You are on page 1of 6

CTCP Đầu tư Thế giới Di động (MWG) [MUA +91,3%] Cập nhật

Ngành:
Dao Nguyen Bán lẻ 2022 2023F 2024F 2025F MWG VNI
Ngày báoAnalyst
cáo: 14/02/2023 TT DT 8,5% 5,9% 7,7% 15,0% 25%
Senior
Giá hiện tại:
dao.nguyen@vcsc.com.vn 42.500VND TT EPS -17,4% 20,7% 36,2% 36,0%
0%
Giá mục3914
+848 tiêu:3588 ext.185 80.300VND Biên LN gộp 23,1% 22,0% 22,4% 22,7%
Giá mục tiêu gần nhất: 82.000VND Biên LN ròng 3,1% 3,5% 4,5% 5,5% -25%
TLPhap
tăng:Dang, CFA +88,9% EV/EBITDA 6,8x 6,0x 5,0x 4,0x
Lợi suất cổ
Senior tức:
Manager +2,4% Giá CP/DTHĐ 6,9x 7,0x 8,2x 5,8x -50%
T02/22 T05/22 T08/22 T11/22 T02/23
Tổng mức sinh lời:
phap.dang@vcsc.com.vn +91,3% P/E 15,1x 12,5x 9,2x 6,8x
+848 3914 3588 ext. 143
GT vốn hóa: 2,6 tỷ USD MWG VNI Tổng quan công ty:
Room KN: 0USD P/E (trượt) 15,1x 13,7x MWG sở hữu chuỗi bán lẻ ĐTDĐ và điện máy hàng đầu
GTGD/ngày (30n): 4,8tr USD P/B (hiện tại) 2,6x 1,7x tại Việt Nam với thị phần lần lượt 60% và 50% tính đến
Cổ phần Nhà nước: 0% Nợ ròng/CSH 6,0% N/A năm 2022. MWG cũng vận hành một trong những chuỗi
SL cổ phiếu lưu hành: 1,46 tỷ ROE 17,1% 14,3% bách hoá bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam.
Pha loãng: 1,46 tỷ ROA 7,3% 2,2%
PEG 3 năm: 0,5

Huỳnh Thu Hà
Chuyên viên
Định giá hấp dấn với triển vọng tăng trưởng EPS hai chữ số
Hoàng Nam • Chúng tôi điều chỉnh giảm 2% giá mục tiêu nhưng duy trì khuyến nghị MUA cho CTCP Đầu tư
Trưởng phòng cao cấp Thế giới Di động (MWG). MWG có định giá hấp dẫn với P/E dự phóng 2023/2024 hiện tại lần
lượt là 12,5 lần/9,1 lần, với dự phóng tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) EPS giai đoạn
2022-2025 của chúng tôi là 31%.
• Giá mục tiêu thấp hơn của chúng tôi chủ yếu do chúng tôi điều chỉnh giảm 3% dự báo tổng LNST
sau lợi ích CĐTS giai đoạn 2023-2025 do (1) chúng tôi điều chỉnh giảm 3% tổng doanh số bán
hàng giai đoạn 2023-2025 của Thế Giới Di Động (TGDĐ – bao gồm TopZone) và Điện Máy Xanh
(ĐMX – bao gồm Bluetronics) do KQKD quý 4/2022 thấp hơn dự kiến, và (2) chúng tôi điều chỉnh
giảm dự báo lợi nhuận ròng của chuỗi nhà thuốc An Khang xuống mức lỗ ròng 305 tỷ đồng so
với dự báo trước đó của chúng tôi là hòa vốn trong năm 2023 do lợi nhuận năm 2022 của chuỗi
nhà thuốc này thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, theo ước tính của chúng tôi dựa trên báo cáo tài
chính của MWG.
• Chúng tôi duy trì kỳ vọng cho rằng những thách thức trong ngắn hạn sẽ ảnh hưởng đến tăng
trưởng tổng doanh thu của TGDĐ và ĐMX, mà chúng tôi dự báo lần lượt đạt 5%/7% trong các
năm 2023/2024, so với mức tăng trưởng 10% YoY trong năm 2022.
• Tuy nhiên, chúng tôi dự phóng mức lỗ ròng thấp hơn từ Bách Hóa Xanh (BHX) là 1,1 nghìn tỷ
đồng trong năm 2023 so với mức lỗ 2,7 nghìn tỷ đồng trong năm 2022 và kỳ vọng chuỗi cửa
hàng bách hóa này sẽ đóng góp lợi nhuận ròng dương cả năm trong năm 2025. BHX là yếu tố
hỗ trợ chính đối với dự phóng CAGR EPS 31% trong giai đoạn 2022-2025 của chúng tôi.
• Yếu tố hỗ trợ: Sức mua của người tiêu dùng tích cực hơn dự kiến; BHX ghi nhận cải thiện tốt
hơn dự kiến; các diễn biến tại BHX có thể mở khóa giá trị tiềm năng
• Rủi ro đối với quan điểm tích cực của chúng tôi: Sức mua của người tiêu dùng thấp hơn dự kiến;
BHX ghi nhận cải thiện chậm hơn dự kiến.
TGDĐ và ĐMX dự kiến đạt mức tăng trưởng tổng doanh thu là 5%/7% trong các năm
2023/2024. Chúng tôi kỳ vọng tăng trưởng doanh số bán hàng của TGDĐ sẽ đạt 9%/12% trong các
năm 2023/2024, chủ yếu nhờ đóng góp cả năm từ 90 cửa hàng TopZone được mở trong năm 2022
và chúng tôi kỳ vọng tăng trưởng doanh số bán hàng/cửa hàng của TopZone sẽ phục hồi 13% vào
năm 2024. Chúng tôi dự phóng chuỗi cửa hàng ĐMX sẽ đạt mức tăng trưởng doanh số 2%/5% trong
các năm 2023/2024. Ngoài ra, chúng tôi duy trì dự báo MWG sẽ đẩy mạnh các hoạt động khuyến
mãi để kích cầu trong năm 2023, điều này sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của TGDD và
ĐMX. Chúng tôi hiện kỳ vọng tăng trưởng LNST của TGDĐ và ĐMX ở mức -10%/15% YoY trong
2023/2024.
Chúng tôi duy trì quan điểm cho rằng doanh thu/cửa hàng và khả năng sinh lời được cải thiện
tại BHX sẽ là động lực tăng trưởng chính của MWG trong 3 năm tới. Chúng tôi dự báo doanh

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/02/2023 | 1
thu trung bình hàng tháng/cửa hàng của BHX sẽ tăng 12%/6%/6% YoY đạt 1,36 tỷ đồng/1,43 tỷ/1,52
tỷ đồng trong các năm 2023/2024/2025 so với 1,36 tỷ đồng trong nửa cuối năm 2022 (sau quá trình
HOLD tái cơ cấu). Ngoài ra, chúng tôi kỳ vọng biên lợi nhuận gộp của BHX sẽ tăng 50 điểm cơ bản trong
năm 2023 và 100 điểm cơ bản/năm trong các năm 2024/2025 do (1) tỷ lệ lãng phí giảm (so với mức
2,7% hiện tại) và (2) tiếp tục mở rộng cửa hàng sau năm 2023 — chúng tôi dự phóng 100/300 cửa
hàng BHX mới sẽ được mở vào các năm 2024/2025. Chúng tôi kỳ vọng việc không còn ghi nhận chi
phí tái cơ cấu một lần trị giá khoảng 500 tỷ đồng và biên lợi nhuận gộp và doanh thu/cửa hàng cải
thiện sẽ giúp giảm khoản lỗ ròng của BHX xuống còn 1,1 nghìn tỷ đồng/295 tỷ đồng trong các năm
2023/2024 trước khi ghi nhận lợi nhuận ròng dương cả năm vào năm 2025.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/02/2023 | 2
Báo cáo Tài chính
HOLD
KQLN (tỷ VND) 2022 2023F 2024F 2025F BẢNG CĐKT (tỷ dồng) 2022 2023F 2024F 2025F
Doanh thu 133.405 141.335 152.226 175.009 Tiền và tương đương 5.061 11.264 14.194 14.516
Giá vốn hàng bán -102.623 -110.290 -118.179 -135.200 Đầu tư TC ngắn hạn 10.059 10.059 15.059 25.059
Lợi nhuận gộp 30.782 31.045 34.047 39.809 Các khoản phải thu 178 194 417 623
Chi phí bán hàng -21.790 -21.861 -22.489 -24.634 Hàng tồn kho 25.696 26.382 32.534 38.121
Chi phí quản lí DN -2.348 -2.568 -3.098 -3.914 TS ngắn hạn khác 3.637 3.853 4.150 4.771
LN thuần HĐKD 6.644 6.616 8.460 11.261 Tổng TS ngắn hạn 44.631 51.751 66.353 83.091
Doanh thu tài chính 1.313 1.122 1.464 1.918 TS dài hạn (gộp) 20.985 22.387 24.412 27.624
Chi phí tài chính -1.383 -1.168 -1.205 -1.225 - Khấu hao lũy kế -11.204 -15.148 -19.400 -24.124
Trong đó. chi phí lãi vay -1.362 -1.168 -1.205 -1.225 TS dài hạn (ròng) 9.781 7.239 5.011 3.500
Lợi nhuận từ công ty LDLK 0 0 0 0 Đầu tư TC dài hạn 241 241 241 241
Lợi nhuận/(chi phí) khác -518 0 0 0 TS dài hạn khác 1.181 1.181 1.181 1.181
LNTT 6.056 6.571 8.718 11.953 Tổng TS dài hạn 11.203 8.662 6.434 4.923
Thuế TNDN -1.955 -1.604 -1.846 -2.346 Tổng Tài sản 55.834 60.413 72.787 88.013
LNST trước CĐTS 4.102 4.967 6.872 9.608
Lợi ích CĐ thiểu số -2 -2 -3 -5 Phải trả ngắn hạn 8.746 9.248 11.857 13.517
LN ròng sau CĐTS, báo cáo 4.100 4.964 6.869 9.603 Nợ ngắn hạn 10.688 10.871 14.415 18.343
LN ròng sau CĐTS, điều chỉnh (1) 4.100 4.964 6.869 9.603 Nợ ngắn hạn khác 6.566 6.957 7.493 8.614
Tổng nợ ngắn hạn 26.000 27.076 33.764 40.473
EBITDA 9.418 10.560 12.712 15.984 Nợ dài hạn 5.901 5.901 5.901 5.901
EPS báo cáo, VND 2.810 3.392 4.621 6.285 Nợ dài hạn khác 0 0 0 0
EPS điều chỉnh(1), VND 2.810 3.392 4.621 6.285 Tổng nợ 31.902 32.978 39.666 46.375
EPS pha loãng, điều chỉnh, (1) VND 2.810 3.392 4.621 6.285
DPS, VND 1.000 1.000 1.000 1.000 Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0
DPS/EPS (%) 36% 29% 22% 16% Vốn cổ phần 14.639 14.639 14.947 15.396
(1)
Điều chỉnh cho khoản mục bất thường Thặng dư vốn CP 558 558 558 558
TỶ LỆ 2022 2023F 2024F 2025F Lợi nhuận giữ lại 8.724 12.225 17.599 25.663
Tăng trưởng Vốn khác -3 -3 -3 -3
Tăng trưởng doanh thu 8,5% 5,9% 7,7% 15,0% Lợi ích CĐTS 15 17 20 25
Tăng trưởng LN HĐKD 12,7% -0,4% 27,9% 33,1% Vốn chủ sở hữu 23.933 27.436 33.122 41.639
Tăng trưởng LNTT -6,4% 8,5% 32,7% 37,1% Tổng cộng nguồn vốn 55.834 60.413 72.788 88.014
Tăng trưởng EPS, điều chỉnh -17,4% 20,7% 36,2% 36,0%
CP lưu hành cuối năm (triệu) 1.463,4 1.463,4 1.494,2 1.539,1
Khả năng sinh lời CP quỹ cuối năm (triệu) 0,2 0,2 0,2 0,2
Biên LN gộp % 23,1% 22,0% 22,4% 22,7% LCTT (tỷ đồng) 2022 2023F 2024F 2025F
Biên LN từ HĐ % 5,0% 4,7% 5,6% 6,4% Tiền đầu năm 4.142 5.061 11.264 14.194
Biên EBITDA 7,1% 7,5% 8,4% 9,1% Lợi nhuận sau thuế 4.100 4.964 6.869 9.603
LN ròng trừ CĐTS điều chỉnh 3,1% 3,5% 4,5% 5,5% Khấu hao 2.774 3.944 4.252 4.724
ROE % 18,5% 19,3% 22,7% 25,7% Thay đổi vốn lưu động 1.432 -24 -3.528 -3.634
ROA % 6,9% 8,5% 10,3% 11,9% Điều chỉnh khác 755 2 3 5
Tiền từ hoạt động KD 9.061 8.886 7.596 10.697
Chỉ số hiệu quả vận hành
Số ngày tồn kho 97,6 86,2 91,0 95,4 Chi mua sắm TSCĐ, ròng -4.412 -1.403 -2.024 -3.213
Số ngày phải thu 0,8 0,5 0,7 1,1 Đầu tư. ròng 4.876 0 -5.000 -10.000
Số ngày phải trả 38,5 29,6 31,0 32,9 Tiền từ HĐ đầu tư 464 -1.403 -7.024 -13.213
TG luân chuyển tiền 59,8 57,1 60,7 63,6
Cổ tức đã trả -732 -1.463 -1.494 -1.539
Thanh khoản Tăng (giảm) vốn 193 0 309 448
CS thanh toán hiện hành 1,7 1,9 2,0 2,1 Tăng (giảm) nợ ngắn hạn -13.959 183 3.544 3.928
CS thanh toán nhanh 0,6 0,8 0,9 1,0 Tăng (giảm) nợ dài hạn 5.901 0 0 0
CS thanh toán tiền mặt 0,6 0,8 0,9 1,0 Tiền từ các hoạt động TC khác -10 0 0 0
Nợ/Tài sản 29,7% 27,8% 27,9% 27,5% Tiền từ hoạt động TC -8.607 -1.280 2.358 2.837
Nợ/Vốn sử dụng 40,9% 37,9% 38,0% 36,8%
Nợ/Vốn CSH 5,1% -17,5% -27,7% -37,4% Tổng lưu chuyển tiền tệ 918 6.203 2.930 322
Khả năng thanh toán lãi vay 4,9 5,7 7,0 9,2 Tiền cuối năm 5.061 11.264 14.194 14.516
Nguồn: MWG, VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/02/2023 | 3
Xác nhận của chuyên viên phân tích
HOLD Tôi, Huỳnh Thu Hà, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản ánh đúng quan điểm cá nhân
của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực
tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo này. Các chuyên viên phân tích
nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chất lượng, tính chính
xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi
giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.

Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC

Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ phiếu
để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan đến hoạt
động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.

Các khuyến nghị Định nghĩa

MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%

KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ 10%-20%

Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động giữa âm
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG
10% và dương 10%

KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-20%

BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%

Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không đưa ra
khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy định của luật
KHÔNG ĐÁNH GIÁ
và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi VCSC đang thực hiện
dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có liên quan đến công ty đó.

Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến nghị
KHUYẾN NGHỊ TẠM
đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu có, không
HOÃN
còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.

Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương
lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục tiêu
nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.

Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá ngoại
tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên quan
được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên liên hệ
với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/02/2023 | 4
Liên hệ
HOLD
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC)
www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Tháp tài chính Bitexco, Lầu 15, 109 Trần Hưng Đạo
Số 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999

Trụ sở chính Phòng giao dịch Hàm Nghi


Tòa nhà Vinatex, lầu 1&3, Tầng 16, Tòa nhà Doji, số 81-83-83B-85 Hàm Nghi,
Số 10 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+84 28 3914 3588 (417) +84 28 3914 3588 (400)

Phòng giao dịch Đống Đa Phòng giao dịch ABS


9 Nguyễn Ngọc Doãn, Tòa nhà Sailing, lầu 8, 111A Pasteur,
Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, HN Quận 1, Tp. HCM
+84 24 6262 6999 +84 28 3914 3588 (403)

Phòng Nghiên cứu và Phân tích


Nghiên cứu & Phân tích: +84 28 3914 3588 Alastair Macdonald, Giám đốc điều hành, ext 105
research@vcsc.com.vn alastair.macdonald@vcsc.com.vn

Ngân hàng, Chứng khoán và Bảo hiểm Vĩ mô


Nguyễn Anh Duy, Trưởng phòng cao cấp, ext 123 Hoàng Thúy Lương, Trưởng phòng cao cấp, ext 364
- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên cao cấp, ext 116 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên cao cấp, ext 132
- Huỳnh Thị Hồng Ngọc, Chuyên viên cao cấp, ext 138
- Hồ Thu Nga, Chuyên viên, ext 516

Hàng tiêu dùng Dầu khí và Điện


Hoàng Nam, Trưởng phòng cao cấp, ext 124 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Huỳnh Thu Hà, Chuyên viên, ext 185 - Lý Phúc Thanh Ngân, Chuyên viên, ext 532
- Mai Đoàn Ngọc Hân, Chuyên viên, ext 538 - Bạch Chấn Mãn, Chuyên viên, ext 135
- Vũ Hoàng Khánh, Chuyên viên, ext 130

Bất động sản và Cơ sở hạ tầng Vật liệu và Công nghiệp


Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 Nguyễn Thảo Vy, Trưởng phòng, ext 147
- Phạm Nhật Anh, Chuyên viên, ext 149 - Bùi Xuân Vĩnh, Chuyên viên cao cấp, ext 191
- Thân Như Đoan Thục, Chuyên viên, ext 174

Khách hàng cá nhân


Vũ Minh Đức, Phó Giám đốc, ext 363
- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên cao cấp, ext 129
- Tống Hoàng Trâm Anh, Chuyên viên cao cấp, ext 366
- Bùi Thu Hà, Chuyên viên, ext 365

Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán – Khách hàng tổ chức
Tuan Nhan Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Quốc Dũng
Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành Giám đốc
Khối môi giới và Giao dịch Chứng khoán Khối Môi giới trong nước Giao dịch Chứng khoán -
– Khách hàng tổ chức Khách hàng tổ chức
+84 28 3914 3588, ext 107 +84 28 3914 3588, ext 222 +84 28 3914 3588, ext 136
tuan.nhan@vcsc.com.vn quynh.chau@vcsc.com.vn dung.nguyen@vcsc.com.vn

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/02/2023 | 5
Khuyến cáo
HOLD
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin đáng tin cậy vào
thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin này. Quan điểm, dự báo
và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm
chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp
thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào
mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích
hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất
kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn
nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 14/02/2023 | 6

You might also like