
nguyổn liệu và nhiệt độ của dầu.
Dầu dùng đề rán phải cỏ phẫm chất tốt. Chỉ s6 axit
của dầu hư ớ ng dương tinh chế khi đ ư a vào rản thư ờ ng
không cao quả 0,4, của dầu lạc tinh chế từ 0,5 đến 1,0.
Trong quả trình rán, thường quy định chỉ số axit của
dầu không được lên cao quả 3. Nếu chỉ số axit của dầu
lên cao quá 4,5 thì cần thay toàn bộ dầu rán.
Rau rá n xong cần làm nguội đê các quả trình chế
biến tiếp sau, rau khỏi bị biến dạng, rồi đê cho ráo
dầu. Nếu chế biến rau xay nhỏ không cần làm
nguội. Làm nguội rau rản bằng cách quạt giỏ hay bẳng
chân không. Cho rau rán vào buồng chân khồng, độ
chân không 700 — 720 m m H g, nước trong rau rán
sôi lên và nhanh chỏng làm nguội rau (tử 2 phút đến
2 phút rưỡi). Ngoài ra còn cỏ thê làm nguội rau rản
bằng cách nhúng vào dầu nguội, rau sẽ hút thêm một
lượng dầu.
y — C h u à n bị n h ả n và n ư ờ c x ó t
320
Trộn nhân bằng mảy cho đều như ng không làm
nát nhân.
Trong thành phần nước xổt cỏ cà chua cô đặc đem
pha loãng, đư ờ n g (5 — 6%), ớt cay (0,02%) và hạt tiêu
(0,03%). Nếu chể biến sản phầm không nhồi nhân thì
trong n ư ớ c xốt cần có thêm muối, hành rán và lá gia vị.
Người ta n í u xốt trong nòi 2 vỏ bằng thép không gỉ,
nòi thép tráng men hay nồi dồng m ạ thiếc nguyên chất.
Cho cà chua cô đặc và n ư ớ c vào, đ u n nóng, cho tiếp
đư ờ ng đã rây và muổi tinh chế vào. Đun hỗ n hợp cho
sôi 10 phút đề đ ư ờ n g và muối hòa tan hết. Khi xốt gần
được mới cho gia vị đã xử lí vào. Hàm lượng chất
khô của n ư ớ c xốt 15 — 20% (đo bằng chiết quang kế).
Rau xay nhỏ có thê chế biến từ rau rán hoặc rau
nấu chín.
1. Cách chế b iế n « r a u xay n h ỏ » từ rau rán.
T hành phàn của rau xay nhỏ chế biến từ ra u rán (cà
tím hay bầu) n h ư sau (tính ra %).
21 —BH 321
thành phàn trộn cho đều và đ u n nóng trong nồi 2 vỏ
cỏ cảnh khii%, rồi dùng bơm chuyền đến m áy rót hộp.
2. C á c h c h ẽ b i é n r a u x a y n h ỏ tìr r a u n á u . Cà tím
trư ở c khi xav nhỏ, đem hấp bẳng hơi ỏ’ 120°c trong
15 p h ú t trong các nòi hấp cho cà mềm ra, và một phần
dịch rau chảy ra, đem theo xôỉaminM đề sản phằm
không bị đắng. Vì bầu m ềm h ơ n cà tím nhiều, lại không
cỏ chất đắng nên không cần hấp trước khi xay nhỏ.
Rau đê xay nhỏ đem nấu trong nồi cô chàn không
hoặc nòi náu 2 vỏ cỏ cảnh khuấy, đến độ khô 9 —10%.
Nếu dùng nội nấu bằng đòng cần cỏ lớp m ạ vì hỗn hợp
ra u ăn mòn m ạnh, nhất là bầu.
Các quả trình chế biến tiếp theo cũng tiến h ành n h ư
đổi vói loại rau rản, trong thành phần trộn cỏ thêm
dầu thực vật đã đ u n nóng.
V I I — N h ồ i n h â n và x é p h ộ p
322
Đề xốt phán bố đều trong hộp, ngưò'i ta rót xot vào
hộp làm 2 lằn : trước khi xếp sản phàm vào "hộp, ró t
một phần xối vào hộp dày khoảng 10/nm và sau khi xếp
sản phẫm, rót xốt một lẫn nữa.
VIII — C h é p n ắ p và t h a n h t r ù n g
Cà tím 600
Cà rốt 350
gia vi
Củ O 35
Hành tươi 60
Hành khô 12.
32$
Lá gia vị 7
Muối 16
Đ ư ờ ng 20
P u rê cà chua 12% 190
Dầu thự c vật 80
2 1. Đồ h ộ p cà c h u a ( x a n h ) x a y n h ỏ
Cà chua xanh 1150
Cà rốt 407
Củ gia vị 45
H ành tươi 95
H ành khò 20
Lả gia vị 1,5
Muối 15
Đ ường 17
P u rê cà chua 12% 57
Dầu thực vật 95
§ 7 . CÀ C H U A C Ồ Đ Ặ C . X Ó T CÀ C H U A
I — Cà c h u a cò đ ặ c
324
— Puré cà chua : cỏ độ khô 12, 15 và 20%.
— Cà chua cô đặc loại độ khô 30, 35: và 40%.
— Cà chua cô đặc loại độ khồ 50—70%..
— Bột cà ch u a: độ khô 88—95%.
Dạng cà chua cỏ đặc có độ khỏ 30% được chế biến
nhiều hơn cả.
ở Mĩ, cà chua cô đặc được phản loại n h ư sau (!):
— Purê cà chua : cà chua chà mịn qua rây đê loại
bỏ vỏ, hạt.
— P urê cà chua miếng: cà chua xé tơi, qua sàng đê
loại bỏ vỏ, hạt.
— Cà chua cô đặc loại có độ khô 25 — 29%.
— Cà chua cô đặc có độ khô 29 — 33%.'
— Cà chua cô đặc loại có độ khô trên 33%.
— Cà chua miếng cồ đặc :
cà chua xẻ tơi, loại bỏ vỏ
và hạt, rồi cô đặc.
2. Yêu càu Iiguyên liệu .
Quả cà chua gòm có vỏ,
thit quả, dịch quả và hạt.
Sát vỏ quả là thành ngoài
bên trong quả chia thành
nhiều b u ồ n g hạt (2 — 20
buồng hạt), đ ư ợ c ngăn cách H ình 73. Quả cà chua
cắt đôi.
bởi n h ữ n g thành trong. 1* vỏ ; 2. thành n g o à i; 3. thành
Giữa buồng hạt là khoảng trong ; 4. khoảng trốn g; 5. hạt
trống chửa đầy dịch qưả và
hạt. T h à n h quả càng dầy thì thịt quả càng nhiều và
càng ít hạt. Lượng hạt trong quả ít buồng hạt n h iề u
325
Tiơn quả cỏ nhiều buông hạt. T h àn h quả, nhắt là thành
trong, có hàm ỉưọrng chất khô cao.
Khi chế biến cà chua cô đặc, vỏ và hạt trở thành
phế liệu, do đố cần chọn giống cỏ ít vỏ và hạt (chiếm
2 —3% khổi lượng quả). Quả to (trên 100<7), hình cầu,
m àu đỏ đều có tỉ lệ p h ế liệu thấp. Tuy nhiên, bạt cà
c h u a có h à m lư ợ ng d ầ ụ cao (17 — 29%), cỏ the dùng
làm nguyên liệu cho công nghiệp ẻp dầu (đê ăn và
idùng tro n g công nghiệp).
Hàm lượng chất khô trong cà chua là chỉ tiêu p h ầm
chất quan trọng nhất, vì độ khô cao thì ít tổn nguyên
liệu và nâng cao năng suất của thiết bị cô đặc. Hàm
lư ợ ng chất khở của cà chua Việt nam là 5 - 7 % .
Cà chua thu hải khi vừa chín tới, vỏ đỏ đều, đ ư ợ c
‘đ ự n g trong hòm gỗ 15 — 16kg. Thời gian chờ đợi chế
ibiến không quả 48 giờ.
Sor đ ừ s ả n x u d t cà c h u a co d ặ c
Rửa
Ï
Kiếm tra lại
Ị
Xé tơi
ị
Đun nóng
ị
Chà
T
Cô đặc
ị __________________
...... ị ị
Rót vào bao Rót vào bao bi nhỏ
bì lớn ị '
Ị Ghép nắp
1 ị
<Ghẻp nắp Thanh trùng
326
3. Xé t ơ i . Cà chua sau khi rử a đượ c kiềm tra trên
băng truyền đề loại bỏ quả xanh, sâu bệnh và bỏ núm
quả, cắt bỏ chỗ bằm dập vết rám. Sau đó, cà chua
đưực xé tơi trên máy xẻ tơi kiều lưỡi dao cong, kiều
trực dinh hoặc kiêu đĩa quay, hoặc trên máy vừa xé
tơi vừ a tách hạt.
4. Đ u n n ó n g . Cà chua sau khi xẻ tơi hoặc tách hạt
cần qua đun nóng nhằm mục đ ích :
— Giảm phế liệu từ 12% xuống 3,5 — 4%, vi khi đun
nóng pro to p ectin chuyền thành pectin hòa tan nên vỏ
quả khi chà không dính thịt quả.
— Hạn chế hiện tượng phân lớp sản phẫm, nhất là
với cà chua cô đặc có độ khô thấp, vì giữ được
nhiều pectin.
— L àm cho cà chua chóng sôi và ngăn ngừa hiện
tượng khê cháy trong khi cô đặc.
— Bài khí trong thịt cà chua đề vitamin đỡ bị tôn
thất và hạn chế hiện tượng tạo bọt khi cô đặc. Nếu cà
chua nâng nhiệt lên 80 — 100°c thì lưựng carotin bị
tồn thất giảm đi nhiều so vỏ’i cà chua chỉ đun nỏng ỏ*
60°c và c h ư a bài hết không khí.
— Diệt men và vi sinh vật. Nếu đề cà chua đẵ xé tơi
không đu n nỏng trong 10ph, cơ chất m en phân hủy
tới 70% pectin trong nguyên liệu.
Ngưòi ta thường đun nóng cà chua xé tơi lèn 85—-90°c
trên thiết bi truyền nhiệt kiều ống chùm hay ống boc
ổng. Ở n h à máy thực phầm xuất khầu Hà nội, cà chua
xé tơi đ ư ợ c đu n nòng trên m áy chần máng xoắn.
5. Chà. Bề loại bỏ vỏ, hạt và có kliổi thịt quả mịn,
người ta chà cà chua trẻn máy chà roi thép hay mảy
chà c án h đập. Ráy và cánh chà nên chế tạo từ thép
327
không gỉ, nếu làm bằng đòng thì vitamin c của sản
phầm bị tồ n thất nhiều.
Khi chà, c án h đ ập quay n h a n h (700 ưg/ph) cuốn nhiều
không khí vào m ảy, tảc hại đến sản p h ầm , n ê n người
ta phun hơi n ư ớ c vào mảy.
Mức độ m ịn của cà chua khi chà ảnh h ư ở n g nhiều
đến quả trìn h cô đ ặ c : cà chua càng mịn, độ nhớt càng
thấp, thời gian cô càng ngắn.
Đề tăng độ m ịn, tăng hiệu suất chà và tăng năng
suất máy chà, ngườ i ta dùng 2 — 3 m áy chà đặt liên
tiếp nbau : máy đầu (có lỗ rây 1,1 — 1,5 m m ) đề loại vỏ,
hạt, m áy th ứ hai (cỏ lỗ rây 0,5 — 0,75 m m ) và máy thứ
ba (cỏ lỗ rây 0,5 m m ) đê cho sản phẫm đồng nhất. Ở
đây chuyền EIỊHHCTBO của Nam tư, sau khi qua 3
máy chà, cà chua nghiền còn đ ư ợ c đồng hỏa trên máy
đòng hỏa.
Phế liệu trong quả trình chà là 3 — 4%.
6. Cô đ ặ c. Đê đượ c sản p h ầm cà chua cò đặc với
nòng độ khác nhau, người tả cho cà chua chà mịn bõc
hơi (xem chương III).
Nếu chế biến p ure cà chua thì chỉ cồ đặc một lần và
thường tiến h àn h trong nồi nấu không có độ chân
không (nồi hở*). Nếu chế biến cà chua cô đặc thì quá
trình cô đặc chia làm 2 hay nhiều lần và dùng các nòi
cô chân không (lần đầu có thề dùng nồi hở), nếu sản
phẫm cần độ khồ 40 — 70%, ngưòvi ta dùng thiết bị bốc
hơi li tâm. Đế chế biến cà chua cò đặc cỏ nòng độ
trên 70% và bột cà chua, người ta dùng thiết bi sấy
chân không hoặc sấy phun.
7. Đóng hộp. P urê cà chua th ư ờ n g đóng vào lọ thủy
tinh 10 lít dùng p h ư ơ n g pháp rỏt nóng 95 — 97°c và
không thanh trùng. Sau khi cho sản phằm vào bao bi
cần ghép nắp ngay.
328
Cà chua cô đặc có nòng độ cao hơn, đư ợ c đóng vào
hộp sắt hay lọ thủy tinh cỏ dung tích khảc n h au , và
đồi khi còn đóng trong thùng gỗ (fut) hoặc tủi polime.
Với hộp sắt và lợ thủy tinh cỏ dung tích dư ớ i 3 lít, cà
chua khi vào hộp phải cỏ nhiệt độ 85 — 90°c, sau khi
ghép nắp càn thanh trùng ở nhiệt độ 100°c trong 20 —
50 ph> tùy theo dạng bao bì. Cũng cỏ thê dùng ph ư ơ n g
pháp rót nỏng (90°C) ròi không thanh trùng đ ổ i với cà
chua cô đặc trong hộp sắt cỡ 5, 10 lít và lọ thủy tinh
3 lít. Sau khi rót hộp, đem ghép nắp rồi làm n g u ộ i n g a y
trong Iiưởc lạnh.
Cũng cỏ thê đỏng cà chua cô đặc vào ống nhôm sơn
vecni cỏ dung lượng 175 g, không th a n h trù n g và phải
bảo quản ở nhiệt độ 0 — 5°c (cố thề được 6 tháng),
Khi đự n g cà chua cô đặc 30% trong thùng gỗ, người
ta thường pha thêm 10% muối ăn. Muối cũng ức chế vi
sinh vật nhưng không bảo đảm hoàn toàn cho sản phằm
khỏi hỏng nên phải giũ* vệ sinh công nghiệp cho tốt
đun nóng sản phẫm trước khi đỏng thùng và bảo quản
trong kho sạch sẽ ả nhiệt độ không cao quả 15°c.
Muối cho vào cà chua cô đặc không đưọ*c tính vào nòng
độ chất khỏ.
Ilàm lư ợ n g chất khô trong cà chua cô đặc cỏ trộn
muối đư ợ c tính theo công thức sau :
_ (lO O -íii)M
329
Ví dự : Nếu người ta thêm 10% NaCl vào cà chua cò
đặc cỏ độ khô trước khi trộn m u ố i là 30% thì độ khò
của sản phầm sau khi trộn muối đư ợ c tính là :
II — Đồ h ộp xót cà chua
330
T hành phân phổi c h é Các I 09 Ỉ x đ t
(tỉnh theo 1000 k g 8ố n p h à m )
X ốt X ốt X ốt xốt
T h h n li p h ầ n
cay cuban k e tc h ắ p C h ili
P x i r ècà c h u a (1 5 % ) k g 992
P u r ề c k c h u a ( d = l,0 6 ) lít 399
Ch c h u a b ó c vỏ 2 .1 1 5 ,6 381
Đ ường k g 138 151,33 5 6 ,7 27
M uối ăn k g 22.8 35,03 12,7 8,6
A x it a x ê t i c (8 0 % ) k g 7 ,5 13,
A x it a x ê t i c (1 0 % ) l í t 4 4,5 19,
Đ ìn h h ư o -n g k g 1,75 1,67 0 ,4 2 8 0 ,3
Q uế k g 1,75 0,39 0 ,7 1 0 ,0 7
ớ t kg 0 ,9 4 0,56 0 ,4 2 5 0 ,2 2 7
H ạ t tiê u k g 0 ,42 0,56
H ạt cải d ầu k g 0,5
Tỏi k g 0 ,2 8 1,25 0 ,2 2 4 -0 ,4 4 8
H hnh k g 88,12 11,3 16
M ù tạ c ( 0 k g 1,67 0 ,0 9 8 0 ,3
Các gia vị n h ư quế, đ inh hương, hạt tiêu, hạt cải dàu,
tỏi, ớt cho vào xốt ỏ’ dạng bột tán nhỏ, hoặc tốt nhất
là ỏ- dạng nước trích li. Người ta ngâm gia vị trong dung
dịch axit axêtic 20% trong 10 ngày, lọc bỏ cái, đượ c
n ư ở c gỉa vị trích li.
Người ta rỏt xốt nóng 90°c vào bao bì thủy tinh, sau
đố ghép nắp thanh trùng ỏ’ 100°c trong 20 — 25 p h và
làm nguội.
Đẽ tăng chất lượng x6t người ta vitamin hóa bẳng
cách pha thêm một phần purê ớt ngọt (giàu carotin,
vitamin C), dùng chất chổng oxihỏa (axit ascobic) và
không dùng dụng cụ, thiết bị bằng sắt, bằng đồng đề
chế biến.
í 1) Mù t ạ c ( M o u t a r d e ) là p u r ê h ạ t cải d â u .
331
T h à n h ph&ĩi h ó a h ọ c v à đ ộ » i n h nhiệt của cà c h u a
Cô « l ặ c v à xót cồ c h u a
Rau dầm dấm hay m arin at rau là các sản phằm chẾ
biến từ các loại rau, ngâm trong nước dầm bao gồm
dung dịch dấm, đường, muổi ăn và các gia vị. Nước
dầm có tác dựng làm tăng liưo*ng vị sản phẫm, và trong
đó dấm còn có vai trò của một chất bảo quản.
Khi mồi trư ờ n g có độ pH từ 4 trỏ* xuống, các vi
khuần gây thổi n h ư Bact. coli, Bact. proteus, Bac.
putrificus, Bac. subtilis... bị ức chế, và các nha bào
của nhiều loại vi k h u ần tuy không bị tiéu diệt nhưng
cũng không phát triền được.
Trong mỏi trư ờ n g axit axêtic loang, nấm mổc, vi
khuẵn chịu axit và một số vi sinh vật hiếu khỉ khác vẫn
phát triền được. Muối và các tinh dầu thơm cỏ trong
gia vị cũng cỏ tác dựng sát trùng. Với nòng độ axit
axêtic khồng quá 1,8% đảm bảo mùi vị sản phăm (cao
quá, sản phầm cò m ùi vị gắt), n h ư n g khỏng đủ đảm
bảo cho sản phầm khỏi hỏng. Vì vậy sản phẫm càn
332
được bảo quản ở nhiệt độ thấp dưới 12°c. Nồng độ
axit càng loãng thì nhiệt độ bảo quản càng thấp, với độ
axit 0,9 — 1,2%, sản phẫm phải bảo q u ản ở 0°c.
Nếu nòng độ axit thấp hơn 0,9%, sản phầm cần được
th a r h trùng, vì nồng độ đỏ khổng đủ ứ c chế sự hoạt
đội của vi sinh vật dù nhiệt độ bảo quần thấp.
tì chế biến rau dầm dấm, người ta dùng dăm (nồng
độ axit axêtic 3 — 5%) điều chế bẳng cách lên men,
hoặc dùng axit axetic đậm đặc đem pha loãng. Âxit
axêtic đậm đặc cỏ nòng độ 30 — 80% đièu chế bằng
cách chưng cẫt gỗ, hoặc bẳng cách tỗng hợp từ canxi
cacbit theo các phản ứng s a u :
CaC2 + H 20 - C 2H 2 j- — Oo
c 2h 2 + h 20 ---------— ------- * C H 3C H O + — Oị
CH3CHO + | o 2 * C H 3C O O H
muòỉ kim ỉoụỉ
333
— Rau dằm dấm chua gắt, không thanh t r ù n g : hàm
lượng axit axêtic là 1,2 — 1,8%.
— X a la t: dầm dấm hỗn hợp nhiều loại rau với nhau,
trong đó nguyẻn liệu chính chiếm chủ yếu, vố cố pha
thêm dầu thực vật.
(!) Về giá trị tlurưng phàm , nẽu giá của * Dua chuột loại 1”
có trị số là 100%, th l loại đặc biệt là 110 — 120% và loại 2 là
80-90%.
334
— Dưa có chiều dài 7—ll c m , đường kính 3,0—3,0cm
dùng đế chế hiến (ĩ dưa chuột loại í» .
— Dưa cỏ chiều dài trên Hem và đường kính trên
3,5 em dùng đê chế biến « d ư a chuột loại 2 )> (cắt khúc)
và « Xalat dưa chuột )).
Dưa chuột sau khi phân loại, đ ư ọ c r ử a sạch và ngâm
trong nước 5 — 8 giờ đê đuồi không khí trong gian bào,
đảm bảo độ chắc khi thanh trùng. Tuy nhiên, phương
pháp này kéo dài thời gian sản xuất, tốn phươ ng tiện
và diện tích sản xuất, nên có thề chần trong nước
nóng 60°c vởi thời gian 3 — 4 ph đề phá hủy lớp sáp
mỏng ỏ* vỏ quả, dư a dễ ngẩm nước dầm, chắc và dòn
hơn. Sau khi chần phải làm nguội nhanh đề dưa
khỏi mềm.
Nếu chế biến sản phầm loại cắt khủc, sau khi ngâm
hay chan, đem cắt dưa th àn h khúc dài 32 hoặc 48mm
tùy theo chiều dài quả đẽ giảm tỉ lệ phế liệu.
Các loại nguyên liệu phụ và gia vi đưọ*c xử lí n h ư sau :
Cần tảỵ, thìa là. c ỏ thề sử dụng ỏ- dạng tươi hay ỏ'
dạng khô. Cần tảy, thìa là tươi cắt bỏ rễ, là ủa, hẻo rồi
ngâm rử a 3 — 4 lần cho sạch đất cát. San đỏ cắt thành
đoạn dài 3 — 4cm, những cuống lá to đ ư ợ c chẻ dọc làm
3,4 mảnh.
Càn tây, thìa là khô (khi sấy đễ bảo quản, phải xử lí
sạch) trước khi dùng càn ngâm trong nướ c nóng 80°c
trong 30 ph cho nỏ‘ ra, rồi rử a lại 4 — 5 làn cho đến
khi n ư ớ c rử a trong.
H à n h , tỏi. Hành, tỏi tươi hoặc khô đem cắt bỏ rễ,
gốc, vỏ ngoài rồi tách thành nhảnh và rử a sạch tạp chất,
sau đó thái hành thành lát dầy 1,5 — 2,0mm (tỏi đề cả
nhánh).
335
Cà rót. Cà r ổ t khô xử lí n h ư đối với cần, thìa là khô
Cà rốt tư ơ i x ử lí và thái lát tư ơ n g tự n h ư đối với hành.
Ớt. Ớt tư ơ i sau khi bứt cuống, rử a sạch thì thái vát
th à n h lát dày 1,5 — 2,0nun, ròi rử a sạch hạt cho đỡ cay.
Ớt khô nguyên quả đ ư ợ c ngâm trong nư ớ c ấm (40 —
50°C) trong 30 p h , rồi r ử a sạch, thái lảt và bỏ hạt. Ớt
khô bồ đôi khi ngâm không cần x ử lí (vì tr ư ớ c khi sấv
đề bảo q u ả n đ ã loại bỏ h ạt ròi).
Hạt tiêu. Hạt tiêu sọ (trắng) hay h ạ t tiêu đen, còn
thơ m , không bị m ổc mọt, khi dùng đ e m r ử a sạch.
2) Đóng hộp. Đồ hộp d ư a chuột d ầ m dấm th ư ờ n g
đóng vào hộp sắt hay lọ th ủ y tinh. Gia vị và nguyên
liệu phụ đ ư ợ c xếp trưórc vào đáy hộp, sau đó xếp dưa
chuột và rót n ư ớ c dầm.
Với hộp 13, th àn h p h ầ n r a u và gia vị là :
(*) hành vỉt tỏi cho vho đồ hộp tùy theo loại khầu vị : cò
loại chl dùng tồi, có loại clil dùng hành.
336
Nưởc dằm cần lọc kĩ và đun nóng. Nhiệt độ nườc
dầm khi ròt hộp không dưới 75°c.
Vì axit axetic dễ bay hơi, nên n g ư ờ i ta chỉ pha vào
nưửc dằm ngay trước khi rót vào hộp. L ượng axit
axêtic (hay dấm) cần dùng đưọ'G tính theo công th ứ c:
N «Li .100.
m ơ 10—
— 0 7
kg
/7 7 o M
N — Lượng axitaxêtic (hay dấm) cần dùng cho 100kg
nước dầm,
ỉĩìị — hàm lượng axit axetic trong th àn h phấm ( % ) ,
m0 — hàm lượng axit axetic trong dẫm (%),
M — tỉ lệ nước dầm khi rót hộp (% khối lư ợng tinh).
Sau khi rót n ư ở c đ ầ m ,đ e m ghép n ắ p và thanh trùng
ỏ* 100°c trong 10 p /ĩ(v ớ ih ộ p N° 13). Đề tăng độ d ò n c ủ a
dưa cỏ thế hạ thấp nhiệt độ thanh trù n g xuống 80—90°c.
0* nước ngoài, người ta còn chế biến ((dưa chuộ
dầm dấm » từ dưa chuột đã lên m en lactic trong nước
muối 10%, hàm lượng axit lactic trong dưa sau khi lên
men là 0,6 — 0,8%. Đề sản phàm cỏ m à u xanh, người
ta còn cho một lượng nhỏ đòng su n íat hoặc chất màu
tống hợp.
22—BH 337
Khi xếp hộp cần chú ý lựa những q u ả cỏ kích thước
tư ơ ng đổi đòng đều vào einig một hộp. Cung cỏ thề tiến
hành bóc vỏ cà chua tr ư ớ c khi xếp hộp, giống n h ư
trong đò hộp cà chua tự nhiên.
B ắp cải dăm dám. Chỉ dùng lá bắp cải trắng, non đế
chế biến. R ửa sạch, cắt thành sọi bề ngang 3 — 4 nun,
dài 80 — 100 mm, sau đỏ chần trong n ư ó c sồi với thòi
giàn 1 ph đề ngăn ngừa hiện tượng biên màu. Đe bắp
cải khỏi mềm, người ta trộ n với 2% muối, sau 2 giò'
thì rử a sạch muối và xếp hộp.
Trong quả trình bảo quản, sản phầm thư ờ ng bị biến
m àu (màu xám, m àu tím). Nguyên n h â n chủ yếu của sự
biến m àu đó là vì tạo thành các chất melanoidin do
p h ả n ứng giữa các sản p h ằ m phân hủv của axit ascobic
vởi các axit a min của nguyên liệu.
Hiện tư ợ ng biến màu cũng có thề do quá trình oxihỏa
các poliphenol do sự tạo th àn h các h ợ p chất giữa sắt
vó’i các họ*p chất siinfua. Một số gia vị trong sản phằm
cũng gây ra hiện tượng biến màu.
tìễ khắc phục hiện tư ợ n g này, trư ớ c khi chằn nèn
ngâm bắp cải trong dung dịch anhiđrit sunfuro* 0,2%.
Su hào dằm dám. Rửa sạch, gọt vỏ rồi cắt thành miếng
dày 2 — 3 mm, rộng 3 X 4 cm, đem chan trong nước
sỏi 1 — 2 p h , làm nguội ngay rồi xếp hộp.
Hành dầm dấm . Hành tưoi đem cắt lá (dọc hành), rề
và bỏc vỏ ngoài, roi chan t — 2 plì trong nước sỏi,
làm nguội và xếp hộp. I
338
1. Xử lý n g u y ê n li ệ u . Dưa chuột cỏ tiêu chuấn tương
tự như trong đò hộp D ưa chuột dầm dấm, nhưtig có
thế dùng quả cỏ kích th ư ớ c to hơn, hoặc những miếng
quả còn tươi xanh.
Sau khi rử a sạch, cắt thành khúc dài 3,5 cm hoặc
4,5 c/n loại bỏ khúc vàng, bồ dọc th à n h 3 — 5 miếng,
chần trong nư óc sỏi 2 — 3 ph rồi làm nguội nhanh.
Cà chua dùng loại xanh, dày th àn h , ít. hạt. đã già
nhưng chưa có đốm hòng. Sau khi lự a chọn, rử a, ngắt
cuống và khoét núm , thì bồ ngang làm đỏi (đề loại bỏ
buồng hạt cho dễ, nếu người tiêu thụ yêu cầu bỏ hạt)
ròi cắt mỗi nử a quả thành 3 — 4 miếng tư ơ ng dối đồng
đèu. Sau đỏ đem chần trong nước sôi 1 — 1,5 plì và
làm nguội nhanh.
Nguyên liệu phụ và gia vị đề lảm xalat gồm cỏ carôt,
hànli, ỏt, hạt tiêu, đinh hương, lả nguyệt quế hoặc lả
tràm , điĩờng trắng, muối ăn, dầu lạc và axit axêtic.
Cà rốt xử lý giống n h ư làm nguyên liệu phụ trong đò
hộp Dưa chuột dầm đíím, chỉ thêm m ộ t khâu là chần
trong nưỏ’c sôi 2 — 2,5 p/i.
Hành (tưưi hoặc khô) sau khi hóc vỏ, bỏ rỗ đem chần
trong nước sỏi 1 — 2 p h (hành tươi) hay ỏũ — 4 p / ỉ (hành
khỏ) và làm nguội nhanh.
ơ t xử 1Ýgiống như trong sản xuất d ư a chuột dầm (lam.
Dầu lạc tinh chế, trong suốt, chỉ số axit khổng quá
í, trước khi sử dụng cần khử mùi.
Muối ăn dùng loại tinh chế.
2. Đỏng hộp. Xalat đ ư ợ c đổng trong lọ thủy tinh
hoặc hộp sắt sơn vecni hay hộp sắt trắng cỏ chất
lư ợ ng tốt.
339
Thành phân phổi liộu cho 1 hộp sđ 8
340 Ị
Ngoài các 0 rau dầm dấm, ngườị ta cũng thưòmg
chế biến quâ dấm (lê, tảo tây, màn.v.v...)- Cách
chế biến quả ,«àm dấm cũng tương tự rau dầm dấm.
341
Sự lên men lactic do một sổ vi kh u ẫn và nấm m en
gáy ra. Thí dụ muối dưa chuột thỉ có vi khuẫn B. cucu-
meris 1‘ermentati hoạt động mạnh. Muối bắp cải — B.
brassicae aciđi, B. brassicae ferm enlati và Sacch. bras-
sicae fermentati. Ngoài ra, lên men lactic còn cỏ the do
B. listen, B. leichmani. B. beyerincki,B. ventricocus v.v...
Trong quá trình muối chua rau, ngoài các vi sinh
vật lèn m en tactic còn phảt triền các vi sinh vật khác
cũng phân hủy đư ờ n g như vi khuẫn axêtic, vi khuân
gây thối và một số vi sinh vật khác. Khi các vi sinh vật
ẩy hoạt động m ạn h sẽ tạo thành nhiều chất iàm giảm
hư ơ n g vị của sản pkầm hoặc làm hỏng. Quá trình muôi
chua rau cần thực hiện sao cho các vi sinh vật lactic
hoạt động mạnlì và ức chế các vi sinh vật có hại khac.
Vi kiumn lactic biến đưò’ng thành axit lactic theo
phương trình tồng quá! n h ư sau.
C0 H 1 2 O 0 CH 3 C H O H C O O H
Dường axit lactic
Dùng các loại bắp cải chắc, lá khổng đòn quá. Bắp
cải cỏ độ khô khoảng 10%, trong đỏ đường chiếm
khoảng' 5%, protit 1 —2%, đủ đề cho các vi sinh vật
lactic hoạt động bình thường. Trong bắp cải có nhiều
vitamin c (từ 26 — 30 m g% ) và trong quá trình muối
chua ít bị tồ n thất.
Bắp cải cắt bỏ n h ữ n g lá già, xanh, chỉ dùng n h ữ n g
lá trắng. Sau đó cắt th àn h sợi dài, chiều ngang 4 —
5mm. Có thế bỏ lõi hoặc dùng cả lõi vi trong lõi cũng
có nhiều đ ư ờ n g và vitamin c . Đê tăng phấm chất sản
phẫm, cỏ thê trộn thêm cà rốt sợi hay thái lát với tỉ lệ
3%. Đê axit lactic tạo thành n h a n h chỏng, có thề thêm
vào natri xitrat với tỉ lệ 0,4 — 0,5%. Muối bắp cải trong
bề xi m ăng lớn (sức chửa 30 tấn) hoặc trong thùng gỗ
sức chứa 200 kg.
Bề hoặc thùng phải r ử a thật sạch rồi xồng liru huỳnh
(0,08gf cho 1 lít dung tích). Nếu thùng gỗ mới đóng phải
ngâm n ư ớ c 10 — 15 ngày, thay nưó*c 2 — 3 lần, đề cho
sạch tanin và n h ự a trong gỗ vì n h ữ ng c h ít này có thề
làm cho sản p h ầm bị biến m àu và kém hương vị. .Khi
cho bắp cải vào thùng hay bê cần nến chặt và cứ một
lớp rau rắc một lớp muối, lượng muối tống cộng
khoảng 2 — 2,5%. Nén chặt bắp cải vừa đê tân dung
dung tích của thùng, vừa đễ tạo điều kiện yếm khí, làm
cho các vi sinh vật lactic hoạt động tốt và bảo vệ được
vitamin c cỏ trong bắp cải.
Trong giai đ o ạ n đầu của quả trìn h lên men, sinh ra
nhiều khỉ và thề tích bắp cải tăng lên 2 — 3%, vỉ vây
không nôn đố bắp cải đầy bễ hay đầy thùng, dịch rau
trào ra gây tồn thất. Khi m uối bắp cải nên dùng những
khổi gỗ hoặc dùng máy ép trục vít đê nén dưa. Cứ một
tán bắp cải cần một khổi lư ợng vật nén bằng 70 —
100kg. Nén đẽ dịch bào trong rau thoát ra nhanh, tạo
thành nước muối. T hư ờ ng th ư ờ n g nướ c muổi cần ngập
trên dưa 3 — 5 cin.
Nhiệt độ lên men tốt nhất khoảng 20°c thì thời gian
lên men độ 10 ngày, sản phầm có hương vị cao và
344
hàm lượng rượu, axit bay hơi thấp và giữ được nhiều
vitamin hơn so với cho lên men ỏ’ nhiệt độ thấp hơn.
Nếu hạ nhiệt độ xuống 10— 12°c thì thời gian lên men
lâu hơn nhiều. Ở nhiệt độ thấp hơn 15°c, quả trình lên
men ngừng lại khi hàm lượng axit lactic trong sản
phăm đạt tới 1%. ơ nhiệt độ thấp hơn nữ a quâ trình
lẻn men cỏ the kéo dài 2 — 3 tháng và ở 0°c quá trình
lẻn men hầu n h ư không xảy ra. Cũng không nên cho
lên men ơ nhiệt độ cao quá 2Õ°C vì ở nhiệt độ đó, cảc
vi sinh vật cỏ hại có thề phát triền mạnh.
Quá trình lèn men lactic ngửng lại khi hàm lượng
axit laciic đạt tới 1,5 — 2,4%. H ương vị sản phẫm ngon
nhất khi hàm lượng axit lactic là 0 ,8 — 1,2%. Có the
đièu chỉnh hàm lượng axit lactic theo ý m uốn bằng
cách khổng chế nhiệt độ lên men và nòng độ muối.
Sau khi quá trình lẻn men kết thúc, bảo quản sản phầm
ở 0ỞC đề axit lactic khỏi bị cảc vi sinh vật có hại phản
hủy. Có thê bảo quản ở ngay trong thùng đẫ muối cải
hoặc chuyền sang thùng mới. Khi chuyền thùng xong
cũng phải nén chặt đề hạn chế sự tiếp sức vói không
khí. Trong khi bảo quản, bắp cải phải luôn luôn ngập
n ư ớ c muối đê đõ* tồn thất vitamin c và đỡ bị các vi
sinh vật có hại phát triền.
Lượng muối cho vào khi muối dưa nhièu hay ít tùy
thuộc thời gian bảo quản dưa làu hay chóng. Nếu thời
gian bảo quản cần 3 — 4 tháng thì dùng muối vòù tỷ lệ
1,5 — 2,0%. Nếu cần bảo quản tỏi 6 thảng thi muối
dùng tỉ lệ 2 — 2,5%. Khi lên men xong, dưa cần cò hàm
lượng muối 1,2 — 2,5% và độ axit (tính ra axit lactic)
là 0,7 — 1,5%. Tỉ lộ cải trong dưa tử 88% trỏ* lẻn và tỉ
lệ Iiưởc không nhièu quá 12%. Bảo quản sản phầm ở
nhiệt độ 0° đến —2°c. Đê hảo quản dưa tốt hơn, sau
khi lên men lactic xong, cỏ thê đỏng dưa vào bao bì kín
(hộp sắt, lọ thủy tinh hoặc tủi polietilen) và thanh trùng.
345
Trong quả trình bảo quản ỏ’ bao bì hở, dưa bắp cải
cỏ thê bị biến màu, bị nhũn, bị nhớt và bị thối, hỏng.
Dưa biến màu có thề do n ư ớ c muối bị rò chảy, bắp
cải tiếp sủc với không khí và bị ôxi hỏa. Sự biển màu
cũng có thê do một số vi sinh vật hoạt động trong trường
họp lên men ỏ* nhiệt độ cao (30°C) hoặc do muối phân
bố không đều trong dưa. Sự biến m àu còn có thê do
phản ứng hóa học giữa tanin của gỗ đỏng thùng với các
hợp chắt sắt có ỏ* trong muối. Sự biến màu c ũ n g cỏ thề
do lóp bắp cải ỏ* phía trên bị thổi.
Bắp cải bị m ềm nhũn là do lư ự ng muối không đủ, do
nhiệt độ lên men cao quá hoặc khổng bảo đảm yếm khí.
trong khi lên men.
Hiện tưựng dư a bị nhớt cũng do nhiệt độ lên men
cao quá.
Sản pliầm bị thối là do các vi sinh vật gây thổi phát
triền trong trư ờ n g họ’p cho lẻn men, hoặc bảo quản
sản phẫm không đúng các chế độ k ĩ thuật.
II — Muổỉ dưa ch u ột
346
gia vị vào thùng gỗ và rót nước muổi vảo. Gia vị gồm
càu tây, thìa là, ớ t , tỏi. Các gia VỊ này ngoải tác dụng
làm tăng hưo*ng vị của sân phầm , còn là nguồn táng
thêm vitamin c, tỏi còn cỏ tác d ạ n g sát trùng. Tông sổ
gia vị dùng khoảng 3 — 8% so vói khối lượng dưa.
Người ta thường dùng thùng gõ 50 — 100 lít, nếu dùng
thùng lớn hơn, dưa trong thùng chịu áp lực lớn nên bị
mềm, bị giảm thê tích cũng n h ư khối lưựng.
Nòng độ nước muối rót vào khi muối d ư a khoảng
6 — 8%, dưa càng to thì nồng độ nướ c muối càng cao.
Sau khi rốt nước muối vào thùng đã xếp đầv dưa,
giữ ở nhiệt độ 15 — 20°c trong 1 — 2 ngày đề cho vi
' k h u ằn lactic phát triẽn mạnh. Sau thời gian đó, nồng
độ axit lactic đạt đưực khoảng 0,3 — 0,4%. Lủc này
cần đê cho quá trình lên men chậm lại bằng cách đc
thùng dư a vào kho lạnh hoặc đê dưới hàm mát. Quá
tr ìn h lẻn men tiếp tục kẻo dài trong vòng 1 — 2 tháng.
Sau thời gian đổ, nồng độ axit lactic đạt được 0,6—1,4%
và khi ấy cằn bảo quẫn ở — 1° đ ế n -Ị- l ° c hoặc dùng
axit sobic ỏ* nhiệt độ thường đê sản phầm khỏi bị hư
hỏng. Trong quá trình bảo quản, sản phâm cỏ thê bị
biến màu, trương, rỗng, mềm, nhăn nheo hoặc có hươ ng
vị không bình thường.
Dưa chuột bị biến màu cỏ thê do các vi sinh vật tạp
n h ư B. nigriíicans, hoặc do p h ả n ứng giữa tanin trong
gỗ đỏng thùng với sắt cỏ trong nước hoặc trong muối ăn.
Dưa bị rỗng, bị trương do các vi sinh vật sinh hơi
(các n ĩím m e n , Aerobacter) phát triến trong trư ờ n g hợp
lên men m ạnh quả hoặc nòng độ nước muối thấp quả.
Đề khắc phục hiện tượng này, có thề pha thêm axit
sobic vào nước muối vửi nòng độ 0,01 — 0,1%, đê ửc
chế các nấm men, nấm mốc có hại như ng không ảnh
h ư ỏ n g đến cảc vi khuẫn lactie. Cũng có thê dùng dung
347
dịch natri benzoat hoặc dùng cách chầm thủng d ư a
chuột trước khi muối.
Dưa bị nhăn nheo do dùng nướ c muối có nồng độ
cao q u ả hoặc do dùng dưa rỗng ruột.
Dưa bị m ềm do hoạt động của các m en pectinaza,
chuyền hỏa protopectin thành axit pectic. Đề chống lạỉ
các vi sinh vật này. có thề thay nước muỗi hoặc đồ
nước muối ra, đun sôi, làm nguội rồi dùng lại. Dưa bị
mềm có thê còn do thùng bao bì lớn quả, dưa ở lớp
dưới bị m ềm và biến dạng nhièu vì chịu áp suất lởn.
Dưa chuột bị biến đồi hư ơ n g vị do các nấm m ốc,
nấm m en Mycođerma, Debaryomvces, H anzenula, Pi-
chia... phát triền và làm giầm độ axit của sản phẫm.
Trên bề mặt nưỏ’C muối đôi khi cỏ váng làm b ư ơ n g
vị sản phầm kém đi, vì vậy cần vớt bỏ vảng đi. Cũng có
khi n ư ớ c muối bị nhớt do các vi sinh vật cổ hại phát
triền, khi nồng độ nước muối thấp hoặc nhiệt độ cao.
Người ta thư ờ ng đỏng dưa chuột đa lên m en hoàn
toàn hay chưa hoàn toàn vào lọ thủy tinh với hàm lư ợ ng
axit ( t í n h r a a x i t lactic) trong d ư a 0,6 — 1,0% hàm lượng
muối trong dưa từ 2,5 đến 3,5%.
Gạn nướ c muối ra và lọc trong, dưa chuột đẵ muối
cỏ kích thước đòng đều đem xếp vào lọ, chiếm khoảng
65% khổi lượng tịnh. Có thề cho gia vị như cần tây,
thìa là, tỏi, ớt v.v... Sau đó mỏi rót nưỏT muối chua
đã lọc vào lọ rồi ghép nắp cho kín.
Ghép nắp xong đê sản phẫm trong 10 ngày đễ cân
bằng hàm lượng muối, axit lactic giữa dưa và n ư ớ c
muối, tăng h ư o n g vị, do do các gia vị ngấm vào. Nhiệt
độ bảo quản càng cao, thời gian dưa ngấm càng nhanh.
Dưa chuột muối đóng vào lọ kín có thê bảo quản
đượ c nửa năm ở nhiệt độ 0 — 2°c và đư ợ c 1 thảng ở
nhiệt độ trong phòng.
348
I l l — Muỗi cà c h u a
349
§10. CHÉ BIẾN CÁC BÁN CHẾ PHẰM
Trong công nghiệp đò hộp rau quả, rất cần cliổ b iến
các dạng b ả n chế phẫm.
Có nhiều nhà máy chế biến ra u quả đặt xa các vùng
nguyên liệu nên thưcVng chế biến bản chế pliẫm tại vùng
nguyên liệu rồi vận chuyền về nhà máy, giảm đ ư ợ c tốn
phí vận chuyền nguyẻn liệu, giảm tỉ ]ệ nguyên liệu bị
hư hao và kéo dải thời vụ sản xuất.
Đề bảo quản bán chế pliầm, người ta thưcyng sủ* dụng
các hóa chất, trong đỏ hay dùng các chất sau đ â y :
— bảo quản bằng hóa chất chửa S 0 2.
— bảo quản bằng axit benzoic và các muối của nỏ.
— bảo qu ản bằng axit sobic.
I — Bảo q u ả n b â n g cá ch s u n f i t h óa
350
Các loại quả t h ư ờ n g chứa nhiều axit nên bảo quản
hang HLSOị cỏ nhiều hiện quả. Bảo quản các sản phẫm
sunl it hỏa ẻ* nhiệt độ thấp đễ H2S()3d& bị tồn thất nhiều.
H0SO3 không những chỉ ảnh hư ở ng đến các vi sinh
vủt mà còn ảnh hưởng đến các mô thực vật của các
nguyên liệu sunfit hóa, làm cho các mô m ềm ra.
Trong các sản phầm sunfit hỏa, H 2 S 0 3 cỏ thề ỏ* dạng
tự do hoặc cỏ thê kết họ*p với các đư ờ n g có n h ó m cac-
bouyl như arabinoza. Khi kết hợp với cảc đường, tác
dụng sát trùng của H.)S03 kém đi.
H0SO3 cũng kết họ’p với các chất m àu trong quả, làm
sản phẫm mất màu mạnh. H 0 SO3 là chất k h ử m ạn h nên
1 ÌÓ giữ* được vitamin c trong nguyên liệu đỡ bị oxi hỏa.
Các bán chế phầm sunfit hỏa thường dùng đề chế
biến các loại mứt cần cỏ độ đông. H 0 SO3 với liều lượng
sử dụng, khổng ảnh hưởng đến pectin nên bảo quản
bản chế phẫm rất tốt. Trong quả trình bảo quản, các
bán chế phầm sunfit hỏa có bị giảm một lưọ*ng pectin
là do sự hoạt động của các men phân giải pectin. H;>SO‘i
lại cỏ tác dụng ức chế hoạt động của các m en này.
1. T ín h c h á t củ a so.). SOo dùng trong các nhà máy
đồ hộp đựng trong bình kín, ở thề lỏng, dưới áp lực.
Ngoài ra còn cỏ the điều chế so«, trự c tiếp bằng cách
đốt lưu huỳnh.
SO., không cháy dược nồn không gây ra hỏa hoạn.
S 0 2 ả n h hương mạnh đến sự hô hấp của người ta.
Nồng độ SOo trong không khí quả cao sẽ gáy độc mạnh.
Nếu ăn thực pliằm cỏ chứa liều lượng so.) tliỉíp thỉ
không độc và khi bị oxi hỏa, nỏ tạo th àn h sunfat, góp
phần làm cho quá trình trao đồi chất trong cơ thê tiến
h à n h bình thường. Nhưng với liều lượng 80 mg, nó gây
độc cho cư the.
351
Có thê dùng S 0 2 ỏ* dạng khí hay ờ dạng dung dịch.
Khi hòa tan trong nước, S 0 2 tạo thành axit s u n ỉu rơ :
S 0 2 + H20 ^ H2SO3
Khi bị đốt nóng, axit sunfurỏ, dễ bị phàn hủy và khí
S 0 2 bay lên. Người ta lợi dụ n g tính chất này đê desuníit
hóa (tức là k h ử S 0 2) bán chế phẳm trư ớ c khi đem
sử dụng.
Nhiệt độ càng cao thì độ hòa tan của S 0 2 trong nước
càng giảm. Người ta th ư ờ n g dùng dung dịch SOo với
nòng độ 6%. Xác định hàm lưựng SO<> tro n g dung dịch
bằng p h ư ơ n g pháp iỏt hoặc bằng cách đo khối lượng
riêng của dung dịch theo bảng dưới đây (xác định ở
nhiệt độ 15°C)
Hàm lượnq SO‘¿ Khối lưựng riềng
(tính ra %) cĩia dung dịch
0,5 1,0028
1,0 1,0056
1,5 1,0085
2,0 1,0113
3.0 1,0168
4.0 1,0221
5.0 1,0275
6.0 1,0328
7,0 1,0377
Trong môi trưcmg axit, ỏ* pH — 3,5 và thấp hơn, các
muối trung tính, và nhất là cấc muối axit của axit suri-
f u r a cũng cố tảc dụng bảo quản, như vậy là vi các
muối này tác dựng vớì các axit hữ u cơ trong quả, sinh
ra khỉ S 0 2. Thí dụ ;
CH2 - COOH CH2 - 0 0 0 Na
NaHS03 + I -> I + HọO + S 02
CHOFI - COOH CHOH - COOH
nal ri bisunfit axit tactrlc muối natri của axit
tactric.
352
Anhidrit su n íu rơ lỏng ít ăn m òn kim loại, trái lại,
axit sunfurơ ăn m òn thép m ạnh và tạo thành màng
suníua sắt có màu đen. Đồng chịu được H2S 0 3 hơn sắt.
Các thiết bị tiếp xúc với dung dịch anhidrit s u n íu rơ
nèn chế tạo bằng thép không gỉ, thép trảng men v.v...
2. Kỹ th u ậ t s u n í i t hóa. c ỏ thề suníit hỏa bằng phươ ng
pháp khô (dùng khí S 0 2) hay bằng phươ ng phảp ưở t
(dùng dung dịch axit sunfurơ và các muối).
Câc loại quả nhân và quả mềm thường dùng phương
pháp suníit hỏa khô.
Các loại quả hạch, dùng đề nấu m ứ t miếng, thường
dùng phương pháp suníit hỏa ướt trong thùng gỗ dung
tích 100—150 lít.
Các loại purê quả thường trộn với khí S 0 2 từ bình
nén rồi bảo quản trong bề chứa kín.
a) Sunfit hóa bằng khí S 0 2. Dùng những buồng kin,
sức chửa có thề tới 50 tẩn, chiều cao của buòng 2—4m.
Buồng khổng nên cao quá vì kbí SOo nặng hơ n không
khí nhiều, cỏ thề lắng ở phía dưới buồng, không phân
bổ đều trong buồng. Nguyên liệu đự ng trong các hòm
gỗ, xếp thành từng chòng cao 1,5 /n, khoảng cách giữa
các chồng hòm và khoảng cách đ ến tư ờ n g tối thiều
0,4m đề khí SOo dễ ngấm vào nguyên liệu.
Điều chế khí sơ> bẳng cách đ6t lưu huỳnh. Cứ 1 m 3
dung tích buồng cần đốt 200g lưu huỳnh hoặc cử 1 tấn
nguyên liệu thì đốt 2kg lưu huỳnh. Chỉ dùng lưu huỳnh
cỏ hàm lượng tạp chất không quá 2%, trong đỏ không
đượ c quả 0,003% asen.
Độ ầm tương đối của k h ò n g k h í trong buồng không
quá 75%, I I Ễ U độ ầm cao hơn, sẽ tồn thất SOo do tạo
thành axit suníurơ.
Cũng có thê dùng khí S 0 2 nén trong bình.
23— BH 353
Thời gian xông lưu huỳnh tùy thuộc cẩu tạo 1X1 Ồ
của nguyên liệu, trung binh 16—20 giờ.
Nguyên liệu đã xông lưu huỳnh bảo quản không* quá
4 tháng, đ ự n g trong thùng gỗ, 100 — 200 lít hoặc trong
hòm kín. Nhiệt độ bâo quản không cao quá 10°c đồ đơ
tỗn thất SOo. Kho bảo quản phải đóng kín, độ ằm tư ơ n g
đối của không khí trong kho là 85%.
b ) Sunfit hóa bằng dung dịch axit siinfurơ. Bao bì sử
dụng thư ờ ng là thùng gỗ dung tích 100—150 lít. T rước
khi dùng* phải rử a sạch thùng và k h ử trùng bằng cách
xông lưu huỳnh. Cứ 1 lít dung tích thùng cần đổt 0,08g
lưu hu}rnh. Thòi gian xông 5—10 phút.
Cho quả cần suníit hỏa vào thùng (quả đẵ gọt sửa)
rồi đỗ dung dịch axit s u n íu r ơ vào. Hàm lưọ*ng S 0 2
trong quả suníit hỏa từ 0,1—0,2%.
Đổi vói n h ữ n g loại quả mềm, cần tăng cường độ
cửng thì cỏ thê dùng dung dịch canxi bisuníit C a(H S 03)2.
c ) Sunfit hóa quci trong purê quả. Đê giảm bót tôn
thất các chất dinh dưỡng trong quả, có thế Iìgám quả
ở trong purê quả đă suníit hóa. Cho quả đã xử lý vào
thùng gỗ, khoảng 60% dung tích thùng. Sau đố cho purê
quả đă suníit hỏa vào thùng, purê quả này có hàm
lưcrng SOo tương đối cao (khoảng 0,4%), sau đỏ đày
kín thùng. Khi sử dụng, tách quả khỏi purê quả, quá
đem nấu m ứt miỂng đông hay m ứt rim, còn purẻ qua
đem nấu m ứ t nhuyễn.
d ) Snnfit hóa purê quả. P urê quả sunlit hỏa có thề
chế biến từ quả tươi hay quả đã sunfit hóa. P urê cần
cổ độ đông tốt nên quả cần chửa nhiều pectin và
nhiều axit.
Quả rử a sạch, kiêm tra lại, chần bằng hơi rồi đem
chà. Những quả m ềm trưỏrc khi chà không cần chần
đê giữ đưực hươ ng vị và m àu sắc.
354
Đê hỏa tan đưọ-c nhiều S 0 2 trong puré, nôn sunfit
hóa ỏ’ nhiệt độ 3 0 ° - 4 0 oc-
Trộn pure quả với chất bảo quản trong các thiết bị
sunfit hỏa làm việc gián đoạn hoặc làm việc liên tục,
vừa làm nguội purê, vừa suníit hóa luôn. Purê đã sunfit
hỏa hi quản trong thùng gỗ hay bê chứa dung tích
lởn, nh i độ bảo quản không nên cao quá 15°c đề đỡ
tốn thát SOo và purê dễ bị vi sinh vật làm hỏng. Cũng
không nên bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn 0°c khi ấy
sản phẫm bi đỏng băng, the tích tăng lên và cỏ thề làm
hỏ* thùng chứa.
II — Bả o q u ả n bán c h é p h à m b â n g
a x ĩ t b e n z o i c và m u ố i của nỏ
355
axit benzoic. Hiện nay nó đa đượ c sử dụng tư ơ ng đối
rộng rãi trong công nghiệp thực phẵm ở nhiều n ư ớ c
trê n thế giới.
Trong công nghiệp đồ hộp rau q u ả ,a x it sobic thư ờ ng
đư ọ’c dùng đê bảo quản các bán chế phẫm và th àn h
phầm sau đây : .
'l.Bảo q u ả n n ư ỏ %ĩ q u ả . c ỏ the dùng axit sobic hoặc
ụ a tr i sobat, kali ỉ>‘íbạt, với nòng độ axit sobic 0,05% —
0,1% có thê /b ả o q u ản đưự c n ư ớ c quả trong 6 tháng.
T ro n g khi bảo quản, thành phần h ỏ a học của nước
q u ả hầu như không thay đối. T hườ ng pha muổi của
axit sobic thành dung dịch nồng độ 10 — 30% khi đem
.sử dụng.
So sảnh hương vị của nư ớ c quả bảo quản bằng axit
sobic và nước quả bảo quản bằng th a n h trùng nhiệt
thì thấy nừó’C quả bảo quản bằng axit sobic có hư ơ n g
vị thơm ngon hơn, khổng cỏ vị nấu.
2. Bảo q u à n p u r ê q ụ ả . c ỏ thề dùng đơn thuần axit
sobic hoặc cỏ thề kết hợp dùng a x itso b ic với SOo hoặc
axit benzoic.
— axit sọbic nòng* độ 0,05%
— anhiđrit s u n íu rơ nong độ 0,{’8% hoặc natri benzoat
nòn g độ 0,06%.
Purê quả đỏng vào thùng gỗ 180 — 200 ¡ít. Thời gian
bảo quản được 6 tháng. Các sản p h ẫ m mứt nguyền
chế biến từ p u r ê q u ả bảo quản bằng axit sobic cỏ phâm
chất tốt hơn bảo qu ản b ẳ n g S Ơ 2, cả vẽ m àu sắc, hương
vị và độ đòng-
3. Bảo q u ả n d ư a c h u ộ t m u ổ ỉ . Bảo quản dưa chuột
m uổi bằng a*xit? sobic vớihỉlệ 0,05 — 0,1% hạn chế được
h iệ n tượng, rỗ n g ruột và có thề bảo quản sản phani
trong 5—rỌ.thảug;
«356
Axit sobic còn giữ chü dirá mu ố Ị ít bị biến màu, ít
bị mềm nhu 1 1 , không bị nhớt. Dùng axit sobic nòng độ
0,1% đê bảo quản dira cải bẹ, cà và r t ự a chuột muối
cima trong điều kiện khí hậu của nü’ó’c ta cũng giíir
được 6 — 9 tháng.
4. Bảo q u ả n q u ả n ư ớ c đ ư ờ n g , m ứ t q u ả . Hau hết các
loại đồ hộp quả nưởc đường đèu phải thanh trùng ỏ
nhiệt độ 100°c. Khi thanh trùng như vậy, đò hộp th ư ờ n g
bị nhũn hơn, hương vị kém hơn nguyên liệu tươi. Ở
Liên xô người ta đã thí nghiệm c h o ; axit sobic vào
compot anh đào, hòng và một sổ q u ả khác. Với a n h
dào nước đường, khi cho thêm 0,05—0,06% axit sobic
thì chỉ cằn thanh trùng ỏ’ 70°c trong 10phút. Kết q u ả
thu đ ư ợ c tốt đối vời đò hộp hòng nước đư ờ n g . Hồng
được gọt vỏ chần ở 70°c, xếp vào hộp, rót nư ớ c đ ư ờ n g
đun sổi cỏ thêm 0,05% axit sobic và một lượng nhỏ
axit xitric, ghép kín và không thanh trùng, ơ Viột nam
tại T rạm nghiên cứu thực phẳm xuất khâu, các thí nghiệm
tư ơng tự đổi với dứa nước đường cũng thu đượ c kết
quả tốt. Sản p h â m th u được cỏ hương, vị, sốc và độ chắc
tốt hơn mẫu thanh trùng, và sau 3 nam bảo quản s ả n
phẫm vẫn không bị luvhỏng do tác dựng của vi sinh vật.
Khi nấu m ứt rim nếu cho thèm 0,05% axit sobic t h ‘
không phải thanh trùng, ngay cả k h i c h ế biến theo công
thức và chế độ kĩ thuật cho sản pliẳm vẫn thư ờng th an h
trùng. Nếu phun dung dịch kali sobat nòng độ 7% lên
mặt mứt nhuyễn thì chổng được sự phát triên của năm
mốc trong 4 tháng. Việc dùng giấy gói cỏ tam hóa chất
này đẽ đóng gói mứt cung thu được kết quả tốt.
357
ỏ* ngoài và 1 — 3 nliân bên ti ong. N hân lạc (lạc n h ân )
gồm cỏ vỏ lụa (chiếm 2,5 — 4% khối lưcmg lạc nhỏn),
m ầm và 2 lá mầm tức là 2 m ảnh hạt lạc.
Lạc củ có thành phần cấu tạo như sa u :
— Nhân : 70 - 76%
— Vỏ cứng : 14 — 30%
Lạc là một nông sản nhiệt đởi. Vùng lạc tập trung
trên thế giới là các n ư ớ c T rung phi châu n h ư Gana,
Ghinê, Cônggô, và Ấn độ.
Ở Việt nam , lạc trồng nhiều nhất ỏ’ Nghệ an, Nam hà
và Hà b ắ c ; lạc Nam hà có chất lượng tốt h ơ n cả. Lạc
của ta cỏ 3 giống c h ín h : lạc 3 tháng, lạc 4 thảng và lạc
6 tháng Ọ). Lạc 3, 4 tháng có nhân to vừa phải, vỏ lụa
căng bỏng. Lạc 6 tháng cỏ kích thước nhân lớn hon,
vỏ lụa hơi nhăn nheo, v ỏ lụa cỏ thề cỏ màu vàng nâu
hoặc n Au rất nhạt, thưòrng gọi là lạc nhân trắng, hoặc
cỏ màn đỏ tỉm, tlurừng gọi là lạc nhản đỏ. Lạc nhân
trắng cố mùi vị béo, đậm đà hơn loại nhân đỏ nên
đ ư ợ c ư a chuộng hơn.
Do chửa nhiều chất béo và chất đạm, lạc là một loại
thực phẫm quí, một mặt hàng xuất khau giá trị.
0 ) tính từ khi gieo hạt đắn lúc thu hoạch, nếu 3 tháng gọi
là lạc 3 tháng...
358
Lạc đưọc chế biến thành nhiều dạng đò hộp, trong
đỏ lạc chao dầu và lạc rang là phồ biến vả ưa dùng
hon cả.
I — Lạc ch a o d à u
Lạc chao dầu, còn gọi là lạc rán dầu, là sản phầm
chế biến từ lạc nh ân bóc vỏ lụa, rản trong dầu lạc, trộn
muối, đỏng vào bì kin và khổng th an h trùng.
1. N g u y ê n l i ệ u .
— Lạc n h â n : tất cả các giống, loại lạc đều dùng đê
chế biến lạc chao d ầu đưọ*c, tuy vậy lạc 6 tháng cho
sân phầm cỏ chất lư ợ n g cao hơn vì hạt to đều và h ư ơ ng
vị bùi thơm hơn, và năng suất lao động cao hon.
Nhân lạc phải già, khỏ, may, không bị sâu, mốc, mọt.
Độ ầm của nhàn lạc không được quá 8 — 10%. Đường
kính hạt lạc từ 7 m m trở lên.
— Dầu lạc : phải l à dầu tinh chế, trong suốt, m àu t ừ
vàng sảng đ ến vàng nâu, chỉ sổ axit của dầu nguyên
liệu không quả 2 (hay hàm lượng axit bẻo tự do không
quá 1%).
— Muối : phải là m uối tinh chế, mịn, trắng, khô, sạch.
2. Ọuá t r ì n h c h é b i é n : lạc chao dầu chế biến theo
sơ đồ sau :
Chọn, phản loại —* Sắy —> Bóc vỏ l ụ a —> Chọn lẫn 2 —> Chao đầu
Chép nắp Đóng hộp <■— Trộn muối Chọn lần 3 —I
I ■ ^ I
Xử lý muối Xử lý dàu
359
P hân loại lạc chủ yếu theo kích thước, thực hiện
trê n m ảy sàng rung, làm 4 loại :
— loại 1: đ ư ò n g kính hạt từ í h n m trỏ* lèn
— loại 2: — 9 — 11
— loại 3 : — 7 —9
— loại 4 : — dư ớ i 7
Chỉ dùng 3 loại 1, 2, 3 đề chế biến lạc chao dầu.
Sấy : đê làm cho việc tuốt vỏ lựa được dễ dàng,
ngưòi ta sấy khô Lạc, đến độ ầm 2 — 3%.
Nhiệt độ sấy 75 — 80°c, thò*i gian sấy 7 — 8 giò*.
T hườ ng sấy lạc bằng lò sấy tròn đốt than hoặc tủ
sấy bằng hơi nưỏ*c.
Lạc sấy xong không được xẻm, khi nguội phải rỏc
vỏ lụa. Đễ lạc róc vỏ tốt và n h a n h , ngườ i ta làm nguội
nhanh bằng cách dùng quạt gió.
Bóc ưỏ lụa. Còn gọi là tuổt vỏ lụa. Lạc sẩy xong càn
bóc vỏ lựa bằng tay hoặc bằng m ây có hai trục lăn
bọc cao su m ềm .
Lạc bóc vỏ lụa xong không đưọ*c sây sát, và tỷ lệ
hạt tách làm 2 m ản h càng ít càng tốt.
Chọn lần 2. Lạc tuốt vỏ xong cần chọn lại đê loại bỏ
những hạt cháy xẻm, mốc, mọt, sâu, thối còn sỏt lại.
Một số hạt lạc sau khi sấy và bổc vỏ lụa thư ờ ng xuất
hiện nhữ ng đốm nâu (gọi là (( vết chạy máu » ), cũng
được loại ra trong lần chọn này.
Chao d ầ u . Còn gọi là rán trong dầu. Dầụ lạc trước
khi đem rán , cần khử mùi hôi. Cách khử dầu n h ư đấ
nói ỏ* chươ ng III.
TiỂn h à n h chao đằu trong thiết bị rán hoặc rán thủ
công trong chảo gang đặt trên bếp than.
Nhiệt độ dâu rá n : 170 - 175°c
Thò-i gian rán : 3 — 4ph.
360
Lạc sau khi rá n phải chín, m àu vàng đều, ăn bùi và
cỏ mùi thơm, không tanh sống hoặc chảy đắng.
Khi dầu rán không đạt yôu cầu cằn thay dầu mới, theo
kinh nghiệm cử 100 kg dầu chao đ ư ợ c 1000 kg lạc nhân
thì phải thay bằng đau mới.
Lạc đã chao phải làm nguội n h a n h bằng quạt giỏ và
lau cho khò dầu bằng vải m àn sạch.
Chọn lăn 3. T rư ớ c khi trộ n muổi cằn chọn lạc lại
lần cuổi cùng đề loại bỏ các hạt cò khuyết điềm, xuất
hiện sau khi rán : hạt gẫv, hạt cháy xém, hạt tanh sống,
hạt cỏ đốm nâu. Những hạt còn sống cỏ thế đem r á n lại.
Trôn muối : rang muổi tinh chế cho khô, tản nhỏ và
rày qua lỗ rây 0,2 — 0,3 mm cho thật mịn. Muổi rang
khô đễ lạc đỡ bị ỉu, ướt dầu và đỡ bị hôi dầu. T rộn
m uối đă xử lí vào lạc rán theo tỉ lệ 1% (theo khối
lư ợ ng lạc) sao cho muối bám đều vào bề mặt cảc hạt lạc.
Bónq h ộ p : lạc trộn muối xong phải đỏng hộp ngay
đề muối đơ hút ầm trong khồng khí. Đỏng lạc vào hộp
sắt hay bao bì bẳng chất dẻo.
Lạc đỏng vào hộp sắt sổ 8: khối lư ợ ng 200g, hộp sổ
13 — 520(/, hộp số 14A — 600g.
Ghép n&p : ghép trên máy ghép chân không, vởi độ
c h ân không 350 — 400/n/n Hg.
Lạc ghép nắp xong không cần qua thanh trùng.
Trong quả trinh bảo quản, lạc chao dầu thường bị
hôi dâu. Đê khắc phục hiện tượng nẻy, cần chọn dầu
thẠt test, lạc tốt, chu kỳ chế biến ngắn (thời gian tử khi
sấy đến khi tuốt vỏ lựa không quá 24 giờ, tù lúc tuốt
vỏ đến khi rốn — 24 giờ, từ lúc rán đến lúc trộn muối
v à vào hộp — 3 giờ), hộp đựng phải kín, độ chân không
tro n g hộp cao và chế độ vệ sinh sản xuất phải tốt. Lạc
ư ớ t dầu q u á cũng dễ bị hôi dầu.
361
Đế chống hôi dầu, ngưòi ta còn dùng chất chống
oxi hóa n h ư tocoferol, butiloxianizol, butiloxitoluen,
lơxitin, propilgalat. Người ta cho vảo dầu rán 0,2%
propil galat và 0,8% axit xitric (so với khối lượng dầu
rán), thì kéo dài thời gian không bị hôi tới 2 — 3 lăn
so với lạc chao dầu bình thường. Cững cỏ thê trộn trực
tiếp vào lạc đẵ r á n : cho 0,015 — 0,02% propil galat và
0,006 — 0,010% axit xitric vồo 1% m uối đẵ xử lí, trộn
đều hỗn hợp, sau đó trộn với lạc đẵ rốn.
3. Đ ị n h m ứ c s ử d ụ n g Iiguvên liệu.
Một tấn thành phẫm lạc chao dầu cần :
Lạc n h â n tốt đã l ự a c h ọ n : 1300kg
Dầu lạc t i n h c h ế : 100kg
Muối : 11 k g
II — Lạc r a n g
Lạc rang đỏng hộp là sản phầm chế biến từ lạc nhản
(lạc nhân rang) hoặc lạc củ (lạc củ rang) qua xử lí bằng
dung dịch nư ớ c muối (mặn) hoặc saccarin (ngọt), rang
chín và đóng vào hộp sắt hoặc túi chất dẻo, ghép kín
và không th an h trùng.
Cỏ ba loại lạc rang chính :
— lạc n h â n rang m ặn
— lạc n h â n rang ngọt
—r lạc củ rang.
A — Lạc n h â n r a n g m ặ n
1. Y é u c à u n g u y ê n v ậ l l i ệ u .
Nguyên l i ệ u : yêu cầu về lạc nhân và muối giống như
lạc chao dầu.
362
o
Các thành phần phải sấy khô, tản nhỏ và trộn đều.
Húng liu phải mịn, tơi, cỏ mùi đặc trưng, không bị
mốc, mọt.
Bao bì : hộp kim loại, hay tủi làm từ màng chất trùng
hựp : polietilen 2 lớp, polietilen và xenlophan, poliẻti-
len và nhôm...
2. Quá t r i n h eké bién. Lạc rang đ ư ợ c chế biến theơ
sơ đồ sau :
C họn, p h â n loại Nâng n h i ệ t —> T r ộ n với n ư ớ c m u ố i —* sấy
Ghép Đóng gói Chọn làn 2 Ướp hương Rang *
363
trộ n đều vói 133 kg dung dịch muối theo từng m ẻ nhỏ
trong 1 p h ú t. Chú V phải đảo tr ộ n nhẹ đễ vỏ lụa không
bị tróc. Nếu trộ n lâu và nòng độ muối cao thì lạc rang
ngấm nhiều muối bị m ặn, sau khi rang muối bám ỏ’ \ i
lụa làm cho thành phẫm xấu m ă và dễ bị ỉu, đồng thò?
cỏ thê bị tróc vỏ, thời gian ra n g bị kéo dài.
Sấy khô: sau khi trộn, phải tẫi mỏng lạc trên nong,
nia hay khay, dùng quạt giỏ đê làm ráo nư ớ c roi mới
đem sấy.
Sấy ở nhiệt độ 100°c đến khi độ ầm trong lạc còn
như trư ớ c khi trộ n nưỏx m uối (khoảng 6 — 7%), không
nên sấy ỏ' nhiệt độ cao, lạc sẽ bị chỉn. Sau khi sấy, lạ c
cỏ thề đem rang ngay, hoặc rang dằn tro n g 1 ngày
(về m ùa nống) hay 3 ngày (về mùa đổng).
Rang : rang là khâu quyết định đến chất lư ợ ng san
phầnio Nếu rang quả lửa thì lạc bị cháy, nếu rang không
chín phiu rang lại thì tv lệ phế phẫm, thử phẫm sẽ cao.
Hiện nay, chúng ta chưa cỏ tliiết bị rang, phải rang
bằng thùng quay nhỏ đặt trên bếp than. vỏ’i đ ư ờ n g kính
thùng quay khoảng 30 — 40 cni> tốc độ quay 50 — 60 vg/ph,
đặt cách mặt bếp than khoảng 10 — 12 cm, đề nhiổt độ
trong thủng khoảng 300°c, mỗi mẻ rang khoảng
2,5 — 3,0 kg lạc nhân.
Khi vỏ lụa lạc đã ngả màu, dễ tuốt vỏ, an cỏ mùi vị
bùi ngậy, nhân cỏ màu vàng, tà đưọ’C.
ở nướ c ngoài, người ta rang lạc tro-’;' TÔẽí lụ 'an*
đốt bằng điện, lạc vận chuyên bằng noven ru n g •
nên nhiệt độ ở các điem khác nhau tren bè mặt hạt lạc
tương đối đều.
ư ớ p h ư ơ n g . Lạc ran g chín d ư ợ c ủ kín củng vói hương
liệu (húng lìu) trong một thùng cách nhiệt. Thời gian
ư ỏ p là 30 — 40 phùt, tỷ lệ húng liu so với lạc là 0,59<,
364
Sau khi ư ớ p hương, lạc rang cỏ mùi húng liu nhẹ,
và (lề tuốt vỏ khi ăn. Đề lạc rang không có mùi tạp,
các hao, tủi, thùng phải thật sạch.
Chọn làn 2. Sau khi ướp hương, phải đem chọn lại
lạc, đề loại những hạt cháy, hạt trốc vỏ lụa. Khi chọn
phải nhẹ tay khổng đe hạt nguyên bị tróc, khổng đề
sót lạc bị tróc. Việc chọn phải khẫn trương, không đề
lâu ngoài không khí đê lạc bị ỉu.
Đỏng gói. Sau khi chọn xong phải đóng gói ngay trong
các loại bao bì kê trên.
Ghép n ắ p . Với hộp sắt cần ghép trên máy ghép chân
không, độ chân khổng yêu cầu 350 — 450 mmHg. Với
bao bì chất dẻo mỏng, người ta dùng máy dán nhiệt
hút chân không Eurovac. Máy gòm có 3 bộ p h ận :
— Bàn dán cò nắp đậy kín khi đản, ở trẻn bàn và
nắp có 2 cặp càng dán đốt nỏng bằng dây maixo. Trên
nắp gang người ta lắp một cửa quan sát bằng chất
dẻo trong suốt. Khi dán, nắp đậy kín lên bàn tạo thành
một hộp kín đượ c hút chan không bằng bơm chân không.
— Báng chỉ huy có nút điều chỉnh dộ chán không,
nhiệt độ đốt nỏng và thòi gian dán tự dộng.
— Bơm chân không vào hệ thống ro* le: tạo chân
không trong hộp dán, tự động đỏng điện vào hệ thổng
dán, thực hiện chương trình dán như các đồng hồ
trong bảng chỉ huy qui định.
Nguyên tắc làm việc của máy như s a u : khi trong hộp
dán dạt độ chân khủng cần thiết thi các rơle tự động
sể nàng cho càng dán ỏ’ bàn nâng cao lên sát càng dán
ờ nắp và dòng điện chạy vào dủy maixo làm cho màng
polime nóng chảy và dính sát vào nhau.
Khi dán, người ta đặt túi có chửa sản phẳm vào
càng dán, bật đèn bảng chỉ huy, điều chỉnh cảc nút
365
chân không, đòng hò thời gian và nhiệt độ dán, cho
bơm chân không hoạt động và ấn nhẹ vào n ắ p b à n (lán.
Nắp bàn dán sẽ bám chặt vào bàn, tạo ra hộp kín và
được hút bằng bo'111 chân không. Độ chân không tạo ra
trong hộp dán điều chĩnh tùy ỹ bằng một nút ở bảng
chỉ huy, và căn cứ vào yêu càu của từng loại sản p h ằm ,
thư ờ ng vào khoảng 0,7 — 0,8 bar y nghĩa là áp suẩt d ư
trong túi sản phẫm khoảng 150 — 230m m H g , Khi đạt
độ chân không quy định, các van tự động nâng càng
dán ỏ* bàn đ ư a sát lén càng dán trê n nắp và cặp càng
sẽ ép chặt túi polime, dòng điện vào dây m aixo làm
cho màng polime chảy ra và dinh chặt vào n h au . Tùy
theo bản chất và độ dày của m àn g polime m à thòi gian
và nhiệt độ dán khác n h au : nếu chưa đạt nhiệt độ và
thời gian thì polime không chảy vù không dính vào
nhau, gọi là mối dán ((Sống», ngược lại nếu cho nhiệt
độ và thời gian (định ở bảng chỉ huy) q u á m ứ c cần
thiết thi màng polime bi chảy, gọi là mối « c h á y » . Mối
dán chín (đạt yêu cầu) là đưò-ng dân phải trong và
chín đều.
Túi kín, mối chín, độ chân không đúng yêu cầu thì
màng chất dẻo sẽ ép sát vào sản phầm.
Đề cho m ảy hoạt động tốt, dòng điện phải thật ồn
định (đảm hảo điện áp, tần số và cưòng độ).
*/
B — Lạc n h â n r a n g n g ọ t
Yêu càu nguyên liệu và qui trình công nghệ của lạc
nhân rang ngọt tư ơng tự n h ư lạc nhân rang m ặn, chỉ
khác là thay dung dịch muối bằng dung dịch sacearin
có nồng độ 6 gil,ỉt lệ dung dịch saccarin/lạc là 1/12.
dĩ không dùng saccaroza vì khi rang, ở nhiệt độ trên
300°c, saccaroza bị chảy đắng làm hỏng sản phẫm.
366
c— Lạc cù rang
• *
367
D — Y ê u c à u c h â t lu ’p’n g l$ c r a n g
E — Bào q u à n
Lac rang nëu dun g trong h$p s&t cô hüt chân không,
âp suât dir 360—410 m m H g , thài gian bâo quân nhu* lac
chao dàu. Nëu d u n g trong tûi làm tir màng polime va
không hüt chân không thi không dê diro*c làu. Vôi lac
n h ân rang d u n g trong tui polietilen chï cô thê cât giü
368
t r o u g ỏỂ—4 tháng (V nhiệt dỏ thường. Lạc củ rang bên
vững bơn lạc nhàn. Túi polime màu, túi giấy cỏ tráng
poỉime, tủi giấy và nhỏm lả mỏng, tủi chát dẻo vả nhôm
lả mỏng đự ng lạc tốl luvn tủi chẩt dẻo trong suốt, nhưng
không bảo quản quá G tháng.
Oc > dài thòi gian bảo quản, bao bì phải kín, làm
tù V ; )u không cho ánh sáng đi qua, hút chân lchỏng
tốt, cái giữ ở nhiệt độ 0—20°c.
G — Đ ịn li m ức n g u y ê n liệ u
(tính cho 1000 kị) thành phầm)
Th h n h phàm
Nguyên liệu
(tính theo kq) Lục củ Lạc nhàn Lạc nhản
rang rang ngọt rang mặn
1>U 3G9
s ử dựng hợp lý các phe liệu sẽ đem lại hiệu quả kinh
tế cao.
Trong n h ữ n g năm gần đây đã cố nhiều th àn h tự u kĩ
thuật mới trong lĩn h vực sử dụng các phế liệu. 0 ’ đáy
xin giới thiệu một sổ biện phảp sử dụng phế liệu của
một số rau quả đã th ự c h iện trong nưở c và ở nư ớ c ngoài.
370
Chuối mau dein xé lơi hay chà mịn, trộn lần với bã
eliiỉối ỏ’ máy chà. Pha Ioann bail!»' nưỏc such và điều
chỉnh hỗn hợp sao cho:
-- độ khồ — 13 — 15%
— ãộ p H — 1 - ‘1 ,5 .
II — P h ổ liệ u tr o n g ch ế b iế n d ứ a .
Khi chế biến các loại đò hộp dứa, cỏ những loại phế
liệu như sau:
— hai đầu quả dứa, loại ra khi cắt đầu dứa, chiếm tỉ
lệ 15 — 20% so vó*i khối lượng quả dứa.
— vỏ dứa, lõi dứa, mắt dừa, những miếng dứa vựn
loại ra trong quá trinh gụt sửa dừa dê làm dò hộp dứa
n ư ỏ c đường, chiếm lí lệ khoảng 40 — 50%.
— ba dứa, loại ra sau khi ép lăy nước đê chế biến
n ư ớ c dứa, chiếm tỉ lệ 40 — 50%, so với khối lượng
dứa đem ép.
v ỏ dừa, 2 đầu dưa, lôi dứa, mắt dưa, nhưng miếng
vụn. dưa vào ép đề lấy nước.
Hiệu v S u á l dịch quà thu đưtrc khi ép vỏ khoang 4 0 % *
t p lõi — 45%, ép mắt dứa, d ứ a vụ lì — 55%. So vói nưởc
ẻp từ thịt quả, nircrc ép tử phể liệu có thành phần hỏa
học n h ư sau :
372
phàn giải canxi xilrat ỉ hãnh ax.il xi trie - Beil) lọc, loại
bố phần cặn là canxi NUiiíal sau khi dã rửa sạch cặn.
Cỏ đặc dung dich axil Xitrie. thu được trong chân không
đèn 40° Be, ròi dề kết tinh trong 3 — 5 ngày. Phản li
hằng m áy li tám, được axil xitrie kết tỉnh. Bem tinh
chế axit bằng nước sạch và than hoạt iínlì, đưọv axit
xitric tưưng đổi linh khiết.
ở Nhật bản, người ta dùng lòi dừa (đề nguyên cái
loi) đ em nấu m ứt miếng khô. Sản phàm cỏ hình th ứ c
và h ư ơ n g vi khá hấp dẫn.
Bã d ừ a sau khi ép CÒ11 chứa một lượng đường k h o ă á g
5%, tinh bột 5 — 6%, phôtplio, kali và protit, liên c6
thế đùn g làm rirựu, dấm, phan bón hoặc thức ăn gia súc.
374
còn 8—10%. Bern đập vụn hạt rồi tách dầu hằng cách
trích li. Tinh chế dầu đế đìmg trong công nghiệp dệt
và công; nghiệp thuộc da.
VI — P h é liệ u tro n g ch é b ié n cà ch u a
Khi chế biẽn các sản phẫm cà chua, phế liệu chủ yếu
là vỏ quả, hạt và một ít thịt quả.
Trong bã chà cà chua có 70% nước, cỏ 22—24% hạt
và khoảng 7% vỏ. Riêng tỷ lệ hạt chiếm khoảng 6% so
vời khối lượng quả.
Vỏ cà chua, có lẫn một ít thịt quả, cót thế sử dựng
làm thức ăn cho gia súc hoặc làm phân bỏn.
Ở Liên xô CÒI1 tàn dụng phế liệu vỏ và thịt quả làm
chất m àu thực phẳm, kỷ hiệu KMT. Lấy sắc tổ trong
thịt quả bằng cách hòa tan trong đàu thực vật.
Trong hạt cả chua cỏ chửa tó*i 23—25% dầu và 36—39%
prồtit. Đem tách hạt khỏi bã ép rồi ép hạt lấy dầu.
Ba hạt, sau khi đã ép lẩy dầu, có thành phần hỏa
học như sau (tính ra %):
Iiưoc 7,15.
tro 4,64
protỉt 37,00
xenhiloza 22,11
tìa ép này làm thức ăn cho gia súc, cỏ giá trị dinh
dưỡng cao.
V — 8 ir (I ụ n g rác lo ạ i li ạ t c tr II g
VI — P h é liệ u tr o n g ch é b ié n lạc
Chế biến lạc hộp thu đượ c các loại phế liệu nh ư sau :
— vỏ cứng (vỏ lạc củ)
— vỏ lựa (vỏ lạc nhân)
— hat lạc cỏ vệt nâu (hạt VIchảy m áu »>)
- hạt « kẹ )) : những hạt nhỏ, non, lèp v.v...
Vỏ cứng cỏ thê dùng làm than hoạt tính hoặc xay nhổ
trộn vào khằu phàn thức ăn gia súc. v ỏ lụa đem ép
lấy dầu hoặc làm phân bón. Hạt cỏ vết nâu, hạt nho
sử dụng đễ sản xuất m ứt lạc (marasit): sẩy khô, bóc
vỏ lựa, chao dầu, rồi nghiền nhỏ, trộn lẫn vói bỉ ngò.
Ngoài ra, những hạt (.( kẹ » CÒI1 sử dụng đề ép dầu,
tỉ iệ dầu thu đưực 30—40%. Dầu ép được đem tinh chế,
thu đưọ'c 70—80% đàu tinh chế (so vói lượng dầu thỏ).
Dầu tinh chế này dùng dễ chế hiến đồ hộp lạc chao
dầu, xalát rau v.v...
Cậu xà phòng loại ra trong khi linh che dần lạc dùng
đế tàm xà phòng giặt.
Chương VI
Rau qua lạnh đòng, hay ướp đòng, là dạng rau quâ
được chế hiến và trao đối ngày càng nhiêu trên thế
giới hiện nay. Rau quả lạnh đỏng được chế hiến tử
rau quả tươi, qua các giai đoạn xứ lí ở cảc mức độ
khác nhau, đóng gối trong bao hì kín, hoặc hở, hoặc
đế rời. làm lạnh đông ỏ' nhiệt độ — 2 5 °c — 2 6 ° c và
bảo quản ổ* — I8ưc . Rau quả lạnh đông trườc khi sử
dụng phải lam tan giá bằng cách nhúng vào nưrvc Iìỏng
hoặc đề tự nhiên trong khống khí.
Rau quả lạnh đòng 0) có ưu điếm là giữ được nhiều
nhất tínli chất vật lí và giá trị dinh (lương của nguyên
liệu so với các phương pháp chế biến và cất giữ khác,
và có thê dùng đê ăn trực tiếp hoặc đế chế hiến các
món ăn, tùy theo sở thích cua người tiêu dùng, hoặc
dùng làm bán chố phầm của còng nghiệp đò hộp, bánh
kẹo. Nhược diêm chính của rau qua lạnh dông là giá
377
đắt do chi phí bảo quản cao (chủ yếu là tiêu thụ nhiều
điện), tuy vậy nó vẫn là dạng sản phằm ưa dùng hơn
cả và ngày càng chiếm tĩ trọng cao trong toàn J)ộ rau
quả tươi và chế biến.
Theo m ứ c độ xử lí nguyên liệu, người ta chia rau
quả lạnh đỏng th àn h hai loại:
— Rau quả tươi lạnh đông.
— Sản pliầm rau quả lạnh đông, gòm các d ạ n g : rau
chan lạnh đống, quả lạnh đông, quả trộn đ ư ờ n g hoặc
ngâm nư ớ c đưò*ng lạnh đông, nước rau quả lạn h đỏng,
rau quả nghiền lạnh đông.
Ngoài ra, tùy theo sản phẫm có rót dung dịch háy
không, người ta phân h i ệ t : .
— Rau quả lạnh đông khỏ : sản phàm ldiòng rót dung
dịch, quả còn cỏ thế trộn lẫn với đường tinh thề.
— Rau quả lạnh đông ư ớ t : sản phẫm ngâm trong
dung dịcli muối loang’ (đổi với rau) hoặc dung dịch
đườ ng (đối vối quả).
Tùy theo loại nguyên liệu, người ta làm lạnh đồng ố
các dạng khác nhau :
<>
Dạng sù n phầni lạnh (tôn n 1
- Ii
1
1
Ntrỏr rau qua 1
'C W
1 Rau quả tươi
sc 'w
trộn đường
Quá không
nước muối
V*
'w -• i
Loại rau qua rs
•'X b Er/<ũ 1
/cc - I
U £ ♦5— 7<w
Ĩ wjf
f^4
W -V —«—
ị-*
rr ở
' 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Dứa TT + + ++ + + T
Xoài ++ ++ + +
Cam T+ + 4- TT + +
378
1
1 3 1 ã () 7 8 9
Quít ++ ~r 4~ 4-4- 1
Chanh 4- ị
Hong
Mắc co ọc 4” 4' ”b
Mặn 4-4- 4- 4-
Mo- •4 4- 4- 4-
Đào 4" + +
Cà chua ++ 4- +
Dưa chuột ++ .
Nguyên liệu (lủng đe sản xuẫl rau quả lạnh dỏng cần
dạt độ chín thích họp, có lvích thirứe, hình dáng, màu
sắc nhất định, và pluii tươi íoL Nói cluing rau quả
dùng đế chè bien san phầm rau quă lạnh đòng có vèu
cầu vè độ chín, hình thái như trong chế biến đò bộp,
còn loại đế làm rau quả tươi lạnh dòng phải đạt độ
chín sử dụng; hình dáng, màu sắc, độ lỏn phai
đòng đều.
Quã trình gia công rau lạnh đòng liến hành theo SO'
đồ sau :
ị
Rửa Kửỉầ
I Ị
Chọn lựa, phân loại Lhọn lựa, phàn loại
ị ị
Làm sạch Làm sạch
Ị
ị Y
Bóng gỏi H ử a lạ ỉ
ìỊ
Lắt gọt
Lhỉìn
J'--------------
B ỏ n g gỏi C l u i ẫ n bị ( l u n g Hịch IUU (Si
.....ị
.àm lụnh (tòng L à m lạnh đ ỏ n g
ĩ 1
BẴO quii II íkio (Ịiiiin
I
380
,
Quả t ư ư i ị
ỉ
1
J/ 1 i 1
RĨVa lìừ a Rửa Rửa
Ị
ị 'i ị I
Chọn lựa, Chọn lựa, Chọn lựa, Chọn lựa.
phàn loại phân loai Ị ) hân loại phân loại
ị ị ị 1
Làm sa ch Làm sa ch i >àm sạch Là m sa ch
ị ' J ị 1
Rửa hú Rửa lai Rửa Un Rửa lai
ị i ị ị
Cắi got Cíltgọỉ Ép, chã Nghiền, cha
1
Bỏng gói
Ị
i ĩ
Trộn
f Lọc,
1
j ( 1 ) —* T rộn đồng hỏa đưừng < -(1)
<t irờng ị
ị
i ! , Pha trộn
i
1 1
xếp Xếp
i hớp hỏp< - ( 2 ) 11 r
■ 1 R<u vào hộp Rót vào hộp
Làm
1 i 1 1
Làm
1
Làm
Lâm Lìmi
tạnh lạnh lạnh lạnh lạnh
đông đỏng (tỏng (Tông đông
ỉ I Ị ị ị
Bảo quăn
i ị ị t ị
■
Quả 1
lạnh Qua Quả Quả
Nưổ*c
(tồng trộn mróc Iighiền
quả
(không đ .rờn g đường lạnh
lạnh
trộn lạnh líinli đỏng
đỏng
đường) (lông (lông
381
Như váy, quá trình chế biến rau qua lạnh đòng tiến
hành qua bốn giai đo ạn chính: xử lí nguyên liệu, đỏng
gỏi, làm lạnh đỏng và bảo quản.
I — Xír lí n g u v ê n liệ u
Nhiệt độ Nồng độ
T hời g ia n
Lồại rau dung dịch dung dịch chùn ( ph) Ghi chu
(0ỐC) (%) NaCl
Cà 'tím •100 4 2 -3 *
Cà rốt quả 90 0 3 -4
Cà rốt miếng 90 0 2 -3
Iiành tủy 100 0 2 -3
Đậu hà lan 7 5 -9 0 0 3 -1
Dậu cô ve 90—95 0 3 -5
Măng tày 100 0 2 -3
Nấm mõ* 100 0 2 -4
Sủp lo* 100 2 0,5—1 Tlíêm 0,05%
axit xitric
382
ỉ ổ i.
Sau khi chan (hoặc IrmVc khi chần) cà rốt được. 10
nguYỏn củ hoặc cai Ihàuh khoanh, thỏi vuông, hành
thái lái dày 3 — 5/11/21; đạu cồ ve đề nguyên quả (nếu
chiêu dài dưới 9cm) hoặc cắt thành khúc 2 — 4c/n ; bắp
cải thái nhỏ (thải SỌ’Ì, hoặc miếng cơ 3 x 3 hay 4x4cnz),
súp lo’ ngắt thành n h á n h ; cà tim, măng tây, nồm
(lê nguyên.
3. Q uà trộn đ ư ừ n g , quả n ư ớ c đ ir ử n g , q u ả k h ô n g
trộn đ ư ờ n g lạ n h đ ô n g .
Cách xử lí Iiguyên liệu các dạng sẵn phầm này giống
như đổi với đồ hộp quả nước đưÒTig.
— Dứa thái khoanh, rẻ quạt, thỏi vuông, miếng.
— Xoài lạng hai bèn « m ả » quả thành hai miếng to.
— Cam bóc vỏ, thái khoanh.
— Quít tách mủi.
— Chanh thái khoanh đề nguyên vỏ.
— Mo*, mạn, đào đễ nguyên quả hoặc bồ đôi, bóc vỏ
hoặc đề cả vỏ.
4. N ư ứ c q u ả , q u ả n g h iê n lạ n h đ ô n g — Cách xử lí
giống n h ư trong sản xuất đồ hộp. I
II — Đ ó n g g ó i
Các dạng lạnh đòng khô được đống gỏi trong bao bì
luV ; các dạng lạnh đỏng ưỏt chủ yếu đựng trong bao
bì kín. San phàm dùng đề tièu dùng trự c tiếp đư ọc
dỏng trong bao bi nhỏ, còn loại bán chế phẫm được
đựng trong bao |)ì i(Yn.
Nếu đóng gỏi vào bao J)i kín, đe trán h bao bì bi vo*
do sản phẫm nỏ* ra khi làm lạnh dỏng, ngưòi ta chỉ cho
sản phăm chiếm 90% the tích bao bì, và đẽ giảm hiện
tu-ỌMig ỏxi hỏa ngưòi ta ghép nắp trên máy ghép có hút
chẩn khòng (350—400 nììììHg). Vối loại bao bỉ kín, khối
383
lưọMig tịnh nhỏ, sản phâm dùng trực tiếp, phải cỏ nhan
ghi (( bảo quản ỏ — 18°c ».
Khối lư ợ ng tịnh của sảa phàm cho phép chênh lệch
+ 3% đối với bao bì cỏ dung lượng ỉ kg trỏ’ xuống,
2 / 0 - 3 % — 10kg và 1% — 20kg.
Nơi đỏng gói rau quả lạnh đổng phải đảm bảo vệ
sinh công nghiệp, và nhiệt độ phải dưỏ*i 0°c nếu dóng
gỏi bằng tay, và 0 ~ 5 ° G nếu đỏng gói bằng máy.
1. Rau quả l ạ n h đỏng khô. Rau quẵ tươi và rau quả
xử lí rồi, đề ráo nướ c, đem đóng gói.
Vởi rau q u ả tư ơ i lạn h đông, người ta bọc một lớp
giẩy x e n lo p h a n h a y giẩy tầm p a ra fin đề giảm hiện tư ợ ng
héo, cỏ khi còn đỏng m ã hiệu lẻn vỏ quả, rồi xếp vào
bao bì, có khi làm lạnh đông rời rồi mới xếp vào bao
bì. Còn rau tươi và các dang sản phẫm khác được xếp
trực tiếp vào bao bì.
Bao bì dùng cho các dạng này là :
— Hòm gỗ hay hòm giấy dung lượng 20kg.
— Hộp cacton cỏ lỏt mảng PE hoặc túi P E cố dung
lượng 250— lOOOy. Cảc hộp hay túi này lại đưựẹ đựng
trong hòm gỗ nan thưa hoặc hòm giẩv cỏ dung lượng
khoảng 20kg.
2. Rau lạ nh d ò n g I t & í . Sau khi xử lí, rau ãugợc xếp
vào hộp sắt dưới í/a/, lọ thủy tinh 3//V rồi rỏt dung dịch
như sau :
384
Dung dịch rỏi vào họp Ị)hi\i co nhiệí dộ khòng quá
.V‘C„ Sau dó ghép nắp [rèn máv ghép nắp chan không.
3. Quá dòn g iróp khó. Dạng nàv dưí.vc đivug trong
hao ỉ)i hở, cỏ trỏ 11 YÓ*i đíừvnơ tinh thề hoăc klìồng.
Nếu dùng làm hán che plìhm trong còng nghiệp kẹo
mứt, dd hộp, ngưừi ta dỏng gỏi lỉìành khdì : gỏi quả
t r o n g màng PE to, dặt trong khuỏn kim loại cỏ dung
lượng 10ka, sau khi làm lạnh đỏng san phẫm chắc lại
thành khối, ugưò’i ta tháo khỏi klniòn. Ngoái ra n g ư ờ i
ta còn đựn g trong thùng gỗ 100 — 200/ í t , hộp sắt 15k g
hoặc hình thủy tinh lỏn.
Nêu dùng đề bán ỉẻ, ăn trực tiếp, người la đựng trong
lìỏp giấy lót PE hay giấy chống am 200 — 5000.
4?. Q uả n ư ớ c (iư ừ n g lạnh đ ô n g . Dạng sản phầm này
CÓ thề gồm một loại quả hay hỗn họ*p nhiều loại quả.
Bao bì dirọc s ử dụng như trong săn xuất đò hộp. Nước
đường phAi Cỏ nhiệt độ không quả 5°c.
Nồng độ Iiưởc đường khi rót hộp; tí lệ cái và dộ khò
của sản phâm n h ư sau :
Nồng dộ n ư ớ c T h àn h ptìiìm
Loại (ỊUii đ ư ử n g khi rót TỈ lệ cái Độ khò Ghi chu
hộp (%) (ú/\ (ồ/)
V/Ü/ V/Ü/
Dứa ;ỉo — 50
Xoài 25 40 1
Cam 00 Ịt 1i Ồiii 2 —3%
Quít (•>0 vỏ dê tăng
Ịtnnrng vị
Cha nh 60 55
Đào •UI — 50 50 21
Mận 40 - 51) 55 20
M<v 40 - 50 55 21
M á c cơọc 40 - 50 50 23
386
- (lối với dung dịch NaGl
nồng độ % 1 ,5 :2,9 1,3 11 20 21,2 23,1
nìiiệl độ đóng bang °c - -0,9 - 1,8 - 2 ,6 - - 7 , 5 - 1 0 , 6 - 1 8 2 - 2 1 , 2
nồng độ y, 23,7 26,1 26,3
nhiệt độ đóng ibang ữc -17,2 1,7 0
Tuy vậy, các chất tải lạnh lỏng th ường không dùng
trực tiếp vì làm tăng độ ầm của rau quả tạo điều kiện
cho vi sinh vạt phát triền, làm hòa tan nhiều chất dinh
dưỡng của nguyên liệu, ngẩm vào nguyên liệu làm
giảm p h ẫ m ch ít của nỏ. Đề khắc phục nhược điếm này,
người ta ngăn cách nguyên liệu vói c h ít tải lạnh bằng
vách ngáu kim loại. Ph ương pháp này đạt hiệu quả
cao khi diện tiếp xúc giữa nguyên liệu và vảcb
ngàn lớn.
387
b) Chái tải lạnh ran thucrng đưọr dùng là i u r ớ c đ á
trộn m u ổ i, tuyết caebonio (b an g khò) và các (Inno- (tịch
m uối dỏng b a n g , cò hệ so tru y ề n nhiệt lỏn.
cÏ3í)00bí
b a
-C
Thành plìằn 'O
dung dịch "fW0C Q. ầ T3 .-a '5 ^ S
Tea to ^
•<5> l~—
l VMly G
.‘<y- tos
ß ,«
C .p--C
dung (tịch Muối NTước íă> <0 G CÆ 1—
rSZ, -C3
<c pr Ja %
(%) (%) Ễ tá U ‘~a
k 110 n a nước
khí V. (m rn ỉlg ) (Ịiìtr’ !P '/ 'V iìm khò am khỏ
"
- 0 1,58 4,89 7,78 1,208 1,200 1 ,0 1 11,11
5 5,01 3,37 2.48 1.3 i 7 1,315 1.01 1,01
- U) 1,95 2.30 1,60 1,342 1.341 1,01 - 5,93
15 1,21 1.58 1,01 1,368 1,367 1,0! - 12,58
- 17 1,3» 1,3:3 0,8 1 1,379 1 378 1,00 - 15,09
- 19 0,85 1,15 0,69 J ,390 1,389 1,00 - 17,13
- 20 0,77 1,05 0,63 >,300 1,395 1,00 - 19,76
Bê t à m l a n h ( lòng n h a n h , n g ư ờ i t a ( l ù n g p h ư ơ n g p h á p
p h o i ỉe.vp • t r ự c t i c Ị) và gián ti ố p , l i r e là t h ố i t r ự c t i ế p
khỏng khỉ lạnh vào san phâm kct hợp với sừ dụng
l ạ nh cua ene (lan lạnh trong cỏ c h ấ t thi nhiệt long
eha\ qua.
3 10 6
hnìH47.
/. van điều chỉnh; 2 . van llíáo; binli làcli chấ
lỏng; 4. t b ỉ u i h cách nhiệt; 5 . bân m ỏ n g ; ti. CO' cáu
n ữ n g t h ủ y l ự c ; 7. ố n g c a o s u ; 8. ỉ), giá đ õ ' ; bàu nâng.
tháo ra lắp vào, đặt nằm ngang thành nhiều tầng, tầng
nọ cách tầng kia 25 — 100 m/n, có thê nâng lên hạ xuống
nhờ cơ cấu và hàn nâng thủy lực. Giũa các tầng người
ta xếp sản phằm đ ự n g trong các hòm giấy, các khuôn.
Chãt tâi lạnh chảy trong các bản mỏng, th ường dùng
là amoniac, F 12, F22.
390
I'hò'i gian lủm lạnh đòng là 50 135 ph lùv thuộc
chiều dày của khối sản pliẫm xếp trong các tầng, năng
suất 3 - 25 T/ngùy, ton thất nhiệt 330 - 380 kj/kg.
ơ cốc thiết bị lởn (nang suất 2 — 3 T/ngày. 1 1 1 - sàn)
người ' cơ khí hóa khâu nạp và tháo sản phăm.
b) líu lạnh đông (lì. 75)
ổr
I-
391
Đặc diềm kì thuột m ộ t sỏ k i è u ỉiAni l ạ n h «Ìớiìg
1
Kiêu
'Sr
Ki ay
A
í
h a n g tai
1
1
Dặc đieiii
Mã K i e v
CA - 2 CA — 5 HHRXpl
N° t
392
đêu và khi làm lan giá, nguvèn liệu trỏ' lại trạng thái
gần như han đầu.
Vi vạv ngưòâ ta llurờng làm lạnh (lỏng rau qua hằng
thiết l)Ị lạnh đòng nhanh.
Triró'c khi làm lạnh dỏng, pliìi dọn dẹp và vệ sinh
phòng khử mùi lạ bang quạt giỏ và sát trùng bằng òzòn.
Việc xếp sản phâm vào cần làm nhanh. Bê tăng tốc độ
truvèn nhiệt, người ta xếp sản phầm thành lớp mỏng,
giữa các bao bì (hòm, hộp, thùng) cần cỏ khoảng trống,
và thông khí mạnh hằng cách cho không khí lạnh qua
quạt giỏ hoặc đặt ngay quạt gió trong phòng.
Với loại rau quả tươi, rời, tốc độ không khí lạnh là
(;ỳ m/s, nếu cao hơn nguyên liệu bị héo nhièu, nếu thấp
hon thì thòi gian Xir lí kó 0 dài Tùy theo kích thước
sản pham. độ l(Vn hao hì, nhiòl dộ sản pham trước khi
làm lạnh dỏng và tốc độ lưu thòng không khí, sau thời
gian làm lạnh 8 —21/?, với nhiệt độ của tác nhản lạnh là
35 :— 3(ỉ°c, thì nhiệt độ trong phỏng lạnlì và nhiệt
đọ của sản phàm là :
l V — h a o <I lia n
394
Hiện tượng ket tinh lại xảy ra là đo nhiệt độ bảo
quan không Ồ11 đinh, dao động nhiệt độ lớn. Khi nhiệt
đỏ tang, một số tinh thế nưcrc đá bi tan, sau đỏ nhiệt
độ hạ xuống, thỉ s6 nước đó lại kết tinh lại th àn h các
tinh thê nưcVc đá cỏ kích thước 16*11 hon. Do đỏ san
phằm cỏ chat lượng kém hơn và tồn thất cao hơn.
b ) Biến đòi vẽ sinh hóa. Trong quá trình bảo quan,
rau quả lạnh đòng cũng có biến đồi về lỉnh chất sinh
hỏa nh ưng khòng đáng kề lắm. Hình 76 biêu thị sự biến
đồi của một loại quả mọng đựng trong hộp giấy bảo
quản ỏ’ nhiệt độ khác nhau trong 12 t h á n g :
— Hàm lượng chất khô và độ axil tăng lén theo thò'i
gian bảo quản.
•— Hùm lượng saccaroza giảm theo thời gian bảo quản,
nhất là ỏ* —í)°c. Sau 12 tháng bảo quản (V —9 ° c , saccroza
gi ẵm 1)2%, ỏ' — 12°c giịi m 23 %.
-°)
'vé
I
’«í
*
é
i
ị
I
395
— Tồn thãi vitamiu c càng lỏn nếu nhiệt độ bao quản
cao. Sau 12 thảng hảo quản ở — 18°c, hàm lircnig
vitamin c còn 80% còn <Ỷ — 9°(ì chỉ còn 10,2% so vỏ\i
hàm hrợng ban đầu.
Hiện tưựng giảm hàm l ư ự n g saccroza là (lo Lác dung
của men inveclaza biến saccaro /a th àn h monosaccarit.
Nhiệt độ cảng thấp, đò hoạt động của men invectaza
càng giảm.
Vitamin c giảm là do táo (lựng của men oxihóa. Q u á
trình oxihỏa kèm theo hiện tượng giảm hàm lượng
monosaccạrit, sự tích tụ các sản phẫm phân h ủ v ( r ư ợ u ,
axetanđehit, axit...), sự phàn hủy các h ạ p chất sinh
hương vị và màu sắc của sản phãm. Đe hạn chế hiện
tượng oxibóa, trước khi lảm lạnh đỏng người ta xu* lí
rau quả hằng axit ascohic.
Nếu hảo quăn ỏ’ —* 18°c, gluxit, protêin, lipit và chất
khoảng ít bi hiến đồi.
Ngoài ra, rau quả lạnh đỏng, sau khi biio quan, còn
giảm sổ hnrng và chủng loại vi sinh vật.
896
PHỤ LỤC
B ẩ n ị) l
!
ĐC) ch ân Độ ch àn
Á[) s u ấ t N h iệt độ Áp s u ấ t N hiệt ứ ộ
K hông không
m m l Ì Ị i K 1) sôi (°Cj ( i n m H g ) (0 SÔI ( ° C )
( i n n ứ l g K 1) ( n u n H g ) c1)
1 2 3 1 5 6
397
9 3 4 5 6
1 ■ 2
B ả n g 2
N hiêt đô Áp su ất N hiệt đô Áp s u ấ t N h i ệ t Sộ Ảp s u ấ t
(°c ) ( a t) (Ï) (°C ) (at)0 ) (°C ) ( a t ) c 1)
398
Bảng 3
N h i ệ t độ c ủ a d u n g d ịc h đ ư ờ n g ỏr 760 m n i H g *
N h i ệ t đ ộ s ô i (° C )
N ồ n g độ
Caramén Caram en
đ ư ờ n g (%) Sacca- Man- G lu- F rnc-
trong chuyên
roza toza coza toza mật hóa
i
Ị
4 0 1 0 1,05 100,85 102,15 102,2 101,3 101,45
50 101,8 101.25 103,35 1 0 3 ,3 5 102,05 102,4
(50 103.05 102,2 105,1 105 1 103, 103,75
70 105,05 103,25 108,1 107,6 105,25 106,25
80 109,4 1 113,1 1
90 110 ' 1
B ả n g Ạ
N hiùt đ ô
s ô i ( G) ' 101 102 103 104 105 107 108 108,8
B ả n g 5
rỉ trọng &’
Nồng độ T ỉ t r ọ n g ¿V
Nòng dộ
NnCI (°„ ) N íiC l ( °, >
15° 20° c J5°c 20ưc
(l) ( 2) «3) (4 ) (5) ( 6)
399
(1) (2) (3) (1) (5) (0) ị
ị
* 1,028 1,027 15,.') UM 1,112 1
4> r> 1,032 1,031 1C 1,118 1,11(5
5 1,03(5 1,034 10,5 1,122 M2
õ,õ 1,039 1,038 1/ 1,126 1,124
6 1,0 53 1,041 17,5 1,13 1.128
6,5 1,047 '.045 18 1,131 1,132
7 1.05 1,0 lít !ỉ 18,5 1,138 1,136
7,5 1,054 1,052 19 1,112 1,139
8 1,058 1,050 19.5 1,146 1,143
8,5 1,061 t ,06 20 1,15 1,448
9 1,065 1,063 20,5 1,154 1,151
9.5 1,069 1,067 21 1,158 1,156
10 1,073 1,071 21,5 1,1(52 1,159
10,5 1,076 1,074 22 1,167 1,164
11 1,08 1,078 22,5 1,17 1,167
11,5 1,081 1,082 23 1,174 1,172
12 1,088 1,086 23,5 1,178 1,17(5
12,5 1,091 1,089 24 1,182 1,18
13 1,095 1,093 25,0 1,19 1,189 Ị
13,5 ú 1,099 26 1,199 1,197
14 1,103 1,101 26,4 1,202 1.2
14,5 1,107 1,105 26,8 1,206 1,203
15 1,111 1,108
tìếMịl t>
Ti trọng cù« <ỈUỉig «ẳịcỉi S O ^ n ư « V i '
400
Bang /
Ti Irony cun dung rijclt s a c c a r o z a
H im lu g m g
T l t r q u g o' n li i 6t 3 6
saccaroza
(% )
15 20 30 40 50 60 70 80 90 • 100
1 1 ,0 0 3 1 ,0 0 2 I, 0 ,9 9 6 0 ,9 9 2
5 1 ,0 1 9 1 ,0 1 8 1 ,0 1 5 1 ,0 1 2 1 ,0 0 7 1 ,0 0 3 0 ,9 9 8 0 ,9 9 2 0 ,9 8 5 0 ,9 7 9
10 1 ,0 3 9 1 ,0 3 8 1 ,0 3 5 1 ,0 3 2 1 ,0 2 8 1 ,0 2 3 1 .0 1 8 1 ,0 1 2 1 ,0 0 5 0 ,9 9 8
11 1 ,0 4 3 1 ,0 4 2 1 ,0 4 0
2 1 ,0 4 8 1 ,0 4 6 1 ,0 4 4
13 1 ,0 3 2 1 ,0 5 1 1 ,0 4 8
14 1 ,0 5 6 1 ,0 5 5 1 ,0 5 2 *
•
15 1 ,0 6 0 1 ,0 5 9 1 ,0 5 0 1 ,0 5 2 1 ,0 4 8 1 ,0 -1 3 1 ,0 3 8 1 ,0 3 2 1 ,0 2 6 1 ,0 1 9
16 1 ,0 6 5 1 ,0 6 3 1 ,0 6 0 1 ,0 5 7 1 ,0 5 2
17 1 ,0 7 0 1 ,0 6 8 1 ,0 6 5 1 ,0 6 1 1 ,0 5 6
18 1 ,0 7 3 1 ,0 7 2 1 ,0 6 9 1 ,0 6 5 1 ,0 6 0
10 1 ,0 7 8 1 ,0 7 7 1 ,0 7 3 1 ,0 6 9 1 ,0 6 5
20 1 ,0 8 2 1 ,0 8 1 1 ,0 7 8 1 ,0 7 4 1 ,0 6 9 1 ,0 6 5 1 ,0 5 9 1 ,0 5 3 1 ,0 4 7 1 ,0 4 0
25 1 ,1 0 5 1 ,1 0 4 i,i 1 ,0 9 6 1 ,0 9 2 1 ,0 8 7 1 ,0 8 1 1 ,0 7 5 1 ,0 6 9 1 ,0 6 2
30 1 ,1 2 9 1 ,1 2 7 1 ,1 2 3 1 ,1 1 9 i,n i i , u 1 .1 0 4 1 ,0 9 8 1 ,0 9 2 1 ,8 5
35 1 ,1 5 4 1 ,1 5 2 1 ,1 4 8 1 ,1 1 1 1 ,1 3 9 1 ,1 3 4 1 ,1 2 8 1 ,1 2 2 1 ,1 1 5 1 ,1 0 3
40 1 ,1 7 8 1 ,1 7 4 1 ,1 7 2 1 ,1 6 8 1 ,1 6 4 1 ,1 5 8 1 ,1 5 2 1 ,1 1 6 1 ,1 4 1 ,1 3 3
45 1 ,2 0 5 1 ,2 0 3 1 ,1 9 9 1 ,1 9 4 1 ,1 8 9 1 ,1 8 4 1 ,1 7 8 1 ,1 7 1 1 ,1 6 5 1 ,1 5 3
50 1 ,2 3 2 1 ,2 3 0 1 ,2 2 5 J
X
O ' -)
f M 1 ,2 1 6 1 ,2 1 1 ,2 0 5 1 ,1 9 9 1 ,1 9 2 1 ,1 8 5
55 1 ,2 6 0 1 ,2 5 8 1 ,2 5 4 1 ,2 1 9 1 ,2 4 4 1 ,2 3 8 1 ,2 3 2 1 ,2 2 6 1 ,2 2 1 ,2 1 3
60 1 ,2 9 1 ,2 8 7 1 ,2 8 3 1 ,2 7 8 1 ,2 7 3 1 ,2 6 7 1 ,2 6 1 1 ,2 5 5 1 ,2 4 8 1 .2 4 1
65 1 ,3 2 1 ,3 1 7 1 ,3 1 3 1 ,3 0 8 1 ,3 0 2 1 ,2 9 7 1 ,2 9 1 1 ,2 8 5 1 ,2 7 8 1 .2 7 2
70 1 ,3 5 1 1 ,3 4 9 1 .3 4 4 1 ,3 3 9 1 ,3 3 4 1 .3 2 8 1 ,3 2 2 1 ,3 1 5 1 ,3 0 9 1 ,3 0 2
75 1 ,3 8 3 1 ,3 8 1 1 ,3 7 6 1 ,3 7 1 1 ,3 6 5 1 ,3 6 1 ,3 5 4 1 ,3 4 7 1 ,3 4 1 1 ,3 3 4
80 1 ,4 1 3 1 ,4 1 1 1 ,4 0 9 1 ,4 0 8 1 ,4 0 7 1 ,4 0 6
85 1 ,4 5 4 1 ,4 5 2 1 ,1 5 1 ,4 4 9 1 ,4 4 8 1 ,4 1 7
26-D U 401
IỈcinq K
t )ộ h ò a t a n t r o n g m rờc của sa ç c u ro z a
1 2 3 4 .5 6
15 66,33 40 70.42 65 75 ,1 8
16 66,48 41 7 0 ,6 66 75 ,3 8
17 66,63 42 70,78 67 7 5 ,5 9
' 18 66,78 43 70,96 68 75,8
19 66,93 11 71,14 69 76,01
20 67,09 45 71,32 70 76,22
21 67,25 46 ’ 71,5 •71 - 76,43
22 67,41 47 i 71,68 72 76,64
23 67,57 48 71,84 73 76,85
24 67,73 49 72,06 74 7 7 ,0 6
25 67,89 • 50 72,25 75 77,27
4Q2
1 2 3 4 5 6 !
76 7 7 ,4 8 85 7 9 ,4 6 94 8 1 ,5 3
i
77 7 7 ,7 86 7 9 ,6 9 95 8 1 ,7 7
78 7 7 ,9 2 87 7 9 ,9 2 96 8 2 ,0 1
79 7 8 ,1 4 88 8 0 ,1 5 97 8 2 ,2 5
1
80 7 8 ,3 6 89 8 0 ,3 8 98 8 2 ,4 9
81 7 8 ,5 8 90 . 8 0 ,6 1 99 8 2 ,7 3
82 7 8 ,8 91 8 0 ,8 4 100 8 2 ,9 7
83 7 9 ,0 2 92 > 8 1 ,0 7
84 7 9 ,2 4 93 8 1 ,3
Bảng 9
Đ ộ h ò a tâ n eùd N tìC l t r o n g n u ró rc
1
% NaCl tro n g Độ hòa ta n % N aC l tro n g Độ hòa ta n
N h iê t đô. ¡N h iệ t đ ô
d u n g dịch tro n g 100 dung d ịc h tro n g 100
(°C ) b ả o hòa phần nước ( #C ) bao hòa p h in nước
- 2 1 ,2 2 2 ,1 1 2 8 ,8 8 50 2 6 ,8 6 3 6 ,7 6
- 1 4 2 4 ,4 1 3 2 ,5 60 2 7 ,0 7 3 7 ,1 2
'
— 6 2 5 ,4 8 3 4 ,1 8 70 2 7 ,3 3 7 ,5 5
0 2 6 ,2 8 3 5 ,6 4 80 2 7 ,5 5 3 8 ,0 3
10 2 6 ,3 2 3 5 ,7 2 90 2 7 ,8 1 3 8 ,5 2
20 2 6 ,3 9 3 5 ,8 5 100 2 8 ,1 5 3 9 ,1 8
30 2 6 ,5 1 3 6 ,0 7 1 0 7 ,7 2 8 ,3 2 3 9 ,5 1
40 2 6 ,6 8 3 6 ,3 9
403
<o
>-<
r> CO CO >—1 T O to oc o CM TP 00 oc © c>7 ©
o» l> yr* l " 1> CO to ■nr« CO r> rH © o T—I Ol OÒ
Z Õ o ' o ' o Ó o ' Ô o* o ' o’ © o o ©
a
© © 00 o CO to o CM Tp © 00 oc © Tp (T^l ©
to rH •» l> CO to<K TP*k CO CM r-< © o CM CO
© © o' © o' o o' © © © Õ o o’ © ©
o Tp © OS T—< TP o cs f-l' CO o oo oo © TP CM o
CO I>%CO tö to«W %CO CO CM T—< © o T— < OỊ o->
X
2 © o ' Ô © o *** o ©' o ' o ' o ' - ■^"7> © ©
M
B ¿< í
« CO to cc y— TP CO cs CO © oc 00 © Ol ©
55
TJ © ©
X •^» o ' o ' o ' © o o ' o ' ©‘ © ' o ' ° o ' o ' ©"
O °u
_T ■c c
X o ■w
X
* °CM 00 CM o ƠS CM to 00 T-^ Tp oc © *v-s r-H 03
's»' oo CO CO to Tp TT CO CM o T—< ÕĨ © CO
•m 00 •V CM ©
X V H o' o' o' o ' o' Ò © o' o' o ' o ' o ' o* ©* ©
X •« c
«J3 *< 'C
c „H a oc © © o
op
JS
Pi X CO o Tp 00 T-t Tp CO y-i TP 00
CO CO to Tp M* CO CM CM T—•tt ©
25
M «■
I> f* o '!— < c^l © CO
Ó o ' o' o' o ' o' o ' © o ' © ©' N o ' o o ' ©' ©
OS
Õ T
XÍ
1
•* *»
^V «■ o =3S Tp oo CM CO o Tp H Tp I> © CM © oo
•« © CO to to Tp %-v« CO#\ CM CM T—•iV ©
«0 pd z CM CO N
. >3
C o o r~( CM © CO
.«. a © o' © Ò o o o' o' o © ẽ o' o' o' o' ©
N b- <o.
rs j>
5 -Ö £> ▼—
4 © o Tp cs CO <o o TP ^*4 OÌ cs
X to CO to to vạP CO CO (M Ol y—t © o Y— 4 c^i c^i CO
15
fl
•m o o o o' o o o ' o ' Ó' o o o ó o o’
JB
u 1—1 oo ©
a o Tp CO CO cc CM l> T—1 to © CO CO
B •< tH to to T P Tp•» CO CO CM•V T-* ■r-t © © T-l CM CM ©
•p © ©~ © o o* © © ' o ' © ©' o ' o ' o ' ©
a
Q
**-p cs © o to crs T p CO CO © CO o r^. to
© 00 to T P T P T P CO CM CM !—< t-h © © T— 1 Cl C^ỉ CO
o' o ' Õ ' Ô’ Ô o ' o ' © ' o ' o ' o o' © ©
o •4» CM r^. CO CM CM © © © © © ©
o CM to T P TP CO CO CM CM rH o © r-"4 r-4 CM
, o o ' o ' o ' o o ' o ' ©' ©' © w o o ’ Ó ©'
4Ö4
k-H ,
0 0 o CO r - ( Vf T— 1 in CO ©
© CM © c c © © M4 CO CO CM CM CM
IS
0
r r in CO CO OO CC © © © © r-i T -i CM CO M* V1 I> C3 t
Y
k #k © © oo © T—* CM
1 « ^k #k •k •k «
k •k
© o o o o ' o ó o ' © T
— * Y““ 1 k— 1 k—l T—< 1—( Y*H H T -Í rH
T— 1 k-< CM* CM CM*
-v^
0 0 o TT* CO 1—4 Y-* Tỷ4 »-H LO f-H © © © m © o r © © M4 CO CO m CM CM
Tt< © CO cs CO oc w y-H
CO © © o CM CO T j4 M4 © © I> 0 0 © © Y—< CM
Y-i Yk
0 0 CO
©
-rr
--V
is
S a—( Y- 4
CO
k- 4 in
©
o CO
1—<
© © CM © o c © © Tf4
rS
co' co'
CM CM CM
CO CO oo © © © CM CO ■k? 4 'k ỹ © • © oo © © kk CM
r* * Ck *- •k •k •k r* * k* Yk Yn k Yk Y*
- Y
k «ft Y
ft
o o o o o o © © © Y
—• T-Ỹ rH Y*< k—! n r —4 T—( y-H k—( CM CM CM
,
0 O CO CO ▼
— < ■nr1 m r-< © CO © © <M © o o © © M4 ro * CO CM m
TM
"¡r
k
o
k
CO
k
K
k
oo
k
0 0
k
CO
•k
©
■
k
©
•k
© © T
— (
•k
rH
•k
CV7 CO
*
k
M4 © ©
Y
k
ISYk 0 0 ©
Y
k
©
Yk
k— 4
k
CM
Y
k
•k k •k •t
o o © © o © o © © 1—* T*< tH T~< k—( k— 1 k—i r -4 k-i T-< CM CM CM
_
oo o -rr CO T— 1 in © CO © © CM o o o © © M4 CO CO CM CM CM
C i T t4 ©> © t s CO oc CO © © © © r-M CM CO M4 M4 © © IS oo © o 1— 4 CM
o' o Ó © © o © ©* © Y-M T— 1 T -i rH Y
— 1 r—( r~ i T—( TH k—
4 r *4 ▼H CM* CM CM*
r - © CO CO o VJ
© oo © © LO y4 <
CM r —4 © o o l> © © © oo © k—
4 CM
tS Y-4 CO
0 0
M4
k in
k
CO
k k
CO
k
cc
k
CO
•k
©
•k
©
rk
T-^
•k
CM
• •k
r r
•k
m
at
©
•t
<©
A
i> 0 0
k
ƠĨ
k
©
k
T— 4
•k
CM
k
T f
•k
in
k
o o © o © © © Y-H Y—< r— 1 Y^M t— 1 r-( T—Y k— 4 tH k- 4 tH CM CM CM CM CM
m CM >
— < C O ■tH cc to © © cc m M4 <M H o CO r^. © © © oo ©
TT4 in © Is I S CO CO © © Y
— • M CO M4 in © © k—4 CM "M
© k » *
■ k k *
• •k •k •k •k k *k •k k k. k Yk k 0 0 Yk ©k ©k k k
4 in
k k
o © o o o © © r-4 Y-H Y^H r-M rH Y—1 ?H 1H Y-M Y
—1 r- 4 H CM CM CM CM CM t
.—
CO Y—4 © CO a— 4 0 0 o © © © <M y-H © oc r^ . © © © oo © 1—4 CM
in
Y
ÇY*
k
in
•
CO
k CO
k
IS
CO
k
CO
•k
Cw
k
©
•k
T-Í
k . Y-M CM
*>
ÍÓ
»k k
TT4
k
©
k
©
k.
©
k
s k oo Õ k
©
k
k—t
k
CM
k
TJ4
k
in
k
Y^ T—1 YH r-i T-4 *->4 Y—
< %
°
© Õ © o © © © Y—
*» r-1 T* 4 CM CM CM CM CM
o o o Ô o. Y—» « y-H Y—
— Y— ^ ( k— < 1-"* r— CM CM CM CM CM* CM* CM
o 0 Ç CO CM cc © CM
H «•"M *yh "r4 © m CM k-4 tn oc © »f C^T Ä
CM rr lõ CO is is CO © r-4 CkT cc TÍ» © © oc Õ © k— CM m CO If? iñ
Õ o o o ó © o V —^ t—^ Y*—* —1 T-» Y—
< r-( CM CM m cm' CM CM
Y
"“4 © 1- CO CO o «•«I
CM 00 M4 in © rk © © CO © © 00 © ©
CM CM CM CM rc c6 CÕ 0Õ CO CO CO M4 -f M4 M* ''t4 Tr4 •»T rr4 in
.-103
Bảng ií
S ự p h ụ t h u ộ c g i ữ a k h đ i l ư ợ n g r i ê n g và h à m l ư ợ n g c ù a c h á t k h ô
( đ ù n g p h ù k é đổi T ớ i n ư ừ c r a u q u ả )
406
1 9 3 1 2 3
407
1 2 3 1 2 3
fit c
CO un
fi ©
00
00 CO '2
Q.
>3 O V-4 T~* un 30
as •V tO 11 o O«fc S
CM 0O
OA •s c
w CM »V CM ©
«* © Õ O CM 00 CJ
c- ỉ> rr CM O ^
g Ow 00
<pH
in 0«-H
0 00 00 CM T! «*J
.fl* sî^ o <v o» O9V
s
oo»O
oo
n»
CO
» 10Í
,¿5 CM •» © (—« O
> © o O O O CM CO JS O
fii c
00
CO
oc
oo O un 00 C3 ù
•— O 11 T—< V—4 r-1 CO CM •4— >
p-d en o O•» O» O 05». O vMP-J
<c* T—< ***
öß Ô O © C^l S a ư:
c CO CO un
O c
O CM
CM
00 05
*—< 05 CO
00 ©
©
m
CÕ .Ỗ^ 3CL
c,
*rj
«G O ©fi o •* O r-t O oo <K VD
.4 T-4 ▼ © w 0û
«8
© o ô © 0O un A c
'3
Ơ5 TT en 0-Z) to
P © O "T1 CM oo n
U
fi »n 11 CM
o»
CM
O»1
ni Tt«
'*r» O»
L<
05fl »
r^.
Ä F«4
4J p»-^
-44
M © O T— » © oo CD Æ VÇ5 r—
35 fi*
U
A# oo m O © a g
00 4 0 0» •r-J C/5
U g r— 1 C O © »
CO <M CM CM •— ■M r>- l>
■0
JC 'Hw ©». o+ * O». f ir* ©» CO» © 3* -CO
o o dp 1—1 © 2 b
ộ hòa 1
O- CL ©
*H* •—■4 c
û > O h ^
w flp
<»x <-r. *iu
ta n
Ö Ổ ö « Ö « « — Æ £ t-
¿
á to \o ^ 'O
Ư) ôô
J" IC«
CÓ
k ill
O K ü
or. M i Ĩ
2 ■'w
U fi 3 n
1 ò
«P
ffi •O *3 • F-4
A
en
CN O
0*
• ce
r "
! ^ y £ 'w/ 6 a ƯÌ
403
Bàng 13
K ic h I h t t ứ c h ộ p t r ò n ( k i m lôại.) củạ L iê n xo
( t h e o TO CT 5 9 8 1 — 2)
K íc h t h ư ứ c ( m in )
SỐ phựo-ng
T h ề tíc h
h iệ u Đ ường[ kíhh Chiều cao piiáp
( m ỉ) *
hộp ch ế tạo
tro n g d ngoài D trong h ngoài H
5* c£ ạ_ ocộ-
tễ »4
«G5*
*? í^2CJ
(X
— 62)
ngoài eo rj*
42,6
24,2
30,9
32,5
y—
■
31,3
20,7
— 00«* oc
c H ▼— 01
5981
04
c
N^/
0 tX) C* eo co eo r-> eo t>
c ủ a Liêin x ô ( r O C T
cữ ữ
0 0 < er—
o*< cô
T-< 00 ưĩ
t-M 04 c£ r00
>T 04
Ó eô cò
■4-ì tM 04 04
-
-oi Cố • 00•k co co r*•k .eo. : CO
0 eô • mr 00 oc 0 s -
•.Cr-ÒH T—
í 1-1 CO CO co co eo CO CO
0 ^ w» cô oĩ 0? ơT cT r-T co" 0rr0*"
ơs 0 T-o ,r^ 0 ư5
r-4 1— í V"* T-« í r-í tH ▼ “«
t£ co
*ní p ^9* ư 10
0 eo 0 eo eo eo <0 0
r
ũ — 05 01—
1 r1—
H( t 1—
1— « 01—
*< 1—
1 1— t 1~o«
~Ặ|
1-H
CL <Cữ- í^‘
*0 rC /-**
c d,
p c a cc
■= «£S
» > 1
»Ỉ3 p
en
a >2 05 «ó
cứ- rC
,
/-»V
V 0
41 i
Bảng í 5
K í c h t h t f ó r c c á c Cở h ộ p k i m l o ạ i của P h á p (*)
1 2 3 4 5
H ộp tròn
1/32 ( n ắ m c ụ c ) 038 30 26 R, Q
1/16 ( n ấ m c ụ c ) 45 30,5 53 R, Q
Ị / 12 55 3 ,5 71 R, 0
1/10 c a o 63 33,5 85 c
1/10 t h ẵ p 71,5 27,5 85 T, c
178' 55 52,0 106 R, Q
1/6 c a o 55 68, * 142 H, Ọ
1/6 t h ắ p 7 1 ,5 43,0 142 T, c
1/5 86 33,5 170 T, c
1/4 c a o 55 97,5 212 R,Q
1/4 v ừ a 7 1 ,5 62 212 R, Q, T
1 /4 t h ắ p 86 44,5 212 T, c
1/3 86 57 283 T, c
2 /5 55 151,5 340 R . Q , '1'
1 /2 c a o 7 1 ,5 115,5 425 R , Q. T
1 /2 v ừ a 86 82,5 425 R, Q , T
1/2 t h ấ p 100 64 425 R .Q .T .C
1/1 100 118,5 850 R. 0 , T
1/1 t h á p 125 80 850 T, c
1/1 ( m ă n g t â y ) 86 158 875 R, Q
5 /4 ( l k g p a t ê t r ò n ) 153 72,5 1 .0 6 2 T
7 /5 ( m ă n g t â y ) 100 161,5 1 .1 9 0 R, Q
2/1 100 225 1 .7 0 0 R, Q
2/1 125 150 1.700 R, 0
3 2 /1 0 (3 k g c á t h u ) 200 100 2 .7 2 0 c
5/1 153 246 4 .2 5 0 R, Q
5 3 /1 0 ( 5 k g c á t h u ) 200 158 4 505 c
H ộp ô-van
1/10 9 2 .3 X 4 7 ,8 30,5 85 T
1 /6 p ( ỏ - v a n c á ) 1 0 5 ,2 x 6 4 ,7 30,5 125 c
1 /5 100x60 43 170 T
1 /4 106x66 44 212 T
JJ2 JB ( p i n o s a ) . 1 6 0 .5 x 1 0 8 37,5 375 c
1/2 123x75 63 425 T
3 /4 157X 93 63 637 T
1 9 3 4 5
c1) T h e o I n s t i t u t A p p e r t .
c2) H - Rau
Q — Qua
T — Thjt
c - Cả
^ Kích thướt*, bồn trưng:
1
ị
lư ợ n g lh íiy
o o o »o >o o o o co o
t i n h ( ịị)
»o LO l"» 1-H r, « ^ CVJ CM íO'1 ' CM <M
Khối
Ci - f l i ' 1+ 1 "H + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + ! 'H " + 1 + 1
<o o LO l o l o o l o l o o o o O ^ cO O
in^ h cõ CO in CJ O'] Cl N |N [N ICO ( co 00
T-W H H ríC 4Ò ÌC N ÌÒ ỉC 4 oö Tfrt*
t^ O O lO iO L O LíO o o
CM co 1> r ^ r ^ T - i ^ T — r-ÍT—<T—< r—< <CM CNJ
° % +1 +1 +1 " f l + 1 •+! + 1 + 1 f 1 + 1 + 1 i H 1 ~f 1 + 1
K l c h t b v ớ c cốc c ở b a o bỉ t h ủ y t i n h đ ự n g d ồ b ộ p c ủ a L ỉ é n xổ
CO LO ^ CM O LO o LO lO O o © CO 0 0
« "3 Õó ¿ Ôi I>M ơ ìO O O C <O iO w ủ o <00 00
«*■* Ị-ĩ H Ói Ôi CÕ o LO lõ lO LíO o o
tich
T-I r-t
Thê
Ä o X to OI c s O o o o o o o cr> o o
ẽ •£ 1> CM LO +-< LO o o LO LO o o © CD O O
rH iH lN O IC O O O ifliO iß LíO o o
ẵ' a ì—t T—1
7 0 -2
C K 0 70-5
83-2
5 8 -2
C K 0 58-4
C K 0 83-5
58-3
(ìh ẻp C K 0
C K 0 70-1
C K 0 70-1
58-1
nt —
K ý h iệu
— nt —
04
CKO
CKO
CK0
CK0
C K 0
-
wt
a, Ä Ou °
a a a- s a a
b a o bỉ
•u •« -4). e . a . u a . a<
Loại
T-i a
<o*
a a 2'
<o*«aîfi S U i S S t fsi X
£•
2 "* 9 f s s ui ^ g»
lC £■ 2
S
X SX fi
414
CZD o
,— ^ lí L 'î c o CD o c lí"2
X- >o 1- 1- CM CM -r- ro 7 , 7
10300+150
5200+100
10300+150
5200+100
520+10
225+10
560+15
2 0 7 0 4 :2 0
3200+50
2 0 8 0 4 :2 0
0200+50
140+4
225+7
00
Ị
125
500
200
500
200
10000
10000
3000
5000
5000
2000
3000
2000
t" -
/
c ủ a m ró v C ộ n g hòa.
CM CM CM CM CM CM CD T -t * -• r ~' CM
T y : B iề u k i ệ n k ĩ t h u ậ t ( l o à n L i ê n b a n g )
O O O O O ^ O G uo c ưo m ir t
^ ^ n »V K ^ ^ A *\ •* ^ **
1
r —1 T—* T—< *— r—* .—■ r —1 +1 CD r~^ C3 CD
ưo + l+ l+ l+ |-ÎH irl+ l
CM CM CM CM r - l > O O ^
H -H CM
-H
5C
-H-H
CO
ro C T : T i ê u c h u ầ n N h à m r ớ c L iê n x ỏ
CO CO Ò O r- K CM CM (Ó ci -T IC5 r* .
X r-* r-H T“ « Y-« CM CM
B Ì ' y : B i ế u k i ệ n k ì t l u i Ạt t ạ m t h ò i
rH m CO 0 0 CO
1(0 uO LO IC Iß 17 Ọ lß *7 * 0 *“ ~
1 1 ỉ ỉ 1 ỉ 1 ỉ + + 1 -ị -Ị +1 -Ị~!
-
CO o 00 o cô o co c o» co ^
00 h 5C^ 00 ỉ> áo h ữo òc ^ ^ ^
r O C T 10117-62
BTY C H X H C N
L iê n xô
M n n T L i e n xỏ
XV M ô n - đ a - v i
p h ẫ m L i ê n xô
rO C T 5717-51
r o e r 5717-51
nghiệp th ự c
TY Bộ c ô n g
B T Y 246-56
—
B T Y 204-55
—
nt —
-
nt
nt
M il r ư
—
—
—
1
oT ot co1 OI• h» hl ir Kl i 1 G '*ữ
ert
có Ó ,Ò o CÒ C W o X
PTy :
CO CM CM CM
oc [-> X l> 30 X Is to OC
X X X
Oa c c w O O c O c s X X X X
X X X X X X X X X X c w CJ
- c w w (J w CJ w w ~
..................................... ... -
------ Q.
0 )
r** ~. 1
*r* £ 1
O> £•( O-' c-> c-' O1- c-' J 0-T O- 22“' (J
ñ
a2? *s 'S
IOT w~. »•“ > »—« 1*. *“ ■* «J,.
S 1
4X5
tì u n g iì
K í c h t h t r ứ c c ủ a m ỏ t 8Ô CO' b a o bi t h ủ y t i n h đ ự n g
đò h ộ p c ù a B u n g a r i v á H u n g a r i
K í c h t h ư ớ c ( ; n / 2í) T h è tí ch ( m / ) Khối
Nước Kí hiệu
Đ ườn g Đường C hiều
lưựng Loại
sản dùng O' Đ ịnh Hoàn
ngoài t h ủ y ti n h m iệng
Liên-xô kính ca o
xuất cùa mức toàn.
miệng thân chung (</)
B ả n g 1 8
L i ô n h ệ g i ữ a c á c d ơ n vị ủp s u đ t
Đ ơ n vị N / n r (!) B a r (-) a t ( 3) t o r ( 3) m H n O ( 3)
( ]) : đ ơ n vị c h í n h v e á p s u á l đ ù n g t r o n g b ả n g ( l ơ n v ị
N / m '
đ o l ư ờ n g h ọ ap p h á p c ủ a n ư ớ c V i ệ t n a m d â n c h u
cộng hòa.
(") B a r : đ ơ n vị p h ụ .
( 3 ; n t : đ ơ n vị p h ụ c ò n c h o p h é p d ù n g ( n h i r n g k h ổ n g k h u y ế n
khích).
toi\ m H oO — nt —
t o r CÒI 1 c ỏ l ẻ n líi m m H y —nt —
416
TẢI LIỆU THAM KHẢO
L Cục quản lý sản xuất. Bộ Ngoại thương:. Qui trình sản xuát
(tồ hộp, 1969.
2. Trạm Nghiên cứu T.P.X.K., Bộ Ngoại thương. Báo cáo
nghiên oứu, 1970.
3. Qui trinh công nghệ của các nhà máy đồ hộp Hà nội, Nam
hà, Vĩnh phú, HỈI tây, Hải phòng 1960—1965.
4. Lưu Duân. Giáo trlnli CO’ sỏ' đò hộp. Bại học Bách khoa, 1964.
5. Nguyễn văn Thoa, Lưu Duan, LC văn Hoàng. Giáo trình
thiết bị kĩ thuật trong nhà máy đồ hộp thực phàm. Đại
học hách klioa 1970.
6. Nguyễn vàn Tiếp. Yêu cầu chất lượng cua rau quả tươi VỈI
rau quả chế biến xuấl khau. Báo cáo trong hội nghị chuyên
đe về rau quă clo ƯBK1IKTNN tồ chức, 7-1970.
7. A.F. Nametnicov. Hỏa lì ọc trong cỏng nghiệp thực plì ăm
(han dịch) Nhà xuất bản khoa học, 1970.
<s. l.K. Ghecke. Những quá trinh vù thiết bị sản xuál thực
pham (bản dịch), nhà xuất ban khoa học, 1961.
9. Từ Giấy, Bùi thị như Thuận. Bảng thành phân hóa liọc thực
pliẵm. Nhỉi xuẫt bản V học và thè dục thê thao, 1964.
10. Lè khả Ke và những người khác. Cày cỏ thường thấy ơ
Việt nam, tập I, Nhà xuất bản khoa học. 1969.
11. N.Y. Cruess. Commercial Trait and vegetable products,
Westport. 1957.
12. D Iv* Tressler. Fruit and vegetable Juice. Westport. Connec
ticut The Avi Publ. Co., 1961.
13. N . w . Desrosier. The Technology of Food Preservation,
Westport, The Avi Publ. Co., 1959.
I t. Asia Kyokai. Japanese Fisheries. Tokyo, 1957.
I f ). M o n v o is in . L a c o n s e rv a tio n p a r le Iro n ! dos d e n ré e s ỊM*
418
MỤC LỤC
Trang
Lơi nói đáu 3
1. Bộ tiêu h ó a 5
2. Bộ sinh nhiệt 7
3. Pham chát cám quan 8
§ 2 — ỈVguyô II n h d n và cơ* c h é l i a h ó n g c ủ a thực phầm 13
S 3 — Cá c p h ư t y n g p h á p c đỉ g i ứ s ả n p h à m 16
Chương ỉ ỉ Bao bi đò h ộ p
§ 1 —Bao bầ sát 13
I. Các vật liệu đê chế tạo di) hộp sal 43
II. Cấu tạo hộp sal 54
52 Bao h I t h ủ y tinh 59
120
Chương ĨV. N g u y ê n l i ệ u r a u quà
§1 — Cáu t ạo mô t h ự c T ộ t 215
Chương V. Q u i t r i n h c h ế b i ế n đ ò h ộ p r a u q u ả
m
IV. Mứt khô 297
V. Qui trinh chế bienmột số đồ hộp mút quíi 298
/. Mứt dứa nhuyễn 298
2. Mứt chuối, nhuyễn 299
MỉH cam nhuyễn dặc 300
'/. Mứt xoài nhuyễn 301
5. Mứt hỉ đông 302
6*. Mứt chanh khỏ 302
§ 4 — Đò h ộ p r a u t ự n h i ê n 303
I. Bồ hộp cà chua nguyên quả 303
u. Slip 1er 305
III. Bậu cò re 307
IV. Cà rốt 307
ỉ) 5 — Đ ồ h ộ p n ư ớ c r a u 308
ỉ. Nước cà chua 309
II. Nưổ*c cà rốt 312
s 6 — Đỏ h ộ p r a u r á n 313
I. Yêu càu nguyên liệu 314
II. Sợ đò chế biỂn 315
III. xử lí so* bộ nguyên liệu 318
IV. Xử lí nhiệt 319
V. Cliuẫn bị nhân và nưức XỐI 320
VI. Clmẵn bị rau xay nhỏ 321
VIĩ. Nhồi nhàn và xếp hộp 322
VIII. Ghép nắp và thanh trùng 323
§7 —Cà c h u a c ô đặc. Xđt cồ chua 324
ĩ. Cà chua cỏ đặc 324
lĩ. Bồ hộp xốt cà chua 330
ỉ) 8 Đồ h ộ p r a u (làm d ấ m 332
I. Cách chẽ biến rau đàm (lấm 334
II. Cách chế bien đồ hộp rauxa lát 338
§9 —R a u m u ố i c h u a 34 í
I. Muối bắp cẳi 343
II. Muối dưa chuột 346
UI. Muối eil chun 319
s 1 10 Ché bì <*11 c Ac‘ bán <‘hô pli.lm 350
ỉ. Bao quăn bang cách suIIru hỏa 350
ỈJ. Bảo quản bán cho Ị)ham bang axit bet.uoìc và
muối của I1Ỏ 355
III. Bỗo quản bán chế phăm bằng axit sobic và
muối của nó
§ ì 11 — Đồ hộp iạe O ìì t
423
KỸ THUẬT SẢN XUẤT Đố HỘP RAU QUẢ