You are on page 1of 2

HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

I. Nguồn biến dị di truyền của quần thể


- Đột biến ( biến dị sơ cấp)
- Biến dị tổ hợp ( biến dị hư cấp)
- Sự di truyền của các cá thể hoặc các giao tử…
II. Các nhân tố tiến hóa
1- Đột biến là nguồn nguyên liệu của tiến hóa
2- Do nhập gen:Sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào
Kết quả các quần thể tự nhiên đều rất đa hình, tức là có nhiều biến dị di truyền.
3-Chọn lọc tự nhiên
Là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.
Qúa trình tác động của chọn lọc tự nhiên là tác động trực tiếp lên kiểu hình,sàng lọc các
kiểu hình có lợi phù hợp với môi trường.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
-Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
không theo một hướng xác định
5.Giao phối không ngẫu nhiên
- Tự thụ phấn ( thực vật)
- Giao phối gần ở động vật
- Giao phối có chọn lọc
III. Cơ chế tiến hóa trong thuyết tiến hóa tổng hợp
1. Cơ chế tiến hóa chung
- Đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp => CLTN tác động để tạo ra kiểu hình=> Lựa chọn
các kiểu hình có lợi cần củng cố => Phân hóa biến đổi vốn gen của quần thể ban đầu =>
Hình thành ra quần thể thích nghi => Sự cách li sinh sản của các quần thể =>Hình
thành loài mới .
2. Cơ chế tiến hóa riêng
- Tiến hóa nhỏ: Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến
hình thành loài mới.
- Tiến hóa lớn: Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ,
lớp, ngành.

SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT


I. Nguồn gốc sự sống- sự phát sinh sự sống.
1.Tiến hóa hóa học:
- Giai đoạn 1: Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
- Giai đoạn 2: Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản
- Giai đoạn 3: Hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp có khả năng tự nhân đôi.
2.Tiến hóa tiền sinh học:
Hình thành nên các tế bào nguyên thủy (giọt coaxecva: với các cơ chế: tự nhân đôi,
phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển) từ các đại phân tử và màng
sinh học  hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên (tế bào sơ khai).
3. Tiến hóa sinh học:
Từ các tế bào nguyên thủy, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên  tế bào SV nhân sơ
 SV đơn bào nhân thực  SV đa bào nhân thực (bậc thấp  bậc cao)  tạo ra toàn
bộ sinh giới như ngày nay.
II. Sự hình thành loài người
Những giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người: Các dẫn liệu cổ sinh học
cũng như sinh học phân tử đã chứng minh rằng loài người được phát sinh chung với
vượn người (thuộc bộ linh trưởng, lớp thú) và tiến hóa qua các giai đoạn chính sau đây:
+ Vượn người hóa thạch: sống cách đây khoảng 18 triệu năm.
+ Người vượn hóa thạch (người tối cổ) : sống cách đây khoảng 2-8 triệu năm.
+ Người cổ: sống cách đây khoảng 35.000 – 2 triệu năm.
+ Người hiện đại: sống cách đây khoảng 35.000 – 50.000 năm.

You might also like