You are on page 1of 6

SSI - RESEARCH & ADVISORY CENTER

Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh (BMP: HOSE)

TRUNG LẬP - Giá mục tiêu 1 năm: 84.300 đồng/cp


Giá cổ phiếu (Ngày 10/05/2023): 82.400 đồng/cp

Hoàng Anh Tuấn Lợi nhuận đạt kỷ lục trong Q1/2023


tuanha2@ssi.com.vn
Luận điểm đầu tư: Tại ĐHCĐ tổ chức ngày 28/4, công ty đặt kế hoạch doanh thu thuần và LNST
+84 – 28 3636 3688 ext. 3089 năm 2023 lần lượt là 6,4 nghìn tỷ đồng (+9% svck) và 651 tỷ đồng (-6% svck). Kế hoạch lợi
nhuận phản ánh quan điểm thận trọng của ban lãnh đạo về nhu cầu thị trường yếu và biến động
giá đầu vào của PVC. BMP dự kiến sẽ tập trung chiến lược vào sản lượng tiêu thụ và quản trị hàng
Ngày 11/05/2023
tồn kho. Năm 2022, BMP dự kiến chia cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 99% lợi nhuận ròng, tương
NGÀNH NHỰA đương 8.400 đồng/cổ phiếu (tỷ suất cổ tức là 10%). Chúng tôi nâng 21% ước tính lợi nhuận ròng
cho năm 2023 do BMP có giá bán bình quân cao và giá PVC đầu vào thấp. Chúng tôi nâng giá
Các chỉ số chính mục tiêu 12 tháng cho BMP lên 84.300 đồng/cổ phiếu (từ 62.000 đồng), dựa trên P/E 2023 là
9x. Tuy nhiên với tiềm năng tăng giá là 2,3%, chúng tôi hạ khuyến nghị đối với cổ phiếu xuống
Giá trị vốn hoá (triệu USD) 285
TRUNG LẬP (từ Khả quan).
Giá trị vốn hoá (tỷ VND) 6.680
Q1/2023 ghi nhận kết quả lợi nhuận ròng cao kỷ lục. Trong quý này, BMP công bố doanh thu
Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 82 thuần và LNST lần lượt là 1,4 nghìn tỷ đồng (+7% svck) và 281 tỷ đồng (+120% svck), vượt ước
Giá Cao/thấp nhất trong 52 tuần (‘000 VND) 83,8/48,1 tính của SSI Research. Chúng tôi ước tính sản lượng tiêu thụ đạt khoảng 24 nghìn tấn (+8% svck)
KLGD trung bình 3 tháng (cp) với giá bán trung bình là 59 triệu đồng/tấn (-1% svck), nhờ chiết khấu cho nhà phân phối cao hơn.
162.832
Giá đầu vào PVC vẫn duy trì mức thấp trong Q1/2023 (-40% svck, đi ngang so với quý trước),
KLGD trung bình 3 tháng (triệu USD) 0,48 thấp hơn so với ước tính ban đầu của ban lãnh đạo. Do đó, tỷ suất lợi nhuận gộp tiếp tục tăng từ
KLGD trung bình 3 tháng (tỷ đồng) 11,14 33,7% trong Q4/2022 lên 38,5% trong Q1/2023. Lợi nhuận ròng/tấn đạt mức cao kỷ lục 11,5 triệu
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 82,67 đồng/tấn trong Q1/2023, tăng gần gấp đôi so với mức 5,6 triệu đồng/tấn trong Q1/2022.
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%) 0,02 Ước tính năm 2023: Chúng tôi dự báo doanh thu thuần và LNST lần lượt đạt 5,6 nghìn tỷ đồng (-
4% svck) và 767 tỷ đồng (+10% svck), với giả định giá bán trung bình giảm 2% svck và sản lượng
tiêu thụ giảm 2% svck. Hưởng lợi từ việc giá PVC dự kiến giảm trong năm 2023, chúng tôi kỳ vọng
Biến động giá cổ phiếu
tỷ suất lợi nhuận gộp sẽ đạt 32,4% - tăng từ mức 27,7% trong năm 2022. Chúng tôi kỳ vọng tỷ lệ
chi phí bán hàng trên doanh thu sẽ đạt 11,5% trong năm 2023 so với mức 8,7% trong năm 2022,
do hoạt động xây dựng vẫn đang yếu.

Quan điểm ngắn hạn: Chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ
trong Q2/2023 và việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt trong Q2/2023 cũng sẽ hỗ trợ tăng giá cổ phiếu
BMP. Tuy nhiên, nếu các chương trình khuyến mãi không lặp lại, sản lượng tiêu thụ sẽ khó duy trì
và chi phí sản xuất dự kiến cũng sẽ tăng so với quý trước. Do đó, chúng tôi cho rằng lợi nhuận có
thể đã đạt đỉnh trong Q1/2023 và lợi nhuận trong nửa cuối năm 2023 có thể kém khả quan so với
cùng kỳ.
Nguồn: Bloomberg Rủi ro tăng/giảm đối với khuyến nghị: Giá bán bình quân cao hơn/thấp hơn dự kiến và giá đầu
Thông tin cơ bản về công ty vào PVC thấp/cao hơn dự kiến trong năm 2023.
2019  2020  2021  2022  2023F 
Thành lập vào năm 1977, BMP là nhà sản xuất ống nhựa dẫn đầu Doanh thu thuần (tỷ đồng) 4.337 4.686 4.553 5.808 5.578
ở miền Nam Việt Nam với 50% thị phần trong khu vực và 25% trên Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 423 523 214 696 767
cả nước. Công ty niêm yết tại HOSE kể từ năm 2006 với vốn điều Tăng trưởng LN ròng (% svck)  -1,1% 23,6% -59,0% 225,3% 10,2%
lệ là 107 tỷ đồng, tăng lên 455 tỷ đồng vào năm 2013 và 819 tỷ EPS (VND)  5.164 6.384 2.618 8.505 9.371
đồng vào năm 2017. Công ty chủ yếu hoạt động tại thị trường ROE (%)  17,2% 21,2% 9,0% 28,3% 27,5%
miền Nam và có chi nhánh tại miền Bắc. Tỷ suất cổ tức (%)  10,0% 9,3% 5,8% 9,3% 10,2%
Nợ/VCSH (%)  0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
P/E (x)  8,75 9,81 22,88 7,05 8,79
P/B (x)  1,5 2,07 2,14 1,87 2,5
EV/EBITDA (x)  4,28 4,36 8,57 3,49 4,7

Nguồn: BMP, SSI ước tính

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 1


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

KQKD Q1/2023

Chúng tôi đã tham dự ĐHCĐ do BMP tổ chức. Dưới đây là một số thông tin tóm tắt từ cuộc họp:

Tỷ suất lợi nhuận


Tỷ đồng 1Q23 1Q22 YoY 4Q22 QoQ % hoàn thành kế hoạch năm
1Q23 1Q22 4Q22 2022
Doanh thu thuần 1.440 1.350 6,7% 1.408 2,3% 23%
Lợi nhuận gộp 555 319 73,8% 475 16,8% 38,5% 23,6% 33,7% 27,7%
Lợi nhuận hoạt động 350 159 120,6% 253 38,7% 24,3% 11,8% 17,9% 14,0%
EBIT 351 159 120,3% 312 12,6% 24,4% 11,8% 22,1% 15,0%
EBITDA 394 201 96,3% 356 10,8% 27,4% 14,9% 25,3% 18,0%
Lợi nhuận trước thuế 351 159 120,4% 312 12,6% 24,4% 11,8% 22,1% 15,0%
Lợi nhuận ròng 281 127 120,3% 248 13,0% 43% 19,5% 9,4% 17,6% 12,0%
Lợi nhuận ròng thuộc về cổ
281 127 120,3% 248 13,0% 19,5% 9,4% 17,6% 12,0%
đông công ty mẹ

Nguồn: BMP, SSI

Kế hoạch doanh thu thuần và LNST cho năm 2023 lần lượt được đặt ở mức 6,4 nghìn tỷ đồng (+9% svck) và
651 tỷ đồng (-6% svck). Kế hoạch về lợi nhuận phản ánh quan điểm thận trọng của ban lãnh đạo về nhu cầu thị
trường yếu hơn và biến động giá đầu vào của PVC. BMP đặt mục tiêu tập trung vào sản lượng tiêu thụ và quản trị
hàng tồn kho.

Lợi nhuận đạt mức cao kỷ lục trong Q1/2023 nhờ giá bán trung bình duy trì ở mức cao và giá đầu vào PVC
thấp hơn dự kiến. Trong Q1/2023, BMP công bố doanh thu thuần và LNST lần lượt đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (+7%
svck) và 281 tỷ đồng (+120% svck). Chúng tôi ước tính sản lượng tiêu thụ đạt khoảng 24 nghìn tấn (+8% svck)
với giá bán trung bình đạt 59 triệu đồng/tấn (-1% svck). Chúng tôi lưu ý rằng mức chiết khấu cao hơn cho các
nhà phân phối là một yếu tố chính mang lại kết quả này, đặc biệt là chính sách ưu đãi giảm 5% trực tiếp vào giá
bán vào cuối tháng 3/2023. Tỷ suất lợi nhuận gộp tiếp tục tăng từ 33,7% trong Q4/2022 lên 38,5% trong Q1/2023
do giá PVC giảm. Giá PVC tiếp tục duy trì mức cận dưới trong khoảng 860-900 USD/tấn trong Q1/2023 (-40%
svck, đi ngang so với quý trước), thấp hơn so với ước tính ban đầu của công ty. Do tỷ suất lợi nhuận gộp tăng, lợi
nhuận ròng/tấn đạt mức cao kỷ lục là 11,5 triệu đồng/tấn trong Q1/2023, tăng đáng kể so với mức 5,6 triệu
đồng/tấn trong Q1/2022.

Khi sản lượng tiêu thụ yếu và giá PVC đầu vào giảm, các doanh nghiệp sản xuất ống nhựa có xu hướng tăng chiết
khấu cho các nhà phân phối. Trong Q1/2023, tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu đạt 11,1%, so với mức 8,1%
trong Q1/2022 và 8,3% trong Q4/2022. Bên cạnh đó, công ty thực hiện chương trình khuyến mãi vào nửa cuối
tháng 3/2023 giảm 5% trừ trực tiếp vào giá bán, nhằm khuyến khích nhà phân phối nhập thêm hàng.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 2


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

BMP: Giá PVC đầu vào so với giá bán bình quân và tỷ suất lợi nhuận gộp BMP: Lợi nhuận ròng/tấn

3,000 45% 14.0


40% 12.0
2,500
35%
10.0
2,000 30%
8.0
USD/tons

25%
1,500
20% 6.0
1,000 15% 4.0
10% 2.0
500
5%
0.0
- 0%
-2.0
2Q19
3Q19

4Q20
1Q21

1Q22
2Q22
1Q19

4Q19
1Q20
2Q20
3Q20

2Q21
3Q21
4Q21

3Q22
4Q22
-4.0

3Q19

4Q20

3Q21

1Q22

4Q22
1Q19
2Q19

4Q19
1Q20
2Q20
3Q20

1Q21
2Q21

4Q21

2Q22
3Q22

1Q23
BMP's ASP PVC Prices GPM

Nguồn: BMP, SSI

Bảng cân đối kế toán ổn định: BMP có tỷ lệ tiền mặt và đầu tư ngắn hạn là 59% trên tổng tài sản (31% vốn hóa
thị trường) tính tại thời điểm Q1/2023, tương đương với tiền mặt & đầu tư ngắn hạn là 24.500 đồng/cổ phiếu và
gần như không có vay nợ (vay nợ trên tổng tài sản chỉ 2%).

Kế hoạch chi phí đầu tư cho năm 2023 vào khoảng 55 tỷ đồng để bảo trì cơ sở vật chất (không có kế hoạch mở
rộng công suất đáng kể). Như vậy, công suất hoạt động dự kiến của BMP trong năm 2023 là 70%.

Cổ tức bằng tiền mặt: Tại ĐHCĐ ngày 28/04/2023, BMP đã được phê duyệt chi trả cổ tức 8.400 đồng/cổ phiếu
(99% lợi nhuận năm 2022), tương ứng với tỷ suất cổ tức là 10%. Công ty đã tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt là
3.100 đồng/cổ phiếu trong năm 2022. Chúng tôi kỳ vọng công ty sẽ tiếp tục chi trả hơn 90% lợi nhuận cho cổ tức
tiền mặt.

Ước tính lợi nhuận năm 2023

Giá PVC của khu vực Châu Á đã giảm từ mức đỉnh 1.200 - 1.400 USD/tấn trong Q2/2022 xuống còn khoảng
800 - 900 USD/tấn trong Q1/2023. Giá PVC giảm do mức tiêu thụ bị ảnh hưởng từ ngành bất động sản của khu
vực Châu Á. Giá PVC của khu vực Châu Á từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2023 duy trì ổn định ở mức thấp khoảng
860 USD/tấn do giá than (chi phí đầu vào sản xuất PVC của Trung Quốc) thấp và nhu cầu tiêu thụ yếu. BMP dự
kiến giá PVC đầu vào có khả năng tăng từ Q2/2023, vì giá PVC đầu vào của BMP trong Q1/2023 đã được hưởng
lợi từ nguồn PVC giá thấp trong Q4/2022. Do đó, chúng tôi kỳ vọng chi phí PVC trong năm 2023 sẽ giảm 12%
svck (từ ước tính giảm 10% svck trong báo cáo trước đây) thấp hơn so với năm 2022. Chi phí đầu vào PVC chiếm
gần 80% chi phí sản xuất của BMP.

Trong năm 2023, chúng tôi dự báo doanh thu thuần đạt 5,6 nghìn tỷ đồng (-4% svck) và lợi nhuận ròng đạt
767 tỷ đồng (+10% svck) với tỷ suất lợi nhuận ròng/tấn tăng lên 8 triệu đồng (so với 7,1 triệu đồng trong năm
2022). Chúng tôi nâng 21% dự báo lợi nhuận ròng cho năm 2023 do giá đầu vào PVC thấp hơn so với dự báo
trước đó là 2%. Chúng tôi ước tính sản lượng tiêu thụ và giá bán trung bình của công ty có thể giảm 2% svck do
hoạt động xây dựng kém tích cực, nhu cầu yếu và cạnh tranh gay gắt về giá. Theo Nhựa Tiền Phong (đối thủ cạnh
tranh lớn nhất của BMP), giá bán của NTP trong tháng 4/2023 thấp hơn 15-20% so với BMP. Điều này sẽ làm tỷ
suất lợi nhuận gộp của BMP giảm từ Q2/2023. Chúng tôi dự báo tỷ suất lợi nhuận gộp sẽ đạt 32,4% trong năm
2023 so với 27,7% vào năm 2022 do giá PVC dự kiến giảm trong năm 2023. Chúng tôi kỳ vọng tỷ lệ chi phí bán
hàng trên doanh thu sẽ đạt 11,5% trong năm 2023 so với 8,7% trong năm 2022 do nhu cầu tiêu thụ yếu.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 3


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Định giá và luận điểm đầu tư

BMP đang giao dịch ở mức P/E 2023 là 8,8x, nằm trong mức giao dịch P/E bình quân 5 năm qua từ 7-10x. Dựa
trên triển vọng tích cực hơn kỳ vọng và mức chi trả cổ tức bằng tiền mặt cao cho năm 2023, chúng tôi áp dụng
P/E mục tiêu 2023 là 9x (trước đây là 8x) để đưa ra giá mục tiêu 1 năm mới là 84.300 đồng/cổ phiếu (từ 62.000
đồng/cp). Tuy nhiên, với tiềm năng tăng giá chỉ ở mức 2,3%, chúng tôi hạ khuyến nghị đối với cổ phiếu xuống
TRUNG LẬP (từ Khả quan).

Quan điểm ngắn hạn: Chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ trong Q2/2023
và việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt trong Q2/2023 cũng sẽ hỗ trợ tăng giá cổ phiếu BMP. Tuy nhiên, nếu các
chương trình khuyến mãi không được lặp lại, sản lượng tiêu thụ sẽ khó duy trì. Đồng thời, chi phí sản xuất dự kiến
sẽ tăng so với quý trước. Do đó, chúng tôi cho rằng lợi nhuận có thể đã đạt đỉnh trong Q1/2023 và tăng trưởng lợi
nhuận trong nửa cuối năm 2023 có thể kém khả quan so với cùng kỳ, và nhà đầu tư nên đứng ngoài quan sát và
chờ đợi cơ hội.

Rủi ro tăng/giảm đối với khuyến nghị: Giá bán bình quân cao hơn/thấp hơn dự kiến và giá đầu vào PVC thấp/cao
hơn dự kiến trong năm 2023.

Lịch sử khuyến nghị

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

Ghi chú: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: Kém khả quan

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 4


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương
196 173 327 404 Doanh thu thuần 4.686 4.553 5.808 5.578
tiền
+ Đầu tư ngắn hạn 1.210 815 997 1.197 Giá vốn hàng bán -3.439 -3.849 -4.201 -3.771
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 323 370 279 268 Lợi nhuận gộp 1.247 704 1.608 1.807
+ Hàng tồn kho 396 619 571 512 Doanh thu hoạt động tài chính 78 60 55 67
+ Tài sản ngắn hạn khác 4 32 36 35 Chi phí tài chính -124 -125 -158 -153
Tổng tài sản ngắn hạn 2.129 2.008 2.209 2.415 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 0 0 20 19 Chi phí bán hàng -485 -281 -503 -642
+ GTCL Tài sản cố định 498 382 368 216 Chi phí quản lý doanh nghiệp -64 -88 -129 -123
+ Bất động sản đầu tư Lợi nhuận từ hoạt động kinh
0 0 0 0 654 272 869 957
doanh
+ Tài sản dài hạn dở dang 15 20 25 25 Thu nhập khác 2 -4 3 2
+ Đầu tư dài hạn 70 112 68 66 Lợi nhuận trước thuế 657 268 873 959
+ Tài sản dài hạn khác 311 316 350 317 Lợi nhuận ròng 523 214 696 767
Tổng tài sản dài hạn 894 830 831 644 Lợi nhuận chia cho cổ đông 523 214 696 767
Tổng tài sản 3.023 2.838 3.040 3.059 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0
+ Nợ ngắn hạn 528 523 396 356
Trong đó: vay ngắn hạn 55 57 55 50 EPS cơ bản (VND) 6.384 2.619 8.505 9.371
+ Nợ dài hạn 23 22 20 0 Giá trị sổ sách (VND) 30.192 28.017 32.046 33.017
Trong đó: vay dài hạn 0 0 0 0 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 5.840 3.480 5.700 8.400
Tổng nợ phải trả 551 545 416 356 EBIT 657 268 873 959
+ Vốn góp 819 819 819 819 EBITDA 865 459 1.043 1.165
+ Thặng dư vốn cổ phần 2 2 2 2
+ Lợi nhuận chưa phân phối 449 271 601 680 Tăng trưởng
+ Quỹ khác 1.202 1.202 1.202 1.202 Doanh thu 8,0% -2,8% 27,6% -4,0%
Vốn chủ sở hữu 2.472 2.293 2.623 2.703 EBITDA 20,7% -46,9% 127,1% 11,8%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu 3.023 2.838 3.040 3.059 EBIT 24,0% -59,1% 225,3% 9,9%
Lợi nhuận ròng 23,6% -59,0% 224,8% 10,2%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 0,1% -7,2% 14,4% 3,0%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 919 -31 889 823 Vốn điều lệ 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -558 291 -266 -53 Tổng tài sản 6,1% -6,1% 7,1% 0,6%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính -479 -283 -469 -693
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -118 -23 154 77 Định giá
Tiền đầu kỳ 314 196 173 327 PE 9,8 22,9 7,1 8,8
Tiền cuối kỳ 196 173 327 404 PB 2,1 2,1 1,9 2,5
Giá/Doanh thu 1,1 1,1 0,8 1,2
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 9,3% 5,8% 9,5% 10,2%
Hệ số thanh toán hiện hành 4,03 3,84 5,57 6,78 EV/EBITDA 4,4 8,7 3,5 4,7
Hệ số thanh toán nhanh 3,28 2,6 4,04 5,25 EV/Doanh thu 0,8 0,9 0,6 1
Hệ số thanh toán tiền mặt 2,66 1,89 3,34 4,5
Nợ ròng / EBITDA -0,23 -0,28 -0,19 -0,27 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 12.913,72 6.777,89 31.639,01 27.662,66 Tỷ suất lợi nhuận gộp 26,6% 15,5% 27,7% 32,4%
Ngày phải thu 23,3 19,8 16,1 17,6 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 12,3% 4,7% 14,0% 16,0%
Ngày phải trả 13,8 16,6 12,4 7,8 Tỷ suất lợi nhuận ròng 11,2% 4,7% 12,0% 13,8%
Ngày tồn kho 45,1 48,1 51,7 52,4 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 10,4% 6,2% 8,7% 11,5%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 1,4% 1,9% 2,2% 2,2%
Cơ cấu vốn ROE 21,2% 9,0% 28,3% 28,8%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,82 0,81 0,86 0,88 ROA 17,8% 7,3% 23,7% 25,2%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,18 0,19 0,14 0,12 ROIC 20,7% 8,8% 27,7% 28,3%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 0,22 0,24 0,16 0,13
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,02 0,02 0,02 0,02
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,02 0,02 0,02 0,02

Nguồn: BMP, SSI Research

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 5


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

CAM KẾT PHÂN TÍCH


Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với chứng
khoán và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khuyến nghị cụ thể
hoặc quan điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ


Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin cậy, tuy
nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công bố nào. Các ý kiến thể hiện
trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là
hợp lý trong các trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này
không và không nên được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên,
giám đốc, nhân viên của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có
thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt
hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào
trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ


Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Lý Thu Ngà
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Thái Thị Việt Trinh


Chuyên viên phân tích Vĩ mô
trinhttv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720

Phân tích Định lượng Phân tích Ngành Nhựa Dữ liệu


Đỗ Nam Tùng Hoàng Anh Tuấn Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng Chuyên viên Phân tích Chuyên viên hỗ trợ
tungdn@ssi.com.vn tuanha2@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709 SĐT: +84 – 28 3636 3688 ext. 3089 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 6


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty

You might also like