Professional Documents
Culture Documents
Tiêm chủng là việc đưa vắc xin vào cơ thể con người
với mục đích tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn
dịch để dự phòng bệnh tật.
I. Giải thích từ ngữ
Nghị định 104/2016/NĐ-CP
Human
Cold chain equipment
S
O
P
s
Vắc xin là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả
năng đáp ứng miễn dịch được dùng với mục đích phòng
bệnh, chữa bệnh
A vaccine is a biological preparation that improves immunity
to a particular disease. A vaccine typically contains an agent
that resembles a disease-causing microorganism, and is
often made from weakened or killed forms of the microbe, its
toxins or one of its surface proteins. The agent stimulates the
body's immune system to recognize the agent as foreign,
destroy it, and "remember" it, so that the immune system can
more easily recognize and destroy any of these
microorganisms that it later encounters.
www.who.int/topics/vaccines/en/
III. Nguyên lý cơ bản của miễn dịch
Miễn dịch
Tiêm
Miễn dịch Chủng Kháng thể
Imunoglobulin
sau bệnh ngừa mẹ con
huyết thanh
Nồng độ kháng thể Miễn dịch chủ động
Ngưỡng bảo vệ
0 4 8 12 16 20 Tuần
Understanding How Vaccines Work Last updated July 2018
www.cdc.gov/vaccines/conversations
Nồng độ kháng thể Miễn dịch thụ động
Ưu điểm Nhược điểm
Bảo vệ nhanh Thời gian bảo vệ ngắn
Điều trị sống còn Chi phí đắt
(SAD, SAT, SAR) Tính an toàn không cao
Ngưỡng bảo vệ
4 8 12 16 20 Tuần
www.vaccine-safety-training.org
1. Các loại vắcxin (phân loại theo nguồn gốc)
Tác nhân trong vắcxin không còn khả năng gây bệnh
Tiêm vắc xin: tác nhân sẽ nhân lên trong cơ thể kích thích
hệ miễn dịch của cơ thể để nhận diện tác nhân ngoại lai,
phá hủy và “ghi nhớ" tác nhân
Miễn dịch gần giống miễn dịch tự nhiên
◦ Miễn dịch mạnh, lâu dài
◦ Có thể phòng bệnh chỉ sau 1 mũi tiêm (trừ uống)
Vắc xin sống giảm độc lực
Bất lợi
◦ Không bền vững (nhiệt độ nóng),
◦ Dễ nhiễm bẩn, có thể sinh độc lực gây bệnh
◦ Có thể có những phản ứng bất lợi với virus vắcxin,
→ phản ứng nặng sau tiêm chủng
Vắcxin chết
www.cdc.gov/vaccines/conversations
2. Các thành phần khác có trong Vắcxin
Neomycin,
Dư chất
(residuals) Ngừa nhiễm khuẩn/sản xuất Streptomycin,
Các chất
Polymyxin B
còn sót lại
trong quá trình
Virus nuôi cấy tế bào trứng Proteins trứng,
sản xuất
Chất bổ trợ Thường là muối nhôm Tăng cường đáp DPT, DwPT, HPV,
Phản ứng sau tiêm vắc xin ứng miễn dịch viêm gan B
• OPV * Influenza
• BCG Nhạy
* Viêm gan siêu vi
cảm
• Varicella * DPT, IPV, Hib
nhiều
• MMR * Meningo A+C
• Rota • MMR
* Meningo A+C
• Varicella
* Viêm gan siêu vi
Nhạy • BCG
* DPT/IPV/Hib
cảm ít • OPV
* Influenza
• Rota
Vắcxin bảo quản, vận chuyển
và sử dụng: phải còn nguyên bao bì gốc
Vắcxin đông khô mất hiệu lực nhanh sau pha hồi chỉnh
Vắcxin đông băng: mất hiệu lực vắcxin, không hồi phục
và gây phản ứng sau tiêm (áp xe vô trùng)
Vắcxin dạng dung dịch hoặc hỗn dịch có chất bổ trợ chứa
nhôm thì không để đông băng.
Vắcxin nhạy cảm với đông băng phải bảo quản lạnh
Trang thiết bị: BẢO QUẢN
Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng
Khác
TỦ CHUYÊN DỤNG
http://apps.who.int/immunization_standards/vaccine_quality/pqs_catalogue/index.aspx
Tủ lạnh gia dụng không được WHO khuyến cáo bảo quản vắc xin
TỦ LẠNH GIA DỤNG
Khuyến cáo sử dụng tủ lạnh bảo quản vắc xin
Mã: RCW4
Giữ lạnh: 6,7 giờ
với T0C ngoài: 430C
THÙNG XỐP
PHÍCH VẮC XIN
Kích thước nhỏ so với hòm lạnh và dễ vận chuyển
Có các bình tích lạnh không đông băng (lắc óc ách)
giữ nhiệt 50C (3giờ18giờ) với T0 bên ngoài 430C
Vận chuyển vắc xin đến các điểm tiêm vùng xa và
bảo quản vắc xin trong buổi tiêm chủng.
WHO không khuyến khích sử dụng các túi đá có vỏ nilon bên ngoài
vì làm tăng khả năng vắc xin tiếp xúc với nhiệt độ đông băng
PHÍCH VẮC XIN là dụng cụ chứa các bình tích lạnh để bảo
quản vắc xin và dung môi trong quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản trong thời hạn từ 1 đến 2 ngày tùy thuộc vào
việc sử dụng bình tích lạnh (Thông tư 34/2018/TT-BYT, điều 2)
Mã: AIDVC24, Ấn Độ Mã: Gio'Style VC 2.6 L, Ý Mã: PHD-9, Mỹ
Giữ lạnh: 4,5 giờ Giữ lạnh: 12 giờ Giữ lạnh: 11 giờ
với T0C ngoài 430C với T0C ngoài: 430C với T0C ngoài: 430C
BÊN TRONG
PHÍCH VẮCXIN
Gio'Style 2.6 lít
Mút xốp, mềm, được nhà sản xuất cấp kèm phích;
Có các đường rạch vừa đủ cài các lọ vắc xin đa liều
đã mở trong buổi tiêm nhằm giữ và đảm bảo nhiệt độ
lọ vắc xin khi lấy rút vắc xin, các lọ khác nằm phía
dưới vẫn không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ bên ngoài.
Phải luôn đóng chặt nắp phích khi không sử dụng để
đảm bảo nhiệt độ bên trong phích
MÚT XỐP GIỮ NHIỆT TRONG PHÍCH VẮCXIN CHUYÊN DÙNG
CHỈ THỊ NHIỆT ĐỘ
(VVM: Vaccine Vial Monitor)
Chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin (VVM) là nhãn được dán lên lọ
vắc xin, có thể thay đổi màu khi lọ vắc xin tiếp xúc với
nhiệt độ cao vượt quá thời gian cho phép tùy vào từng
loại vắc xin. (Thông tư 34/2018/TT-BYT, điều 2)
BÁO CÁO VÀ HỦY BỎ
VVM của ComBEFive có 4 giai đoạn: sử dụng giai đoạn 1 và 2
VVM
Vắc xin bảo quản
từ +20C đến +80C
Sản xuất
Tiêm chủng
Trường hợp ngoại lệ: ROTAVIN – M1
Bảo quản:
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện
nhiệt độ bảo quản -20oC ± 5oC (-25oC đến -15oC)
- Hạn dùng 2 tháng kể từ khi tan băng trong điều kiện bảo
quản +2oC đến +8oC
Thông tin kê toa Rotavin – M1 được Bộ Y tế phê duyệt
Qui định TO bảo quản và thời gian lưu giữ vắcxin TCMR
Quốc gia Khu vực Tỉnh/Tphố Quận Huyện Cơ sở y tế
Dữ liệu thiết bị theo dõi nhiệt độ được ghi nhận lại và phân tích
nhiệt độ của tủ, phát hiện sự cố khi thiết bị báo động kích hoạt.
Ghi nhận theo dõi nhiệt độ tủ lạnh
CHÚ Ý KHI THEO DÕI NHIỆT ĐỘ TỦ LẠNH
MỖI NGÀY
Khoảng Tº an
toàn
M: Sáng E: Chiều 71
Cần kiểm tra lại tủ khi
1. Nhiệt độ duy trì ở mức cao +8oC hoặc thấp +2oC
2. Nhiệt độ duy trì ở một điểm hoặc dao động nhiều
3. Báo động nhiệt độ bật tắt nhiều lần
Kiểm tra cơ bản cửa tủ, nguồn điện, bộ điều chỉnh nhiệt
Data logger
Fridge-tag2
Log tag
Bộ theo dõi và
cảnh báo nhiệt độ
từ xa
Thiết bị dây chuyền lạnh, bảo quản vắc xin
Để bình tích lạnh trong ngăn đá khoảng 24 giờ để làm đông băng
Lấy đủ số lượng, đúng kích cỡ bình tích lạnh của NXS ra khỏi tủ
Bình tích lạnh óc ách (có lõi băng di chuyển bên trong)
HIỆN Xếp 1 lớp nilon bong bóng hay lớp mút che phủ hoàn
toàn lên trên lớp bìa cứng
Xếp 1 lớp giấy bìa cứng che phủ hoàn toàn lên trên
để cách ly bình tích lạnh/túi đá
Xếp 1 lớp bình tích lạnh/túi đá óc ách dưới đáy
Đóng gói hòm lạnh
Đóng gói vắc xin vào phích vắc xin
1. Xếp bình tích lạnh: bốn thành bên và đáy của phích
2. Đặt 1 lớp nhựa/mút cách ly bình tích lạnh /gel lạnh
3. Các hộp vắc xin để nắp lọ vắc xin quay lên trên.
4. Gói vắc xin, dung môi vào túi nhựa và xếp vào giữa
5. Đặt nhiệt kế kế vắc xin (phía ngoài túi ni lông).
6. Để miếng xốp ở trên cùng.
7. Đóng nắp chặt.
Đóng gói vắc xin vào phích vắc xin
Thời gian đổi màu của VVM ở nhiệt độ 37OC
Chỉ thị đông băng điện tử là dụng cụ được sử dụng để cho
biết phương tiện bảo quản vắc xin đã hoặc đang ở mức nhiệt
độ có thể làm động băng vắcxin (Thông tư 34/2018/TT-BYT, điều 2)
Chỉ thị đông băng điện tử hiển thị (X) báo động dưới 0OC trong 60 phút
Mẫu kiểm tra NGHIỆM PHÁP LẮC
(Mẫu nghi ngờ) sử dụng khi nghi ngờ
Mẫu chứng
vắcxin đông băng
(Mẫu đông băng)
Mẫu nghi ngờ tốc độ lắng chậm
hơn so với mẫu chứng
SỬ DỤNG
87
Bảo quản hòm lạnh – phích vắc xin
• Lau khô hòm lạnh, phích vắc xin sau khi sử dụng để
tránh ẩm mốc
• Phích vắc xin, hòm lạnh, tủ lạnh không sử dụng
được để hở nắp, không đậy kín
• Cất giữ trong kho dụng cụ tiêm chủng: tránh va đập,
tránh ánh nắng mặt trời, nước mưa
PHÂN PHỐI – VẬN CHUYỂN VẮC XIN
Xếp vắcxin nguyên bao bì gốc vào hòm lạnh/phích vắc xin
Vắc xin còn nguyên bao bì gốc
Giữ nhiệt độ 2oC _ 8oC khi vận chuyển
a) Vắc xin phải được bảo quản riêng trong thiết bị dây chuyền
lạnh, không bảo quản chung với các sản phẩm khác;
b) Sắp xếp vắc xin đúng, vị trí, tránh làm đông băng vắc xin;
c) Bảo đảm vệ sinh khi thực hiện thao tác với hộp, lọ vắc xin;
d) Thực hiện việc theo dõi nhiệt độ dây chuyền lạnh bảo quản
vắc xin hằng ngày (kể cả ngày lễ, ngày nghỉ) và ghi vào bảng
theo dõi nhiệt độ tối thiểu 2 lần/ ngày vào buổi sáng bắt đầu
ngày làm việc và buổi chiều trước khi kết thúc ngày làm việc;
BẢO QUẢN VẮC XIN (Nghị định số 104/2016/NĐ-CP)
Trường hợp không đóng gói cùng vắc xin, dung môi có thể được
bảo quản ngoài thiết bị dây chuyền lạnh nhưng phải tuân thủ các
yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất và đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không được để đông băng dung môi;
b) Phải được làm lạnh từ +2°C đến +8°C trước khi sử dụng 24 giờ
để pha hồi chỉnh.
BẢO QUẢN VẮC XIN cần chú ý
1. Hủy bỏ VX / dung môi: hết hạn, hư hỏng, pha hồi chỉnh, mất nhãn
3. Sắp xếp vắcxin đúng vị trí, tránh làm đông băng vắcxin
4. Vắc xin được sử dụng theo nguyên tắc: hạn ngắn phải được sử
dụng trước, tiếp nhận trước phải sử dụng trước hoặc chỉ thị nhiệt
độ lọ vắc xin cần phải sử dụng trước theo hướng dẫn của nhà
sản xuất hoặc vắc xin từ buổi tiêm chủng trước chưa sử dụng hết
được bảo quản theo đúng quy định và sử dụng trước.
BẢO QUẢN VẮC XIN cần chú ý
Vắc xin dạng dung dịch sau khi mở bảo quản ở nhiệt
độ từ +2°C đến +8°C và được sử dụng trong buổi tiêm
chủng.
Dung môi của vắc xin nào chỉ được sử dụng cho vắc
xin đó. Vắc xin đông khô sau khi pha hồi chỉnh chỉ
được phép sử dụng trong vòng 6 giờ hoặc theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Lỗi mắc phải trong bảo quản và sử dụng vắc xin
Stt LỖI MẮC PHẢI KHẮC PHỤC
5 Không lưu giữ bảng theo dõi T0 Lưu giữ ít nhất 03 năm
6 Xếp vắc xin không đúng qui định Tuân thủ theo hướng dẫn
Lỗi mắc phải trong bảo quản và sử dụng vắc xin
Stt LỖI MẮC PHẢI KHẮC PHỤC
http://apps.who.int/medicinedocs/en/d/Jh1813e/3.2.4.html
Shelf-life (expiration dating period or validity period):
The period of time during which a drug product is
expected, if stored correctly, to remain within
specification as determined by stability studies on a
number of batches of the product. The shelf-life is used
to establish the expiry date of each batch.
http://apps.who.int/medicinedocs/en/d/Jh1813e/3.2.4.html
Lot No. 1434029
Số lô 1434029. 01
Lot. M8127
Số lô M8127
Exp. 03-2018
Hạn sử dụng 03-2018: KHÔNG SỬ DỤNG SAU NGÀY 31-03-2018
Vence: MAY 20
Lote. 715M
Xem Giấy chứng nhận xuất xưởng vắcxin
Số lô 715M
Hạn sử dụng tháng 5 năm 2020
KHÔNG SỬ DỤNG SAU NGÀY 31-05-2020
(L) C5134AC
(E) JAN . 2019
Hạn sử dụng tháng 01 năm 2019 Số lô C5134AC
KHÔNG SỬ DỤNG SAU NGÀY 31.01.2019
Lote/Lot: 6H1001
Fab/Mfd.: 102016 (Số lô 6H1001)
Sản xuất: tháng 10 năm 2016
LOT Số lô 16C29C8
Vaccines
Hạn sử dụng dài để phía sau Ngăn làm lạnh 2OC_ 8OC
TẦNG OPV,
Vắc xinSởi,
OPV,MR,
Sởi,MMR,
MR,
TRÊN MMR,Varicella
Thủy đậu
Vắc xinbình
Đặt OPV,tích
Sởi,
TẦNG MR, MMR, Thủy
lạnh/túi đá đậu
DƯỚI
Lọ chưa mởVắctrảxin
vềOPV,
từ Sởi,
buổiMR,tiêm,
VVM giai đoạn 2MMR,
phảiThủy
đặtđậu
trong hộp
“Ưu tiên sử dụng trước”
ĐẢM BẢO ĐÓNG CHẶT CỬA TỦ
Sắp xếp vắc xin trong tủ lạnh cửa mở trên
• Vắcxin phải lưu trữ trong vỏ
hộp bao bì gốc,
Hộp chứa vắc xin ưu tiên sử dụng trước
• Không để lọ vắc xin ra ngoài
và trong rổ
Vị trí đặt
• Giỏ trên: để vx nhạy cảm
• Logtag,
đông băng, dung môi và vx ưu
Frigde-tag
tiên dùng trước.
• Chỉ thị đông
• Giỏ dưới: để OPV và vx đông
băng điện tử
khô (BCG, sởi, MR, MMR,
• Nhiệt kế
VNNB, sốt vàng, MenA, vx
không nhạy cảm đông băng)
Sắp xếp vắc xin trong tủ lạnh đúng
Có khóa cửa tủ
Để chai nước ở cửa tử
Sắp xếp vắc xin trong tủ lạnh đúng
Sắp xếp vắc xin trong tủ lạnh đúng
Sắp xếp vắc xin không đúng
Sắp xếp vắc xin không đúng
Sắp xếp vắc xin trong phích đúng
Bảo quản trong phích không đúng
Bảo quản trong phích không đúng
Lưu ý bảo quản trong phích/hòm lạnh
1. Nguy cơ lớn nhất là vắc xin bị đông băng. Nếu không làm tan băng bình tích
lạnh/túi đá đúng cách,
2. Vắc xin không tiếp xúc trực tiếp với bình tích lạnh/túi đá.
3. Thử nghiệm để xác định số lượng, kích thước, khối lượng, thời gian giữ
lạnh của từng hòm/phích khi sử dụng bình tích lạnh/túi đá đóng gói vắc xin
4. Tránh làm rơi hay ngồi lên hòm/phích.
5. Không để hòm / phích vắc xin dưới ánh mặt trời hoặc gần nguồn phát nhiệt.
6. Đóng chặt, kín nắp hòm/phích ngay sau khi đã đóng gói
7. Không sử dụng đá khô để giữ lạnh cho phích/hòm lạnh
Lọ vắc xin nào không sử dụng ?
Vaccines