Professional Documents
Culture Documents
Trong năm 2016, NKG nắm giữ 14,8% thị phần thép tấm,
xếp ở vị trí thứ 2 sau HSG với 32,3% thị phần. Công ty cũng
thuộc top 10 công ty sản xuất thép ống với 5,1% thị phần.
Kế hoạch kinh doanh 2023 lạc quan: NKG đã tổ chức ĐHCĐ vào ngày 21/04, tại cuộc họp ban lãnh đạo đặt kế
hoạch doanh thu 20 nghìn tỷ đồng (-13,3% svck). Tuy nhiên, công ty dự kiến sẽ có lãi trước thuế 400 tỷ đồng so
với khoản lỗ 107 tỷ đồng trong năm 2022. Kế hoạch đặt ra dựa trên mục tiêu sản lượng tiêu thụ là 940 nghìn tấn
(+7,4% svck) và giá thép HRC trong khoảng 600-700 USD/tấn.
Lợi nhuận vẫn âm trong Q1/2023: Theo ban lãnh đạo, NKG tiếp tục ghi nhận khoản lỗ 50 tỷ đồng trong Q1/2023.
Sản lượng tiêu thụ trong Q1/2023 đạt 194 nghìn tấn và giảm 25% svck nhưng phục hồi 6,2% so với quý trước nhờ
sản lượng xuất khẩu tăng 14,1%, tương đương với công suất hoạt động là 70%.
Hàng tồn kho đã giảm từ 7,4 nghìn tỷ đồng trong năm 2022 xuống còn khoảng 6 nghìn tỷ đồng cuối Q1/2023 và
có thể giảm thêm trong quý tiếp theo. Giá trung bình hàng tồn kho của công ty tương đương với giá thị trường
khoảng 640 USD/tấn.
Sản lượng tiêu thu của NKG theo quý (nghìn tấn)
250
200
150
100
50
0
1Q20 2Q20 3Q20 4Q20 1Q21 2Q21 3Q21 4Q21 1Q22 2Q22 3Q22 4Q22 1Q23
Nguồn: NKG
Ban lãnh đạo kỳ vọng Q2/2023 sẽ có lãi, nhờ các đơn đặt hàng xuất khẩu: NKG đã đảm bảo các đơn đặt hàng
xuất khẩu trong hai tháng tới. Sản lượng xuất khẩu hàng tháng có thể duy trì ở mức khoảng 50 nghìn tấn như trong
tháng 3, cải thiện từ mức trung bình 30 nghìn tấn/tháng trong khoảng thời gian từ tháng 7/2022 đến tháng 2/2023.
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của NKG là Châu Âu, Canada và Mỹ.
Doanh thu xuất khẩu được hỗ trợ nhờ giá trung bình tại các thị trường xuất khẩu chính như Mỹ và Châu Âu tăng
nhanh hơn so với giá trung bình của khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Chênh lệch giữa giá giữa Mỹ và Việt Nam
đã tăng lên khoảng 500 USD/tấn từ mức khoảng 100 USD/tấn trong năm 2022. Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận từ thị
trường Mỹ vẫn còn khiêm tốn do mức thuế nhập khẩu 25% và chi phí vận chuyển cao khoảng 150 USD/tấn.
Tuy nhiên, theo ban lãnh đạo, nhìn chung giá xuất khẩu cho các đơn hàng đặt trước ở mức cao hơn so với giá đầu
vào của công ty.
Chênh lệch giữa giá ở thị trường Mỹ & Châu Âu và Việt Nam (USD/tấn) Giá HRC (USD/tấn)
900 950
800 900
700 850
600 800
500 750
400 700
300 650
200 600
100 550
0 500
6/7/2022
1/7/2022
2/7/2022
3/7/2022
4/7/2022
5/7/2022
7/7/2022
8/7/2022
9/7/2022
1/7/2023
2/7/2023
3/7/2023
4/7/2023
10/7/2022
11/7/2022
12/7/2022
3/7/2023
1/7/2022
2/7/2022
3/7/2022
4/7/2022
5/7/2022
6/7/2022
7/7/2022
8/7/2022
9/7/2022
10/7/2022
11/7/2022
12/7/2022
1/7/2023
2/7/2023
4/7/2023
US-Vietnam EU-Vietnam Vietnam China
Giá thép HRC trung bình giảm gây áp lực lên tỷ suất lợi nhuận của NKG: Sau khi phục hồi từ mức đáy khoảng
25%-30% trong khoảng thời gian từ tháng 11/2022 đến tháng 3/2023, giá HRC khu vực tại Trung Quốc và Việt
Nam gần đây đã điều chỉnh hơn 10% do nhu cầu yếu và nguồn cung từ Trung Quốc tăng trở lại (sản lượng thép
của Trung Quốc Q1/2023 ước tính tăng 4% svck). Chúng tôi cho rằng việc điều chỉnh giá thép sẽ ảnh hưởng tiêu
cực đến tỷ suất lợi nhuận của các công ty thép toàn ngành trong thời gian tới, theo đó các công ty phải trích lập
dự phòng hàng tồn kho.
Do lợi nhuận Q1/2023 thấp hơn kỳ vọng, chúng tôi hạ ước tính lợi nhuận năm 2023 từ 238 tỷ đồng xuống 196 tỷ
đồng, với giả định sản lượng tiêu thụ giảm 2% trong năm 2023 xuống còn 858 nghìn tấn và doanh thu giảm 16,6%
svck đạt 19,2 nghìn tỷ đồng. Chúng tôi giả định giá bán bình quân sẽ giảm 15% svck so với mức giảm bình quân
của giá thép HRC đầu vào là -18%.
Chúng tôi duy trì khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu NKG, với giá mục tiêu 1 năm là 13.600 đồng/cổ phiếu,
dựa trên P/B mục tiêu là 0,65x (thấp hơn mức trung bình 5 năm là 0,75x do ROE giảm). Chúng tôi cho rằng giá
cổ phiếu đã phản ánh triển vọng lợi nhuận phục hồi tích cực trong năm 2023. Mặt khác, giá cổ phiếu có thể bị
ảnh hưởng tiêu cực trong ngắn hạn do sự điều chỉnh của giá thép trong khu vực.
Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 219 751 1.005 229 Doanh thu thuần 11.560 28.173 23.071 19.233
+ Đầu tư ngắn hạn 370 448 252 0 Giá vốn hàng bán -10.690 -23.904 -21.590 -17.854
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 1.438 1.902 1.517 1.946 Lợi nhuận gộp 869 4.270 1.481 1.379
+ Hàng tồn kho 2.371 8.281 7.000 7.802 Doanh thu hoạt động tài chính 89 199 303 253
+ Tài sản ngắn hạn khác 95 833 641 551 Chi phí tài chính -281 -397 -503 -491
Tổng tài sản ngắn hạn 4.492 12.216 10.415 10.529 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 3 0 2 0 Chi phí bán hàng -268 -1.398 -1.202 -769
+ GTCL Tài sản cố định 3.127 2.771 2.588 2.275 Chi phí quản lý doanh nghiệp -92 -123 -186 -154
+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 317 2.551 -107 217
+ Tài sản dài hạn dở dang 59 176 220 220 Thu nhập khác 4 11 0 0
+ Đầu tư dài hạn 23 8 8 0 Lợi nhuận trước thuế 321 2.562 -107 217
+ Tài sản dài hạn khác 59 227 227 179 Lợi nhuận ròng 295 2.225 -125 196
Tổng tài sản dài hạn 3.271 3.182 3.046 2.673 Lợi nhuận chia cho cổ đông 295 2.225 -125 196
Tổng tài sản 7.763 15.398 13.461 13.202 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0
+ Nợ ngắn hạn 4.098 9.598 8.109 7.659
Trong đó: vay ngắn hạn 2.520 3.773 5.111 4.464 EPS cơ bản (VND) 1.622 10.189 -474 743
+ Nợ dài hạn 484 77 32 27 Giá trị sổ sách (VND) 17.478 26.205 20.205 20.949
Trong đó: vay dài hạn 482 46 3 0 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 300 1.000 0 0
Tổng nợ phải trả 4.582 9.675 8.141 7.686 EBIT 543 2.806 156 530
+ Vốn góp 1.820 2.184 2.633 2.633 EBITDA 919 3.185 533 943
+ Thặng dư vốn cổ phần 766 786 786 786
+ Lợi nhuận chưa phân phối 576 2.636 1.628 1.824 Tăng trưởng
+ Quỹ khác 18 117 273 273 Doanh thu -5,1% 143,7% -18,1% -16,6%
Vốn chủ sở hữu 3.181 5.723 5.320 5.515 EBITDA 19,5% 246,4% -83,3% 76,9%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu 7.763 15.398 13.461 13.202 EBIT 66,0% 416,7% -94,5% 240,6%
Lợi nhuận ròng 523,8% 653,6% -105,6% -256,9%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 5,4% 79,9% -7,1% 3,7%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 3 -308 -828 -34 Vốn điều lệ 0,0% 20,0% 20,5% 0,0%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư 346 -309 33 -92 Tổng tài sản -3,70% 98,30% -12,60% -1,90%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính -218 1.150 1.049 -651
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 131 533 254 -776 Định giá
Tiền đầu kỳ 76 219 751 1.005 PE 9,2 3,8 -25,9 18,6
Tiền cuối kỳ 207 751 1.005 229 PB 0,9 1,5 0,6 0,7
Giá/Doanh thu 0,2 0,3 0,1 0,2
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 2,0% 2,6% 0,0% 0,0%
Hệ số thanh toán hiện hành 1,1 1,27 1,28 1,37 EV/EBITDA 5,6 3,5 13,3 8
Hệ số thanh toán nhanh 0,49 0,32 0,34 0,28 EV/Doanh thu 0,4 0,4 0,3 0,4
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,14 0,12 0,16 0,03
Nợ ròng / EBITDA 3,15 0,92 6,73 4,42 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 2,44 11,51 0,59 1,7 Tỷ suất lợi nhuận gộp 7,5% 15,2% 6,4% 7,2%
Ngày phải thu 30,2 17,6 20,2 22,8 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 4,4% 9,9% 0,7% 2,4%
Ngày phải trả 49,3 45,4 62,8 53,4 Tỷ suất lợi nhuận ròng 2,6% 7,9% -0,5% 1,0%
Ngày tồn kho 84,7 81,3 129,2 151,3 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 2,3% 5,0% 5,2% 4,0%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 0,8% 0,4% 0,8% 0,8%
Cơ cấu vốn ROE 9,5% 50,0% -2,3% 3,6%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,41 0,37 0,4 0,42 ROA 3,7% 19,2% -0,9% 1,5%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,59 0,63 0,6 0,58 ROIC 8,1% 31,0% 1,8% 4,7%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 1,44 1,69 1,53 1,39
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,94 0,67 0,96 0,81
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,79 0,66 0,96 0,81
KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Phân tích Định lượng Phân tích Ngành Thép - Tôn mạ Dữ liệu
Đỗ Nam Tùng Đào Minh Châu, CFA Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng Phó giám đốc Chuyên viên hỗ trợ
tungdn@ssi.com.vn chaudm@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709 SĐT: +84 – 28 3636 3688 ext. 3052 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715