You are on page 1of 5

Cổ phiếu | Việt Nam | Hàng tiêu dùng thiết yếu - Bán lẻ

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FRT - HSX)


Báo cáo nhanh Ngày 03/11/2022

Tăng tỷ trọng Q3/2022: Lợi nhuận tăng mạnh vượt kỳ vọng


Giá mục tiêu: VNĐ126,667
Tiềm năng tăng/giảm: 54.8%
▪ Lợi nhuận thuần Q3/2022 tăng 78% so với cùng kỳ và 81% so với quý trước
Giá cổ phiếu (đồng) (31/10/2022) 81,800 đạt 85 tỷ đồng, vượt 49% dự báo của chúng tôi nhờ doanh thu cao tại cả
Mã Bloomberg FRT VN Long Châu và FPT Shop.
Giá cao/thấp 52 tuần (đ) 35,067-113,200
GTGD (bq 5 phiên) (tr.đ) 81,500
▪ Doanh thu/cửa hàng của Long Châu tiếp tục cải thiện 20% so với quý trước
Vốn hóa thị trường (tỷ đ) 9,691
Vốn hóa trị trường (tr.USD) 390 đạt 1,2 tỷ đồng/tháng, mặc dù giảm so với mức nền cao trong giai đoạn đại
Slg CP lưu hành (tr.đv) 118 dịch. Số lượng cửa hàng đạt 800 cửa hàng, tăng 160% so với cùng kỳ và
Slg CP NN được sở hữu (tr.đv) 38.7
16% so với quý trước.
Slg CP NN được mua (tr.đv) 24.3
Giới hạn tỷ lệ sở hữu NN 49.0%
Tỷ lệ sở hữu của NN 18.3%
▪ HSC đang xem xét lại dự báo, khuyến nghị và giá mục tiêu.
Tỷ lệ freefloat 45.3%
Cổ đông lớn Công ty Cổ phần FPT (46.5%)
Nguồn: Công ty, Ước tính của HSC Sự kiện: Công bố KQKD Q3/2022
KQKD Q3/2022 của FRT rất tích cực và vượt dự báo của chúng tôi. Doanh thu
Biểu đồ giá
FRT (VNĐ) VN30 Index (Giá điều c hỉnh)
thuần tăng 54% so với cùng kỳ và 24% so với quý trước đạt 7.709 tỷ đồng,
120,000
110,000
vượt 12% dự báo của chúng tôi là 6.882 tỷ đồng. Lợi nhuận thuần tăng mạnh
100,000
90,000 hơn, ở mức 78% so với cùng kỳ và 81% so với quý trước đạt 85 tỷ đồng, vượt
80,000
70,000
60,000
49% dự báo của chúng tôi là 57 tỷ đồng.
50,000
40,000
30,000 Lũy kế 9 tháng đầu năm 2022, doanh thu thuần đạt 21.708 tỷ đồng, tăng 55%
20,000
so với cùng kỳ, đạt 75% dự báo cả năm 2022 của chúng tôi. Lợi nhuận thuần
đạt 296 tỷ đồng, tăng 173% so với cùng kỳ, đạt 44% dự báo cả năm 2022 của
KLGD

T11/21 T1/22 T3/22 T5/22 T7/22 T9/22 chúng tôi.


Nguồn: Công ty, FactSet
FPT Shop: Vượt kỳ vọng
Tóm tắt tài chính và định giá
Cuối năm: Thg12 12-21A 12-22F 12-23F
Trong Q3/2022, doanh thu thuần chuỗi điện thoại di động FPT Shop đạt 5.098
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 22,495 28,828 34,871 tỷ đồng, tăng 34% so với cùng kỳ (từ mức nền thấp trong Q3/2021 do ảnh
EBITDA đc (tỷ đồng) 495 1,080 1,303 hưởng của các biện pháp phong tỏa) và tăng mạnh 16% so với quý trước do
LNTT (tỷ đồng) 554 886 1,154
LNT ĐC (tỷ đồng) 444 679 864
Q2 là mùa thấp điểm đối với điện thoại di động và máy tính xách tay, vượt 8%
FCF (tỷ đồng) (1,214) 102 338 dự báo của chúng tôi là 4.170 tỷ đồng.
EPS ĐC (đồng) 3,633 5,561 7,074
DPS (đồng) 333 667 1,333 Chúng tôi ước tính lợi nhuận thuần của chuỗi này đạt 82 tỷ đồng trong
BVPS (đồng) 14,030 18,924 24,665 Q3/2022, tăng 73% so với cùng kỳ và 73% so với quý trước.
Tăng trưởng EBITDA ĐC (%) 528 118 20.7
Tăng trưởng EPS ĐC (%) 1,695 53.1 27.2 Trong 9 tháng đầu năm 2022, doanh thu thuần của FPT Shop đạt 15.146 tỷ
Tăng trưởng DPS (%) (50.0) 100 100
Tỷ suất EBITDA ĐC (%) 2.20 3.75 3.74
đồng, tăng 32% so với cùng kỳ, đạt 73% dự báo cả năm 2022 của chúng tôi.
Tỷ suất LNTT (%) 2.46 3.07 3.31 Lợi nhuận thuần của chuỗi này đạt 267 tỷ đồng, và đạt 46% dự báo cả năm
Tỷ suất LNT ĐC (%) 1.97 2.36 2.48 2022 của chúng tôi.
Tỷ lệ LN thuần trả CT (%) 9.17 12.0 18.8
Nợ thuần/VCSH (%) 299 231 173
ROAE (%) 30.9 34.8 33.5
ROACE (%) 34.1 40.9 40.3
Bản gốc bằng tiếng Anh của báo cáo này được phát hành vào ngày 2/11.
EV/doanh thu (lần) 0.65 0.52 0.42
EV/EBITDA ĐC (lần) 29.6 13.8 11.3 (Xem tiếp trang 2)
P/E ĐC (lần) 22.5 14.7 11.6
P/B (lần) 5.83 4.32 3.32
Lợi suất cổ tức (%) 0.41 0.81 1.63 Bảng 1: KQKD hợp nhất Q3/2022
Nguồn: Bloomberg, HSC ước tính
(tỷ đồng) Q3/21 Q3/22 y/y% q/q 9T/21 9T/22 y/y%
Mô tả doanh nghiệp Doanh thu thuần 4,993 7,709 54% 24% 14,018 21,708 55%
LN gộp 695 1,197 72% 27% 1,885 3,373 79%
FRT là nhà bán lẻ điện thoại và dược phẩm. Tại
thời điểm cuối năm 2021, công ty có 647 cửa hàng Chi phí BH&QL 650 1,096 69% 26% 1,787 2,973 66%
điện thoại FPTShop và 400 nhà thuốc Long Châu. Lãi (lỗ) tài chính
15 (23) -259% 40% 34 (39) -215%
ròng
LNTT 61 106 74% 79% 137 369 169%
Lợi nhuận thuần 47 85 78% 81% 108 296 173%
Tỷ suất lợi nhuận
13.9% 15.5% 13.4% 15.5%
gộp
Chi phí
13.0% 14.2% 12.8% 13.7%
BH&QL/DT
Tỷ suất lợi nhuận
Chuyên viên phân tích 1.0% 1.1% 0.8% 1.4%
thuần
Trần Hương Mỹ Nguồn: FRT
Giám Đốc, Ngành Hàng Tiêu Dùng
my.th@hsc.com.vn
+84 28 3823 3299 Ext. 362

www.hsc.com.vn Powered by FactSet RMS Partners Trang 1

Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này

Document downloaded by Anh Nqp (HSC)


Báo cáo nhanh - CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FRT) Ngày 03/11/2022

Bảng 1: Lợi nhuận của chuỗi nhà thuốc Long Châu


(tỷ đồng) Q3/21 Q3/22 y/y% q/q 9T/21 9T/22 y/y%
Doanh thu thuần 3,800 5,098 34% 16% 2,529 6,562 159%
Số lượng cửa hàng
630 745 18% 308 745 142%
cuối quý/cuối năm
Số lượng cửa hàng
626 712 14% 254 573 125%
bình quân
Doanh thu hàng
tháng của mỗi cửa 2.02 2.39 18% 1.11 1.27 15%
hàng
Lợi nhuận thuần * 0.1 3.6 2995% 1.3 34 2565%
Nguồn: FRT, HSC

Biểu đồ 2: Doanh thu theo quý và theo tháng của mỗi cửa hàng thuộc chuỗi
nhà thuốc Long Châu
Doanh thu (tỷ đồng) Doanh thu mỗi cửa hàng/tháng (tỷ đồng)

3,000 1.6
1.5
1.4 1.4 1.4
2,500
1.2 1.2
2,000 1.0 1.0 1.0
0.9
1,500 0.8 0.8
0.7
0.6
1,000
0.4
500
0.2
0 -
Q3/20 Q4/20 Q1/21 Q2/21 Q3/21 Q4/21 Q1/22 Q2/22 Q3/22

Nguồn: FRT, HSC

Long Châu: Vượt mạnh dự báo


Trong Q3/2022, doanh thu thuần của chuỗi nhà thuốc Long Châu Đạt 2.611 tỷ
đồng, tăng 82% so với cùng kỳ và 20% so với quý trước và vượt 20% dự báo
của chúng tôi là 2.172 tỷ đồng, nhờ số lượng cửa hàng tăng mạnh (ở mức 800
cửa hàng vào ngày 30/9/2022, tăng 160% so với cùng kỳ và 18% so với quý
trước) và doanh thu/cửa hàng hồi phục mạnh so với quý trước.
Mặc dù giảm so với mức đỉnh là 1,4-1,5 tỷ đồng trong giai đoạn dịch COVID-
19 bùng nổ (Q3/2021-Q1/2022), doanh thu/cửa hàng/tháng vẫn cải thiện 20%
so với quý trước đạt 1,2 tỷ đồng (từ 1,0 tỷ đồng trong Q2/2022), chúng tôi đánh
giá đây là tín hiệu tích cực.
Lợi nhuận chuỗi này chỉ là 4 tỷ đồng trong Q3/2022, so với không có lợi nhuận
trong Q3/2021 và lỗ nhẹ 0,7 tỷ đồng trong Q2/2022. Lợi nhuận thấp do Công
ty mở mới 122 cửa hàng trong quý, khiến chi phí tăng mạnh.
Trong 9 tháng đầu năm 2022, doanh thu thuần chuỗi Long Châu đạt 6.562 tỷ
đồng, tăng 159% so với cùng kỳ đạt 82% dự báo cả năm 2022 của chúng tôi.
Lợi nhuận thuần của chuỗi này đạt 34 tỷ đồng, đạt 27% dự báo cả năm 2022
của chúng tôi.

Dư nợ và các khoản phải thu giảm


Tính đến ngày 30/9/2022, dư nợ ngắn hạn là 4.901 tỷ đồng, giảm 19% so với
đầu năm và 7% so với quý trước, khiến tỷ lệ nợ thuần/vốn CSH giảm xuống
2,3 lần, so với 2,9 lần vào ngày 31/12/2021. Tuy nhiên, chi phí lãi vay tăng
mạnh lần lượt 64% và 69% so với cùng kỳ lên lần lượt 61 tỷ đồng và 156 tỷ
đồng trong Q3/2022 và 9 tháng đầu năm 2022 do lãi suất tăng.
Trong tổng số dư nợ 4.901 tỷ đồng, dư nợ bằng đồng USD là 304 tỷ đồng,
mức không đáng kể.
Trong bối cảnh lãi suất tăng, FRT đã giảm quy mô hoạt động ngân quỹ, bao
gồm giảm dư nợ ngắn hạn và giảm cho vay đối với FPT (giảm 94% so với đầu

www.hsc.com.vn Trang 2

Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này

Document downloaded by Anh Nqp (HSC)


Báo cáo nhanh - CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FRT) Ngày 03/11/2022

năm và 90% so với quý trước xuống 90 tỷ đồng tính đến ngày 30/9/2022 từ
1.560 tỷ đồng vào ngày 31/12/2021 và 895 tỷ đồng vào ngày 30/6/2022).

HSC đang xem xét lại dự báo, giá mục tiêu và dự báo
HSC hiện dự báo lợi nhuận thuần Q4/2022 đạt 383 tỷ đồng, tăng 14% so với
cùng kỳ. Trong bối cảnh kinh tế hiện tại và mức nền cao trong Q4/2021, KQKD
thực tế có thể thấp hơn so với dự báo của chúng tôi. Do đó, chúng tôi đang
xem xét lại dự báo Q4/2022 và giai đoạn 2022-2024, giá mục tiêu và khuyến
nghị.

www.hsc.com.vn Trang 3

Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này

Document downloaded by Anh Nqp (HSC)


Báo cáo nhanh - CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FRT) Ngày 03/11/2022

BCTC và chỉ số tài chính chủ chốt


Báo cáo KQ HĐKD (tỷ đồng) 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F Báo cáo LCTT (tỷ đồng) 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F
Doanh thu 14,661 22,495 28,828 34,871 39,430 EBIT 77.4 495 811 1,071 1,235
Lợi nhuận gộp 2,041 3,152 4,376 5,520 6,394 Khấu hao (1.37) 0 (269) (232) (248)
Chi phí BH&QL (1,964) (2,657) (3,565) (4,449) (5,159) Lãi vay thuần (57.8) 37.1 39.1 40.7 43.8
Thu nhập khác - - - - - Thuế TNDN đã nộp (23.6) (90.6) (176) (228) (265)
Chi phí khác - - - - - Thay đổi vốn lưu động 1,928 (2,046) (577) (531) (287)
EBIT 77.4 495 811 1,071 1,235 Khác (407) 393 210 23.0 (38.8)
Lãi vay thuần (57.8) 37.1 39.1 40.7 43.8 LCT thuần từ HĐKD 1,518 (1,212) 575 608 935
Lãi/lỗ trong Cty LD,LK 0 0 0 0 0 Đầu tư TS dài hạn (3.43) (2.18) (473) (270) (212)
Lợi nhuận khác - - - - - Góp vốn & đầu tư (393) (1,961) (238) (45.0) 57.3
LN không thường xuyên 8.86 22.2 36.1 42.2 47.1 Thanh lý 0 0 0 0 0
LNTT 28.4 554 886 1,154 1,326 Khác 0 0 0 0 0
Chi phí thuế TNDN (18.2) (110) (176) (228) (265) LCT thuần từ HĐĐT (396) (1,963) (712) (315) (155)
Lợi ích cổ đông thiểu số 14.5 (0.17) (31.1) (62.4) (83.6) Cổ tức trả cho CSH (79.0) 0 (79.0) (158) (158)
LNST không thường xuyên - - - - - Thu từ phát hành CP 18.2 10.2 0 0 0
Lợi nhuận thuần 24.7 444 679 864 977 Tăng/giảm nợ (1,212) 3,568 0 (100) (100)
Khác - - - - -
Lợi nhuận thuần ĐC 24.7 444 679 864 977 LCT thuần từ HĐTC (1,273) 3,578 (79.0) (258) (258)
EBITDA ĐC 78.8 495 1,080 1,303 1,483
Tiền & tương đương tiền đầu kì 852 702 1,105 890 925
EPS (đồng) 202 3,633 5,561 7,074 7,997 LCT thuần trong kỳ (151) 404 (215) 34.8 523
EPS ĐC (đồng) 202 3,633 5,561 7,074 7,997 Ảnh hưởng của tỷ giá 0.08 0.01 0 0 0
DPS (đồng) 667 333 667 1,333 1,333 Tiền & tương đương tiền cuối kì 702 1,105 890 925 1,447
Slg CP bình quân (triệu đv) 118 118 118 118 118
Slg CP cuối kỳ (triệu đv) 118 118 118 118 118 Dòng tiền tự do 1,515 (1,214) 102 338 723
Slg CP pha loãng cuối kỳ (triệu đv) 118 118 118 118 118

Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng) 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F Các chỉ số tài chính 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F
Tiền & tương đương tiền 702 1,105 890 925 1,447 Chỉ số hoạt động
Đầu tư ngắn hạn 788 1,821 1,821 1,821 1,821 Tỷ suất LN gộp (%) 13.9 14.0 15.2 15.8 16.2
Phải thu khách hàng 173 79.9 102 124 140 Tỷ suất EBITDA ĐC (%) 0.54 2.20 3.75 3.74 3.76
Hàng tồn kho 1,827 4,928 6,113 7,484 8,589 Tỷ suất LNT (%) 0.17 1.97 2.36 2.48 2.48
Các tài sản ngắn hạn khác 1,471 2,243 2,278 2,313 2,329 Thuế TNDN hiện hành (%) 64.1 19.9 19.9 19.7 20.0
Tổng tài sản ngắn hạn 4,960 10,177 11,203 12,667 14,326 Tăng trưởng doanh thu (%) (11.9) 53.4 28.2 21.0 13.1
Tăng trưởng EBITDA ĐC (%) (77.1) 528 118 20.7 13.8
TSCĐ hữu hình 8.71 16.3 19.3 22.8 26.9 Tăng trưởng LNT ĐC (%) (88.4) 1,695 53.1 27.2 13.1
TSCĐ vô hình 42.0 41.9 156 149 163 Tăng trưởng EPS (%) (88.4) 1,695 53.1 27.2 13.1
Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0 Tăng trưởng EPS ĐC (%) (89.7) 1,695 53.1 27.2 13.1
Đầu tư dài hạn 0 0 0 0 0 Tăng trưởng DPS (%) 15.0 (50.0) 100 100 0
Đầu tư vào Cty LD,LK 0 0 0 0 0 Tỷ lệ LN thuần trả CT (%) 329 9.17 12.0 18.8 16.7
Tài sản dài hạn khác 377 506 638 718 663
Tổng tài sản dài hạn 428 564 813 890 853 Chỉ số lợi nhuận
ROAE (%) 1.99 30.9 34.8 33.5 29.4
Tổng cộng tài sản 5,388 10,741 12,016 13,557 15,179 ROACE (%) 6.16 34.1 40.9 40.3 35.6
Vòng quay tài sản (lần) 2.45 2.79 2.53 2.73 2.74
Nợ ngắn hạn 2,486 6,047 6,047 5,947 5,847 Tiềm mặt HĐ/EBIT (lần) 19.6 (2.45) 0.71 0.57 0.76
Phả trả người bán 1,215 2,331 2,739 3,313 3,746 Số ngày tồn kho 52.8 93.0 91.3 93.1 94.9
Nợ ngắn hạn khác 413 628 861 1,164 1,566 Số ngày phải thu 4.99 1.51 1.53 1.54 1.54
Tổng nợ ngắn hạn 4,162 9,061 9,726 10,524 11,273 Số ngày phải trả 35.1 44.0 40.9 41.2 41.4

Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 Cơ cấu vốn


Thuế TNDN hoãn lại phải trả 0 0.00 0 0 0 Nợ thuần*/VCSH (%) 148 299 231 173 120
Nợ dài hạn khác 0 0.09 0.09 0.09 0.09 Nợ/tài sản (%) 46.5 56.5 50.6 44.2 38.8
Tổng nợ dài hạn 0 0.09 0.09 0.09 0.09 EBIT/lãi vay (lần) 1.34 N/a N/a N/a N/a
Nợ/EBITDA (lần) 31.8 12.3 5.63 4.59 3.97
Tổng nợ phải trả 4,162 9,062 9,726 10,524 11,273 Chỉ số TT hiện thời (lần) 1.19 1.12 1.15 1.20 1.27

Vốn chủ sở hữu 1,214 1,662 2,242 2,922 3,712 Định giá
Lợi ích cổ đông thiểu số 11.4 17.1 48.1 111 194 EV/doanh thu (lần) 0.78 0.65 0.52 0.42 0.36
Tổng vốn chủ sở hữu 1,225 1,679 2,290 3,033 3,906 EV/EBITDA ĐC (lần) 146 29.6 13.8 11.3 9.50
P/E (lần) 404 22.5 14.7 11.6 10.2
Tổng nợ phải trả và VCSH 5,388 10,741 12,016 13,557 15,179 P/E ĐC (lần) 404 22.5 14.7 11.6 10.2
P/B (lần) 7.98 5.83 4.32 3.32 2.61
BVPS (đ) 10,245 14,030 18,924 24,665 31,329 Lợi suất cổ tức (%) 0.81 0.41 0.81 1.63 1.63
Nợ thuần*/(tiền mặt) 1,784 4,942 5,157 5,023 4,400
Ghi chú: *Không bao gồm các khoản Đầu tư ngắn hạn.
Nguồn: Công ty, HSC ước tính

www.hsc.com.vn Trang 4

Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này

Document downloaded by Anh Nqp (HSC)


Báo cáo nhanh - CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FRT) Ngày 03/11/2022

Tuyên bố miễn trách


Bản quyền thuộc về CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HSC) 2021.

Báo cáo này được HSC hoặc một trong các chi nhánh viết và phát hành để phân phối tại Việt Nam và nước ngoài; phục vụ cho các nhà
đầu tư tổ chức chuyên nghiệp là khách hàng của HSC và đồng ý nhận các sản phẩm nghiên cứu phân tích dành cho khách hàng tổ chức
của HSC. Nếu quý độc giả không thuộc đối tượng nhà đầu tư nói trên, báo cáo này sẽ không nhằm phục vụ quý độc giả và quý độc giả
không nên đọc hoặc dựa vào nội dung báo cáo này.

Báo cáo nghiên cứu này được viết với mục tiêu duy nhất là cung cấp những thông tin khái quát đến nhà đầu tư tổ chức. Báo cáo này
không nhằm tới những mục tiêu đầu tư cụ thể, tình trạng tài chính cụ thể hay nhu cầu cụ thể của bất kỳ người nào nhận được hoặc đọc
báo cáo này. Nhà đầu tư phải có quyết định của riêng mình dựa trên tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư cụ thể của mình. Các thông tin
cũng như ý kiến trong báo cáo không mang tính chất mời chào mua hay bán bất cứ chứng khoán, quyền chọn, hợp đồng tương lai hay
công cụ phái sinh nào tại bất kỳ lãnh thổ có quyền tài phán nào. Đồng thời, các thông tin cũng như ý kiến trong báo cáo cũng không nhằm
mục đích quảng cáo cho bất cứ công cụ tài chính nào.

Ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của HSC và có
thể thay đổi mà không cần thông báo. HSC có thể đưa ra khuyến nghị hoặc nhận định khác đối với các đối tượng nhà đầu tư không đồng
ý với nội dung của báo cáo này. HSC không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với
người đọc trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin trong
báo cáo này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về sự hoàn chỉnh cũng như độ chính xác của thông
tin.

HSC có thể sử dụng các nghiên cứu trong báo cáo này cho hoạt động mua bán chứng khoán tự doanh hoặc mua bán chứng khoán cho
các quỹ mà HSC đang quản lý. HSC có thể giao dịch cho chính công ty theo những gợi ý về giao dịch ngắn hạn của các chuyên gia phân
tích trong báo cáo này và cũng có thể tham gia vào các giao dịch chứng khoán trái ngược với ý kiến tư vấn và quan điểm thể hiện trong
báo cáo này. Nhân viên của HSC có thể có lợi ích tài chính ở những chứng khoán được đề cập trong báo cáo này hoặc các công cụ có
liên quan. HSC có thể có nghiệp vụ ngân hàng đầu tư hoặc tìm kiếm mối quan hệ hợp tác kinh doanh với những công ty được đề cập đến
trong báo cáo này.

Nhà đầu tư phải lưu ý rằng giá và khối lượng giao dịch của các công cụ tài chính luôn biến động, có thể lên hoặc xuống. Những diễn biến
trong quá khứ, nếu có, không hàm ý cho những kết quả tương lai.

Báo cáo này là tài sản của HSC và không được công bố rộng rãi ra công chúng, vì vậy không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát
hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo hay toàn bộ báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có văn bản chấp
thuận của HSC. Mọi cá nhân, tổ chức sẽ chịu trách nhiệm đối với HSC về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào mà HSC hoặc khách hàng của
HSC phải chịu do bất kỳ hành vi vi phạm theo Tuyên bố miễn trách này và theo quy định của pháp luật.

____________________________________________

Giải thích các mức đánh giá cổ phiếu dành cho khách hàng tổ chức

Mua vào: Kỳ vọng tăng giá trên 20% trong khoảng thời gian 12 tháng
Tăng tỷ trọng: Kỳ vọng tăng giá từ 5% đến 20% trong khoảng thời gian 12 tháng
Nắm giữ: Kỳ vọng tăng giá hoặc giảm giá dưới 5% trong khoảng thời gian 12 tháng
Giảm tỷ trọng: Kỳ vọng giảm giá từ 5% đến 20% trong khoảng thời gian 12 tháng
Bán ra: Kỳ vọng giảm giá trên 20% trong khoảng thời gian 12 tháng

TRỤ SỞ CHÍNH CHI NHÁNH HÀ NỘI


Tầng 5 & 6, Tòa nhà AB Tầng 2, Tòa nhà Cornerstone
76 Lê Lai, Quận 1, TPHCM 16 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm
T: (+84 28) 3823 3299 T: (+84 24) 3933 4693
F: (+84 28) 3823 3301 F: (+84 24) 3933 4822

E: info@hsc.com.vn W: www.hsc.com.vn

www.hsc.com.vn Trang 5

Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này

Document downloaded by Anh Nqp (HSC)

You might also like