Professional Documents
Culture Documents
Lợi nhuận trở lại mức dương trong Q2/2023 nhờ hoàn
Đào Minh Châu, CFA
chaudm@ssi.com.vn nhập dự phòng hàng tồn kho
+84-28 3636 3688 ext. 3052 Công ty ghi nhận lợi nhuận dương trở lại trong Q2/2023 đạt 251 tỷ đồng (+7,1% svck) nhờ khoản
hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho 466 tỷ đồng do giá thép phục hồi. Tuy nhiên, sản lượng tiêu thụ của
Ngày 11/05/2023 công ty vẫn còn yếu, đặc biệt là ở kênh nội địa với sản lượng tiêu thụ Q2/2023 giảm 37%YoY đạt 167
nghìn tấn (tương đương mức đáy Q4/2021 trong bối cảnh thực thi giãn cách xã hội do dịch Covid-19).
NGÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU Tuy nhiên, sản lượng xuất khẩu duy trì ổn định ở mức khoảng 50 nghìn tấn trong tháng 2 và tháng 3 so
với mức đáy khoảng 32 nghìn tấn từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2022, mặc dù vẫn thấp hơn khoảng 50%-
Các chỉ tiêu chính 60% so với mức đỉnh vào nửa cuối năm 2021.
Giá trị vốn hoá (triệu USD) 406 HSG ghi nhận khoản lỗ đáng kể -430 tỷ đồng trong nửa đầu năm tài chính 2023, so với mức lãi 872
Giá trị vốn hoá (tỷ đồng) 9.539 tỷ đồng trong nửa đầu năm tài chính 2022, do Q1/2023 ghi nhận khoản lỗ lớn.
Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 598
Trong thời gian tới, xuất khẩu có thể sẽ phục hồi nhờ nhu cầu từ Mỹ và Châu Âu. Công ty đã ghi nhận
Giá cao/thấp nhất trong 52 21,04/6,85 các đơn hàng xuất khẩu đặt trước khoảng 100.000 tấn. Tuy nhiên, thị trường trong nước nhiều khả năng
tuần (‘000 VND)
vẫn ảm đạm do sự chững lại của nền kinh tế. Theo đó, chúng tôi kỳ vọng sản lượng tiêu thụ của HSG sẽ
KLGD trung bình 3 tháng 15.292.830 giảm 24% trong năm 2023 xuống mức 1,36 triệu tấn từ 1,49 triệu tấn theo ước tính trước đó.
GTGD trung bình 3T (tr USD) 10,27 Tỷ suất lợi nhuận ngắn hạn khá biến động do giá thép điều chỉnh. Giá HRC trong nước đã điều chỉnh
GTGD trung bình 3T (tỷ VND) 241,04 gần 12% trong vài tháng qua sau khi giá Trung Quốc giảm khoảng 14% do dư cung tại các nhà sản xuất
Tỷ lệ sở hữu nuớc ngoài (%) 16,83 thép lớn nhất thế giới. Các đơn hàng được ký trước có thể giúp HSG đảm bảo tỷ suất lợi nhuận cho kênh
xuất khẩu trong ngắn hạn. Tuy nhiên, việc giá thép điều chỉnh sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến dự phòng hàng
Tỷ lệ sở hữu Nhà nước (%) 0
tồn kho của công ty và gây áp lực lên tỷ suất lợi nhuận chung. Do đó, chúng tôi hạ dự báo lợi nhuận niên
độ tài chính 2023 từ 263 tỷ đồng xuống 41 tỷ đồng (-84% svck).
Biến động giá cổ phiếu Luận điểm đầu tư
Chúng tôi hạ khuyến nghị đối với cổ phiếu HSG từ TRUNG LẬP xuống KÉM KHẢ QUAN, với giá mục tiêu
1 năm là 14.300 đồng/cổ phiếu dựa trên P/B mục tiêu là 0,8x. Việc lợi nhuận của HSG đã qua đáy có
thể là yếu tố hỗ trợ cho giá cổ phiếu.
Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng triển vọng ngắn hạn vẫn còn nhiều thách thức và lợi nhuận còn biến động
mạnh do nhu cầu nội địa yếu và giá thép thế giới điều chỉnh khiến tỷ suất lợi nhuận của HSG rất mỏng.
Nhà đầu tư có thể đợi cho đến khi có nhiều tín hiệu phục hồi hơn, có thể là vào cuối năm, hoặc giá cổ
phiếu điều chỉnh về mức hấp dẫn hơn. Chúng tôi cũng lưu ý rằng với kết quả lợi nhuận âm trong nửa đầu
năm 2023, HSG có khả năng bị loại khỏi danh sách cổ phiếu được giao dịch ký quỹ tại HOSE sau khi
Nguồn: Bloomberg BCTC soát xét được công bố.
Thông tin cơ bản về công ty 2019 2020 2021 2022 2023F
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 28.035 27.531 48.727 49.711 31.118
CTCP tập đoàn Hoa Sen (HSG) sản xuất tôn mạ (chiếm
Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 361,4 1.153,00 4.312,80 251,1 40,8
56% doanh thu 2015), thép dày mạ kẽm và ống thép
Tăng trưởng LN ròng -12% 219% 274% -94% -84%
(42%), và ống nhựa (2%).
EPS (VND) 853 2.594 8.740 420 68
Trong các công ty thép, HSG có mạng lưới bán hàng và ROE (%) 7% 19% 50% 2% 0%
thương hiệu mạnh nhất. Năm 2014, công ty chiếm 37% thị Nợ/VCSH 1,77 1,24 0,63 0,38 0,31
phần tôn mạ (xếp thứ nhất) và 18% thị phần ống thép (xếp Tỷ suất cổ tức (%) 0% 0% 0% 0% 0%
thứ 2) tại Việt Nam. P/E (x) 7,85 6,03 5,32 35,25 233,74
P/B (x) 0,5 1,1 2,1 0,8 0,9
EV/EBITDA (x) 5 4,6 4,5 7,1 8,9
KQKD Q2/2023
Lưu ý: Niên độ tài chính của HSG bắt đầu từ tháng 10 và kết thúc vào tháng 9. ‘Quý 2’ là khoảng thời gian từ tháng
1 đến tháng 3.
Công ty ghi nhận lợi nhuận tăng trở lại mức dương trong Q2/2023 đạt 251 tỷ đồng (+7,1% svck) nhờ hoàn nhập
dự phòng hàng tồn kho 466 tỷ đồng:
Sản lượng tiêu thụ vẫn yếu đặc biệt là ở thị trường trong nước, trong khi xuất khẩu đã có dấu hiệu phục hồi:
Sản lượng tiêu thụ của HSG trong quý đạt 295 nghìn tấn, giảm 8% so với quý trước và giảm 36% svck, tương
đương tỷ lệ công suất hoạt động ở mức khá thấp khoảng 50%.
Kênh nội địa vẫn tiếp tục suy yếu, với sản lượng tiêu thụ trong Q2/2023 giảm 37% svck và giảm 17% so với quý
trước đạt 167 nghìn tấn - tương đương với mức đáy vào Q4/2021 trong bối cảnh thực thi giãn cách xã hội do
Covid-19.
Tuy nhiên, sản lượng xuất khẩu đã ổn định ở mức khoảng 50 nghìn tấn trong tháng 2 và tháng 3 so với mức đáy
khoảng 32 nghìn tấn từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2022, nhưng vẫn thấp hơn khoảng 50%-60% so với mức đỉnh
của nửa cuối năm 2021.
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
1Q20 2Q20 3Q20 4Q20 1Q21 2Q21 3Q21 4Q21 1Q22 2Q22 3Q22 4Q22 1Q23
Hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho nhờ giá thép phục hồi giúp cải thiện tỷ suất lợi nhuận gộp: Tỷ suất lợi nhuận
gộp trong Q2/2023 tăng trở lại 12,9%, so với 2% trong quý trước và 11,3% trong Q2/2022. Công ty đã giảm 466
tỷ đồng dự phòng hàng tồn kho so với quý trước xuống còn 185 tỷ đồng trong tháng 3, do giá HRC phục hồi với
mức tăng trung bình khoảng 9%QoQ trong quý. Mặt khác, giá bán trung bình của công ty tăng nhẹ 1,6% nhưng
giảm 14% svck.
Giá HRC trong nước và tỷ suất lợi nhuận của HSG (USD/tấn)
25% 1200
20% 1000
15% 800
10% 600
5% 400
0% 200
1Q20 2Q20 3Q20 4Q20 1Q21 2Q21 3Q21 4Q21 1Q22 2Q22 3Q22 4Q22 1Q23
-5% 0
Lũy kế 6 tháng đầu năm, HSG vẫn ghi nhận khoản lỗ đáng kể -430 tỷ đồng trong nửa đầu năm tài chính
2023, so với mức lãi 872 tỷ đồng trong nửa đầu năm tài chính 2022, do Q1/2023 ghi nhận khoản lỗ lớn.
Xuất khẩu phục hồi ổn định: Xuất khẩu dự kiến sẽ phục hồi lên gần 60.000 tấn/tháng trong vài tháng tới, nhờ nhu
cầu phục hồi từ Mỹ và Châu Âu. Công ty đã chốt đơn hàng xuất khẩu trước gần 100.000 tấn. Tuy nhiên, tỷ suất
lợi nhuận xuất khẩu nhiều khả năng vẫn thấp hơn so với kênh nội địa do thuế nhập khẩu và chi phí vận chuyển.
Mặt khác, thị trường trong nước nhiều khả năng vẫn ảm đạm do suy thoái kinh tế. Theo đó, chúng tôi kỳ vọng sản
lượng tiêu thụ của HSG sẽ giảm 24% trong năm 2023 đạt 1,36 triệu tấn, giảm 8,7% so với dự báo trước đó.
Tỷ suất lợi nhuận trong thời gian tới có thể sẽ giảm do giá thép điều chỉnh. Giá HRC trong nước đã điều chỉnh
gần 12% trong hai tháng qua sau khi giá Trung Quốc giảm khoảng 14%, do dư cung tại các nhà sản xuất thép lớn
nhất thế giới. Nhu cầu của Trung Quốc trong Q1/2023 ước tính chỉ tăng 1,9%, thấp hơn mức tăng sản lượng sản
xuất là 6,1% svck.
Các đơn hàng được ký trước sẽ giúp HSG đảm bảo tỷ suất lợi nhuận cho kênh xuất khẩu trong thời gian tới. Tuy
nhiên, việc giá thép điều chỉnh có thể ảnh hưởng kém tích cực đến dự phòng hàng tồn kho của công ty và khiến
tỷ suất lợi nhuận trong Q3/2023 thấp hơn so với quý gần đây. Do đó, chúng tôi đã hạ đáng kể ước tính lợi nhuận
năm 2023 từ 263 tỷ đồng xuống 41 tỷ đồng (-84% svck). Mặc dù chúng tôi giả định rằng giá trung bình bán bình
quân của công ty sẽ giảm 18%, thấp hơn mức giảm 22% của HRC, nhưng tỷ suất lợi nhuận gộp trong năm sẽ chỉ
giảm nhẹ xuống 9,2% từ 9,9% trong năm 2022 do sản lượng tiêu thụ thấp hơn.
Chúng tôi hạ khuyến nghị đối với cổ phiếu HSG từ TRUNG LẬP xuống KÉM KHẢ QUAN, với giá mục tiêu 1 năm là
14.300 đồng/cổ phiếu dựa trên P/B mục tiêu là 0,8x. Việc lợi nhuận của HSG đã qua đáy có thể là yếu tố hỗ trợ
cho giá cổ phiếu.
Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng triển vọng ngắn hạn vẫn còn nhiều thách thức và lợi nhuận còn biến động mạnh do
nhu cầu nội địa yếu và giá thép thế giới điều chỉnh khiến tỷ suất lợi nhuận của HSG rất mỏng. Nhà đầu tư có thể
đợi cho đến khi có nhiều tín hiệu phục hồi hơn, có thể là vào cuối năm, hoặc giá cổ phiếu điều chỉnh về mức hấp
dẫn hơn. Chúng tôi cũng lưu ý rằng với kết quả lợi nhuận âm trong nửa đầu năm 2023, HSG có khả năng bị loại
khỏi danh sách cổ phiếu được giao dịch ký quỹ tại HOSE sau khi BCTC soát xét được công bố.
Yếu tố hỗ tăng/Rủi ro giảm đối với khuyến nghị: Giá thép tăng cao hơn/giảm nhiều hơn so với giả định của SSI
Research.
Ghi chú: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: Kém khả quan
Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 575 493 330 220 Doanh thu thuần 27.531 48.727 49.711 31.118
+ Đầu tư ngắn hạn 1 24 9 0 Giá vốn hàng bán -22.903 -39.846 -44.794 -28.206
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 2.024 4.535 1.460 1.811 Lợi nhuận gộp 4.627 8.881 4.917 2.912
+ Hàng tồn kho 5.526 12.356 7.374 7.249 Doanh thu hoạt động tài chính 78 365 267 156
+ Tài sản ngắn hạn khác 899 1.250 655 608 Chi phí tài chính -645 -552 -521 -350
Tổng tài sản ngắn hạn 9.025 18.658 9.828 9.888 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 185 180 162 109 Chi phí bán hàng -2.221 -3.344 -3.831 -2.240
+ GTCL Tài sản cố định 7.595 6.662 5.959 5.207 Chi phí quản lý doanh nghiệp -460 -426 -522 -451
+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1.379 4.923 310 26
+ Tài sản dài hạn dở dang 576 660 604 604 Thu nhập khác -3 -1 50 25
+ Đầu tư dài hạn 26 21 17 17 Lợi nhuận trước thuế 1.376 4.922 359 51
+ Tài sản dài hạn khác 355 439 455 438 Lợi nhuận ròng 1.153 4.313 251 41
Tổng tài sản dài hạn 8.737 7.963 7.196 6.374 Lợi nhuận chia cho cổ đông 1.153 4.313 251 41
Tổng tài sản 17.762 26.620 17.024 16.262 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0
+ Nợ ngắn hạn 8.999 14.374 6.008 5.322
Trong đó: vay ngắn hạn 6.023 5.437 4.070 3.385 EPS cơ bản (VND) 2.594 8.740 420 68
+ Nợ dài hạn 2.174 1.414 133 15 Giá trị sổ sách (VND) 14.804 21.917 18.171 18.239
Trong đó: vay dài hạn 2.163 1.399 117 0 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 0 0 0 0
Tổng nợ phải trả 11.173 15.788 6.141 5.337 EBIT 1.936 5.277 620 288
+ Vốn góp 4.446 4.935 5.981 5.981 EBITDA 3.159 6.454 1.780 1.440
+ Thặng dư vốn cổ phần 152 157 157 157
+ Lợi nhuận chưa phân phối 1.952 5.633 4.542 4.583 Tăng trưởng
+ Quỹ khác 39 107 204 204 Doanh thu -1,8% 77,0% 2,0% -37,4%
Vốn chủ sở hữu 6.589 10.832 10.883 10.924 EBITDA 30,1% 104,3% -72,4% -19,1%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu 17.762 26.620 17.024 16.262 EBIT 60,2% 172,6% -88,3% -53,5%
Lợi nhuận ròng 219,1% 274,0% -94,2% -83,7%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 20,5% 64,4% 0,5% 0,4%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 2.320 2.107 2.844 1.092 Vốn điều lệ 5,0% 11,0% 21,2% 0,0%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -295 -202 -408 -400 Tổng tài sản 3,1% 49,9% -36,0% -4,5%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính -1.966 -1.400 -2.651 -802
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 59 505 -215 -110 Định giá
Tiền đầu kỳ 432 491 0 330 PE 6 5,3 35,3 234
Tiền cuối kỳ 491 1.018 -215 220 PB 1,1 2,1 0,8 0,9
Giá/Doanh thu 0,3 0,5 0,2 0,3
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Hệ số thanh toán hiện hành 1 1,3 1,64 1,86 EV/EBITDA 4,6 4,5 7,1 8,9
Hệ số thanh toán nhanh 0,29 0,35 0,3 0,38 EV/Doanh thu 0,5 0,6 0,3 0,4
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,06 0,04 0,06 0,04
Nợ ròng / EBITDA 2,69 1,08 2,87 2,44 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 3,46 14,86 2,38 1,22 Tỷ suất lợi nhuận gộp 16,8% 18,2% 9,9% 9,4%
Ngày phải thu 18,7 22,9 20,2 16,1 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 7,0% 10,8% 1,1% 0,8%
Ngày phải trả 22,6 26,4 21,7 14 Tỷ suất lợi nhuận ròng 4,2% 8,9% 0,5% 0,1%
Ngày tồn kho 80,3 81,9 80,4 94,6 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 8,1% 6,9% 7,7% 7,2%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 1,7% 0,9% 1,1% 1,5%
Cơ cấu vốn ROE 19,1% 49,5% 2,3% 0,4%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,37 0,41 0,64 0,67 ROA 6,6% 19,4% 1,2% 0,2%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,63 0,59 0,36 0,33 ROIC 10,8% 28,5% 2,6% 1,6%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 1,7 1,46 0,56 0,49
Nợ/Vốn chủ sở hữu 1,24 0,63 0,38 0,31
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,91 0,5 0,37 0,31
KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Phân tích Định lượng Phân tích Ngành Thép - Tôn mạ Dữ liệu
Đỗ Nam Tùng Đào Minh Châu, CFA Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng Phó giám đốc Chuyên viên hỗ trợ
tungdn@ssi.com.vn chaudm@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709 SĐT: +84 – 28 3636 3688 ext. 3052 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715