Professional Documents
Culture Documents
14: Khởi sinh 15: Nguyên 16: Giới Nấm 17. Thực vật 18: Động vật
sinh
Tổ tiên chung
Trả lời:
2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ; 7.Nấm
sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín;
12. Động vật không xương sống ; 13. Động vật có xương sống
14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ;
18. Giới động vật
Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18
Giới Nấm Giới thực vật Giới động vật
Sống cố định - Sống cố định - Di chuyển
-Dinh dưỡng hoại sinh - Tự dưỡng quang hợp - Dị dưỡng
Câu 5:
a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới?. Trong mỗi giới thì các sinh
vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?.
b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các tiêu
chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?.
Trả lời:
a. Cơ sở phân loại 5 giới :
- dựa vào đặc điểm cấu tạo
+ Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay không có thành tế bào, có sắc tố quang hợp hay không
có sắc tố quang hợp.
+ Cơ thể đơn bào hay đa bào
- đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh
- Dựa vào lối sống: cố định hay di động
Câu 6: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều chỉnh
và ổn định
Trả lời:
- Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì:
+Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm
của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế
bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan.
+ Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa được chọn lọc tự nhiên
chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa.
Những đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển,
khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh.
- Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định:
+ các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức có
thể tồn tại và phat triển.
Câu 7: Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trôi của các cấp tổ chức sống là
gì
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức
cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức
cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào
quan.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh
Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết:
- Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
- Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường?
- Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Trả lời:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi
electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron
dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro,
điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi.
- Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro - tạo ra mạng
lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng bề mặt. Khi nhện đứng trên mặt nước,
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 4
chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt nước giữ cho chúng nổi lên. Nước luôn tìm cách thu hẹp
nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với không khí. Sức căng bề mặt nước không những giữ cho nhện nổi lên mà còn giúp
chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước.
- Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn nên khoảng trống
rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo liên tục, khoảng trống nhỏ nên nước đá
nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường
- Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào ngăn đá, nước trong
tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá vỡ cấu trúc tế bào.
Câu 3: Trình bày vai tò của nước trong tế bào?
- Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng cho các hợp chất vô cơ và hữu cơ
- Điều hòa thân nhiệt
- duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa
- Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính
- Chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của chúng, giữ nguyên hoạt
tính sinh học.
Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở
đó có nước hay không?
ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trò quan trọng đối với sự sống, nếu không có nước tế bào
sẽ chết vì thế nếu không có nước sẽ không có sự sống.
Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối với cơ thể sống?
ĐA: - Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể(>0,01% khối lượng chất sống). ví dụ: C, O,
N, H, S, P…..
- Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0,01% khối lượng chất sống). vd: Mn, Cu, Mo, ……
- vai trò của nguyên tố đa lượng:
+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein, axit nucleic, cacbonhidrat, lipit cấu tạo
nên tế bào các cơ quan bộ phận của cơ thể sinh vật, dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của
cơ thể, cấu tạo nên các enzim, hoocmon xúc tác các phản ứng hóa sinh, điều hòa quá trình trao đổi chất
+ Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kinh….
- Vai trò của nguyên tố vi lượng: Là thành phần cấu trúc bắt buộc của hàng trăm
hệ enzim, hooc môn. Vd iot là thành phần không thể thiếu của hoocmon tiroxin, ở người nếu thiếu iot dẫn đến
mắc bệnh biếu cổ, rối loạn chuyển hóa.
C©u9: So s¸nh cÊu tróc, chøc n¨ng cña AND víi ARN?
C©u t¹o: + ADN gåm 2 m¹ch dµi hµng chôc ngh×n ®Õn hµng triÖu nu. Thµnh phÇn gåm axit ph«tphoric,
®êng ®ª«xirb« baz¬nit¬ gåm 4 lo¹i: A, T, G, X.
+ ARN cã mét m¹ch ®¬n ng¾n, dµi hµng trôc ®Õn hµng nu. Thµnh phÇn gåm axit photphoric, ®êng
rib«z¬ vµ baz¬nit¬ gåm 4 lo¹i A, U, G, X
- Chøc n¨ng:
+ ADN mang th«ng tin di truyÒn, truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn
+ARN truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn tõ nh©n ra tÕ bµo chÊt. Tham gia tæng hîp pr«tªin. VËn chuyÓn axit
amin tíi rib«x«m ®Ó tæng hîp pr«tªin tham gia cÊu t¹o nªn riboxom
Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat về cấu tạo, tính chất, vai trò?
- Điểm giống nhau: đều cấu tạo từ C, H, O và đều cung cấp năng lượng cho
tế bào
- Khác nhau
Nội dung Cacbohidrat Lipit
Cấu tạo CT chung: (CH2O)n trong đó tỉ lệ H : O
= 2:1 Lượng O ít hơn
Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ bị phân huỷ Không tan trong nước, chỉ tan trong dung
môi hữu cơ, khó phân huỷ
Vai trò Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên Tham gia cấu trúc màng sinh học, cấu tạo
đường nên hoocmon, Vitamin,
đa dự trữ NL…
Đường đa: dự trữ NL,
cấu trúc tế bào….
Câu 12 a. Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN? Vì sao phân tử ADN có đường kính không đổi suốt
dọc chiều dài của nó?
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein?
Câu 19 : Nêu chức năng của phân tử protein và cho ví dụ ( Sách bài tập trang 24)
- Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào và cơ thể (nhân, màng sinh học, bào quan...).
- Protein có chức năng vận động: các actin, myosin, là protein làm khung vận động của mô cơ và của rất nhiều tế
bào khác.
- Vận chuyển các chất (Hemglobin trong máu), truyền xung thần kinh.
Câu 1: a. Hoạt động bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm phân sẽ hình thành loại biến dị di truyền nào và
xảy ra ở kì nào ?
b. Nêu 2 cách để nhận biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường từ 1 tế bào mẹ có bộ NST
2n của ruồi giấm đực là kết quả của nguyên phân hay giảm phân.
ĐA:
a. Loại biến dị di truyền và kì xảy ra :
Đó là biến dị tổ hợp do hoán vị gen thông qua hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn của từng cặp NST tương
đồng xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I; do phân li độc lập, tổ hợp tự do giữa các cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ
sau của giảm phân I.
b. Cách nhận biết :
- Quan sát hình thái NST dưới kính hiển vi :
+ Nếu các NST trong tế bào con ở trạng thái đơn, tháo xoắn => 2 tế bào con đó sinh ra qua nguyên phân.
+ Nếu các NST trong tế bào ở trạng thái kép còn đóng xoắn => 2 tế bào con đó sinh ra sau giảm phân I.
- Phân biệt qua hàm lượng ADN trong tế bào con :
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân bằng nhau và bằng tế bào mẹ => tế bào đó
thực hiện phân bào nguyên phân.
Pha/kì Hình thái NST Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái
G1 Thể đơn, sợi mảnh Tạo điều kiện thuận lợi cho tổng hợp các ARN
để tham gia tổng hợp protein
S sợi mảnh, NST kép, gồm 2 Nhân đôi ADN và NST. Giúp phân chia đồng
cromatit dính với nhau ở tâm đều NST cho 2 tế bào con
động
G2 sợi mảnh, thể kép Thuận lợi cho tổng hợp ARN
Kì đầu thể kép, đóng xoắn dần Đông đặc dần cho các ADN và NST, bảo quản
thông tin di truyền
M Kì giữa thể kép, đóng xoắn cực đại Đông đặc NST, thuận lợi cho hoạt động xếp các
NST thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
Kì sau NST tách nhau ra ở tâm Thuận lợi cho việc phân chia đều vật chất di
động, tháo xoắn dần truyền
Kì cuối sợi mảnh Có lợi cho sao mã, tổng hợp chất sống
Câu 6: So sánh nguyên phân và giảm phân?
Giống nhau:
- NST nhân đôi 1 lần
- Đều là sự phân bào có thoi phân bào
- Xảy ra các giai đoạn tương nhau: kì trước, kì giữa, kì sau, kì cuối
- Đều có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn của NST
- Đều có hiện tượng sắp xếp NST, phân li, di chuyển NST về 2 cực của tế bào
Khác nhau
Ngyên phân Giảm phân