Professional Documents
Culture Documents
= 300A0
CẤU TRÚC HIỂN VI CỦA NST
Ở kỳ giữa phân bào NST có hình thái
đặc trưng rõ nhất gồm:
1. Chromatid (Cánh ngắn & cánh dài)
2. Tâm động (nơi 2 chromatid
dính vào nhau, nơi đính với thoi vô sắc
giúp NST trượt về 2 cực TB trong phân
bào).
3. Đầu mút: Bảo vệ các NST, giúp các
NST không dính vào nhau.
4. Trình tự khởi đầu nhân đôi
VAI TRÒ VÀ ĐẶC TÍNH CỦA NST
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, trên đó
mỗi gen ở một vị trí xác định.
NST là vật chất di truyền cấp độ tế bào (lưu giữ, bảo
quản& TĐTT).
VAI TRÒ VÀ ĐẶC TÍNH CỦA NST
VAI TRÒ VÀ ĐẶC TÍNH CỦA NST
Đột biến số lượng/ cấu trúc NST Có thể biến đổi
tính trạng cơ thể.
VAI TRÒ VÀ ĐẶC TÍNH CỦA NST
Bộ NST loài đặc trưng về hình dạng, kích thước, số lượng
và cấu trúc.
Tính đặc trưng của bộ NST được ổn định tương đối qua các
thế hệ TB nhờ cơ chế tái sinh, phân ly đồng đều trong
nguyên phân.
Bộ NST ổn định tương đối qua các thế hệ nhờ sự tái sinh,
phân đôi độc lập, tổ hợp tự do trong nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh.
BỘ NHIỄM SẮC THỂ NGƯỜI
Bộ NST người gồm 46 NST chia thành 23
cặp, được đánh số từ 1 đến 22, và chia
thành 7 nhóm, cặp NST thứ 23 là cặp NST
giới tính: XX hoặc XY.
Bộ NST lưỡng bội (2n): Là tập hợp các cặp
NST tương đồng. Tồn tại ở TB sinh dưỡng
Bộ NST đơn bội (n): Là tập hợp các NST ở
đó mỗi NST là 1 chiếc được tạo ra trong quá
trình giảm phân tạo giao tử.
NHIỄM SẮC THỂ THƯỜNG
Giống nhau ở cả 2 giới cùng loài.
Số lượng nhiều.
Tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Chứa các gen qui định tính trạng thường.
Di truyền như nhau cho mọi cá thể đực và cái.
NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
Mất đoạn:
Hậu quả:
Mất đoạn nhỏ có thể không ảnh
hưởng đến sự phát triển của cơ thể.
Mất đoạn lớn thường gây chết.
PRADER-WILLI SYNDROME (PWS)
Nguyên nhân: mất 1 đoạn nhỏ trên NST số 15
Karyotype: 46,XX,del(15)( q11;q13)
46,XY, del(15)( q11;q13)
Tần suất: 1/10,000 - 1/15,000
Triệu chứng:
• Mắt bị cận thị
• Nói ngọng.
• Tay và chân nhỏ
• Trọng lực tăng nhanh chóng (1-6yr) .
• Phát triển giới tính ko bình thường .
• Chậm phát triển .
24
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Chuyển đoạn:
Ở người, đột biến chuyển đoạn
không cân giữa NST 22 và NST 9.
Hậu quả: NST 22 ngắn hơn bình
thường gây nên bệnh ung thư máu
ác tính.
BỆNH DO ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
Ở NST THƯỜNG
BỆNH DO RỐI LOẠN
SỐ LƯỢNG NST GIỚI TÍNH
Nguyên Nhân
Đột biến
NST giới
tính
(XO)
SỰ PHÂN BÀO
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình
dạng, cấu trúc và trật tự gen trên NST; Một có nguồn gốc từ
bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- NST kép: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, cấu trúc,
trật tự gen trên NST và có chung nguồn gốc.
CHU KỲ TẾ BÀO
* Chu kỳ tế bào là quá trình Chu kỳ tế bào
Pha
Pha Pha cực
trưởng
Golgi đầu
thành
BIỆT HÓA TÍNH DI ĐỘNG TINH TRÙNG
• Tinh trùng chưa có khả năng thụ tinh khi rời khỏi tinh hoàn.
• Các cơ quan khác: giúp trưởng thành, nuôi dưỡng, dự trữ,
vận chuyển tinh trùng.
Capacitation
~ 5 𝝁𝒎
Cổ
~ 50 µm
SỰ KHÁC BIỆT CỦA 2 LOẠI TINH TRÙNG
Di chuyển
Chứa nhiều gen hơn. nhanh hơn
Đời sống lâu hơn.
QUÁ TRÌNH SINH TRỨNG
Ở NỮ GIỚI
SỰ SINH TRỨNG
Đặc điểm:
Xảy ra trong buồng trứng;
Bắt đầu vào tuổi dậy thì;
Là quá trình theo chu kỳ;
Sự tạo noãn kết thúc vào
lúc mãn kinh.
Cấu tạo nang trứng:
QUÁ TRÌNH SINH TRỨNG
Tế bào mầm nguyên thủy Trứng đơn bội hoàn tất
Tuần thai 4 - 6 Nguyên phân, di chuyển
giảm phân II
Gờ sinh dục
Tháng thứ 2 - 5 Nguyên phân
Nang noãn nguyên thủy Thụ tinh
(oogonium, ~ 7.000.000)
Thoái hóa
Nang noãn sơ cấp (GV, ~2.000.000) Trứng rụng (300 – 400)
Dậy thì
Nang noãn thứ cấp (~400.000) STOP Trứng metaphase II
~ 15h sau đỉnh LH & thể cực I
~20h sau đỉnh LH Giảm phân I
Biệt hóa, trưởng thành
Metaphase I
(Nang De Graaf) ~35h sau đỉnh LH
SỰ PHÁT TRIỂN NANG NOÃN
Nang noãn thứ cấp
Nang noãn sơ cấp Tế bào hạt
noãn Thần kinh và mạch
Cortex máu
Thể trắng
Nang De Graaf
Nang nguyên Dịch nang
thủy
Noãn
Zona pellucida
Dây chằng
Vỏ nang
Trứng
Thể vàng
Corana radiata
Biểu mô Trứng thoát nang
Vùng tủy
Tiền thể vàng
CẤU TẠO TRỨNG TRƯỞNG THÀNH
Nhân
TBC
TB nhỏ
bao ngoài
Lá nuôi
TB ngoại
(D5)
o Nhu động của vòi tử cung;
vi tiết dịch
xoang
o HĐ của nhung mao niêm mạc vòi tử cung
o Dịch chảy từ phía loa vòi tử cung vào
(D6 – D7) buồng tử cung.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI
Phôi 8 TB: 4 TB mầm to và 4
TB mầm nhỏ;
Phôi dâu: TB mầm nhỏ bao
quanh TB mầm to. TB trung
tâm cúc phôi; TB nhỏ
tiết dịch, tạo xoang đẩy cúc Phôi 2 TB Phôi 4 TB Phôi 8 TB
phôi ra góc.
Phôi nang: TB ngoại vi (nhỏ)
lá nuôi; Cúc phôi (1 loại TB
nguồn gốc bản phôi; 1 loại
TB phần phụ ngoài phôi) Phôi dâu Phôi nang Cấu tạo phôi nang
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRỨNG ĐÃ THỤ TINH