Professional Documents
Culture Documents
✓ Là nghiên cứu về mối quan hệ giữa tự ✓ Là nghiên cứu về mối quan hệ giữa
nhiên và chức năng của các sinh vật một sinh vật, các sinh vật khác và
sống môi trường bên ngoài của nó
( Bên Trong ) ( Bên Ngoài)
❖ Mối liên hệ giữa kiểu gen , kiểu hình , điều kiện môi trường và sự tiến hoá
• Kiểu gen kết hợp với điều kiện môi trường ở trong 1 quy trình ngẫu nhiên sẽ
tạo ra các sản phẩm phát triển là cá thể con ,
mỗi cá thể là duy nhất . Các cá thể sẽ biểu hiện ra kiểu hình
• Kiểu hình bao gồm : Hoá sinh , sinh lý , hình dáng , trong cái quá trình tạo
ra kiểu hình dưới tác động điều kiện môi trường nó sẽ tạo ra được tập tính .
Những tập tính sẽ học hỏi thích nghi liên tục để ứng với đk môi trường .
Những kiểu hình phù hợp được xem như là đặc điểm tiến hoá nếu nó có thể
di truyền cho thế hệ tiếp theo ( ghi dấu trong thông tin di truyền ) .
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH LÝ SINH THÁI GỒM 2 NHÓM YẾU
TỐ
- PHI SINH HỌC
- SINH HỌC
Câu 6 : Abiotic factors (Các yếu tố phi sinh học)
- Các yếu tố không có sự sống
Nhiệt độ , nước , không khí , tương tác hấp dẫn ( gravity ) gió , gases (O2, CO2, ozone)
, Bức xạ UV (Radiations UV ), ánh sáng , kim loại nặng (Heavy metals)
Câu 7 : Sinh thái sinh lý, tiến hóa và khí hậu
- Hầu như các đại tuyệt chủng là do Biến đổi khí hậu
• Trái đất đã trải qua 5 sự tuyệt chủng lớn kể từ 600 triệu năm.
1. Thời kỳ tuyệt chủng nổi tiếng nhất xảy ra trong “thời kỳ kỷ Phấn trắng” với sự
mất 60% các loài hiện tại, bao gồm cả khủng long và ammonites ( phân lớp cúc đá
, : sò , ốc ..,) (-65 triệu năm).
2. Hoạt động của con người đã làm cho nhiều loài động vật có vú, chim và động vật
lưỡng cư đang suy giảm hoặc bị tuyệt chủng.
3. Nhiệt độ trái đất tăng lên là 0.87 *C , cao hơn 1880 → băng ở 2 đầu cực tan ra
mực nước biển tăng cao ,đe dọa các hòn đảo biến mất.
4. Chúng ta đang trải qua sự tuyệt chủng lần thứ 6 rất nhanh chóng ( cách đây 100
năm ) do hoạt động của con người và biến đổi khí hậu sẽ sớm làm trầm trọng thêm
biên độ của hiện tượng này .
5. Các loài có thể thích nghi về mặt sinh lý với những thay đổi trên quy mô thời
gian dài, nhưng những thay đổi đột ngột quá nhanh và Những hậu quả chưa
biết đối với đa dạng sinh học trong tương lai và điều kiện sống trái đất.
CHƯƠNG 2
- Hadean liên đại hỏa thành (4.6-4.0 GA): Trái Đất bị bắn phá bởi sao các tiểu hành tinh và
sao chổi
- Archean ( đại thái cổ) 4.0 to 2.5 Ga : Trái Đất dưới sự hoạt động mạnh mẽ của núi lửa tạo
ra bầu khí quyển nguyên thủy ; Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất (xuất hiện sự sống đầu
tiên). The first amino acid from NH3, CH4 và H2.
- First evidence of life comes from the stromatolites (Archean -3.8 Ga)
+ Proterozoic (đại nguyên sinh): Sự tích tụ oxy ; Xuất hiện sự sống đơn bào và đa bào ;
Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất; Sự kiện “ Snowball Earth” diễn ra. Sau đó sự ấm lên
toàn cầu -> núi lửa phun trào
- Thời kỳ Paleozoic( đại cổ sinh ) :
+ Kỷ Cambri: Sự bùng nổ kỷ Cambri xuất hiện hệ động vật đa dạng như nhóm chân
khớp, đv than mềm. nhờ sự bùng nổ mà số lượng loài tăng nhanh reong thời gian tiến hóa
ngắn
+ Kỷ Ordovic: xuất hiện TV như rêu tản
+ Kỷ Silur: cây có mạch và côn trùng chiếm lĩnh trên cạn, xuất hiện cá
+ Kỷ Devon: phân hóa cá xương, xuất hiện lưỡng cư.
+ Kỷ Cacbon: xuất hiện TV hạt trần, bò sát,trong lòng đại dương có đv da gai, cá mập
+ Kỷ Permi: phân hóa bò sát và côn trùng, là giai đoạn phát triển của các loại động vật
sống hoàn toàn trên cạn và sự xuất hiện của động vật ăn cỏ và ăn thịt lớn đầu tiên.
- Thời kỳ Mesozoic (đại trung sinh):
+ Kỷ Trias: cá xương phát triển, phân hóa bò sát cổ, xuất hiện chim và thú.
+ Kỷ Jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn, dưới nước và trên không.
+ Kỷ Creta: xuất hiện thực vật hạt kín,thực vật có hoa phát triển mạnh trong kỷ này có
them sự xuất hiện của ong; sự kiện tuyệt chủng khủng long
- Thời kỳ Cenozoic ( đại tân sinh):
+Kỷ đệ tam: phân hóa thú, chim, xuất hiện các nhóm linh trưởng.
+Kỷ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày nay, xuất hiện loài người.
Thuyết nội cộng sinh: Là một học thuyết tiến hóa về nguồn gốc của các tế bào nhân thực từ các
sinh vật nhân sơ. Thuyết này cho rằng một số bào quan ở tế bào nhân thực là tiến hóa của các
sinh vật nhân sơ (vi khuẩn và vi sinh vật cổ) nội cộng sinh. (Theory endosymbiosis)
2. Sự thích nghi của động vật đối với môi trường (Adaptations
in animals)
- Các sinh vật có ít nhất 2 cơ chế trao đổi chất khác nhau cho phép
tồn tại qua nhiệt độ thấp của mùa đông
- Cơ chế “freeze-avoiding” tiết ra các chất polyols, các hợp chất gốc
rượu để nâng cao nhiệt độ cơ thể, làm giảm cả điểm đóng bằng và
điểm siêu lạnh cũng như các protein của hiện tượng trễ nhiệt ngăn
chận các nhân tế bào bị đóng băng
- Một cơ chế tương phản khác với “freeze –tolerant” cũng hình thành
các polyols, tạo ra những màng bảo vệ bên ngoài tế bào giúp cho
tế bào không bị tổn thương nếu như lượng nước trong tế bào bị
giảm đi.
Điểm chung: đều tạo ra các hợp chất có gốc rượu (polyols) và đường giúp ổn định
nhiệt độ cơ thể, tạo ra antifreeze protein.
• Nước đóng vai trò như một bộ xương sống để giữ các bộ phận của cây trong
tình trạng cứng và cứng
• Môi trường nước cần thiết cho hình dạng chức năng của nhiều phân tử tế bào
quan trọng
• Sự thẩm thấu được thúc đẩy bởi thế năng nước
• Nước là chất phản ứng trong quá trình quang hợp, phản ứng hóa học là cơ sở
của chuỗi thức ăn
Tiềm năng nước trong khí quyển ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi nước hoặc mất
nước ở thực vật
Tiềm năng nước trong đất ảnh hưởng đến lượng nước có sẵn để rễ cây hấp thụ
Thế năng nước:
Phản ứng của thực vật đối với áp lực về nước. Phản ứng của khí khổng, quá trình
nhặt rác ROS, thay đổi trao đổi chất và quang hợp đều bị ảnh hưởng khi thực vật bị
căng thẳng về nước. Những phản ứng chung này dẫn đến sự điều chỉnh tốc độ phát
triển của thực vật như một phản ứng thích nghi để tồn tại.
Adaptations in Plants
Plant adaptation in water:
− Lá và thân dưới nước linh hoạt để di chuyển theo dòng nước
− Một số cây có khoảng không khí trong thân của chúng để giúp giữ cây trong
nước
− Rễ và lông rễ giảm hoặc không có; rễ chỉ cần thiết cho việc neo đậu, không
phải để hấp thụ chất dinh dưỡng và nước
− Một số cây có lá trôi trên đỉnh nước, phơi mình dưới ánh sáng mặt trời; chất
diệp lục được giới hạn ở bề mặt trên của lá (phần mà ánh sáng mặt trời chiếu
vào) và bề mặt trên là sáp để đẩy nước
Effect of water on Animals
Trong các khu vực xen kẽ và rừng ngập mặn, nước ảnh hưởng đến tất cả hình
thành cuộc sống và tăng năng suất chính và sự phong phú của loài (đa dạng sinh
học)
Adaptations in Animals
Thích ứng với áp lực về nước và duy trì cân bằng nước bao gồm:
• Tạo ra các rào cản vật lý( da, lớp biểu bì) để ngăn thất thoát hơi nước
• Các cơ quan điều hòa (thận, nephron, ống Malpighi)
• Giảm mất nước qua nước tiểu cô đặc
• Chọn thời điểm hoạt động thích hợp nhất để hạn chế tối đa việc mất năng
lượng( ban đêm)
• Lấy nước từ những con mồi
CHAPTER 7
ự dưỡng ị dưỡng
Ho i sinh(VD: đ a y,dương sĩ) Kí sinh bao gồm kí sinh toàn ph n và bán ph n(VD:Cây tơ hồng là toàn phần,cây tầm gửi là bán ph n C ng sinh (VD:Vi khuẩn n t sần và cây họ u TV ăn th t(Vd: cây xương rồng)
ADAPTATIONS OF PLANTS
Thực vật tự dưỡng (Autotrophic plants) có thể tự làm thức ăn từ các nguyên liệu
thô vô cơ, chẳng hạn như carbon dioxide và nước, thông qua quá trình quang hợp
trong sự hiện diện của ánh sáng mặt trời
Thực vật dị dưỡng (Heterotrophic plants) không thể tạo ra thức ăn của riêng mình
và phụ thuộc vào những cây ký chủ khác hoặc chất hữu cơ phân hủy để lấy dinh
dưỡng khi chúng không có chất diệp lục
Thực vật cũng có thể nhờ sự giúp đỡ của vi sinh vật các đối tác trong việc thu nhận
chất dinh dưỡng: nitơ cố định (N); mycorrhizae (P, Cu…)
Thực vật ăn thịt (CARNIVOROUS PLANTS ) phát triển ở những khu vực chẳng
hạn như đầm lầy và đầm lầy thiếu lượng chất dinh dưỡng khoáng chất thích hợp,
chủ yếu là nitơ và phốt pho, để thúc đẩy sự phát triển và sinh sản thực vật khỏe
mạnh
à côn trùng như các chất dinh dưỡng khác
Thực vật ký sinh (PARASITIC PLANTS) sự phát triển của rễ mô phân sinh biến
đổi được gọi là giác mút(haustorium) có thể xâm nhập vào hệ thống mạch của một
thực vật khác, được gọi là cây vật chủ, để lấy các chất dinh dưỡng khoáng quan
trọng, nước và cacbohydrat vì lợi ích của chính nó.
FOOD HABITS ANIMALS
Động vật ăn cỏ(Herbivores):Ăn thực vật và các sản phẩm từ thực vật ví dụ như
hươu,thỏ,bò…
Động vật ăn thịt (Carnivores):Ăn thịt động vật
− Động vật ăn thịt sống((Predators): săn đuổi và giết con mồi để ăn như sư
tử,báo,hổ
− Động vật ăn xác thối (Scavengers):ăn thịt chết và thối rữa ví dụ như kền
kền,chó rừng
Động vật ăn tạp: Ăn cả thực vật và động vật ví dụ quạ,con người
Động vật ký sinh: Ăn hoặc có lợi từ một sinh vật khác,vật chủ và có thể gây hại
cho nó ví dụ như muỗi, sán dây…
Động vật phân hủy: Ăn thực vật và động vật chết và phân hủy chúng
Cộng sinh:Dựa vào các mối quan hệ của sinh vật sống cùng nhau ví dụ như cá hề
và hải quỳ
Động vật đã phát triển cấu trúc giải phẫu riêng biệt để chẩn đoán thức ăn và loại
thức ăn mà chúng sử dụng… răng và mỏ… sức mạnh và sự sắp xếp của xương
hàm, kích thước và vị trí của các cơ, và cấu trúc của lưỡi
Nhiều đặc điểm cấu tạo của mỏ chim khác nhau để thích nghi với thức ăn …. mặc
dù mối quan hệ giữa cấu trúc mỏ và chế độ ăn uống không thể dự đoán được như
đối với cấu trúc răng ở động vật có vú.
Cộng sinh,hội sinh,kí sinh -ba loại mối quan hệ tương hổ (mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai hay nhiều loài khác nhau)
Cạnh tranh… một tương tác tiêu cực xảy ra giữa các sinh vật bất cứ khi nào hai
hoặc nhiều sinh vật yêu cầu cùng một nguồn tài nguyên hạn chế
Cạnh tranh trực tiếp: 2 cá thể cạnh tranh chiến đấu để giành nguồn dinh dưỡng
thức ăn.
Cạnh tranh gián tiếp:2 loài cá thể tương tác gián tiếp bằng cách tiêu thụ các nguồn
tài nguyên khan hiếm
Cạnh tranh có thể xảy ra giữa các cá thể của cùng 1 loài- được gọi là cạnh tranh
cùng loài như là nguồn dinh dưỡng, giao phối là chủ yếu, hoặc là giữa các loài
khác nhau-được gọi là cạnh tranh giữa các cá thể như là cạnh tranh về ổ sinh
thái,nơi ở, nguồn dinh dưỡng…
COMMENSALISM(Hội sinh)
Hội sinh (Commensalism): loài được hưởng lợi từ sự liên kết - có thể nhận được
chất dinh dưỡng, nơi trú ẩn, hỗ trợ hoặc vận động từ loài vật chủ mà không bị ảnh
hưởng.Mối quan hệ đồng loại thường là giữa vật chủ lớn hơn và vật chủ nhỏ hơn
Cộng sinh(Mutualism)
Kí sinh
− Nội kí sinh:Là những loài bên trong cơ thể vật chủ và nó sẽ thay đổi dựa trên
sự thay đổi của điều kiện của vật chủ và lấy chất dinh dưỡng từ bên trong
của vật chủ
Ví dụ: Giun sán ở trong động vật
− Ngoại kí sinh:Là những loài ở bên ngoài và chỉ hoạt động lấy chất dinh
dưỡng từ vật chủ và nó sẽ không phụ thuộc vào môi trường của vật chủ sống
Ví dụ: Con muỗi cái sống trên cơ thể con người
PARASITISM