You are on page 1of 5

SSI - RESEARCH & ADVISORY CENTER

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG: HOSE)


TRUNG LẬP – Giá mục tiêu: 13.600 đồng/cp
Giá cổ phiếu (ngày 24/04/23): 13.850 đồng/cp

Đào Minh Châu, CFA Cập nhật ĐHCĐ 2023


chaudm@ssi.com.vn
+84-28 3636 3688 ext. 3052 Q1/2023 tiếp tục ghi nhận lỗ
Ngày 24/04/2023 Tại ĐHCĐ do NKG tổ chức gần đây đã đặt ra kế hoạch doanh thu 20 nghìn tỷ đồng (giảm
NGÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU 13,3% svck). Tuy nhiên, công ty dự kiến sẽ lãi trước thuế 400 tỷ đồng so với khoản lỗ 107 tỷ
đồng trong năm 2022, dựa trên mục tiêu sản lượng tiêu thụ là 940 nghìn tấn (+7,4% svck)
Các chỉ số chính và giá thép HRC ở mức từ 600-700 USD/tấn.
Giá trị vốn hóa (triệu USD) 155
Giá trị vốn hóa (tỷ VND) 3.646 Theo ước tính sơ bộ của ban lãnh đạo, NKG tiếp tục ghi nhận khoản lỗ gần 50 tỷ đồng trong
Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 263 Q1/2023. Sản lượng tiêu thụ trong Q1/2023 đạt khoảng 194 nghìn tấn và giảm 25% svck,
Giá cao/thấp nhất trong 52 nhưng phục hồi 6,2% so với quý trước nhờ sản lượng xuất khẩu tăng 14,1%.
31,8/6,9
tuần (‘000 VND)
KLGD trung bình 3 tháng (cp) 10.609.770
Trong Q2/2023, ban lãnh đạo kỳ vọng lợi nhuận sẽ được cải thiện do các đơn đặt hàng xuất
KLGD trung bình 3 tháng
6,92
(triệu USD) khẩu đã tăng trở lại với giá bán khá tốt so với chi phí đầu vào hiện tại của công ty. Tuy nhiên,
KLGD trung bình 3 tháng (tỷ
162,57 chúng tôi lưu ý rằng giá HRC trong khu vực đã điều chỉnh hơn 10%, điều này có thể sẽ gây áp
đồng)
lực lên tỷ suất lợi nhuận của công ty thép trong ngắn hạn.
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 11,22
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%) 0
Chúng tôi duy trì khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu NKG, với giá mục tiêu 1 năm là
13.600 đồng/cổ phiếu, dựa trên P/B mục tiêu là 0,65x và dự báo lợi nhuận sau thuế năm 2023
Biến động giá cổ phiếu
là 196 tỷ đồng. Chúng tôi cho rằng giá cổ phiếu đã phản ánh triển vọng lợi nhuận phục hồi
trong năm 2023. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, giá cổ phiếu có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi sự
điều chỉnh của giá thép trong khu vực.

2019 2020 2021 2022 2023F


Doanh thu thuần 12.177 11.560 28.173 23.071 19.233
Lợi nhuận ròng 47 295 2.225 -125 196
Tăng trưởng lợi nhuận ròng -17% 524% 654% -106% -257%
EPS (VND) 260 1.622 10.189 -474 743
ROE (%) 2% 10% 50% -2% 4%
Nguồn: Bloomberg
Nợ/VCSH 1,02 0,94 0,67 0,96 0,81
Thông tin cơ bản về công ty Tỷ suất cổ tức (%) 0% 2% 3% 0% 0%
P/E (x) 26,5 9,2 3,8 -25,9 18,6
Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG: HOSE) là công ty
thép có lĩnh vực kinh doanh tương tự như các công ty nổi
P/B (x) 0,42 0,86 1,48 0,61 0,66
tiếng trên thị trường chứng khoán, CTCP Tập đoàn Hoa Sen EV/EBITDA (x) 4,64 5,6 3,48 13,28 7,95
(HSG: HOSE). Công ty sản xuất các sản phẩm tương tự
(tấm thép mạ kẽm, thép mạ kẽm nóng, ống thép), sử dụng Nguồn: NKG, SSI Research
các vật liệu tương tự (thép cuộn cán nóng), và dây chuyền
sản xuất giống hệt nhau.

Trong năm 2016, NKG nắm giữ 14,8% thị phần thép tấm,
xếp ở vị trí thứ 2 sau HSG với 32,3% thị phần. Công ty cũng
thuộc top 10 công ty sản xuất thép ống với 5,1% thị phần.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 1


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Kế hoạch kinh doanh 2023 lạc quan: NKG đã tổ chức ĐHCĐ vào ngày 21/04, tại cuộc họp ban lãnh đạo đặt kế
hoạch doanh thu 20 nghìn tỷ đồng (-13,3% svck). Tuy nhiên, công ty dự kiến sẽ có lãi trước thuế 400 tỷ đồng so
với khoản lỗ 107 tỷ đồng trong năm 2022. Kế hoạch đặt ra dựa trên mục tiêu sản lượng tiêu thụ là 940 nghìn tấn
(+7,4% svck) và giá thép HRC trong khoảng 600-700 USD/tấn.

Lợi nhuận vẫn âm trong Q1/2023: Theo ban lãnh đạo, NKG tiếp tục ghi nhận khoản lỗ 50 tỷ đồng trong Q1/2023.
Sản lượng tiêu thụ trong Q1/2023 đạt 194 nghìn tấn và giảm 25% svck nhưng phục hồi 6,2% so với quý trước nhờ
sản lượng xuất khẩu tăng 14,1%, tương đương với công suất hoạt động là 70%.

Hàng tồn kho đã giảm từ 7,4 nghìn tỷ đồng trong năm 2022 xuống còn khoảng 6 nghìn tỷ đồng cuối Q1/2023 và
có thể giảm thêm trong quý tiếp theo. Giá trung bình hàng tồn kho của công ty tương đương với giá thị trường
khoảng 640 USD/tấn.

Sản lượng tiêu thu của NKG theo quý (nghìn tấn)

250

200

150

100

50

0
1Q20 2Q20 3Q20 4Q20 1Q21 2Q21 3Q21 4Q21 1Q22 2Q22 3Q22 4Q22 1Q23

Export volume Domestic volume

Nguồn: NKG

Triển vọng lợi nhuận

Ban lãnh đạo kỳ vọng Q2/2023 sẽ có lãi, nhờ các đơn đặt hàng xuất khẩu: NKG đã đảm bảo các đơn đặt hàng
xuất khẩu trong hai tháng tới. Sản lượng xuất khẩu hàng tháng có thể duy trì ở mức khoảng 50 nghìn tấn như trong
tháng 3, cải thiện từ mức trung bình 30 nghìn tấn/tháng trong khoảng thời gian từ tháng 7/2022 đến tháng 2/2023.
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của NKG là Châu Âu, Canada và Mỹ.

Doanh thu xuất khẩu được hỗ trợ nhờ giá trung bình tại các thị trường xuất khẩu chính như Mỹ và Châu Âu tăng
nhanh hơn so với giá trung bình của khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Chênh lệch giữa giá giữa Mỹ và Việt Nam
đã tăng lên khoảng 500 USD/tấn từ mức khoảng 100 USD/tấn trong năm 2022. Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận từ thị
trường Mỹ vẫn còn khiêm tốn do mức thuế nhập khẩu 25% và chi phí vận chuyển cao khoảng 150 USD/tấn.

Tuy nhiên, theo ban lãnh đạo, nhìn chung giá xuất khẩu cho các đơn hàng đặt trước ở mức cao hơn so với giá đầu
vào của công ty.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 2


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Chênh lệch giữa giá ở thị trường Mỹ & Châu Âu và Việt Nam (USD/tấn) Giá HRC (USD/tấn)

900 950
800 900
700 850
600 800
500 750
400 700
300 650
200 600
100 550
0 500

6/7/2022
1/7/2022

2/7/2022
3/7/2022

4/7/2022

5/7/2022

7/7/2022

8/7/2022

9/7/2022

1/7/2023

2/7/2023
3/7/2023

4/7/2023
10/7/2022

11/7/2022

12/7/2022
3/7/2023
1/7/2022

2/7/2022

3/7/2022

4/7/2022

5/7/2022

6/7/2022

7/7/2022

8/7/2022

9/7/2022

10/7/2022

11/7/2022

12/7/2022

1/7/2023

2/7/2023

4/7/2023
US-Vietnam EU-Vietnam Vietnam China

Nguồn: Bloomberg Nguồn: Bloomberg

Giá thép HRC trung bình giảm gây áp lực lên tỷ suất lợi nhuận của NKG: Sau khi phục hồi từ mức đáy khoảng
25%-30% trong khoảng thời gian từ tháng 11/2022 đến tháng 3/2023, giá HRC khu vực tại Trung Quốc và Việt
Nam gần đây đã điều chỉnh hơn 10% do nhu cầu yếu và nguồn cung từ Trung Quốc tăng trở lại (sản lượng thép
của Trung Quốc Q1/2023 ước tính tăng 4% svck). Chúng tôi cho rằng việc điều chỉnh giá thép sẽ ảnh hưởng tiêu
cực đến tỷ suất lợi nhuận của các công ty thép toàn ngành trong thời gian tới, theo đó các công ty phải trích lập
dự phòng hàng tồn kho.

Ước tính lợi nhuận và luận điểm đầu tư

Do lợi nhuận Q1/2023 thấp hơn kỳ vọng, chúng tôi hạ ước tính lợi nhuận năm 2023 từ 238 tỷ đồng xuống 196 tỷ
đồng, với giả định sản lượng tiêu thụ giảm 2% trong năm 2023 xuống còn 858 nghìn tấn và doanh thu giảm 16,6%
svck đạt 19,2 nghìn tỷ đồng. Chúng tôi giả định giá bán bình quân sẽ giảm 15% svck so với mức giảm bình quân
của giá thép HRC đầu vào là -18%.

Chúng tôi duy trì khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu NKG, với giá mục tiêu 1 năm là 13.600 đồng/cổ phiếu,
dựa trên P/B mục tiêu là 0,65x (thấp hơn mức trung bình 5 năm là 0,75x do ROE giảm). Chúng tôi cho rằng giá
cổ phiếu đã phản ánh triển vọng lợi nhuận phục hồi tích cực trong năm 2023. Mặt khác, giá cổ phiếu có thể bị
ảnh hưởng tiêu cực trong ngắn hạn do sự điều chỉnh của giá thép trong khu vực.

Lịch sử khuyến nghị

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 3


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 219 751 1.005 229 Doanh thu thuần 11.560 28.173 23.071 19.233
+ Đầu tư ngắn hạn 370 448 252 0 Giá vốn hàng bán -10.690 -23.904 -21.590 -17.854
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 1.438 1.902 1.517 1.946 Lợi nhuận gộp 869 4.270 1.481 1.379
+ Hàng tồn kho 2.371 8.281 7.000 7.802 Doanh thu hoạt động tài chính 89 199 303 253
+ Tài sản ngắn hạn khác 95 833 641 551 Chi phí tài chính -281 -397 -503 -491
Tổng tài sản ngắn hạn 4.492 12.216 10.415 10.529 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 3 0 2 0 Chi phí bán hàng -268 -1.398 -1.202 -769
+ GTCL Tài sản cố định 3.127 2.771 2.588 2.275 Chi phí quản lý doanh nghiệp -92 -123 -186 -154
+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 317 2.551 -107 217
+ Tài sản dài hạn dở dang 59 176 220 220 Thu nhập khác 4 11 0 0
+ Đầu tư dài hạn 23 8 8 0 Lợi nhuận trước thuế 321 2.562 -107 217
+ Tài sản dài hạn khác 59 227 227 179 Lợi nhuận ròng 295 2.225 -125 196
Tổng tài sản dài hạn 3.271 3.182 3.046 2.673 Lợi nhuận chia cho cổ đông 295 2.225 -125 196
Tổng tài sản 7.763 15.398 13.461 13.202 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0
+ Nợ ngắn hạn 4.098 9.598 8.109 7.659
Trong đó: vay ngắn hạn 2.520 3.773 5.111 4.464 EPS cơ bản (VND) 1.622 10.189 -474 743
+ Nợ dài hạn 484 77 32 27 Giá trị sổ sách (VND) 17.478 26.205 20.205 20.949
Trong đó: vay dài hạn 482 46 3 0 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 300 1.000 0 0
Tổng nợ phải trả 4.582 9.675 8.141 7.686 EBIT 543 2.806 156 530
+ Vốn góp 1.820 2.184 2.633 2.633 EBITDA 919 3.185 533 943
+ Thặng dư vốn cổ phần 766 786 786 786
+ Lợi nhuận chưa phân phối 576 2.636 1.628 1.824 Tăng trưởng
+ Quỹ khác 18 117 273 273 Doanh thu -5,1% 143,7% -18,1% -16,6%
Vốn chủ sở hữu 3.181 5.723 5.320 5.515 EBITDA 19,5% 246,4% -83,3% 76,9%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu 7.763 15.398 13.461 13.202 EBIT 66,0% 416,7% -94,5% 240,6%
Lợi nhuận ròng 523,8% 653,6% -105,6% -256,9%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 5,4% 79,9% -7,1% 3,7%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 3 -308 -828 -34 Vốn điều lệ 0,0% 20,0% 20,5% 0,0%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư 346 -309 33 -92 Tổng tài sản -3,70% 98,30% -12,60% -1,90%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính -218 1.150 1.049 -651
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 131 533 254 -776 Định giá
Tiền đầu kỳ 76 219 751 1.005 PE 9,2 3,8 -25,9 18,6
Tiền cuối kỳ 207 751 1.005 229 PB 0,9 1,5 0,6 0,7
Giá/Doanh thu 0,2 0,3 0,1 0,2
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 2,0% 2,6% 0,0% 0,0%
Hệ số thanh toán hiện hành 1,1 1,27 1,28 1,37 EV/EBITDA 5,6 3,5 13,3 8
Hệ số thanh toán nhanh 0,49 0,32 0,34 0,28 EV/Doanh thu 0,4 0,4 0,3 0,4
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,14 0,12 0,16 0,03
Nợ ròng / EBITDA 3,15 0,92 6,73 4,42 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 2,44 11,51 0,59 1,7 Tỷ suất lợi nhuận gộp 7,5% 15,2% 6,4% 7,2%
Ngày phải thu 30,2 17,6 20,2 22,8 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 4,4% 9,9% 0,7% 2,4%
Ngày phải trả 49,3 45,4 62,8 53,4 Tỷ suất lợi nhuận ròng 2,6% 7,9% -0,5% 1,0%
Ngày tồn kho 84,7 81,3 129,2 151,3 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 2,3% 5,0% 5,2% 4,0%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 0,8% 0,4% 0,8% 0,8%
Cơ cấu vốn ROE 9,5% 50,0% -2,3% 3,6%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,41 0,37 0,4 0,42 ROA 3,7% 19,2% -0,9% 1,5%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,59 0,63 0,6 0,58 ROIC 8,1% 31,0% 1,8% 4,7%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 1,44 1,69 1,53 1,39
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,94 0,67 0,96 0,81
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,79 0,66 0,96 0,81

Nguồn: Công ty, SSI ước tính

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 4


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - RESEARCH & AVISORY CENTER

CAM KẾT PHÂN TÍCH


Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với chứng
khoán và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khuyến nghị cụ thể
hoặc quan điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ


Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin cậy, tuy
nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công bố nào. Các ý kiến thể hiện
trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là
hợp lý trong các trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này
không và không nên được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên,
giám đốc, nhân viên của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có
thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt
hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào
trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ


Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Trọng Đình Tâm
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Phó Giám đốc Chiến lược Đầu tư
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713

Thái Thị Việt Trinh Nguyễn Lý Thu Ngà


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Chuyên viên phân tích cao cấp
trinhttv@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Phân tích Định lượng Phân tích Ngành Thép - Tôn mạ Dữ liệu
Đỗ Nam Tùng Đào Minh Châu, CFA Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng Phó giám đốc Chuyên viên hỗ trợ
tungdn@ssi.com.vn chaudm@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709 SĐT: +84 – 28 3636 3688 ext. 3052 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 5


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty

You might also like