Professional Documents
Culture Documents
LUẬT DI TRUYỀN
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
DI TRUYỀN HỌC
3
1. DI TRUYỀN HỌC MENDEL
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel bao gồm
các đặc điểm sau đây:
• Ðối tượng nghiên cứu là đậu Hà Lan.
• Khi cho lai giữa hai dòng theo dõi sự di truyền của một
cặp tính trạng tương phản.
• Đếm và ghi nhận hàng ngàn cá thể con từ mỗi thí nghiệm
và sau đó dùng toán học thống kê để phân tích các kết
quả thu được.
KẾT LUẬN CỦA MENDEL
• Mỗi cá thể có hai nhân tố DT (alen) cho mỗi tính trạng.
• Trong quá trình tạo giao tử hai alen này phân ly độc lập về
hai giao tử khác nhau, mỗi giao tử chỉ có một alen.
• Trong thụ tinh, các giao tử phối hợp tự do với nhau cặp
gen được khôi phục lại trong hợp tử. Gen trội có thể lấn át
hoàn toàn gen lặn Biểu hiện KH của gen trội.
• Biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại các tính trạng có sẵn của bố
mẹ.
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
BẢNG CÔNG THỨC TỔNG QUÁT TRONG PHÂN LY ĐỘC LẬP
Số cặp Số loại Tỷ lệ Số loại Số kiểu Tỷ lệ Số kiểu
gen dị giao tử phân ly tổ hợp ở gen ở F2 phân ly hình ở
hợp tử F1 KG ở F2 F2 KH ở F2 F2
1 21 (1 : 2 : 1)1 4 31 (3 : 1)1 2
2 22 (1 : 2 : 1)2 42 32 (3 : 1)2 22
3 23 (1 : 2 : 1)3 43 33 (3 : 1)3 23
…n 2n (1 : 2 : 1)n 4n 3n (3 : 1)n 2n
KẾT LUẬN CỦA MENDEL
• Mỗi cá thể có hai nhân tố DT (alen) cho mỗi tính trạng.
• Trong quá trình tạo giao tử hai alen này phân ly độc lập về
hai giao tử khác nhau, mỗi giao tử chỉ có một alen.
• Trong thụ tinh, các giao tử phối hợp tự do với nhau cặp
gen được khôi phục lại trong hợp tử. Gen trội có thể lấn át
hoàn toàn gen lặn Biểu hiện KH của gen trội.
• Biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại các tính trạng có sẵn của bố
mẹ.
2. MỘT SỐ KIỂU DI TRUYỀN
NGOÀI MENDEL
TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC BỔ TRỢ
• Nhiều gen tương tác quy định một tính trạng.
• Không có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen
với nó.
• Biến dị tổ hợp có thể tạo KH khác hoàn toàn KH
của bố mẹ.
DI TRUYỀN DO TƯƠNG TÁC GEN
• Nhiều gen tương tác quy định một tính trạng.
• Không có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen
với nó.
• Biến dị tổ hợp có thể tạo KH khác hoàn toàn KH
của bố mẹ.
Tương tác át chế: Là hiện tượng gen này kìm hãm hoạt
động của gen khác không alen.
Tác động át chế do gen lặn ở chuột Tác động át chế do gen trội ở bí ngòi
II. DI TRUYỀN TẾ BÀO:
* Nghiên cứu NST qua kỹ thuật làm tiêu bản
nhiễm sắc thể:
o Nhuộm: thường/ băng. Làm tiêu bản quan sát
vật thể giới.
o Phân tích bộ NST ở các ảnh chụp theo quy
định quốc tế.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Mục đích: Nghiên cứu sự thể hiện 1 tính
trạng/ 1 bệnh qua các thế hệ liên tiếp của 1
gia tộc.
PP nghiên cứu phả hệ xác định:
Qui luật di truyền của bệnh
Khả năng mắc bệnh của thế hệ tiếp theo
Người dị hợp tử mang gen bệnh
Vợ chồng
I
1 2
Bố mẹ
Và
II Các con
4 19
1 2 3
Con sinh đôi một hợp tử
Con nuôi
20
Phân tích phả hệ
Kết hôn
Nữ bình thường Nam bình thường
I
1 2
Con đầu
II
1 2 3 4 Con bệnh
Phân tích
Mối quan hệ huyết thống trong phả hệ.
Sự biểu hiện bệnh liên tục, ngắt quãng.
Mức độ biểu hiện bệnh.
Tỉ lệ mắc bệnh của nam hay nữ.
23
Phân tích phả hệ
II
III
IV
Dính ngón tay Dính cả ngón tay và ngón chân
Người mang bệnh (ĐS) có thể được sinh ra trong gia đình:
o Có bố hoặc mẹ là người mang bệnh (ĐS là dị HT mang gen
bệnh trội, các con của ĐS có xác suất mang bệnh là 50 %)
27
Đặc điểm bệnh DT trội NST thường
Những người con lành mạnh nếu kết hôn với người
lành mạnh thì sinh các con 100% lành mạnh (trừ khi
gen bệnh đột biến không HT).
Một số bệnh di truyền trội NST thường:
- Tật dính ngón, thừa ngón của chi
- Tật ngắn xương chi
- Hội chứng Waardenburg; …..v….v….
28
Một số bệnh di truyền trội NST thường
Hội chứng Waardenburg Tật ngắn xương chi
29
Đặc điểm bệnh DT lặn NST thường
Tỉ lệ mắc bệnh thường dưới 50%
Bệnh biểu hiện không liên tục qua các
thế hệ
Bệnh xuất hiện ở 2 giới với tỉ lệ ≈ nhau
Tỷ lệ xuất hiện bệnh càng cao ở hôn
nhân cùng huyết thống
Trẻ mắc bệnh thường được sinh ra từ
bố mẹ không biểu hiện bệnh 30
Đặc điểm bệnh DT lặn NST thường
36
Bệnh DT trội NST giới tính X
Bệnh biểu hiện liên tục qua các thế hệ.
Bệnh xuất hiện ở cả 2 giới tỉ lệ ≈ nhau.
Bố bị bệnh:
+ Con gái sẽ mắc bệnh.
+ Con trai không mắc bệnh.
Mẹ bị bệnh:
+ 50% số con trai và gái lành.
+ 50% số con trai và gái bị bệnh. 37
Bệnh DT trội NST giới tính X
• Lặn
–Bệnh mù màu
–Bệnh máu khó đông
–Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne…
• Trội
–Bệnh xỉn men răng
–Bệnh còi xương do giảm phosphate máu…
41
SƠ ĐỒ PHẢ HỆ DT BỆNH RỐI
LOẠN ĐÔNG MÁU
Loạn dưỡng Duchenne
Là bệnh đơn gen, di truyền lặn, liên kết nhiễm sắc thể X
Lần đầu tiên được ghi nhận bởi nhà thần kinh học
người Pháp Guillaume Duchenne (1860s)
Bệnh phổ biến nhất (1/3500 bé trai) và nguy hiểm nhất
trong các bệnh về cơ (yếu cơ tiến triển tử vong)
43
Mô tả bệnh
44
Biểu hiện bệnh
Trẻ biết đi muộn, từ 2-5
tuổi xuất hiện các triệu
chứng: đi nghiêng ngã, dễ
té, khó leo thang, khó đi
bằng đầu ngón chân, chậm
phát triển trí tuệ
Từ 7-12 tuổi, bệnh tiến
triển: yếu cơ và thoái hoá
cơ, bắt đầu ở chân, đến đùi
và hông không thể đi,
thay đổi tư thế khó và
chậm, có biểu hiện về tim
và hô hấp
Thường chết trước 25
tuổi 45
Bệnh DT lặn NST giới tính X