You are on page 1of 12

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG SINH HỌC 10

I. Phần 1 Giới thiệu chung về thế giới sống: (bài 1, 2)


Câu hỏi 2:
a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh.
b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?
c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?
d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống.
Trả lời:
a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa
bào bào nhân thực.
- Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới nguyên sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh và
nấm nhầy.
b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin.
- Sống dị dưỡng
- Tế bào không có chứa lục lạp.
- Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt.
c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của tất cả cơ thể sống.
-Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào.
-Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào
-Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.
- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là: màng sinh
chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc chức năng trong mối tương tác lẫn nhau
trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và không xương sống.
Động vật không xương sống Động vật có xương sống
- Kích thước nhỏ - thước lớn hơn.
- Không có bộ xương trong, bộ xương - Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với
ngoài (nếu có) bằng kitin. cột sống làm trụ.
- Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống - Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
khí.
- Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc bằng - Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.
chuỗi hạch ở mặt bụng - Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn, cá
- Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang, giun sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. (0.5)

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 1


dẹp, giun tròn, thân mềm, giun đốt, chân
khớp,da gai.
Câu 3 :
Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các ô trống các sinh
vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dưỡng ,lối sống giữa các nhóm sinh vật ở
các ô 16 , 17 , 18.
Vi Vk 3Đv 4Tv 5Nấm 6Nấm 7nấm 8 9 10 11 12 13
khuẩn cổ ns ns nhầy men sợi

14: Khởi sinh 15: Nguyên 16: Giới Nấm 17. Thực vật 18: Động vật
sinh

Tổ tiên chung
Trả lời:
2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ; 7.Nấm
sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín;
12. Động vật không xương sống ; 13. Động vật có xương sống
14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ;
18. Giới động vật
Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18
Giới Nấm Giới thực vật Giới động vật
Sống cố định - Sống cố định - Di chuyển
-Dinh dưỡng hoại sinh - Tự dưỡng quang hợp - Dị dưỡng
Câu 5:
a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới?. Trong mỗi giới thì các sinh
vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?.
b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các tiêu
chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?.
Trả lời:
a. Cơ sở phân loại 5 giới :
- dựa vào đặc điểm cấu tạo
+ Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay không có thành tế bào, có sắc tố quang hợp hay không
có sắc tố quang hợp.
+ Cơ thể đơn bào hay đa bào
- đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh
- Dựa vào lối sống: cố định hay di động

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 2


- Các bậc phân loại trong mỗi giới: loài – chi - họ - bộ - lớp – ngành - giới
b. - Nguồn gốc giới TV: từ tảo lục đa bào nguyên thuỷ
- Phân biệt các ngành trong giới thực vật:
Nội dung Ngành Rêu Ngành Quyết Ngành Hạt Ngành hạt
trần kín
Hệ mạch Chưa có Có Có Có
Tinh trùng Có roi Có roi Không roi Không roi
Thụ tinh Cần nước Cần nước Không cần Không cần
nước nước, thụ
tinh kép

Câu 6: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều chỉnh
và ổn định
Trả lời:
- Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì:
+Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm
của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế
bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan.
+ Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa được chọn lọc tự nhiên
chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa.
Những đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển,
khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh.
- Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định:
+ các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức có
thể tồn tại và phat triển.
Câu 7: Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trôi của các cấp tổ chức sống là

Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức
cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức
cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào
quan.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 3


+ Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Do đó sinh vật không chỉ chịu
sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức có
thể tồn tại và phat triển.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa
+ Thế giới sống đa dạng nhưng đều có chung nguồn gốc, Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự di truyền thông
tin di truyền trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác. Nhờ được kế thừa thông ti di truyền từ những sinh vật tổ
tiên ban đầu nên các sinh vật trên trái đất đều có những đặc điểm chung. Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế phát
sinh biến dị di truyền và sự thay đổi không ngừng của điều kiện ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống
thích nghi với các môi trường khác nhau
- Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ
phận tạo nên chúng. Đặc điểm này không có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn. Ví dụ: khi các phân tử đường, protêin,
axit nucleic, lipit.... liên kết với nhau tạo nên tế bào thì tế bào có được các đặc điểm nổi trôi của sự sống như
trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng phát triển ... mà ở các cấp phân tử không có được.
II. Thành phần hóa học của tế bào
Câu 1: Vì sao nói nước là dung môi tốt nhất trong tế bào?
Nước là dung môi tôt nhất vì:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi
electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron
dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro,
điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi. Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo
nên các liên kết hidro.
- Liên kết hidro là liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ vì
vậy các phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử phân cực khác để hòa tan chúng.

Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết:
- Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
- Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường?
- Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Trả lời:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi
electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron
dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro,
điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi.
- Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro - tạo ra mạng
lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng bề mặt. Khi nhện đứng trên mặt nước,
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 4
chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt nước giữ cho chúng nổi lên. Nước luôn tìm cách thu hẹp
nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với không khí. Sức căng bề mặt nước không những giữ cho nhện nổi lên mà còn giúp
chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước.
- Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn nên khoảng trống
rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo liên tục, khoảng trống nhỏ nên nước đá
nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường
- Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào ngăn đá, nước trong
tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá vỡ cấu trúc tế bào.
Câu 3: Trình bày vai tò của nước trong tế bào?
- Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng cho các hợp chất vô cơ và hữu cơ
- Điều hòa thân nhiệt
- duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa
- Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính
- Chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của chúng, giữ nguyên hoạt
tính sinh học.
Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở
đó có nước hay không?
ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trò quan trọng đối với sự sống, nếu không có nước tế bào
sẽ chết vì thế nếu không có nước sẽ không có sự sống.
Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối với cơ thể sống?
ĐA: - Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể(>0,01% khối lượng chất sống). ví dụ: C, O,
N, H, S, P…..
- Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0,01% khối lượng chất sống). vd: Mn, Cu, Mo, ……
- vai trò của nguyên tố đa lượng:
+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein, axit nucleic, cacbonhidrat, lipit cấu tạo
nên tế bào các cơ quan bộ phận của cơ thể sinh vật, dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của
cơ thể, cấu tạo nên các enzim, hoocmon xúc tác các phản ứng hóa sinh, điều hòa quá trình trao đổi chất
+ Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kinh….
- Vai trò của nguyên tố vi lượng: Là thành phần cấu trúc bắt buộc của hàng trăm
hệ enzim, hooc môn. Vd iot là thành phần không thể thiếu của hoocmon tiroxin, ở người nếu thiếu iot dẫn đến
mắc bệnh biếu cổ, rối loạn chuyển hóa.

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 5


C©u 8: M« t¶ thµnh phÇn cÊu t¹o cña mét nuclª«tit vµ liªn kÕt gi÷a c¸c nuclª«tit. §iÓm kh¸c nhau gi÷a c¸c lo¹i
nuclª«tit?
ĐA: Nuclª«tit lµ ®¬n ph©n cña AND , Cêu t¹o gåm baz¬ ni t¬, axit ph«t pho ric vµ ®êng ®ª«xi rib«z¬. C¸c
nuclª«tit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt phèt pho®ieste (ë mçi m¹h polinuclª«tit)
- Gi÷a cac nu liªn kÕt víi nhau theo nguyªn t¾c ®a ph©n gåm rÊt nhiÒu ®¬n ph©n. ®¬n ph©n gåm 4 lo¹i
A, T ,G, X. C¸c ®¬n ph©n liªn kÕt víi nhau theo nguyªn t¾c bæ sung. A cña m¹ch nµy liªn kÕt víi T cña m¹ch
kia b»ng 2 LK hi®r« vµ ngîc l¹i. G cña m¹ch nµy LK víi T cña m¹ch kia b»ng 3 LK hi®r« vµ ngîc l¹i
- C¸c nu kh¸c nhau ë c¸c lo¹i baz¬nit¬ A, T, G, X.

C©u9: So s¸nh cÊu tróc, chøc n¨ng cña AND víi ARN?
C©u t¹o: + ADN gåm 2 m¹ch dµi hµng chôc ngh×n ®Õn hµng triÖu nu. Thµnh phÇn gåm axit ph«tphoric,
®êng ®ª«xirb« baz¬nit¬ gåm 4 lo¹i: A, T, G, X.
+ ARN cã mét m¹ch ®¬n ng¾n, dµi hµng trôc ®Õn hµng nu. Thµnh phÇn gåm axit photphoric, ®êng
rib«z¬ vµ baz¬nit¬ gåm 4 lo¹i A, U, G, X
- Chøc n¨ng:
+ ADN mang th«ng tin di truyÒn, truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn
+ARN truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn tõ nh©n ra tÕ bµo chÊt. Tham gia tæng hîp pr«tªin. VËn chuyÓn axit
amin tíi rib«x«m ®Ó tæng hîp pr«tªin tham gia cÊu t¹o nªn riboxom

Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat về cấu tạo, tính chất, vai trò?
- Điểm giống nhau: đều cấu tạo từ C, H, O và đều cung cấp năng lượng cho
tế bào
- Khác nhau
Nội dung Cacbohidrat Lipit
Cấu tạo CT chung: (CH2O)n trong đó tỉ lệ H : O
= 2:1 Lượng O ít hơn

Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ bị phân huỷ Không tan trong nước, chỉ tan trong dung
môi hữu cơ, khó phân huỷ
Vai trò Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên Tham gia cấu trúc màng sinh học, cấu tạo
đường nên hoocmon, Vitamin,
đa dự trữ NL…
Đường đa: dự trữ NL,
cấu trúc tế bào….

Câu 12 a. Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN? Vì sao phân tử ADN có đường kính không đổi suốt
dọc chiều dài của nó?
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein?

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 6


ĐA:
a. Các loại liên kết trong phân tử ADN
+ Liên kết photphođieste: hình thành giứa các Nu liên tiếp nhau trên một mạch poliNu
+ Liên kết hiđro: hình thành giứa 2 Nu đứng đối diện nhau trên 2 mạch poliNu theo NTBS
+ Phân tử ADN có đường kính không đổi suốt dọc chiều dài của nó vì giữa 2 mạch poliNu các Nu liên kết với
nhau theo NTBS: cứ 1 bazơ lớn loại A hoặc G lại liên kết với 1 bazơ nhỏ loại T hoặc X
b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein
+ axitamin: là phân tử hữu cơ gồm 1 nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 nhóm amin, 1 nhóm cacboxyl và 1 gốc
R. Là đơn phân cấu tạo nên các protein
+ Polipeptit: Gồm 1 chuỗi các aa đồng nhất hoặc không đồng nhất liên kết với nhau bằng liên kết peptit, có khối
lượng phân tử thấp hơn protein
+ Protein: Là một đại phân tử sinh học được cấu trúc từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc không gian đặc
trưng để thực hiện chức năng sinh học.
Câu 15 : a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực?
b. Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở
ĐA :
- Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và vị trí thứ ba của phân tử glixeron liên
kết với 1 nhóm phôtphat nhóm này nối glixeron với 1 ancolphức)..............................................................
- Các liên kết không phân cực C- H trong axit béo có tính kị nước (2 đuôi kị nước), còn đầu ancol phức ưa nước.
Đuôi thứ hai bị cong do có chứa 1 kiên kết đôi do vậy các phân tử photpholipit xếp chặt nhau tạo thành lớp màng
mỏng tạo nên dạng màng ngăn.
- Nhờ tính chất vật lí đặc biệt lưỡng cực các phân tử photpholipit dễ tự động hình thành tấm 2 lớp trong dung
dịch nước : Đầu phân cực hướng vào nước còn đuôi kị nước hướng vào trong với nhau.
Câu 16 : Phân tử ADN ở tế bào sinh vật nhân thực có mạch kép có ý nghĩa gì ?
ĐA : - Đảm bảo tính ổn định cấu trúc không gian của phân tử
- Đảm bảo cho phân tử ADN có kích thước lớn và bền vững hơn cấu trúc mạch đơn
- Đảm bảo cho ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
- Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường
Câu 17 : Nêu cấu tạo của các loại ARN, dự đoán về thời gian tồn tại của các phân tử ARN ?
- Cấu tạo (sgk)
- Thời gian tồn tại của ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hidro tạo ra và trạng thái tồn tại
của chúng trong tế bào :
+ mARN: Dạng mạch đơn không có liên kết hidro, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn.
+ tARN : Có liên kết hidro nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 7


+ rARN : Số liên kết hidro chiếm 70% và liên kêt với protein tạo thành bào quan riboxom thời gian tồn tại
lâu(vài thế hệ tế bào)
Câu 18 : Nêu cấu trúc của axit amin và phương trình hình thành liên kết peptit (sách bài tập trang 22)

Câu 19 : Nêu chức năng của phân tử protein và cho ví dụ ( Sách bài tập trang 24)

Prôtêin có một số chức năng chính sau: 

- Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào và cơ thể (nhân, màng sinh học, bào quan...).

- Dự trữ axit amin (prôtêin sữa, prôtêin hạt...)

- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (enzim).

- Protein có chức năng vận động: các actin, myosin, là protein làm khung vận động của mô cơ và của rất nhiều tế
bào khác.

- Vận chuyển các chất (Hemglobin trong máu), truyền xung thần kinh.

- Thu nhận thông tin (các thụ thể)

- Điều hòa sự trao đổi chất (hoocmon).

- Bảo vệ cơ thể (kháng thể).

VI. Phân bào

Câu 1: a. Hoạt động bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm phân sẽ hình thành loại biến dị di truyền nào và
xảy ra ở kì nào ?
b. Nêu 2 cách để nhận biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường từ 1 tế bào mẹ có bộ NST
2n của ruồi giấm đực là kết quả của nguyên phân hay giảm phân.
ĐA:
a. Loại biến dị di truyền và kì xảy ra :
Đó là biến dị tổ hợp do hoán vị gen thông qua hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn của từng cặp NST tương
đồng xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I; do phân li độc lập, tổ hợp tự do giữa các cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ
sau của giảm phân I.
b. Cách nhận biết :
- Quan sát hình thái NST dưới kính hiển vi :
+ Nếu các NST trong tế bào con ở trạng thái đơn, tháo xoắn => 2 tế bào con đó sinh ra qua nguyên phân.
+ Nếu các NST trong tế bào ở trạng thái kép còn đóng xoắn => 2 tế bào con đó sinh ra sau giảm phân I.
- Phân biệt qua hàm lượng ADN trong tế bào con :
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân bằng nhau và bằng tế bào mẹ => tế bào đó
thực hiện phân bào nguyên phân.

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 8


+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân khác nhau (do tế bào con chứa NST X kép có
hàm lượng ADN lớn hơn tế bào con có chứa NST Y kép) và khác tế bào mẹ (chứa cặp NST XY) thì tế bào đó
phân bào giảm phân.
Câu 2: a. Nêu điểm khác nhau cơ bản trong sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật.
Sự xuất hiện vách ngăn trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật được giải thích như thế nào?
b. Ở một tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Hãy xác định số sợi crômatit, số nhiễm sắc thể khi
tế bào đang ở kì giữa , kì sau của quá trình nguyên phân.
ĐA:
* Điểm khác nhau :
- Ở tế bào động vật là sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào bắt đầu co thắt từ ngoài ( màng sinh chất)
vào trung tâm..
- Ở tế bào thực vật là sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (vách tế bào).
* Giải thích sự hình thành vách ngăn: Vì tế bào thực vật có thành (vách) tế bào bằng xenlulôzơ, làm cho tế bào
không vận động được.
- Tế bào động vật phân bào có sao do tơ vô sắhànc được hình thành từ trung thể
- Tế bào thực vật sự phân bào không có sao tơ vô sắc được hình thành từ vi sợi (không có trung thể)
b.
Cromatit Nhiễm sắc thể
Kì giữa 32 16 NST kép

Kì sau 0 32 NST đơn


Câu 3:
Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào. Em có nhận xét gì
vê kỳ trung gian của các lọa tế bào sau: Tê bào vi khuẩn, tê bào hông cầu, tê bào thần kinh, tế bào ung thư?
ĐA:
Đặc điểm của các pha trong kỳ trung gian:
- Pha G1: gia tăng tế bào chât, hình thành nên các bào quan tổng hợp các ARN và các protein chuẩn bị các tiền
chât cho sự tổng hợp ADN. Thời gian pha G1 rât khác nhau # các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R
tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha S, tê bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hóa.
- Pha S: có sự nhân đôi của ADN và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổng hợp nhiều hợp chất cao phân tử
các hợp chất nhiều năng lượng.
- Pha G2: Tiếp tục tổng hợp protein, hình thành thoi phân bào.
- Sự khác nhau ở các kì trung gian của các loại tế bào
- Tê bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên không có kỳ trung gian.
- Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kỳ trung gian.
- Tê bào thần kinh: Kỳ trung gian kéo dài suôt đời sống cơ thể.
Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 9
- Tê bào ung thư: ky trung gian rất ngắn.
Câu 4: Nói kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân đúng hay sai?
Đa: Nói kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân là không đúng.
- Kì trung gian gồm 3 pha (G1, S, G2) chiếm đế 90% thời gian của một chu kì tế bào. Trong kì trung gian
xảy ra các hoạt động sống rất mạnh mẽ: hoạt động trao đổi chất, tổng hợp và phân giải các chất, hình
thành các bào quan mới, tế bào tăng lên về kích thước.
- Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo
Câu 5: Mô tả sự biến đổi hình thái của NST qua chu kì tế bào. Nêu ý nghĩa của sự biến đổi đó?

Pha/kì Hình thái NST Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái
G1 Thể đơn, sợi mảnh Tạo điều kiện thuận lợi cho tổng hợp các ARN
để tham gia tổng hợp protein
S sợi mảnh, NST kép, gồm 2 Nhân đôi ADN và NST. Giúp phân chia đồng
cromatit dính với nhau ở tâm đều NST cho 2 tế bào con
động
G2 sợi mảnh, thể kép Thuận lợi cho tổng hợp ARN
Kì đầu thể kép, đóng xoắn dần Đông đặc dần cho các ADN và NST, bảo quản
thông tin di truyền
M Kì giữa thể kép, đóng xoắn cực đại Đông đặc NST, thuận lợi cho hoạt động xếp các
NST thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
Kì sau NST tách nhau ra ở tâm Thuận lợi cho việc phân chia đều vật chất di
động, tháo xoắn dần truyền
Kì cuối sợi mảnh Có lợi cho sao mã, tổng hợp chất sống
Câu 6: So sánh nguyên phân và giảm phân?
Giống nhau:
- NST nhân đôi 1 lần
- Đều là sự phân bào có thoi phân bào
- Xảy ra các giai đoạn tương nhau: kì trước, kì giữa, kì sau, kì cuối
- Đều có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn của NST
- Đều có hiện tượng sắp xếp NST, phân li, di chuyển NST về 2 cực của tế bào
Khác nhau
Ngyên phân Giảm phân

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 10


Cơ chế - 1 lần phân bào- - 2lần phân bào
- Ở kì đầu không có sự tiếp hợp của các - Ở kì đầu có sự tiếp hợp, TĐC giữa các
NST cromatit trong cặp NST kép tương đồng
- Ở kì grữa I các NST kép trong cặp NST
- Ở kì giữa các NST kép xếp thành 1 tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi xích đạo
phân bào -Kì sau I có sự phân li của cặp NST kép trong
- Ở kì sau, 2 cromatit chị em của NST cặp NST tương đồng
kép tách nhau ở tâm tế động để di
chuyển về 2 cực của bào
Kết quả - 1 tế bào mẹ nguy ên phân 1 lần tạo ra - 1 tế bào mẹ giảm phân cho ra 4 tế bào con
2 tế bào con - Tế bào con mang bộ NST n có nguồn gố
- Tế bào con có bộ NST (2n) giống nhau khác nhau
và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ
Câu 7: Tại sao cây sinh sản bằng hạt lại có nhiều biến dị hơn cây sinh sản bằng giâm, chiết, ghép?
ĐA: Cây sinh sản bằng hạt là hình thức sinh sản hữu tính, cây con được tạo ra có sự kết hợp của giao tử đực và
cái nhờ quá trình thụ tinh.
+ Trong quá trình tạo giao tử ở kỳ đầu có sự tiếp hợp, TĐC giữa các cromatit trong cặp NST kép tương
đồng, có thể xảy ra sự trao đổi chéo tạo nên những tổ hợp gen mới
+ Cây được tạo ra bằng hình thức giâm, chiết, ghép, là hình thức sinh sản vô tính nhờ cơ chế nguyên phân
cây con được tạo ra giống hoàn toàn với cây mẹ.

Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 11


Trần Minh Hiếu A3-K57- THPT Vĩnh Linh 12

You might also like