Professional Documents
Culture Documents
của tế bào và mô
Lưu ý: Giới thiệu về bài giảng
1. Không có sách giáo khoa nào thống nhất hoàn toàn hay quy chuẩn quốc tế về cách
phân loại tổn thương cơ bản. Bài giảng dừng lại ở kiến thức cơ bản được thống nhất và
2. Mục tiêu bài giảng: nhận diện được một số loại tổn thương thường gặp trên hình thái mô
học (gross, microscopic appearance, morphology), và một số nguyên nhân (đặc hiệu,
3. Cơ chế - quá trình diễn tiến (pathogenesis) được giải thích bằng các cơ sở kỹ thuật của:
I. Cơ sở hình thái học đại thể vi thể Morphology
Tùy vào mức độ quan trọng với Y3 mỗi cơ sở sẽ được đề cập ít hay nhiều
Lưu ý: trong quá trình tự học
1. Giáo trình Y3 “Giải phẫu bệnh học” Bộ Y tế là tài liệu đáp án cho các bài thi lý thuyết
và thực hành
2. Các tài liệu tham khảo và trích dẫn trong bài giảng này ở slide “LIBRARY”, một số
hình ảnh sử dụng ngoài “library” có chèn [link] tại hình ảnh đó
3. Các bạn có thể tải bài giảng PDF này bằng cách liên hệ với các bạn cán sự lớp
Mục tiêu học cho từng loại slide PPT Chỉ thị màu thanh bar
Học thêm, để hiểu rõ các mục tiêu học tập lý thuyết và thực hành
Học không bắt buộc, cập nhật kiến thức và ứng dụng giải thích lâm
sàng về sau
Học tập nâng cao cho các bạn yêu thích bệnh học và nguyên lý
bệnh sinh
Các hoạt động cơ bản của tế bào
1. Sinh tồn: nhờ sự hoàn chỉnh các thành phần cấu trúc TB
2. Chuyển hóa: trao đổi vật chất với môi trường bên ngoài
3. Thích nghi: thay đổi hình thái và cấu trúc khi môi trường
biến đổi
4. Sinh sản: Phân chia tạo tb mới nhằm phát triển và thay thế
Cân bằng nội môi
(tế bào trong Tổn thương khả hồi
giới hạn bình thường
Tổn thương
do
RL sinh tồn
Tổn thương
Tổn thương Tổn thương &
đáp ứng của do
do
tế bào và mô RL thích nghi
RL chuyển hóa
Tổn thương do
RL sinh sản
Khái niệm chính
RL sinh sản
RL Thích nghi
RL sinh tồn
RL chuyển hóa
• Màng TB • Phì đại • Chuyển dạng • Tăng sản
Thoái hóa*: regradation/regeneration (liên hệ với lắn đọng nội bào – ngoại bào, intracellular accummulations
Thấm nhập*: liên hệ lắng đọng nội bào – ngoại bào, intracellular accummulations)
Biệt hóa, nghịch sản, thoái sản*: liên hệ bài “u – ung thư học (neoplasia)”, “tb mầm ở người lớn”
Thiểu sản, bất sản*: liên hệ với bệnh lý di truyền bẩm sinh ở nhi (genetic and pediatric diseases),
Dẫn truyền TK
• Chứa #40 loại enzyme hydrolase, cùng với golgi thực hiện dị hóa
• Tiêu hóa trong TB: tiêu thể kết dính với vật lạ (dị thực: bạch cầu,
đại thực bào ăn vật lạ, tự thực: tự hủy nhân hồng cầu để trưởng
thành, thượng bì hóa sừng...)
Autophagy (tự thực): receptor-mediated endocytosis
Heterophagy (dị thực): pinocytosis, phagocytosis
AUTOPHAGY
https://www.nobelprize.org/prizes/medicine/2016/ohsumi/lecture/
sốc, không O2, cholesterol,
thiếu – thừa corticoides,
vitamin, độc tố, vitamin E,
nhiễm độc... kháng histamin...
tự thực hủy tb
Glycogen storage diseases GSD: 3 types
Lysosomal storage diseases or lipidosis LDS:
Approximately 40 lysosomal storage diseases have been identified, each resulting from the
functional absence of a specific lysosomal enzyme or proteins involved in their function.
Traditionally, lysosomal storage disorders are divided into broad categories based on the
biochemical nature of the substrates and the accumulated metabolites, but a more
mechanistic classification is based on the underlying molecular defect
CÁC NHÓM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
Teo đét Hậu quả giảm chuyển hóa Có thể kèm thoái hóa
atrophy Có nhiều hình thái khác nhau
Thoái hóa tb Tổn thương ở bào tương, hiếm ở nhân Khả hồi ↔ Hoại tử
Intra-/extra- cellular (hết tác nhân) ↔(kéo dài / nặng)
accumulation
Ứ đọng nội bào Bào tương chứa chất nhiều hơn bình thường Ngoại tạo: Bụi than, khoáng,oxyt...
intracellular Nội tạo: Glycogen; melanin, Hb,
accumulation hemosiderin,…
Chết TB Không còn hoạt động chức năng. Trước đó: ↓chuyển hóa ái khí, ↑lactic,
Necrosis/apoptosis lysosome giải phóng => tự thực
Phì đại
Teo đét
Đáp ứng Ví dụ
Sinh lý thoái triển tuổi già, teo đét tuyến ức khi trưởng thành
Đáp ứng Mô tả
Thoái hóa đục Tb phồng, bào tương đục, ti thể phồng, lưới nội bào giãn.
Thoái hóa hạt Hạt trong bào tương (tb gan trong viêm gan virus).
Do rối loạn chuyển hóa protein
Khoang bào Khoang, hốc rỗng hoặc chứa glycogen, mỡ trong bào tương (tb
đáy ở thượng bì, tb malpighi)
Nước Ngấm nước lan tỏa, tb sáng, lưới nội bào giãn, ti thê phồng.
Mỡ Hạt mỡ trong bào tương (tb gan trong suy dd, bệnh xơ gan, bệnh
tim).
Glycogen Hạt glycogen trong bào tương
Trong Tb tạo thành đám thuần nhất vô dạng, màu hồng nhạt khi nhuộm
eosin
Thoái hóa
Tích lũy nội bào – ngoại bào (intracellular accumulation)
Thoái hóa
Tích lũy nội bào – ngoại bào (intracellular accumulation)
Thoái hóa đục
Thoái hóa hạt: lắng đọng protein nội bào
(thoái hóa trong: lắng đọng nội bào)
Thoái hóa khoang bào: ở biểu mô (thượng mô) da
Thoái hóa nước
Hydropic Swelling
Kupffer cells stained with periodic acid-Schiff reagent, seen here after
diastase digestion to remove glycogen from hepatocytes and highlight the
Kupffer cells (diastase periodic acid-Schiff, original magnification ×200).
[https://doctorlib.info/medical/biopsy/4.html]
Thoái hóa trong
Intracellular accumulations, intracellular hyaline deposits
Lắng đọng (tích trữ) sắc tố carbon. Hạch lymphô trung Lắng đọng (tích trữ) sắt trong hiện tượng ứ huyết sắc tố
thất dẫn lưu từ hai phổi, với rất nhiều đại thực bào di truyền hereditary hemochromatosis. Nhuộm xanh
chứa sắc tố anthracotic pigment. Loại vật chất này ban Prussian blue stain gan cho thấy các khối lắng đọng
đầu được hít vào phổi sau đó được thực bào lại. sắc trong lysosome tế bào gan
Thấm nhập (ứ đọng nội bào – lắng đọng ngoại bào)
Thấm nhập (ứ đọng nội bào – lắng đọng ngoại bào)
Chết tế bào
Mục đích: cân bằng điều hòa số lượng, loại bỏ tế bào bất
thường hoặc không đúng chức năng
TB phồng, bào tương đục, ti thể phồng, lưới nội bào giãn.
Ví dụ:
1. NMTC bong tróc trong chu kỳ kinh nguyệt
2. Thượng bì da, biểu mô đường ruột bề mặt
3. Tế bào miễn dịch tự tiêu sau khi kết thúc chu
trình sống
Apoptosis
Hoại sinh học / chết theo lập trình / apoptosis
https://www.youtube.com/watch?v=SyvOPXeg4ig
Hoại tử đông (coagulative necrosis)
Hoại tử hoại thư, là một dạng hoại tử đông vùng rộng lớn, thường ở ngoại biên
các chi thiếu máu, hoại tử vùng nhiều loại mô học khác nhau
Nếu kèm theo hiễm khuẩn yếm khí (kèm hoại tử hóa lỏng) gọi là hoại tử ướt
Hoại tử hoại thư gangerous necrosis
[http://theartofmed.tumblr.com/post/120180928332/pathologic-cell-injury-and-cell-death-ii]
Hoại tử hoại thư, là một dạng hoại tử đông vùng rộng lớn, thường ở ngoại biên
các chi thiếu máu, hoại tử vùng nhiều loại mô học khác nhau
Nếu kèm theo hiễm khuẩn yếm khí (kèm hoại tử hóa lỏng) gọi là hoại tử ướt
Hoại tử tơ huyết fibrinoid necrosis (fibrin-like)
Một dạng hoại tử lỏng đặc biệt của mỡ, phóng thích enzyme từ tế bào tụy, tạo triglyceride
ester (hiện tượng xà phòng hóa). Lắng đọng thành đám dưới dạng que nhỏ hình tia hoặc
xà phòng hóa (liên kết với muối kiềm), vùng hoại tử vàng trắng, mềm nhão.
Tên gọi cho bệnh cảnh lâm sàng viêm tụy cấp
Các loại hoại tử khác: Hoại tử mỡ*
Các loại hoại tử khác: hoại tử xuất huyết
Một trường hợp xoắn tinh hoàn, xoắn thừng gây căt đứt hoàn toàn tuần hoàn.
Phần bên trái có bị hoại tử hoại thư do nhiễm trùng hệ thống và chết mô hoàn toàn..
[http://www.imgrum.org/user/autopsy.pathology/1734258761/965447922818402798_1734258761]
Các loại hoại tử khác: hoại tử canxi hóa
Rối loạn biệt thay đổi hình thái + cấu trúc Hình thái tb chưa biệt hóa:
hóa (thấy trong ung thư) Tb tròn; N/C ↑, hạt nhân lớn, bào
tương ưa kiềm; Phân bào
Chuyển dạng thay đổi hình thái Hình thái bên ngoài(phình giáp)
tính chất sinh lý/bệnh lý Thay đổi hình thái, cấu trúc, chức
năng (tb thần kinh đệm => ĐTB)
Chuyển sản Thay đổi hình thái, chức năng Thượng mô
(dạng biệt hóa/trưởng thành) Mô liên kết
Nghịch sản thay đổi hình thái + cấu trúc Ngoại tạo: Bụi than, khoáng,oxyt...
= rối loạn phát Nội tạo: Glycogen; melanin, Hb,
triển hemosiderin,…
http://epomedicine.com/wp-content/uploads/2016/07/germ-layer-derivatives.jpg
Chuyển sản / Loạn sản (Metaplasia)
[Metaplasia: tissue injury adaptation and a precursor to the dysplasia–cancer sequence, Nature Review 2017]
Chuyển sản / Loạn sản (Metaplasia)
“Metaplasia is the replacement of one differentiated somatic cell type with another
differentiated somatic cell type in the same tissue”
Chuyển sản / Loạn sản (Metaplasia)
[Metaplasia: tissue injury adaptation and a precursor to the dysplasia–cancer sequence, Nature Review 2017]
Chuyển sản / Loạn sản (Metaplasia)
Chuyển sản / Loạn sản (Metaplasia)
Định nghĩa: Tình trạng trong đó tế bào tạo nên cấu trúc bất
thường với nhân không điển hình, tăng sắc và mất phân cực
(A condition in which cells have abnormal cellular architecture,
with nuclear atypia, nuclear hyperchromasia and loss of cell
polarity).
Nghịch sản / Loạn sản / (Dysplasia)
Nghịch sản / Loạn sản / (Dysplasia)
Thoái sản (Anaplasia)
Rối loạn sinh sản
Rối loạn sinh sản
Hình thái RỐI
Đặc LOẠN
điểm SINH SẢN
Thay đổi Tăng Sinh sản tb nhiều + nhanh ở vùng nhất định
về sản Gặp trong viêm (+) u(+++)
lượng Trong u sợi cơ tử cung, tb cơ tử cung tăng sản mạnh
(tăng/gi tạo thành khối u lành
ảm phân Tăng sản nang lymphô trong mô viêm mạn tính
bào) Thiểu Sinh sản số lượng tb ít hơn => vùng mô không phát
sản triển được.
Thiểu sản mang tính bẩm sinh => dị tật
Thiểu sản ĐM chủ trong bệnh tim bẩm sinh
Bất Không sinh sản được ngay từ ban đầu => vùng mô
sản thiếu hụt tb đó hoàn toàn
Vô tạo một tạng (hiếm gặp trong phôi thai như vô
tạo tuyến yên, tinh hoàn)
Bất sản tủy xương: rất ít tb máu non trong tủy, thay
Online Self-study, free open access
email: votngocdiem@gmail.com
Tiêu đề: câu hỏi – họ và tên – lớp – tổ
Nội dung: “câu hỏi”
Thời gian giải đáp: 1-2 tuần (nội dung bài giảng)
Thời gian giải đáp: >4 tuần (nội dung giải phẫu bệnh ngoài bài giảng)