You are on page 1of 5

CTCP Đầu tư Thế giới Di động (MWG) [MUA +51,4%] Cập nhật

Ngành:
Dao Nguyen Bán lẻ 2022 2023F 2024F 2025F
25% MWG VNI
Ngày báoAnalyst
Senior cáo: 29/03/2023 TT DT 8,5% -10,4% 15,2% 13,6%
Giádao.nguyen@vcsc.com.vn
hiện tại: 39.100VND TT EPS -17,4% -17,7% 47,0% 36,6% 0%
Giá+848
mục3914
tiêu: 3588 ext.185 58.700VND Biên LN gộp 23,1% 21,4% 21,8% 22,2%
Giá mục tiêu gần nhất: 80.300VND Biên LN ròng 3,1% 2,8% 3,6% 4,4% -25%
TLPhap
tăng: Dang, CFA +50,1% EV/EBITDA 6,2x 8,0x 6,5x 5,1x
LợiSenior
suất cổ tức:
Manager +1,3% Giá CP/DTHĐ 6,3x 6,5x 41,7x 9,7x -50%
T03/22 T06/22 T09/22 T12/22 T03/23
Tổng mức sinh lời:
phap.dang@vcsc.com.vn +51,4% P/E 13,9x 16,9x 11,5x 8,4x
+848 3914 3588 ext. 143
GT vốn hóa: 2,4 tỷ USD MWG VNI Tổng quan công ty:
Room KN: 0USD P/E (trượt) 13,9x 13,6x MWG sở hữu chuỗi bán lẻ ĐTDĐ và điện máy hàng đầu
GTGD/ngày (30n): 2,8tr USD P/B (hiện tại) 2,4x 1,7x tại Việt Nam với thị phần lần lượt 60% và 50% tính đến
Cổ phần Nhà nước: 0% Nợ ròng/CSH 5,1% N/A năm 2022. MWG cũng vận hành một trong những chuỗi
SL cổ phiếu lưu hành: 1,46 tỷ ROE 18,5% 14,0% bách hoá bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam.
Pha loãng: 1,46 tỷ ROA 6,9% 2,2%
3-yr PEG: 0,8

Huỳnh Thu Hà Tiêu dùng yếu thách thức lợi nhuận trong năm 2023
Chuyên viên
• Chúng tôi giảm giá mục tiêu cho MWG thêm 26% nhưng giữ nguyên khuyến nghị MUA. Mặc dù
Hoàng Nam chúng tôi cho rằng năm 2023 sẽ là một năm đầy thách thức đối với 2 nhà bán lẻ ICT mà chúng
Trưởng phòng cao cấp
tôi theo dõi, dự phóng P/E năm 2024/25 hiện tại của MWG là 11,5x/8,4x là hấp dẫn so với dự
báo CAGR EPS giai đoạn 2022-25 của chúng tôi là 18%.
• Giá mục tiêu thấp hơn của chúng tôi chủ yếu đến từ mức giảm 29% trong dự báo LNST sau lợi
ích CĐTS giai đoạn 2023-25 của chúng tôi, điều này được bù đắp một phần bởi việc chúng tôi
cập nhật giá mục tiêu đến giữa năm 2024. Đầu tiên, chúng tôi giảm dự báo LNST giai đoạn 2023-
25 của Thế Giới Di Động (TGDĐ — bao gồm TopZone) và Điện Máy Xanh (ĐMX) do doanh thu
thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng trong 2T 2023. Thứ hai, chúng tôi tăng dự báo lỗ ròng của chuỗi
Bách Hóa Xanh (BHX) trong giai đoạn 2023-24 do (1) doanh thu/cửa hàng thấp hơn dự kiến
trong 2T 2023 và (2) lỗ ròng sau kiểm toán năm 2022 cao hơn 8% so với trước kiểm toán .
• Yếu tố hỗ trợ: Chi tiêu của người tiêu dùng mạnh hơn dự kiến; phát hành riêng lẻ tại BHX có thể
mở trị giá trị vốn chủ sở hữu của chuỗi bách hóa này.
• Rủi ro đối với quan điểm tích cực của chúng tôi: Chi tiêu của người tiêu dùng yếu hơn dự kiến;
cải thiện lợi nhuận chậm hơn dự kiến tại BHX.

TGDĐ và ĐMX dự kiến ghi nhận tăng trưởng doanh thu đạt -14%/17% trong năm 2023/2024.
Chúng tôi đã giảm dự báo doanh số của TGDĐ và ĐMX trong giai đoạn 2023-24 thêm 15%. Chúng
tôi dự báo TGDĐ sẽ ghi nhận tăng trưởng doanh số đạt -10%/19% trong năm 2023/24, trong đó
chúng tôi dự báo SSSG của TGDĐ (không bao gồm TopZone) đạt -17%/16% trong khi TopZone sẽ
đóng góp 4,1 nghìn tỷ đồng/5,6 nghìn tỷ đồng doanh số vào năm 2023/24. Chúng tôi dự báo tăng
trưởng doanh số của ĐMX đạt -16%/16% trong 2023/24. Chúng tôi duy trì kỳ vọng MWG sẽ thực
hiện các đợt giảm giá mạnh để kích thích doanh số trong năm 2023, điều này sẽ tiếp tục ảnh hưởng
lợi nhuận của TGDĐ và ĐMX. Chúng tôi dự báo tăng trưởng LNST của TGDĐ và ĐMX đạt -35%/14%
YoY trong 2023/24.
Chúng tôi tin rằng việc doanh thu/cửa hàng và khả năng sinh lời của BHX cải thiện sẽ là động
lực tăng trưởng chính của MWG trong 3 năm tới. Chúng tôi dự báo doanh thu trung bình hàng
tháng/cửa hàng của BHX sẽ tăng 11%/6%/6% YoY đạt 1,3 tỷ đồng/1,4 tỷ đồng/1,5 tỷ đồng trong năm
2023/24/2F, thấp hơn trung bình 3% so với dự báo trước đây của chúng tôi. Sau giai đoạn tái cấu
trúc, doanh thu trung bình/cửa hàng của BHX đạt 1,36 tỷ đồng trong nửa cuối năm 2022 và 1,2 tỷ
đồng trong 2 tháng đầu năm 2023. Chúng tôi kỳ vọng biên lợi nhuận gộp của BHX sẽ tăng 50 điểm
cơ bản trong năm 2023 và 100 điểm cơ bản mỗi năm trong năm 2024/25 do (1) tỷ lệ thất thoát thấp
hơn và (2) việc mở rộng cửa hàng sẽ tiếp tục sau năm 2023. Chúng tôi kỳ vọng việc không có khoảng
580 tỷ đồng chi phí tái cơ cấu bất thường cùng với việc cải thiện biên lợi nhuận gộp và các biện pháp
cắt giảm chi phí sẽ giúp BHX giảm lỗ ròng còn 1,3 nghìn tỷ đồng/497 tỷ đồng trong năm 2023/2024
trước khi ghi nhận lợi nhuận ròng dương cả năm trong năm 2025.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 29/03/2023 | 1
Dòng tiền mạnh sẽ củng cố vị thế thị trường. Tỷ lệ dòng tiền tự do/doanh thu của MWG đạt 4%
vào cuối năm 2022 và chúng tôi dự báo tỷ lệ này sẽ đạt 7% vào năm 2023, trong khi chúng tôi cho
HOLD rằng các công ty nhỏ hơn đang chịu thách thức bởi FCF âm và gánh nặng nợ vay. Chúng tôi kỳ vọng
điều này không chỉ bảo vệ thị phần của MWG trong ngắn hạn mà còn giúp công ty tạo đà phục hồi
khi tiêu dùng phục hồi.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 29/03/2023 | 2
Báo cáo Tài chính
HOLD
KQLN (tỷ VND) 2022 2023F 2024F 2025F BẢNG CĐKT (tỷ dồng) 2022 2023F 2024F 2025F
Doanh thu 133.405 119.533 137.666 156.410 Tiền và tương đương 5.061 6.090 5.313 2.441
Giá vốn hàng bán -102.543 -94.003 -107.669 -121.644 Đầu tư TC ngắn hạn 10.069 15.069 20.069 25.069
Lợi nhuận gộp 30.862 25.530 29.997 34.766 Các khoản phải thu 178 164 415 643
Chi phí bán hàng -22.337 -19.293 -20.041 -22.288 Hàng tồn kho 25.696 21.433 29.334 33.599
Chi phí quản lí DN -1.881 -1.815 -3.969 -4.261 TS ngắn hạn khác 3.573 3.202 3.687 4.189
LN thuần HĐKD 6.644 4.422 5.987 8.216 Tổng TS ngắn hạn 44.578 45.958 58.818 65.942
Doanh thu tài chính 1.313 1.412 1.593 1.633 TS dài hạn (gộp) 21.055 22.129 24.032 27.085
Chi phí tài chính -1.383 -1.207 -1.192 -1.189 - Khấu hao lũy kế -11.204 -14.114 -17.107 -20.417
Trong đó. chi phí lãi vay -1.362 -1.207 -1.192 -1.189 TS dài hạn (ròng) 9.851 8.015 6.925 6.667
Lợi nhuận từ công ty LDLK 0 0 0 0 Đầu tư TC dài hạn 231 231 231 231
Lợi nhuận/(chi phí) khác -518 0 0 0 TS dài hạn khác 1.174 1.174 1.174 1.174
LNTT 6.056 4.627 6.389 8.659 Tổng TS dài hạn 11.256 9.420 8.330 8.072
Thuế TNDN -1.955 -1.242 -1.411 -1.708 Tổng Tài sản 55.834 55.378 67.148 74.014
LNST trước CĐTS 4.102 3.385 4.978 6.952
Lợi ích CĐ thiểu số -2 -2 -2 -3 Phải trả ngắn hạn 8.746 7.320 9.735 10.724
LN ròng sau CĐTS, báo cáo 4.100 3.383 4.975 6.948 Nợ ngắn hạn 10.688 9.688 15.174 16.267
LN ròng sau CĐTS, điều chỉnh (1) 4.100 3.383 4.975 6.948 Nợ ngắn hạn khác 6.566 5.884 5.507 5.162
Tổng nợ ngắn hạn 26.000 22.891 30.416 32.152
EBITDA 9.418 7.332 8.980 11.526 Nợ dài hạn 5.901 5.901 5.901 5.901
EPS báo cáo, VND 2.810 2.312 3.400 4.644 Nợ dài hạn khác 0 0 0 0
EPS điều chỉnh(1), VND 2.810 2.312 3.400 4.644 Tổng nợ 31.902 28.793 36.317 38.053
EPS pha loãng, điều chỉnh, (1) VND 2.810 2.312 3.400 4.644
DPS, VND 500 500 1.500 1.500 Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0
DPS/EPS (%) 18% 22% 44% 32% Vốn cổ phần 14.639 14.639 14.639 15.078
(1)
Điều chỉnh cho khoản mục
Thặng dư vốn CP 558 558 558 558
bất thường
TỶ LỆ 2022 2023F 2024F 2025F Lợi nhuận giữ lại 8.724 11.376 15.619 20.307
Tăng trưởng Vốn khác -3 -3 -3 -3
Tăng trưởng doanh thu 8,5% -10,4% 15,2% 13,6% Lợi ích CĐTS 15 16 18 22
Tăng trưởng LN HĐKD 12,7% -33,5% 35,4% 37,2% Vốn chủ sở hữu 23.933 26.585 30.831 35.961
Tăng trưởng LNTT -6,4% -23,6% 38,1% 35,5% Tổng cộng nguồn vốn 55.834 55.378 67.148 74.014
Tăng trưởng EPS, điều chỉnh -17,4% -17,7% 47,0% 36,6%
CP lưu hành cuối năm (triệu) 1.463,4 1.463,4 1.463,4 1.507,3
Khả năng sinh lời CP quỹ cuối năm (triệu) 0,2 0,2 0,2 0,2
Biên LN gộp % 23,1% 21,4% 21,8% 22,2% LCTT (tỷ đồng) 2022 2023F 2024F 2025F
Biên LN từ HĐ % 5,0% 3,7% 4,3% 5,3% Tiền đầu năm 4.142 5.061 6.090 5.313
Biên EBITDA 7,1% 6,1% 6,5% 7,4% Lợi nhuận sau thuế 4.100 3.383 4.975 6.948
LN ròng trừ CĐTS điều chỉnh 3,1% 2,8% 3,6% 4,4% Khấu hao 2.774 2.910 2.993 3.310
ROE % 18,5% 13,4% 17,3% 20,8% Thay đổi vốn lưu động 1.496 2.540 -6.600 -4.351
ROA % 6,9% 6,1% 8,1% 9,8% Điều chỉnh khác 691 2 2 3
Tiền từ hoạt động KD 9.061 8.835 1.371 5.911
Chỉ số hiệu quả vận hành
Số ngày tồn kho 97,6 91,5 86,1 94,4 Chi mua sắm TSCĐ, ròng -4.412 -1.074 -1.903 -3.053
Số ngày phải thu 0,8 0,5 0,8 1,2 Đầu tư. ròng 4.876 -5.000 -5.000 -5.000
Số ngày phải trả 38,5 32,7 26,9 29,7 Tiền từ HĐ đầu tư 464 -6.074 -6.903 -8.053
TG luân chuyển tiền 59,9 59,3 59,9 66,0
Cổ tức đã trả -732 -732 -732 -2.261
Thanh khoản Tăng (giảm) vốn 193 0 0 439
CS thanh toán hiện hành 1,7 2,0 1,9 2,1 Tăng (giảm) nợ ngắn hạn -13.959 -1.000 5.486 1.092
CS thanh toán nhanh 0,6 0,9 0,8 0,9 Tăng (giảm) nợ dài hạn 5.901 0 0 0
CS thanh toán tiền mặt 0,6 0,9 0,8 0,9 Tiền từ các hoạt động TC khác -10 0 0 0
Nợ/Tài sản 29,7% 28,2% 31,4% 30,0% Tiền từ hoạt động TC -8.607 -1.732 4.755 -730
Nợ/Vốn sử dụng 40,9% 37,0% 40,6% 38,1%
Nợ/Vốn CSH 5,1% -21,8% -14,7% -15,5% Tổng lưu chuyển tiền tệ 918 1.030 -778 -2.872
Khả năng thanh toán lãi vay 4,9 3,7 5,0 6,9 Tiền cuối năm 5.061 6.090 5.313 2.441
Nguồn: MWG, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 29/03/2023 | 3
Xác nhận của chuyên viên phân tích
HOLD Tôi, Huỳnh Thu Hà, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản ánh đúng quan điểm cá nhân
của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực
tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo này. Các chuyên viên phân tích
nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chất lượng, tính chính
xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi
giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.

Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC

Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ phiếu
để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan đến hoạt
động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.

Các khuyến nghị Định nghĩa

MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%

KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ 10%-20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động giữa âm
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG
10% và dương 10%

KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-20%

BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%

Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không đưa ra
khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy định của luật
KHÔNG ĐÁNH GIÁ
và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi VCSC đang thực hiện
dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có liên quan đến công ty đó.

Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến nghị
KHUYẾN NGHỊ TẠM
đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu có, không
HOÃN
còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.

Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương
lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục tiêu
nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.

Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá ngoại
tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên quan
được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên liên hệ
với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 29/03/2023 | 4
HOLD

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 29/03/2023 | 5

You might also like