Professional Documents
Culture Documents
1. Trin ̀ h bày đă ̣c điể m chung của các cấ p tổ chức số ng? Trong đó đặc điểm nào là quyết định nhất? Vì
sao?
*Trin ̀ h bày đă ̣c điể m chung của các cấ p tổ chức số ng :
+ Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, trong đó tổ chức dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. Tổ
chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội
mà tổ chức dưới không có được.
+ Hệ thống mở tự điều chỉnh.
Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong
hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
+ Thế giới sống liên tục tiến hoá.
Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ
này sang thế hệ khác. Do đó, các sinh vật đều có những điểm chung. Tuy nhiên, sinh vật luôn có những cơ chế
phát sinh các biến dị và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi Dù có
chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hoá theo nhiều hướng khác nhau tạo nên 1 thế giới sống vô cùng
đa dạng và phong phú.
*Trong đó đặc tính quyết định nhất của cơ thể sống là khả năng tự điều chỉnh.
- Vì nó đảm bảo tính bền vững tương đối của hệ thống sống.
2. *Hãy giải thích tại sao nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào sinh vật?
Do phân tử nước có tính phân cực (0,5), nên phân tử nước này sẽ hút phân tử nước kia và hút các phân tử phân
cực khác, do đó nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống
*Trong các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống, cấp độ nào là cơ bản nhất? Vì sao?
- Trong các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống, cấp độ tổ chức cơ bản nhất là tế bào.
- Tế bào được xem là đơn vị cơ bản của thế giới sống vì:
+ Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống.
+ Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống (hoặc: các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là của
cơ thể đơn bào hay đa bào)
+ Tế bào có đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, phát triển, cảm
ứng di truyền, biến dị…
+ Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là:
sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện được chức
rong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
3. Có hai sinh vật đơn bào nhân thực A và B, trong đó:
- Tế bào của sinh vật A: không có sắc tố quang hợp, có thành kitin, chất dự trữ là glycogen.
- Tế bào của sinh vật B: có sắc tố quang hợp, có thành xenlulozơ, sống trong nước.
Hãy cho biết sinh vật A và sinh vật B thuộc những giới sinh vật nào? Gọi tên hình thức dinh dưỡng của hai
sinh vật A và B?
Sinh vật Giới Hình thức dinh dưỡng
A Giới Nấm Dị dưỡng (hoặc: dị dưỡng hoại sinh).
B Tảo, thuộc Giới Nguyên sinh Tự dưỡng (hoặc: quang tự dưỡng).
4. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích.
a. Mỡ ở động vật và ở thực vật đều được cấu tạo từ glixêrol và axit béo no.
b. Guanin và Xitozin là hai bazơ nitơ có kích thước lớn, còn Adenin và Timin có kích thước bé.
c. Mật độ của các phân tử nước ở trạng thái rắn (nước đá) thấp hơn ở trạng thái lỏng.
d. Cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân.
a. Sai. Vì mỡ động vật chứa nhiều axit béo no, còn mỡ thực vật chứa nhiều axit béo không no.
b. Sai. Vì Guanin và Ađênin là bazơ nitơ có kích thước lớn, còn Xitôzin và Timin là các bazơ nitơ có kích thước
bé.
c. Đúng.
d. Sai. Vì lipit không có cấu trúc đa phân.
5. Nêu các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống? Những đặc điểm nào là đặc điểm nổi trội đặc
trưng cho thế giới sống?
* Những đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Là 1 hệ thống mở và tự điều chỉnh.
- Thế giới sống liên tục tiến hoá.
* Những đặc điểm nổi trội:
Trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng...
6. Những giới sinh vật nào có khả năng quang tự dưỡng? Nêu đặc điểm của tế bào và cơ thể của các giới
sinh vật đó?
- Tính chất - Thường có khả năng chuyển động, - Ít khi di chuyển, phản ứng chậm
- Kiểu dinh phản ứng nhanh
dưỡng - Dị dưỡng - Tự dưỡng
8. Cho các sinh vật sau đây: vi khuẩn lam, trùng đế giày, tảo lục, nấm sợi, nấm nhầy, sứa, tôm. Mỗi sinh
vật trên được xếp vào giới nào ? Nêu đặc điểm của mỗi giới đó ?
- Vi khuẩn lam thuộc giới khởi sinh (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân sơ, đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng (0,25 đ)
- Trùng đế giày, nấm nhầy, tảo lục thuộc giới nguyên sinh (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng (0,25 đ)
- Nấm sợi : thuộc giới nấm (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng hoại sinh (0,25 đ)
- Sứa, tôm thuộc giới động vật (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân thực, đa bào, sống dị dưỡng (0,25 đ)
9. Trong các nhâ ̣n đinh ̣ sau, nhâ ̣n đinh ̣ nào đúng, nhâ ̣n đinḥ nào sai? Giải thích?
a. Nấ m là thực vâ ̣t bâ ̣c thấ p.
b. Tấ t cả những vi sinh vâ ̣t là những vi khuẩ n.
c. Các axit têicôic là thành phầ n đă ̣c trưng của vi khuẩ n gram âm.
d. Tảo thuô ̣c loài sinh vâ ̣t tự dưỡng cacbon.
e. Giới nguyên sinh gồ m các nhóm vi khuẩ n.
a. Sai. Nấ m không có khả năng quang hơ ̣p, chấ t dự trữ không phải là tinh bô ̣t, thành tế bào thường không chứa
xenlulôzơ và sinh sản chủ yế u bằ ng bào tử.
b. Sai. Vi sinh vâ ̣t là tên chung của các sinh vâ ̣t có kić h thước nhỏ bé. Ngoài vi khuẩ n còn có vi nấ m, vi tảo, vi
rút cũng thuô ̣c vi sinh vâ ̣t.
c. Sai. Thành tế bào của vi khuẩ n Gram không có axit têicôic.
d. Đúng. Trong tế bào của tảo có chứa diê ̣p lu ̣c có khả năng quang hơ ̣p như cây xanh.
e. Sai. Giới nguyên sinh gồ m đô ̣ng vâ ̣t nguyên sinh, thực vâ ̣t nguyên sinh và nấ m nhầ y.
10. Cho các tổ chức sau đây : riboxom , protein, hệ tuần hoàn, phổi, một bể cá cảnh, cây lúa, đàn bò sữa
ở nông trường Mộc Châu.hãy sắp xếp các tổ chức trên theo thứ tự lớn dần
- Sắp xếp lại: protein→ riboxom → phổi →hệ tuần hoàn → cây lúa→ đàn bò sữa ở nông trường Mộc Châu→
một bể cá cảnh.
11. a. Trong hệ thống phân loại 5 giới, các vi sinh vật được xếp vào giới nào? Nêu cơ sở của sự sắp xếp
đó? Nêu đặc điểm chung của vi sinh vật?
- Vi sinh vật được xếp vào 3 giới là giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm. Còn virut không được xếp vào
giới nào
- Căn cứ: Dựa vào cấu trúc tế bào, phương thức trao đổi chất
- Đặc điểm chung của vi sinh vật: Kích thước hiển vi, hấp thụ chuyển hóa dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng
nhanh, sinh sản nhanh, phân bố rộng, thích ứng cao với điều kiện môi trường
b. Hãy nêu đặc điểm chung của các giới có trong nhóm vi sinh vật?
+ Giới khởi sinh: Tế bào nhân sơ, đơn bào, có thành peptidoglican, dinh dưỡng theo kiểu tự dưỡng, dị dưỡng
+ Giới nguyên sinh: Tế bào nhân thực, đơn bào hay đa bào, có thành xenlulo hoặc không có, dinh dưỡng theo
kiểu tự dưỡng hay dị dưỡng
+ Giới nấm: Tế bào nhân thực, đơn bào hay đa bào, đa số có thành kitin, dinh dưỡng kiểu dị dưỡng hoại sinh
+ Virut: Chưa có cấu tạo tế bào.
12. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống.
Động vật không xương sống Động vật có xương sống
- Kích thước nhỏ - thước lớn hơn.
- Không có bộ xương trong, bộ xương - Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương
ngoài (nếu có) bằng kitin. với cột sống làm trụ.
0,25đ ( Nếu đúng cả 2 cột)
- Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng - Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
ống khí. O,25đ ( Nếu đúng cả 2 cột)
- Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc - Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.
bằng chuỗi hạch ở mặt bụng 0,25đ ( Nếu đúng cả 2 cột)
- Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang, giun - Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn, cá
dẹp, giun tròn, thân mềm, giun đốt, sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
chân khớp,da gai. (0.25)( Nếu đúng cả 2 cột)
13. Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của cơ thể?
* Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của cơ thể sinh vật:
- Từ cơ thể có cấu trúc đơn giản đến cơ thể có cấu trúc phức tạp đều có đơn vị cấu tạo cơ bản nên cơ thể là tế
bào. Ở vi khuẩn, tế bào là một cơ thể hoàn chỉnh.
- Trong mỗi tế bào có nhiều bào quan, mỗi bào quan thực hiện các chức năng khác nhau. Mỗi tế bào gồm các
phần điển hình là màng tế bào, tế bào chất và nhân.
* Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống:
- Tất cả các dấu hiệu của sự sống: sinh trưởng, hô hấp, tổng hợp, phân giải… đều xảy ra trong tế bào. Tế bào là
đơn vị hoạt động thống nhất về trao đổi chất, nhân giữ vai trò điều khiển.
- Các cơ chế từ hiện tượng di truyền từ cấp độ phân tử (tái bản ADN, phiên mã ARN…) đến cấp độ tế bào
(hoạt động của NST trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh…) đều diễn ra trong tế bào. Nhờ đó mà thông tin
được truyền đạt qua các thế hệ ổn định.
14. Chứng minh các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống có quan hệ mật thiết theo nguyên tắc thứ bậc:
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và sinh
quyển………………………………………………………………………………
- Cấp tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể. Cơ thể đơn bào có cấu tạo từ một tế bào, cơ thể đa bào được
cấu tạo từ số lượng lớn tế bào. Những hoạt động sống của cơ thể xuất phát từ hoạt động của tế
bào……………………………….............................................................
- Các cá thể thuộc cùng một loài tập hợp với nhau trong một vùng địa lí nhất định và có khả năng giao phối sinh
ra con cái hữu thụ tạo nên cấp quần thể………………………………….
- Cấp quần xã là tổ chức gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng chung sống trong một vùng địa lí
nhất định và có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau……………..
- Cấp hệ sinh thái là hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và sinh
cảnh………………………………………………………………………………………
- Tập hợp tất cả các hệ sinh thái trong khí quyến, thủy quyển, địa quyển tạo nên sinh quyển của trái
đất…………………………………………………………………………………….
15. Giới thực vật đã tiến hóa theo hướng xâm chiếm các sinh cảnh trên cạn:
- Về cấu tạo: phân hóa mạch dẫn, lớp biểu bì có tầng cutin bảo vệ, có khí khổng để trao đổi khí:
…………………………………………...........................................................................
- Về phương thức sinh sản: tinh trùng không có roi, thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng, thụ tinh kép, hình thành
quả và hạt……………………………………………………………….
16. Hãy chứng minh rằng các sinh vật ở giới khởi sinh có kiểu dinh dưỡng đa dạng nhất?
Giới khởi sinh bao gồm vi khuẩn, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng đa dạng nhất:
- Quang tự dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, màu lục.
- Quang dị dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn tía, vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh
- Hoá tự dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn nitrat hoát, vi khuẩn hidro, vi khuẩn sắt,...
- Hoá dị dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn lên men, vi khuẩn hoại sinh, vi khuẩn gây bệnh,..
17. Điểm giống nhau và khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật?
Điểm giống nhau và khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật:
Giống nhau: Sinh vật nhân thực, đa bào
Khác nhau:
Giới thực vật Giới động vật
Sinh vật tự dưỡng Sinh vật dị dưỡng
Những sinh vật sống cố định, cảm ứng chậm Những sinh vật phản ứng nhanh, có khả
năng di chuyển
Gồm 4 ngành chính Gồm 9 ngành chính
18. Bảng dưới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác nhau ở Việt Nam:
Lớp Mammalia Mammalia Mammalia Mammalia Mammalia
a. Dựa vào thông tin trong bảng, hãy sắp xếp các loài theo thứ tự quan hệ họ hàng từ gần đến xa. Giải thích tại
sao lại sắp xếp như vậy. (1đ)
b. Nêu nguyên tắc đặt tên cho loài và cho biết vị trí loài người trong hệ thống phân loại.
a. - Thứ tự: Báo hoa mai, hổ, báo gấm, gấu ngựa, Mang Vũ Quang.
- Giải thích:
+ Dựa vào nguyên tắc phân loại: Các loài gần gũi xếp vào 1 chi, các chi gần gũi xếp vào 1 họ, các họ gần gũi
xếp vào 1 bộ, các bộ gần gũi xếp vào 1 lớp.
+ Các loài cùng chi có quan hệ gần gũi nhất, sau đó đến các loài cùng họ khác chi, tiếp đến là các loài cùng bộ
khác họ và cuối cùng là các loài cùng lớp khác bộ.
b. nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng ltinh), tên thứ nhất tên chi (viết hoa), tên thứ 2 là tên loài
(viết thường).
- Vị trí loài người trong hệ thống phân loại:
Loài người- chi người (Homo)- họ Người ( Homonidae)- bộ Linh trưởng (Primates)- lớp Thú (Mamalia)- ngành
Động vật có dây sống (Chordata)- giới Động vật ( Animalia)
19.Nêu căn cứ để phân chia sinh giới thành 5 lãnh giới theo Whittatker và Magulis ?
căn cứ để phân chia 5 giới : 3 tiêu chí
-loại tế bào cấu tạo nên cơ thể là nhân sơ hay nhân thực
-kiểu dinh dưỡng là tự dưỡng hay dị dưỡng
Mức độ tổ chức cơ thể là đơn bào hay đa bào
20. Trong hệ thống phân loại 5 giới thì giới sinh vật nào đạt mức độ tiến hóa cao nhất? Hãy nêu đặc điểm,
nguồn gốc và xu hướng tiến hóa chính của giới đó?
Giới động vật đạt mức độ tiến hóa cao nhất.
- Đặc điểm về cấu tạo: gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, có hệ vận động và hệ thần kinh phát triển sống dị
dưỡng,
- Nguồn gốc của giới động vật là: tập đoàn trùng roi nguyên thủy.
- Xu hướng tiến hóa chính của giới động vật là ngày càng phức tạp về cấu tạo, chuyên hóa về chức năng, thích
nghi cao với điều kiện môi trường nên phân bố rộng và rất đa dạng về cá thể và loài.
21. Cho các sinh vật sau: dương xỉ; vi khuẩn lam; san hô; nấm men; trùng roi; mộc nhĩ ; tảo silic; tảo đỏ.
Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các giới theo hệ thống phân loại của H. Whittaker và L. Margulis
+ Giới khởi sinh: vi khuẩn lam
+ Protista (Giới Nguyên sinh vật): Nấm men; ; trùng roi; tảo silic
+ Plantae (Giới Thực vật): Tảo đỏ, dương xỉ
+ Fungi (Giới Nấm): Mộc nhĩ
+ Animalia (Giới Động vật): San hô
22. Vì sao nói tảo vừa giống thực vật bậc cao vừa giống nấm ?
- Về cấu tạo giống thực vật bậc cao vì có thành xenlulozơ và diệp lục
- Về trao đổi chất thì tảo giống thực vật bậc cao vì đều là sinh vật quang tự dưỡng.
- Về sinh sản thì tảo giống nấm vì chúng tạo bào tử vô tính , đồng thời tạo giao tử tiếp hợp với nhau thành
hợp tử.
23. Các sinh vật sau được xếp vào ngành nào trong giới thực vật :Cây bèo hoa dâu ,cây tùng ,cây gừng
,cây thiên tuế ,cây trầu không ,cây rêu.
- Cây rêu : thuộc ngành rêu
- Cây bèo hoa dâu : thuộc ngành dương xĩ
- Cây tùng, cây thiên tuế :thuộc ngành hạt trần
- Cây gừng: thuộc ngành hạt kín
-Cây trầu không : thuộc ngành hạt kín
24. Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? Các cấu trúc sau được sắp xếp theo thứ tự cấp độ
tổ chức từ cao xuống thấp, đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng:
Cánh đồng lúa -> ADN -> Lục lạp -> Cây lúa -> tế bào lá.
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống là: cấp tế bào, cấp cơ thể, cấp quần thể, cấp quần xã, cấp hệ sinh thái
- Sai. Đáp án đúng là: Cánh đồng lúa -> Cây lúa -> tế bào lá -> lục lạp -> ADN
25. a. Vị trí loài người trong hệ thống phân loại sinh giới:
- Giới : Động vật ( Animalia)
- Ngành : Động vật có dây sống ( Chordata)
- Lớp : Động vật có vú ( Mammalia)
- Bộ : Linh trưởng (Primates)
- Họ : Người (Homonidae)
- Chi : Người ( Homo)
- Loài : Người ( Homo sapiens)
b. Cách đặt tên loài theo nguyên tắc dùng tên kép, tiếng La tinh
- Tên thứ nhất là tên chi ( viết hoa)
- Tên thứ hai là tên loài ( viết thường)
26. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?
Nấm được tách ra khỏi giới thực vật vì:
-Thành tế bào của nấm có vách kitin
-Sống dị dưỡng hoại sinh,kí sinh ,cộng sinh.
-Tế bào không có chứa lục lạp
-Sinh sản bằng bào tử,một số nảy chồi, phân cắt
BỒI DƯỠNG SINH 10
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
7.Tại sao người ta không bảo quản các loại rau, củ ở ngăn đá của tủ lạnh? ( 1đ)
Tại vì khi đưa rau, củ vào ngăn đá tủ lạnh thì nước trong các tế bào của các loại rau củ sẽ bị đông thành đá làm
tăng thể tích và làm phá vỡ thành tế bào. Khi ta đưa ra khỏi tủ lạnh, đá trong tế bào sẽ tan hết, tế bào đã vỡ bị
rời ra không còn liên kết với nhau nữa dẫn đến rau, cử sẽ bị hỏng.
8. Hãy phân loại các loại đường sau đây: xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ, lactozơ, Galactozơ, tinh bột ?
- Đường đơn: fructozơ, Galactozơ
- Đường đôi: saccarozơ, lactozơ
- Đường đa: xenlulozơ,, tinh bột
9. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các đoạn ADN có chiều dài bằng nhau ở một số đối tượng sinh vật
khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau :
A= 360 C, B= 780 C, C= 550 C, D= 830 C, E= 440 C. Trình tự sắp xếp các sinh vật liên quan đến tỷ lệ các
loại (A + T)/ tổng nu của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần như thế nào ? Giải thích ?
Độ bền vững của các đoạn ADN có chiều dài bằng nhau chủ yếu phụ thuộc vào số lượng liên kết hidro giữa các
cặp A-T và G-X.
Loại ADN nào có tỷ lệ (A + T)/ tổng nu càng nhỏ ( tức số lượng cặp A-T càng ít và số cặp G-X càng nhiều ) thì
càng bền vững do đó nhiệt nóng chảy càng cao
Vậy trình tự sắp xếp các loài sinh vật trên theo thứ tự tăng dần như sau: D- B- C- E- A
11. Phân biêṭ các bâ ̣c cấ u trúc của prôtêin. Theo em, bâ ̣c cấ u trúc nào quan trong nhấ t, bâ ̣c cấ u trúc nào
quyế t đinḥ hoa ̣t tính sinh ho ̣c của prôtêin.
a. Prôtêin : là đại phân tử hữu cơ có cấu tạo gồm các đơn phân là các axit amin.
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không gian:
+ Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi polipeptit do các axit amin liên kết với nhau tạo thành.
+ Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng ) hoặc gấp nếp (dạng ). .
+ Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp.
+ Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành.
b. Cấ u trúc bâ ̣c 1 đươ ̣c xem là cấ u trúc quan tro ̣ng nhấ t vì nó có nhiề u vai trò quan tro ̣ng: Giúp xác đinh
̣ tiń h đa
da ̣ng và đă ̣c thù của prôtêin. Từ đó, xét quan hê ̣ ho ̣ hàng huyế t thố ng giữa các sinh vâ ̣t. (0,25). Đây là cấ u trúc
cơ sở quy đinh ̣ cấ u trúc bâ ̣c 2, bâ ̣c 3, bâ ̣c 4. Góp phầ n nghiên cứu cơ chế bê ̣nh lý phân tử: do sự sai lê ̣ch các aa
làm thay đổ i cấ u trúc và hoa ̣t tiń h prôtêin làm phát sinh bê ̣nh.(0,25)
c. Cấ u trúc quyế t đinḥ hoa ̣t tiń h prôtêin là cấ u trúc không gian 3 chiề u của prôtêin hình thành các trung tâm hoa ̣t
đô ̣ng và trung tâm điề u chin̉ h quyế t đinh ̣ hoa ̣t tiń h của prôtêin.