Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 2 : LOÀI
I. Khái niệm loài sinh học
- Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và
sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm QT khác.
- Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài: Hình thái, sinh thái, hoá sinh, cách li sinh sản...
- Tiêu chuẩn CLSS không ứng dụng với loài sinh sản vô tính
II. Các cơ chế cách li sinh sản của loài
1. Cách li trước hợp tử: Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau
- Cách li nơi ở: Các cá thể trong cùng 1 khu vực địa lí nhưng không giao phối.
- Cách li tập tính: Sinh vật khác loài có những tập tính giao phối riêng biệt không giao phối.
- Cách li mùa vụ: Sinh vật khác loài sinh sản khác mùa vụ không giao phối.
- Cách li cơ học: Sinh vật khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau không giao phối.
2. Cách li sau hợp tử: Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
III. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
+ CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như
tăng cường mức độ thích nghi của cá đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định đặc điểm thích nghi
+Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuốc vào tốc độ sinh sản, khả năng sinh sản và tích
lũy các đột biến của loài cũng như phụ thuộc vào áp lực của CLTN.
+ Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì có thể là thích nghi nhưng trong môi
trường khác lại có thể không thích nghi.
IV. Hình thành loài khác khu vực địa lí
- Cách li địa lí: Những trở ngại về mặt địa lí như: sông, núi, biển... giúp ngăn cản các cá thể của các QT cùng loài gặp
gỡ và giao phối.
- Hình thành loài bằng cách li địa lí thường xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh và thường xảy ra một
cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
- Quá trình hình thành loài thường gắn với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
V.Hình thành thành loài cùng khu vực địa lí
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính
- VD: SGK
- Các cá thể của một quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tập tính giao
phối có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc.
- Sự khác biệt về vốn gen do sự giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa tác động cách li sinh sản
loài mới.
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
- VD: SGK.
- Trong cùng một khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các điều kiện sinh thái khác nhau.
- Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, CLTN tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác
nhau thích nghi với điều kiện sinh thái tương ứng, dần dần hình thành nòi sinh thái rồi loài mới.
- Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở các loài động vật ít di chuyển.
c. Hình thành thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá : Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa nhanh
chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng ít xảy ra ở các loài động vật.
Chương II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. Tiến hoá hoá học
- Tiến hoá hoá học: quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học dưới tác động
của các tác nhân tự nhiên.
- Từ chất vô cơ chất hữu cơ đơn giản chất hữu cơ phức tạp
- Cơ chế nhân đôi
- Cơ chế dịch mã
II. Tiến hoá tiền sinh học
- Các đại phân tử xh trong nước và tập trung với nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành
nên lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ giọt nhỏ liti khác nhau (Côaxecva).Những giọt nhỏ chịu sự tác
động của CLTN sẽ tiến hóa dần dần tạo nên các tế bào sơ khai. Các tế bào sơ khai có các phân tử hữu cơ giúp chúng
có khả năng TĐC và E, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học hình thành nên
những cơ thể sinh vật đầu tiên.
III. Tiến hoá sinh học
Hình thành các loài SV ngày nay
Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
1. Định nghĩa: Là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
- VD: Xương, dấu vết
2. Vai trò của hóa thạch
+ Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất
II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
2. Sinh vật trong các đại địa chất
- Dựa vào những biến cố trên và các hóa thạch điển hình lịch sử sự sống chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ
sinh , Trung sinh, Tân sinh
- Các sinh vật điển hình trong các đại : (sgk)