You are on page 1of 20

BÁO CÁO TRIỂN VỌNG Q4.

2021

NGÀNH THÉP

KHUYẾN NGHỊ:

HPG - MUA - 75,112 ĐỒNG/CP

NKG - MUA - 62,912 ĐỒNG/CP

HSG - MUA - 59,219 ĐỒNG/CP

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ 2021


NỘI DUNG CHÍNH

1 Cập nhật tình hình ngành thép H1/2021

2 Triển vọng ngành thép 2022

3 Doanh nghiệp triển vọng

CTCP Tập Đoàn Hòa Phát (HOSE: HPG)

CTCP Thép Nam Kim (HOSE: NKG)

CTCP Tập Đoàn Hoa Sen (HOSE: HSG)

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 2


TÌNH HÌNH CHUNG

TRIỂN VỌNG NGÀNH

DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 3


1.1. BIẾN ĐỘNG GIÁ THÉP VÀ NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO
Giá thép đã chững lại sau nhịp tăng liên tục từ đầu năm
Giá bán thép thanh
- Giá thép đã tăng liên tục từ đầu năm cho đến tháng 5/2021 do sự gián đoạn về cung ứng 18.0
thép trên toàn cầu. Hiện tại, giá thép đã đi vào giai đoạn chững lại sau nhịp tăng từ đầu 17.0 16.1
16.0
năm và duy trì ở mức 660 USD/tấn với thép thanh và 900 USD/tấn với thép HRC

Nghìn đồng/kg
15.0
15.3
14.0
Giá nguyên liệu đầu vào ngành thép diễn biến trái chiều 13.0
12.0
- Quặng sắt: sau khi tăng liên tục từ đầu năm thì giá quặng giảm mạnh từ đỉnh tháng 7 11.0
xuống còn 107 USD/tấn (về mức đầu năm 2021), do Trung Quốc tiến hành cắt giảm sản 10.0
9.0
xuất thép từ cuối tháng 7. 8.0
- Than cốc: giá than liên tục tăng mạnh từ đầu năm, do nhu cầu kinh tế phục hồi vượt quá
dự báo, cùng với đó là việc Trung Quốc hạn chế nhập khẩu than từ Úc.
Việt Nam Trung Quốc
- Thép phế: vẫn đi cùng xu hướng với giá thép hiện tại, đạt 451 USD/tấn.
Giá nguyên liệu BOF so với giá thép Giá nguyên liệu EAF so với giá thép
800 800
700 660 700 660
600 600
500 500 451
USD/tấn

USD/tấn
445
400 400
300 300
200 200
100 107 100
0 0

Quặng sắt Than cốc Thép thanh Thép phế Thép thanh
Nguồn: LME, VCBS Research

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 4


1.2. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ THÉP
Tiêu thụ 7 tháng đầu năm tại thị trƣờng Việt Nam
Sản lƣợng tiêu thụ thép
- Sản lượng tiêu thụ thép nội địa trong 6 tháng đầu năm tiêu thụ khá tốt với tăng trưởng tiêu thụ
25.0
+30.6% yoy. Tuy nhiên, bước sang tháng 7, với tình hình giãn cách xã hội đã ảnh hưởng đến nghiêm
trọng đến hoạt động xây dựng và gây khó khăn trong tiêu thụ thép trong nước, đặc biệt là tại các tỉnh 20.0 4.6 4.6
4.8
miền Nam. 3.8

Triệu tấn
15.0 4.1
Xuất khẩu sắt thép tăng trƣởng ấn tƣợng 2.3
10.0 18.6 18.7
17.1
- Ngược với đà tiêu thụ ảm đạm tại thị trường trong nước thì thị trường xuất khẩu từ đầu năm tăng 14.3
12.1
5.0 10.1
trưởng rất ấn tượng, trong 8 tháng đầu năm, xuất khẩu các sản phẩm sắt thép đạt 4.1 triệu tấn
(+78.2% yoy) và đạt 1.5 tỷ USD (+250% yoy). Động lực tăng trưởng đến chủ yếu từ việc xuất khẩu -
2017 2018 2019 2020 2020.7T 2021.7T
sang các nước Châu Âu và Mỹ.
Nội địa Xuất khẩu
Thị phần thép xây dựng Thị phần tôn mạ
Xuất khẩu thép
4.5 4.1 4.1

20% 4.0
28% 34%
33% 36% 34%37% 3.5
39% 3.0
6% 2.6 2.7

Triệu tấn
2.5
10%
2.0
8% 7% 3% 14% 16% 1.5 1.3
6% 7% 8% 6%
6% 8%
15% 12% 1.0
7% 0.4
0.5
0.5 0.3 0.3
0.1 0.2 0.1
Hòa Phát VN Steel Vina Kyoei Hoa Sen Tôn Đông Á Nam Kim -
Pomina Formosa Hà Tình Khác TVP Tôn Phương Nam Khác ASEAN Châu Âu Mỹ

Nguồn: VSA, VN Customs, VCBS Research 2019 2020 8T.2020 8T.2021

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 5


1.3. SẢN XUẤT THÉP TRUNG QUỐC
Sản lƣợng sản xuất tăng Tỷ lệ huy động sản xuất thép Trung Quốc
- Sản lượng sản xuất của Trung Quốc đã tăng mạnh khi tỷ lệ huy động sản xuất liên tục tăng từ 96.2% 96.4% 95.8% 94.8%
94.4% 95.5%
86.4% năm 2019 lên 94.8% cho thời điểm hiện tại, bất chấp ảnh hưởng của COVID-19. Tuy nhiên, 92.4% 92.4% 93.1%

tỷ lệ huy động đã giảm dần từ tháng 7 do các chính sách mới của Trung Quốc 86.4%

Chính sách hƣớng tới bảo vệ môi trƣờng tiến tới giảm nguồn cung thép
Sản xuất thép thuộc nhóm ngành phát thải carbon lớn trên thế giới. Trung Quốc với định hướng
giảm phát thải carbon với mục tiêu cắt giảm thêm 13.5% tiêu thụ năng lượng/GDP và 18% lượng
phát thải CO2/GDP cho giai đoạn 2021-2025. Đồng thời, hướng tới mục tiêu cải thiện chất lượng
không khí (Olympic Blue) để chuẩn bị cho Thế Vận Hội mùa Đông 2022. Cụ thể các biện pháp như 2019 2020 Jan-21 Feb-21 Mar-21 Apr-21 May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21

sau:
Trung Quốc cắt giảm khí thải CO2 trên GDP
- 3/2021: 23 nhà sản xuất lớn tại Đường Sơn được yêu cầu cắt giảm sản lượng 30-50% trong năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2020 2025P
2021. Lệnh cắt giảm dự kiến kéo dài cho đến hết tháng 3/2022 0%

- 5/2021: Cắt hoàn toàn chính sách hoàn thuế xuất khẩu thép ( từ 13% giảm về 0%) cho 23 sản -3%
-10%
-8%
phẩm (chủ yếu là dạng thép dẹt) khiến lợi nhuận của các doanh nghiệp xuất khẩu thép bị giảm
-14%
-20%
mạnh. Chung tôi cũng lưu ý, trong giai đoạn chính sách hoàn thuế còn hiệu lực (2019) chênh lệch -18%
-21% -22%
giữa giá HRC Trung Quốc và HDG Châu Âu khoảng 30%, chi phí cán HRC và vận chuyển chiếm -30% -26% -26%
15% giá thành HDG và do vậy biên lợi nhuận gộp của các nhà xuất khẩu thép HDG với đầu vào -34%
-40% -37%
HRC chỉ khoảng 2-3%.
-44%
-50%
-52%
-60%

Nguồn: Kế hoạch 5 năm Trung Quốc, Tổng cục thống kê Trung Quốc, VCBS Research

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 6


1.4. SẢN XUẤT THÉP CHÂU ÂU & BẮC MỸ
Tỷ lệ huy động dần hồi phục trở lại mức bình thƣờng Tỷ lệ huy động Châu Âu
- Từ năm 2020, do ảnh hưởng bởi COVID-19 khiến cho các nhà máy thép phải ngừng
hoạt động hoặc giảm sản lượng. Sang năm 2021, nền kinh tế các nước dần hồi phục và
70.2%
mở cửa trở lại, đi kèm với các chính sách đầu tư công đã làm nhu cầu tiêu thụ sắt thép 69.4%
tăng mạnh giúp thúc đẩy các nhà máy quay trờ lại hoạt động. VCBS ước tính vào kết thúc 68.3%
66.9%
cuối năm 2021 thì nguồn cung thép tại 2 thị trường này sẽ trở lại về mức trước đại dịch
65.5%
Chính sách tự vệ khiến cho giá thép tại các thị trƣờng này giữ ở mức cao 64.1%
63.1%
Từ năm 2018, việc sử dụng các biện pháp tự vệ đối với ngành thép để bảo vệ ngành thép 62.2% 62.5% 62.3%
trong nước được bắt đầu từ thời tổng thống Trump (bắt đầu từ 23/03/2018). Sau đó, EU
đã bắt đầu mở cuộc điều tra thép nhập khẩu (26/03/2018) và chính thức áp hạn mức quota
2019 2020 Jan-21 Feb-21 Mar-21 Apr-21 May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21
(02/02/2019).
- Châu Âu: EU áp hạn mức quota với các sản phẩm thép nhập khẩu vào thị trường này Tỷ lệ huy động Mỹ
(hạn mức quota dựa trên sản lượng nhập khẩu của các quốc gia năm trước +5%), quốc gia
80.0%
có sản lượng xuất khẩu vào EU vượt quá mức quota được cấp thì sẽ bị chịu mức áp thuế
25%.
- Mỹ: Mỹ áp thuế 25% với các sản phẩm thép nhập khẩu từ bên ngoài (trừ Canada và 73.4%
71.7%
Mexico). Tuy nhiên, Mỹ là nước nhập khẩu ròng thép lớn nhất thế giới. 69.6%
=> Việc áp dụng các biện pháp bảo về đã giúp nâng tỷ lệ huy động sản xuất thép của cả 66.3%
67.5%
65.3%
Mỹ và Châu Âu. Đặc biệt tại Mỹ khi mà trước khi áp dụng biện pháp tự vệ thì các nhà 64.4%
63.6% 63.5%
máy chỉ chạy 70% công suất (dưới mức 85% công suất để bắt đầu có lợi nhuận). Nhưng
điều này khiến cho giá thép tại 2 thị trường này cao hơn trung bình của thế giới.
2019 2020 Jan-21 Feb-21 Mar-21 Apr-21 May-21 Jun-21 Jul-21 Aug-21

Nguồn: OECD, WSA, VCBS Research

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT- 2021 7


1.5. CHÊNH LỆCH GIÁ BÁN GIỮA CÁC THỊ TRƢỜNG
Giá thép tại các thị trƣờng có sự chênh lệch lớn với nhau
Giá thép HRC giữa các thị trƣờng
- Giá thép tại các thị trường tại thời điểm năm 2019 không có quá nhiều sự khác biệt, tuy
nhiên từ khi bước vào năm 2020, diễn biến giá thép giữa các thị trường đã có sự thay đổi 1,800 1,838
đáng kể, theo VCBS đánh giá, nguyên nhân đến từ 3 yếu tố chính:
1,400

USD/tấn
(1) Thay đổi trong chính sách của Trung Quốc khi hướng tới mục tiêu bảo vệ môi trường 1,290
1,000
đã cắt giảm nguồn cung thép toàn cầu. Đặc biệt là khi Trung Quốc vừa là nước sản xuất
906
và tiêu thụ thép số một thế giới. 600

(2) Chuỗi cung ứng bị đứt đoạn, giá cước vận chuyển tăng cao đi cùng thời gian vận 200

chuyển kéo dài khiến cho giá các vật liệu khi vận chuyển tăng cao
(3) Tỷ lệ công nghệ sản xuất khác nhau, tại Mỹ và Châu Âu thì tỷ lệ sản xuất thép bằng
Trung Quốc Mỹ Châu Âu
công nghệ EAF cao hơn nhiều so với khu vực Châu Á. Hiện tại, giá thành sản xuất thép
BOF hiện tại ước tính thấp hơn khoảng 20% so với giá thành sản xuất từ lò EAF
Giá cƣớc vận chuyển tàu rời (BDI)
Công nghệ sản xuất thép 6,000
100% 5.9% 5,000
19.3%
80% 41.6% 32.6% 4,000
66.3%
60%
3,000
40% 80.6%
58.4% 61.5% 2,000
20% 33.7%
1,000
0%
Bắc Mỹ Châu Âu Châu Á Việt Nam -

BOF EAF Others


Nguồn: OECD, Bloomberg, VCBS Research

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 8


TÌNH HÌNH CHUNG

TRIỂN VỌNG NGÀNH

DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ MAR - 2021 9


2.1. TRIỂN VỌNG TIÊU THỤ NỘI ĐỊA
Tiến độ giải ngân đầu tƣ công đang ở mức thấp Mở cửa sau giãn cách sẽ thúc đẩy xây dựng bất động sản
- Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công cho năm 2020 – 2021 ở mức cao lịch sử so với - Nhiều dự án bất động sản đang trong quá trình triển khai dự án bị hoãn lại trong
trung bình 3 năm trước đó, tuy nhiên thì tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm nay thấp 9 tháng đầu năm 2021 do ảnh hưởng giãn cách xã hội cùng với việc giá vật liệu
hơn hẳn so với các năm trước đó cùng thời kỳ do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Do đó, xây dựng liên tục tăng từ đầu năm khiến cho việc triển khai các dự án bất động sản
để đẩy nhanh tiến độ giải ngân đầu tư công, chúng tôi cho rằng thời gian sắp tới khi dần nhiều khó khan. VCBS kỳ vọng từ Q4/2021, các dự án sẽ nhanh chóng được triển
mở cửa sẽ đẩy nhanh tiến độ giải ngân và xây dựng hơn nhiều và sẽ thúc đẩy nhu cầu tiêu khai sau 1 thời gian dài giãn cách.
thụ vật liệu xây dựng.

Giải ngân đầu tƣ công Nguồn cung căn hộ Hà Nội Nguồn cung căn hộ Hồ Chí Minh
700 60% 50,000 40,000
585
600 542 50%
40,000
500 30,000
Nghìn tỷ đồng

400 40%
377
400 30,000
308 30%
300 20,000
20% 20,000
200
100 10%
10,000
10,000
- 0%
2017 2018 2019 2020 2021
- -
Kế hoạch giải ngân cả năm (tỷ đồng) 2019 2020 2021F 2022F 2023F 2019 2020 2021F 2022F 2023F
Tỷ lệ giải ngân 9T (%)

Nguồn: Bộ KH&ĐT, VCBS Research Nguồn: Savills, VCBS Research

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 10


2.3. GIÁ THÉP TRÊN THẾ GIỚI
Xu hƣớng giá các nguyên liệu luyện thép
Dự phóng giá thành
- Than cốc: Giá than từ đầu năm liên tục tăng do nhu cầu năng lượng tăng mạnh trong khi nền kinh tế hồi phục.
500
Giá than tăng mạnh trong tháng 9 chủ yếu do nhu cầu năng lượng tăng vượt dự báo cùng với Trung Quốc hạn chế 450
nhập khẩu than từ Úc cùng với việc sản lượng khai thác than nội địa tăng lên chưa đủ để đáp ứng nhu cầu trong 400
350
nước. Trong dài hạn, chúng tôi cho rằng giá than sẽ dần hạ nhiệt nhưng vẫn sẽ ở mức cao so với trước.

USD/tấn
300
231
250
- Quặng sắt: Trung Quốc đang cắt giảm dần sản lượng sản xuất để giảm lượng khí thải carbon trong dài hạn, với 200
mục tiêu giữ sản lượng sản xuất thép dưới mức 1.07 tỷ tấn/năm. Điều này là giảm cầu của quặng sắt trên thế giới và 150 89
100
làm giảm giá quặng sắt trên toàn cầu. UBS dự đoán giá quặng sắt trong trung hạn sẽ giữ ở mức 89 USD/tấn và 50
trong dài hạn sẽ giữ ở mức trên 65 USD/tấn (trên mức chi phí khai thác mỏ). 0

Jan-19

Jan-20

Jan-21

Jan-22
Jul-19

Jul-20

Jul-21

Jul-22
Oct-19

Oct-20

Oct-21

Oct-22
Apr-19

Apr-20

Apr-21

Apr-22
- Điện năng: Gần đây, Trung Quốc với mục tiêu giảm tiêu thụ năng lượng/GDP và cùng việc giá than tăng cao làm
đẩy giá điện lên, cùng tình trạng thiếu điện cho khu vực sản xuất công nghiệp. VCBS cho rằng việc này sẽ gây khó
Quặng sắt Than cốc
khăn cho việc sản xuất thép và làm tăng giá thành sản xuất thép dựa trên điện như cán thép và lò EAF. Nguồn: UBS, Australia Department of Industry
 Giá thành sản xuất thép từ lò BOF sẽ tiếp tục thấp hơn từ lò EAF, sản lƣợng thép từ TQ sẽ giảm đi.
Giá thành sản xuất
18.00
Giá thép trên thế giới tiếp tục giữ ở mức nhƣ hiện tại cho đến 2022
16.00
(1) Trung Quốc đang siết chặt giảm sản lƣợng sản xuất thép hàng năm do các vấn đề về môi trường và hạn chế 14.00
Khác
tiêu thụ năng lượng. Điều này khiến cho nguồn cung về thép trên toàn thế giới giảm đi khi Trung Quốc là nước 12.00

Triệu đồng
10.00 Điện
xuất khẩu thép lớn nhất thế giới 8.00
1.51
Thép phế
4.06 13.12
(2) Giá thành sản xuất thép trên thế giới vẫn giữ ở mức cao. Giá các mặt hàng năng lượng dự kiến sẽ tiếp tục 6.00 Than cốc
4.00
duy trì với đà hồi phục kinh tế thế giới, đồng thời đa số các nước có tỷ lệ lớn sản xuất thép bằng lò EAF. Quặng sắt
2.00 4.43
(3) Nhu cầu thép trên thế giới vẫn đang tiếp tục gia tăng với các gói kích thích đầu tư công liên tục giải ngân -
BOF EAF
nhằm kích thích kinh tế sau COVID-19.
Nguồn: VCBS Research
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 11
2.3. TRIỂN VỌNG XUẤT KHẨU
Triển vọng xuất khẩu của Việt Nam
Chênh lệch giá thép các khu vực
(1) Trung Quốc giảm dần sản lƣợng xuất khẩu, gây ra thiếu hụt cho các đối tác thường
1,800
xuyên nhập khẩu thép từ Trung Quốc và mở ra cơ hội cho các quốc gia xung quang thâm 1,600
nhập vào thị trường này. 1,400
1,200
(2) Biện pháp tự vệ quota tại Châu Âu khiến cho các quốc gia đang xuất khẩu lớn vào Châu

USD/tấn
1,000
Âu trong thời gian ngắn khó tăng thêm sản lượng xuất vào thị trường này khi nhu cầu tăng 800
đột biến. Do đó, tạo cơ hội cho Việt Nam xuất khẩu vào thị trường này. 600
400
(3) Giá thép sản xuất cạnh tranh tại Việt Nam. Việt Nam với lợi thế sản xuất thép từ công 200
nghệ BOF là chính, đồng thời đang dần tự chủ được nguồn cung HRC trong nước đã giúp -

hạ giá thành sản phẩm.

Chênh lệch HRC China HDG EU


Rủi ro thị trƣờng bất động sản Trung Quốc giảm sút
Nguồn: Bloomberg, VCBS Research
- Từ tháng 8/2020, Trung Quốc áp đặt quản lý giới hạn cấp tín dụng dựa trên 3 tiêu chi
thường được gọi là “3 lằn ranh đỏ”:
Quy định về giới hạn tăng trƣởng tín dụng dựa
+ Nợ phải trả/tài sản < 70% (NPT không gồm DT chưa thực hiện và các khoản trả trước) trên 3 tiêu chí
+ Vay nợ/VCSH < 100%;
+ Tiền mặt/vay ngắn hạn > 1
- Giới hạn tăng trưởng tín dụng làm hạn chế khả năng vay nợ và đảo nợ của các nhà phát triển
bất động sản có sức khỏe tài chính yếu kém và có khả năng làm giảm nhu cầu tiêu thụ thép.

Nguồn: UBS, VCBS Research

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 12


TÌNH HÌNH CHUNG

TRIỂN VỌNG NGÀNH

DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 13


3.1. CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT (HOSE: HPG)
CẬP NHẬT KQKD H1.2021
KẾT QUẢ KINH DOANH KQKD HPG
- Doanh thu thuần 6 tháng đầu năm 2021 của HPG đạt 66,899 tỷ đồng (+67% yoy) và 180,000
158,381 162,102
35%
LNST đạt 16,699 tỷ đồng (+232% yoy). Tăng trưởng doanh thu chủ yếu đến từ NM Dung 160,000 30%
140,000
Quất đi vào hoạt động gần như 100% công suất và sản lượng tiêu thụ đạt được ở mức tối 25%
120,000
đa. Đồng thời được hưởng lợi từ việc giá thép liên tục tăng mạnh từ đầu năm 2021 và xu

Tỷ đồng
100,000 90,119 20%
hướng tăng kéo dài cho đến tháng 6/2021. 80,000 63,658 15%
- Sản lƣợng tiêu thụ của HPG đạt 4.3 triệu tấn (+92% yoy). Trong đó, sản phẩm HRC 60,000 42,279
33,642
10%
40,000
được sản xuất từ NM Dung Quất là động lực tăng trưởng chính. 13,506 5%
20,000 7,578

- 0%
2019 2020 2021F 2022F
LUẬN ĐIỂM ĐÀU TƢ
Doanh thu thuần LNST GPM
- Cung ứng chủ yếu HRC cho thị trƣờng Việt Nam: Việt Nam hiện nay có rất nhiều lợi
thế trong việc xuât khẩu các sản phẩm thép dẹt và HPG là doanh nghiệp lớn nhất sản xuất Sản lƣợng tiêu thụ HPG
thép HRC cung ứng cho nội địa hiện nay. 5.0
- Lợi thế về giá thành: Với công nghệ BOF hiện đại, HPG đã có thể sản xuất thép giá 4.5
0.5
4.0 0.4
thành cạnh tranh trên thế giới, đặc biệt trong bối cảnh các quốc gia phát triển quan tâm 3.5 0.3 1.2
hơn về vấn đề môi trường và đang hạn chế sản xuất cùng với việc áp thuế cho carbon.

Triệu tấn
3.0 0.7 2.0
Điều này giúp cho HPG chiếm thêm thị phần trong nước và mở rộng sang xuất khẩu 2.5
2.0 0.3
- Phát triển từ việc nắm chuỗi giá trị ngành: Hòa Phát hiện nay đang phát triển thêm 0.4
1.5 2.9
2.5
các mảng sản xuất chế tạo các sản phẩm sau thép nhằm tạo thêm thị trường tiêu thụ cho 1.0
1.6 1.8
0.5
thép HRC. Cụ thể, HPG đã thành lập công ty chế tạo container và công ty chế tạo điện
-
lạnh. 2 mảng này theo chúng tôi đánh giá là phù hợp với nhu cầu của thế giới trong tương 2019 2020 H1.2020 H1.2021
lai. Đặc biệt khi HPG triển khai giai đoạn 2 của NM Dung Quất Thép XD nội địa Thép dẹt nội địa Thép XD xuất khẩu Thép dẹt xuất khẩu

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 14


3.1. CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT (HOSE: HPG)
KHUYẾN NGHỊ MUA VỚI GIÁ MỤC TIÊU MỚI ĐẠT 75,112Đ/CP
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH DỰ PHÓNG

Năm 2019 2020 2021F 2022F 2023F - Biên lợi nhuận gộp tăng lên trong năm 2022 do giá bán vẫn sẽ
tiếp tục giữ ở mức như hiện nay, nhưng giá thành sản xuất sẽ
DTT 63,658 90,119 158,381 160,812 151,278 giảm do giá quặng sắt và giá than dự kiến sẽ giảm dần khi hoạt
động sản xuất tại Trung Quốc giảm
EBITDA 12,336 21,919 48,551 53,632 49,363
- Sản xuất thêm các sản phẩm sau thép HRC (container và tôn
LNST 7,578 13,506 33,642 40,125 37,998 mạ) cùng việc NM Dung Quất đi vào hoạt động 100% công suất
giúp tăng biên lợi nhuận gộp
EPS 2,726 3,004 7,484 8,926 8,453

ĐỊNH GIÁ NĂM 2022 BẰNG 2 PHƢƠNG PHÁP SO SÁNH P/E VÀ CHIẾT KHẤU FCFE

• Định giá bằng phương pháp P/E:

EPS forward 8,926 đồng/cp * P/E mục tiêu 8.0x = 71,406 đồng/cp • Giá mục tiêu định giá
• Định giá bằng phương pháp chiết khấu FCFF theo 2 phương pháp đạt
75,112 đồng/cp
Giá trị 1 cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu FCFF đạt 78,818 đồng/cp (UPSIDE: 31.3%)

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 15


3.2. CTCP THÉP NAM KIM (HOSE: NKG)
CẬP NHẬT KQKD H1.2021
KẾT QUẢ KINH DOANH KQKD NKG
- Doanh thu H1.2021 của NKG đạt 11,862 tỷ đồng (+149% yoy) và LNST đạt 1,166 tỷ 35,000 20%
đồng (+1,883% yoy). Chỉ trong 6 tháng đầu năm, LNST của công ty đã vượt kế hoạch 30,000 26,859
28,607 18%
16%
kinh doanh cho cả năm 2021 (vượt 94% so với kế hoạch). Động lực cho doanh thu và 25,000 14%
LNST của doanh nghiệp tăng mạnh trong H1/2021 chủ yếu đến từ việc giá thép và nhu

Tỷ đồng
20,000 12%
cầu tiêu thụ thép tăng mạnh từ nửa cuối năm 2020 và tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Đồng 10%
15,000 12,177 11,560 8%
thời việc giá thép liên tục tăng không ngừng nghỉ đã giúp cho công ty liên tục có thuận lợi
10,000 6%
trong giá vốn duy trì đến hiện tại. 4%
5,000 3,092 2,524
2%
- VCBS đánh giá công ty sẽ tiếp tục duy trì kết quả kinh doanh ấn tượng này ít nhất đến 47 295
- 0%
hết H1/2022 do công ty thường ký trước từ 4-5 tháng. Trong đó, giá HDG tại thị trường 2019 2020 2021F 2022F
EU hiện tại vẫn duy trì ở mức 1,500 USD/tấn, cao hơn rất nhiêu so với chi phí đầu vào Doanh thu thuần LNST GPM
HRC tại thị trường Việt Nam ở mức 900 USD/tấn.
Sản lƣợng tiêu thụ NKG
LUẬN ĐIỂM ĐÀU TƢ 800
700
- Thâm nhập vào thị trƣờng mới từ 2021: Nhờ việc thiếu nguồn cung thép tại Châu Âu
600
do việc cắt giảm sản lượng trong bối cảnh COVID-19 mà NKG đã xuất khẩu được nhiều 336 296

Nghìn tấn
500
sản phẩm sang EU, nhà máy đạt 100% công suất giúp đạt hiêu quả cao trong kinh doanh. 400 354
Đồng thời, NKG có tỷ lệ xuất khẩu thép 80% và ít bị ảnh hưởng từ giãn cách xã hội so với 300 152
HPG và HSG. 200 394 408
250
- Chênh lệch giá thép giữa các thị trƣờng tiếp tục duy trì ít nhất đến H1/2022 100 211
-
2019 2020 H1.2020 H1.2021

Nội địa Xuất khẩu

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 16


3.2. CTCP THÉP NAM KIM (HOSE: NKG)
TIẾP TỤC KHUYẾN NGHỊ MUA VỚI GIÁ MỤC TIÊU MỚI ĐẠT 62,912Đ/CP
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH DỰ PHÓNG
- NKG ký bán hàng trước cho từ 4-5 tháng cùng với giá bán hàng
Năm 2019 2020 2021F 2022F 2023F HDG tại thị trường Châu Âu của NKG vẫn duy trì ở mức trên
1,500 USD/tấn cho đến hết H1.2022. Đồng thời giá HRC trong khu
DTT 12,177 11,560 26,859 28,607 25,654 vực duy trì ở mức 900 USD/tấn và vẫn trong xu hướng giảm. Do
đó, VCBS cho rằng NKG sẽ tiếp tục duy trì biên lợi nhuận gộp cao
EBITDA 505 886 4,276 3,426 1,666
trong năm 2022
LNST 47 295 3,092 2,524 1,094

EPS 260 1,353 14,160 11,558 5,011

ĐỊNH GIÁ NĂM 2022 BẰNG 2 PHƢƠNG PHÁP SO SÁNH P/E VÀ CHIẾT KHẤU FCFE

• Định giá bằng phương pháp P/E:

EPS forward 11,558 đồng/cp * P/E mục tiêu 5.0x = 57,792 đồng/cp • Giá mục tiêu định giá
• Định giá bằng phương pháp chiết khấu FCFE theo 2 phương pháp đạt
62,912 đồng/cp
Giá trị 1 cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu FCFE đạt 68,032 đồng/cp (UPSIDE: 28.9%)

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 17


3.3. CTCP TẬP ĐOÀN HOA SEN (HOSE: HSG)
CẬP NHẬT KQKD H1.2021
KẾT QUẢ KINH DOANH
KQKD HSG
- Doanh thu H1.2021 của HSG đạt 23,830 tỷ đồng (+89% yoy) và LNST đạt 2,800 tỷ
60,000 54,243
56,659 25%
đồng (+439% yoy). Chỉ tính riêng trong 6 tháng đầu năm, LNST của công ty đã vượt kế
50,000
hoạch kinh doanh cho cả năm 2021 (vượt 86% so với kế hoạch). Động lực cho doanh thu 20%
và LNST của doanh nghiệp tăng mạnh trong H1/2021 chủ yếu đến từ việc giá thép và nhu 40,000

Tỷ đồng
15%
cầu tiêu thụ thép tăng mạnh từ nửa cuối năm 2020 và tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Đồng 30,000 27,074
30,054

thời việc giá thép liên tục tăng không ngừng nghỉ đã giúp cho công ty liên tục có thuận lợi 10%
20,000
trong giá vốn duy trì đến hiện tại.
10,000 5%
5,178
- Tương tự với NKG, VCBS đánh giá công ty sẽ tiếp tục duy trì kết quả kinh doanh mảng 490 1,543
4,467

xuất khẩu đến hết H1/2022 do công ty thường ký trước từ 4-5 tháng. Đồng thời, tiêu thụ - 0%
2019 2020 2021F 2022F
nội địa cũng dự kiến sẽ hồi phục nhanh khi các lệnh giãn cách dần được gỡ bỏ.
Doanh thu thuần LNST GPM
Sản lƣợng tiêu thụ HSG
LUẬN ĐIỂM ĐÀU TƢ 2,000
- Thâm nhập vào thị trƣờng mới từ 2021: Sau khi Trung Quốc giảm dần sản lượng xuất 1,800
1,600
khẩu từ T7/2021, Việt Nam dần có cơ hội thâm nhập vào thị trường này với giá thành cạnh
1,400 794
tranh. Đặc biệt, trong bối cảnh các nhà máy thép tại Châu Âu gặp khó khăn trong sản xuất

Nghìn tấn
1,200 546
Q4/2021 khi giá năng lượng tăng cao. Trong khi đó, HSG vẫn còn dư địa trong sản xuất 1,000 765
800
khi tỷ lệ huy động mới đạt 70%. 348
600
- Chênh lệch giá thép giữa các thị trƣờng tiếp tục duy trì ít nhất đến H1/2022. 930 976
400
530 620
200
-
2019 2020 H1.2020 H1.2021

Nội địa Xuất khẩu

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 18


3.3. CTCP TẬP ĐOÀN HOA SEN (HOSE: HSG)
KHUYẾN NGHỊ MUA VỚI GIÁ MỤC TIÊU ĐẠT 59,219Đ/CP
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH DỰ PHÓNG
- Tương tự với NKG, HSG cũng ký bán hàng trước cho từ 4-5
Năm 2019 2020 2021F 2022F 2023F tháng cùng với giá bán hàng HDG tại thị trường Châu Âu vẫn duy
trì ở mức trên 1,500 USD/tấn cho đến hết H1.2022. Đồng thời giá
DTT 27,074 30,054 54,243 56,659 53,061 HRC trong khu vực duy trì ở mức 900 USD/tấn và vẫn trong xu
hướng giảm. Do đó, VCBS cho rằng HSG sẽ tiếp tục duy trì biên
EBITDA 2,529 3,600 8,046 6,927 5,686
lợi nhuận gộp cao trong năm 2022
LNST 490 1,543 5,178 4,467 3,660

EPS 1,157 3,471 10,493 9,052 7,416

ĐỊNH GIÁ NĂM 2022 BẰNG 2 PHƢƠNG PHÁP SO SÁNH P/E VÀ CHIẾT KHẤU FCFE

• Định giá bằng phương pháp P/E:

EPS forward 9,052 đồng/cp * P/E mục tiêu 6.0x = 54,314 đồng/cp • Giá mục tiêu định giá
• Định giá bằng phương pháp chiết khấu FCFE theo 2 phương pháp đạt
59,219 đồng/cp
Giá trị 1 cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu FCFF đạt 64,123 đồng/cp (UPSIDE: 23.7%)

© RESEARCH DEPARTMENT ǀ OCT - 2021 19


Điều khoản và Thông tin liên hệ

Điều khoản sử dụng Thông tin liên hệ


Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào Mọi thông tin liên quan đến báo cáo trên, xin quý
mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và khách vui lòng liên hệ:
cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn
vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham
Trần Minh Hoàng
khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách
sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán. Trưởng phòng Phân tích Nghiên cứu
tmhoang@vcbs.com.vn
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn
trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin
công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân Lê Đức Quang, CFA
tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo Trưởng nhóm Phân tích Ngành – Doanh nghiệp
cáo này được phát hành. ldquang@vcbs.com.vn
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung
báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm. Hoàng Anh Tuấn
. Chuyên viên phân tích
hatuan1@vcbs.com.vn

20

You might also like