Professional Documents
Culture Documents
Dầu Khí Hsc 15112022
Dầu Khí Hsc 15112022
Ngành dầu khí Việt Nam: Thời điểm bắt đáy bất chấp
biến động thị trường
Nguyễn Vinh, CFA ▪ HSC duy trì quan điểm tích cực đối với ngành dầu khí Việt Nam trong bối cảnh tình
Chuyên Viên , Ngành Năng Lượng trạng hạn chế nguồn cung toàn cầu vẫn chưa được giải quyết và nhu cầu năng lượng
vinh.n@hsc.com.vn gia tăng. Ngoài ra, Luật Xăng dầu sửa đổi có thể sẽ là động lực tăng trưởng trong dài
+84 24 3823 3299 Ext. 107 hạn và thúc đẩy giá cổ phiếu dầu khí.
Trương Thu Mỹ ▪ Theo dự báo mới (nâng dự báo năm nay nhưng giảm nhẹ dự báo năm 2023-2024),
Giám Đốc, Ngành Năng Lượng tốc độ CAGR lợi nhuận của ngành trong 3 năm tới đạt 24% - cao hơn so với bình quân
my.tt@hsc.com.vn dự báo của thị trường là 13%. Ngược lại, sau khi đưa ra giả định định giá thận trong
+84 24 3933 4693 Ext. 4806 hơn, chúng tôi hạ bình quân 14% giá mục tiêu đối với các cổ phiếu trong ngành.
▪ HSC duy trì khuyến nghị Mua vào đối với tất cả cổ phiếu dầu khí chúng tôi đang khuyến
nghị. Lựa chọn hàng đầu của chúng tôi vẫn là GAS (tiềm năng tăng giá là 51%), trong
khi PVS, PVD, PVT và BSR cũng là những lựa chọn tốt tại định giá hiện tại (tiềm năng
tăng giá hơn 30,0%).
Giá Khuyến nghị Giá mục tiêu (đồng) Tiềm năng P/E (lần) EV/EBITDA (lần) L.suất cổ tức (%)
Mã CK (đồng) Mới Cũ Mới Th.đổi (%) tăng/giảm (%) 2022F 2023F 2022F 2023F 2022F 2023F
BSR 16,900 Mua vào - 28,000 (30.0) 65.7 3.51 4.86 2.92 3.59 5.92 8.88
GAS 112,900 Mua vào - 170,000 (5.56) 50.6 13.4 15.5 9.77 11.1 3.54 4.43
PVD 16,350 Mua vào - 23,000 (2.69) 40.7 N/a 13.7 16.6 7.79 0 0
PVS 21,600 Mua vào - 33,000 (10.8) 52.8 13.8 10.0 26.9 12.1 4.63 6.94
PVT 16,800 Mua vào - 27,000 (22.9) 60.7 6.04 5.26 2.48 2.56 5.95 5.95
Giá cổ phiếu tại ngày 7/11/2022.
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Mục lục
Nền tảng ngành tươi sáng hơn nhà chuyển dịch cấu trúc 3
Nền tảng: Việt Nam, và thế giới sẽ tiêu thụ nhiều dầu khí hơn 3
Nhu cầu dầu khí Việt Nam đang tăng trưởng nhanh 5
Lĩnh vực thượng nguồn trong nước sẽ hồi sinh 6
Luật xăng dầu điều chỉnh sẽ hỗ trợ FDI vào ngành E&P 7
Tác động nền tảng tới các cổ phiếu dầu khí chúng tôi khuyến nghị 8
Cập nhật lợi nhuận ngành 11
Định giá và khuyến nghị: Mua vào khi giá dầu giảm 12
Duy trì khuyến nghị Mua vào, GAS là lựa chọn hàng đầu của chúng tôi
trong ngành dầu khí; giá mục tiêu mới 170.000đ 29
Hạ dự báo năm 2022-2023 40
Duy trì khuyến nghị Mua vào với giá mục tiêu mới là 27.000đ 42
www.hsc.com.vn Trang 2
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Nền tảng ngành tươi sáng hơn nhà chuyển dịch cấu
trúc
HSC duy trì quan điểm lạc quan và khuyến nghị NĐT tích lũy cổ phiếu trong ngành
dầu khí Việt Nam tại mức định giá hiện tại. Theo chúng tôi, giá dầu Brent có thể sẽ
duy trì trên mức 90 USD/thùng trong một thời gian dài do những hạn chế về nguồn
cung chưa được giải quyết, từ đó thúc đẩy lợi nhuận của ngành. Ngoài ra, Luật Xăng
dầu sửa đổi sắp tới cũng sẽ thúc đẩy ngành dầu khí của Việt Nam. Theo dự báo mới
- cao hơn 12,9% so với bình quân dự báo của thị trường – tốc độ CAGR trong 3 năm
tới sẽ đạt 24,3%. Mặc dù KQKD Q3/2022 của ngành gây thất vọng, nhưng chúng tôi
cho rằng những kết quả này phần lớn đã phản ánh vào giá cổ phiếu.
Nền tảng: Việt Nam, và thế giới sẽ tiêu thụ nhiều dầu khí hơn
Nguồn cung hạn chế và hàng tồn kho ở mức thấp
Theo chúng tôi, giá dầu sẽ tiếp tục tăng mạnh và có khả năng duy trì trên mức 90
USD/thùng trong một thời gian dài. HSC hạ giả định giá dầu Brent bình quân trong
năm 2022 xuống 105 USD/thùng để phản ánh những tác động tiêu cực gần đây nhưng
giữ nguyên giả định trong năm 2023 và 2024 lần lượt là 100 USD/thùng và 92
USD/thùng do những hạn chế về nguồn cung (Bảng 1). Giá dầu Brent đã giảm xuống
dưới 80 USD/thùng do những tác động tiêu cực như lo ngại suy thoái kinh tế, Fed thắt
chặt chính sách tiền tệ, USD tăng giá và nhu cầu của Trung Quốc thấp. Tuy nhiên,
chúng tôi cho rằng NĐT chỉ nên tập trung vào tình hình cung cầu, nguồn cung chắc
chắn sẽ không thể sớm đáp ứng được nhu cầu.
EIA gần đây đã ước tính nhu cầu dầu mỏ sẽ tiếp tục tăng trong ngắn hạn, bất chấp
nguy cơ suy thoái kinh tế toàn cầu (Bảng 2). Trên thực tế, động thái mở cửa trở lại
của Trung Quốc sẽ là động lực tăng trưởng lớn đối với nhu cầu dầu khí do Trung
Quốc tiêu thụ 13% sản lượng dầu khí toàn cầu.
Trong khi đó, lượng tồn kho dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ trên toàn cầu đang ở
mức thấp. Các khoản chi phí để khuyến khích chính sách phát thải CO2 ròng bằng 0
đã cản trở đầu tư vào lĩnh vực dầu khí, ngay cả trước đại dịch. Tuy nhiên, thế giới vẫn
đang trong giai đoạn chuyển tiếp của quá trình chuyển dịch năng lượng, không có
nguồn cung thực tế nào có thể thay thế hầu hết các nhiên liệu hóa thạch.
Bảng 1: Giả định mới và giả định cũ đối với giá dầu Brent
Giá dầu sẽ tiếp tục tăng mạnh và có khả năng duy trì trên mức 90 USD/thùng trong một
thời gian dài
Mới Cũ
(USD/thùng) (USD/thùng) Điều chỉnh Tăng trưởng
2022F 105 111 -5.4% 48.6%
2023F 100 100 0.0% -4.8%
2024F 92 92 0.0% -8.0%
Nguồn: HSC
Biểu đồ 2: Dự báo của EIA về sản lượng sản xuất & tiêu thụ dầu mỏ toàn cầu của,
Q1/2017-Q4/2023
EIA ước tính nhu cầu đối với dầu mỏ duy trì ổn định ở mức cao
(triệu thùng/ngày) Sản lượng sản xuất toàn cầu Nhu cầu tiêu thụ toàn cầu
Dự báo
105
100
95
90
85
80
Q1/17 Q4/17 Q3/18 Q2/19 Q1/20 Q4/20 Q3/21 Q2/22 Q1/23 Q4/23
www.hsc.com.vn Trang 3
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Biểu đồ 3: Dự báo lượng tồn kho tăng/giảm dầu mỏ toàn cầu của EIA, Q1/2017-
Q4/2023
Trữ lượng thấp vẫn duy trì ít nhất là trong năm sau
-1
-3
Q1/17 Q4/17 Q3/18 Q2/19 Q1/20 Q4/20 Q3/21 Q2/22 Q1/23 Q4/23
Ghi chú: trữ lượng tăng/giảm= sản xuất- tiêu thụ.
Nguồn: Cơ quan Thông tin Năng lượng Hoa Kỳ (EIA), HSC
www.hsc.com.vn Trang 4
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
600 150
500 100
400
50
300
0
200
100 -50
0 -100
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Nguồn: Bloomberg, HSC
Biểu đồ 6: Tăng trưởng nhu cầu dầu khí toàn cầu và công suất lọc dầu
Công suất lọc dầu mới không đáp ứng đủ nhu cầu
(mmbpd) Tăng trưởng nhu cầu dầu khí toàn cầu Tăng ròng công suất lọc dầu
6
4
2
0
-2
-4
-6
-8
-10
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22F 23F 24F
Nguồn: EIA, OPEC, HSC
Nhu cầu dầu khí Việt Nam đang tăng trưởng nhanh
Nhu cầu dầu khí trong nước đang tăng nhanh. HSC ước tính tổng sản lượng tiêu thụ
khí tự nhiên cần thiết cho sản xuất điện sẽ tăng lên 790 triệu MMBTU vào năm 2030
từ khoảng 185 triệu MMBTU trong năm 2021, tương đương tốc độ CAGR trong giai
đoạn 2021-2030 đạt 15,6% do nhu cầu tiêu thụ điện tại Việt Nam được dự báo sẽ
tăng trưởng 8-10%/năm trong thập kỷ tới, và EVN ngày càng tập trung vào điện khí
đốt trong 10 năm tới. Nhu cầu khổng lồ này sẽ thúc đẩy Việt Nam hồi sinh các dự án
khí đốt thượng nguồn và đồng thời tăng nhập khẩu LNG.
Biểu đồ 7: Tổng lượng khí cần thiết cho phát điện, Việt Nam
CAGR tăng lên 15,6% trong suốt giai đoạn 2021-2030
(triệu MMBTU)
900
750
600
450
300
150
0
2020 2021 2022 2023 2,024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 5
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Biểu đồ 8: Dự báo nhu cầu dầu khí Việt Nam dựa trên công suất của các khách
hàng
Chúng tôi kỳ vọng tổng lượng khí tiêu thụ có thể tăng gấp ba lần dựa trên công suất hiện
tại
35
30
25
20
15
10
5
0
22F 23F 24F 25F 26F 27F 28F 29F 30F
Nguồn: HSC
Notes: Lưu ý: Lô B dự kiến sẽ bị trì hoãn 5 (2018-22); Cá Rồng Đỏ bị ngưng hoạt động do căng thẳng ngoài khơi;
Cá Voi Xanh có thể bị trì hoãn lâu hơn nữa, chỉ có thể khởi động sớm nhất vào năm 2025; EPC = kỹ thuật, mua
sắm & xây dựng; FSO = floating, lưu trữ & giảm tải; JU = jack-up.
Nguồn: Company reports, HSC
www.hsc.com.vn Trang 6
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Biểu đồ 10: Dự báo năng lực sản xuất khí của Việt Nam theo lưu vực (các mỏ mới)
Công suất khí đốt tự nhiên có thể tăng gấp 4 lần khi các mỏ khí đốt mới ra mắt
(bcm) Cuu Long Nam Con Son Malay-Tho Chu Song Hong
50
40
30
20
10
0
09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21F 22F 23F 24F 25F 26F 27F 28F 29F 30F
Luật xăng dầu điều chỉnh sẽ hỗ trợ FDI vào ngành E&P
Luật Xăng dầu sửa đổi sẽ tiếp tục thu hút FDI vào lĩnh vực thăm dò dầu khí và định
giá lại các cổ phiếu liên quan đến thượng nguồn (GAS, PVS, PVD). Hiện tại, ngành
E&P Việt Nam không hấp dẫn đối với NĐT nước ngoài (Bảng 11). FDI thực hiện chỉ
là 21 tỷ USD trên tổng số 45 tỷ USD FDI đăng ký đối với các dự án dầu khí thượng
nguồn trong giai đoạn 2010-2021, và chưa đến 10 hợp đồng E&P mới được ký kết
trong 5 năm qua.
Lưu ý, PVN gần đây ước tính ngân sách của Việt Nam có thể tăng 1,2 tỷ USD (18,4
lần so với năm 2021) trong thời gian tới từ các dự án mới nếu Luật Xăng dầu sửa đổi
được ban hành thành công.
Dưới đây là 3 thay đổi chính trong Luật Xăng dầu mới:
1. Nâng thời hạn sản xuất lên 30 năm từ 25 năm và cho phép NĐT gia hạn
hợp đồng sắp hết hạn.
2. Giảm 30% thuế suất thuế TNDN và 50% thuế xuất khẩu. Trong một số
trường hợp đặc biệt, NĐT dự án có thể được giảm 70% thuế suất thuế TNDN
và không phải trả thuế xuất khẩu. Hiện tại, thuế TNDN thông thường và thuế
xuất khẩu lần lượt là 32% và 10%.
3. Tháo gỡ các nút thắt pháp lý (liên quan đến cơ sở hạ tầng, kế toán và sự
phối hợp với các ngành khác) để PVN có thể tập trung phát triển các dự án
E&P mới.
Biểu đồ 11: Các hợp đồng E&P mới của Việt Nam, 2010-2021
Vẫn chưa nhiều hợp đồng E&P mới được ký kết trong 5 năm qua
www.hsc.com.vn Trang 7
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Tác động nền tảng tới các cổ phiếu dầu khí chúng tôi khuyến
nghị
Tác động của giá dầu cao tới các doanh nghiệp hạ nguồn
Chúng tôi nhận thấy GAS và BSR sẽ được hưởng nhiều nhất khi giá dầu ở mức cao
nhờ cơ chế định giá trong nước. Cụ thể:
• Giá khí đốt tự nhiên = Giá tối đa [46% MFO, giá đầu nguồn] + chi phí vận chuyển
& thuế quan (bao gồm cả lợi nhuận định mức)
• Giá sản phẩm lọc dầu = giá bình quân tại nhà máy + phần phụ trội (bao gồm lợi
nhuận định mức)
Biểu đồ 12: Chỉ số giá dầu Brent, MFO & LPG, 2014-2022
Tương quan giữa dầu Brent với MFO và LPG lần lượt là 95% và 88%
140
120
100
80
60
40
20
0
T1/14 T1/15 T1/16 T1/17 T1/18 T1/19 T1/20 T1/21 T1/22
Nguồn: Bloomberg, HSC
Biểu đồ 13: Crack spread cho các sản phẩm dầu mỏ Châu Á
Crack spread củng cố triển vọng thu nhập cho BSR
40
20
-20
T1/20
Nguồn: Bloomberg, HSC
www.hsc.com.vn Trang 8
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Biểu đồ 14: Mức hòa vốn sản xuất tại Đông Nam Á
Giá dầu Brent hiện cao hơn mức hòa vốn sản xuất đối với tất cả các nước Đông Nam Á,
điều này sẽ báo hiệu sự hồi sinh trong chi tiêu vốn E&P
120
Giá dầu Brent hiện tại
90
0
New East Phillipines Thailand Cambodia Indonesia Malaysia Myanmar Vietnam Brunei
Guinea Timor
Nguồn: HSC
Biểu đồ 15: Chi phí đầu tư cho các dự án E&P trên toàn cầu, 2008-2023
Đầu tư vào lĩnh vực E&P đang hồi phục, bất chấp những khó khăn còn tồn tại
Biểu đồ 16: Tổng chi phí đầu tư cho khoan, thăm dò cho lĩnh vực E&P tại châu Á,
2012-2025
Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực thượng nguồn tại Châu Á được kỳ vọng sẽ
tăng trưởng 26%
Mở rộng dịch vụ khoan thăm dò Phát triển dịch vụ khoan thăm dò Tổng chi phí đầu tư ngoài khơi
(USDbn)
200
150
100
+26% +6% +8%
y/y y/y y/y
50
0
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22F 23F 24F 25F
Nguồn: IHS Markit, HSC
www.hsc.com.vn Trang 9
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Biểu đồ 17: giá thuê ngày tại khu vực Đông Nam Á, 2015-2022
Giá thuê ngày tại khu vực Đông Nam Á sẽ tăng lên nhờ chi phí đầu tư cao hơn cho lĩnh
vực E&P trong thời gian tới
Hiệu suất (%) Brent (USD/thùng) Giá thuê (phải, ngàn USD/day)
120 150
100 120
80
90
60
60
40
20 30
0 0
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Nguồn: IHS Markit, HSC
Tác động về nhu cầu dầu khí gia tăng đối với các doanh nghiệp vận tải
HSC giữ nguyên quan điểm PVT sẽ hưởng lợi chính nhờ giá cước tàu chở năng
lượng toàn cầu tăng. Nhu cầu tàu chở dầu thô và sản phẩm dầu mỏ đã được thúc
đẩy do xung đột giữa Ukraina-Nga, cũng như tình trạng thiếu hụt dầu diesel, xăng dầu
trong giai đoạn hậu COVID-29. Cụ thể, giá cước thuê tàu của Suezmax và Aframax
tăng lần lượt 56,2% và 78,1% so với đầu năm, trong khi giá cước thuê tàu của MR và
Handy tăng lần lượt 100,4% và 61,9% so với đầu năm.
Lưu ý, hơn 2/3 số tàu chở dầu của PVT đang chạy trên các tuyến quốc tế, theo đó,
lợi nhuận của PVT sẽ cải thiện trong thời gian tới.
Biểu đồ 18: Hợp đồng thuê tàu chở dầu thô toàn cầu có thời hạn 1 năm
Thời hạn thuê tàu chở dầu thô đã tăng 96% so với đầu năm…
Biểu đồ 19: Hợp đồng thuê tàu chở thành phẩm toàn cầu có thời hạn 1 năm
… và 105% YTD cho tàu chở thành phẩm
10,000
0
T1/19 T7/19 T1/20 T7/20 T1/21 T7/21 T1/22 T7/22
www.hsc.com.vn Trang 10
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 20: Tổng hợp KQKD Q3/2022 và 9T/2022, ngành dầu khí Việt Nam
GAS và BSR hiện là những công ty có lợi nhuận lớn nhất trong ngành
% hoàn thành dự
Tỷ đồng Q3/2022 Tăng trưởng 9T/2022 Tăng trưởng
báo của HSC
GAS
Doanh thu thuần 24,329 31.2% 78,672 33.8% 63.6%
Lợi nhuận thuần 3,029 25.3% 11,544 72.1% 70.7%
Lợi nhuận cốt lõi 3,122 34.5% 11,702 77.9% 71.1%
BSR
Doanh thu thuần 39,567 123.8% 126,741 90.3% 82.6%
Lợi nhuận thuần 479 0.5% 12,952 222.1% 98.8%
Lợi nhuận cốt lõi 961 86.7% 13,592 248.1% 96.4%
PVS
Doanh thu thuần 3,502 -12.0% 11,082 14.8% 63.0%
Lợi nhuận thuần 192 -13.1% 415 -19.8% 48.6%
Lợi nhuận cốt lõi 128 -42.1% 256 -48.2% 34.3%
PVD
Doanh thu thuần 1,242 22.8% 3,923 47.4% 59.6%
Lợi nhuận thuần (34) -150.4% (151) -595.1% -185.8%
Lợi nhuận cốt lõi (5) -108.2% (42) -175.3% -51.5%
PVT
Doanh thu thuần 2,330 39.0% 6,609 25.0% 72.1%
Lợi nhuận thuần 271 180.0% 627 33.9% 59.4%
Lợi nhuận cốt lõi 145 79.0% 525 30.9% 62.5%
Tổng cộng
Doanh thu thuần 70,971 65.5% 227,027 58.8% 73.1%
Lợi nhuận thuần 3,937 20.1% 25,388 116.1% 80.8%
Lợi nhuận cốt lõi 4,352 36.1% 26,033 127.7% 80.7%
Nguồn: dữ liệu công ty, HSC
www.hsc.com.vn Trang 11
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 21: Dự báo doanh thu và lợi nhuận thuần, Các công ty ngành dầu khí tại Việt Nam
2022F 2023F 2024F CAGR 2021-24 (%)
Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận
Tỷ đồng Doanh thu Doanh thu Doanh thu Doanh thu
thuần thuần thuần thuần
GAS 108,464 16,140 119,819 13,913 139,054 16,667 20.7 24.3
BSR 156,298 14,916 136,207 10,788 138,739 12,046 11.1 21.5
PVS 16,655 746 25,273 1,028 33,953 1,225 33.7 26.8
PVD 5,704 (125) 6,793 663 7,532 931 23.5 262.5
PVT 9,161 900 10,582 1,034 11,609 1,149 15.9 20.3
Tổng cộng 296,282 32,577 298,674 27,426 330,887 32,018 17.2 24.3
Nguồn: HSC
Bảng 22: Dự báo mới và cũ về lợi nhuận và dự báo của Bloomberg, Các công ty ngành dầu khí tại Việt Nam
Dự báo mới lợi nhuận thuần (Tỷ
Điều chỉnh so với dự báo cũ (%) So với dự báo của Bloomberg
đồng)
2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
GAS 16,140 13,913 16,667 (1.2) (5.5) (5.9) 12.6 2.7 2.9
BSR 14,916 10,788 12,046 21.0 10.9 2.4 23.8 23.0 41.7
PVS 746 1,028 1,225 (12.8) (22.6) (33.9) (21.5) (25.2) (23.0)
PVD (125) 663 931 N/m (6.1) (8.7) N/m 12.0 (6.0)
PVT 900 1,034 1,149 (14.7) (17.6) N/m 11.4 30.4 33.4
Tổng cộng 32,577 27,426 32,018 6.2 (1.1) (1.0) 15.6 9.4 13.8
Nguồn: Bloomberg, HSC
Định giá và khuyến nghị: Mua vào khi giá dầu giảm
Kết luận
Chúng tôi khuyến nghị NĐT tận dụng giai đoạn trầm lắng này và khi giá dầu Brent sụt
giảm, để tích lũy cổ phiếu dầu khí Việt Nam. Các cổ phiếu chúng tôi khuyến nghị
không chỉ hưởng lợi từ giá dầu mà còn hưởng lợi từ Luật Xăng dầu sửa đổi của Việt
Nam cùng với nhu cầu khí đốt tự nhiên ngày càng tăng.
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào đối với GAS, lựa chọn hàng đầu của chúng tôi,
nhưng hạ 16,7% giá mục tiêu xuống 170.000đ (từ 180.000đ). Ngoài ra, chúng tôi duy
trì khuyến nghị Mua vào và hạ 30% giá mục tiêu đối với BSR xuống 28.000đ.
Chúng tôi cũng duy trì khuyến nghị Mua vào đối với PVS và PVD. Chúng tôi giảm giá
mục tiêu đối với các cổ phiếu này xuống lần lượt 33.000đ và 23.000đ. Cuối cùng,
chúng tôi giữ nguyên khuyến nghị Mua vào đối với PVT nhưng hạ 22,8% giá mục tiêu
xuống 27.000đ (từ 35.000đ trước đó).
HSC hạ giá mục tiêu chủ yếu do điều chỉnh giảm dự báo lợi nhuận và đưa ra giả định
định giá thận trọng hơn. Sau khi điều chỉnh giảm giá mục tiêu, tiềm năng tăng giá bình
quân vẫn hơn 45%.
Phương pháp
HSC tiếp tục áp dụng phương pháp DCF đối với các cổ phiếu ngành dầu khí Việt Nam
để phản ánh dòng tiền từ các dự án tiềm năng mới tại các mỏ trong nước/kho cảng
LNG/nhà máy lọc dầu/đội tàu mở rộng và giá cước ngày tăng (nhờ giá dầu cao).
Chúng tôi cũng đưa ra một số giả định định giá thận trọng hơn, trong đó:
• Lãi suất phi rủi ro: 5,0% (từ 3,5% trước đó), do chúng tôi nâng dự báo lợi suất
trái phiếu dài hạn của Việt Nam.
Bảng 23: Cổ phiếu các công ty do HSC khuyến nghị, Các công ty ngành dầu khí tại Việt Nam
Phương Giá mục tiêu Cổ tức tiền
Giá Tổng lợi suất
pháp mới mặt
Công ty Mã CK (ĐỒNG) Khuyến nghị Định giá (ĐỒNG) (ĐỒNG) (%)
PV Gas GAS 112,900 Mua vào DCF 170,000 4,000 54.1
PV Technical Services PVS 21,600 Mua vào DCF 33,000 1,000 57.4
PV Drilling PVD 16,350 Mua vào DCF 23,000 0 40.7
PV Transportation PVT 16,800 Mua vào DCF 27,000 1,000 66.7
Binh Son Refinery BSR 16,900 Mua vào DCF 28,000 1,000 71.6
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 12
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 24: Thay đổi giá mục tiêu, Các công ty ngành dầu khí tại Việt Nam
Các yếu tố dẫn đến thay đổi giá mục tiêu
Điều chỉnh Giải thích
Giá mục tiêu Giá mục tiêu Điều chỉnh
Giá trị đồng % WACC mới % thay đổi WACC mới
mới cũ dự báo
GAS 170,000 180,000 (10,000) -5.6% (7,560) (2,440) -4.2% -1.4%
BSR 28,000 40,000 (12,000) -30.0% 6,320 (18,320) 15.8% -45.8%
PVS 33,000 37,000 (4,000) -10.8% (1,924) (2,076) -5.2% -5.6%
PVD 23,000 23,636 (636) -2.7% 544 (1,180) 2.3% -5.0%
PVT 27,000 35,000 (8,000) -22.9% (5,163) (2,838) -14.8% -8.1%
Nguồn: HSC
Bảng 25: Các giả định định giá DCF mới và cũ, Các công ty ngành dầu khí tại Việt Nam
Chúng tôi tăng WACC trung bình 104 điểm cơ bản sau khi phản ánh lãi suất phi rủi ro mới
Tốc độ tăng trưởng
Lãi suất phi rủ ro ERP Beta WACC
dài hạn
Mới Cũ Mới Cũ Mới Cũ Mới Cũ Mới Cũ
GAS 5.0% 3.5% 8.0% 8.0% 1.0 1.0 12.0% 10.2% 3.0% 3.0%
BSR 5.0% 3.5% 8.0% 8.0% 1.4 1.4 14.3% 13.7% 2.0% 2.0%
PVS 5.0% 3.5% 8.0% 8.0% 1.5 1.5 15.8% 14.9% 2.0% 2.0%
PVD 5.0% 3.5% 8.0% 8.0% 1.4 1.4 14.4% 13.0% 1.0% 1.0%
PVT 5.0% 3.5% 8.0% 8.0% 1.1 1.1 10.9% 8.3% 3.0% 3.0%
Nguồn: HSC
• Phần bù rủi ro vốn CSH: Giữ nguyên so với trước đó ở mức 8,0%.
• Beta: Giữ nguyên, dao động giữa 1,0 (GAS) và 1,5 (PVS), phản ánh chênh lệch về
biến động giá cổ phiếu.
• Tốc độ tăng trưởng dài hạn: Giữ nguyên: dao động trong khoảng 1,0%-3,0% đối
với từng công ty. Lưu ý:
▪ HSC áp dụng mức tiêu chuẩn 2,0% đối với PVS (giá trị tồn đọng cao trong
trung hạn) và BSR (nhiều khả năng nhu cầu xăng dầu có thể sẽ điều chỉnh)
▪ Chúng tôi giả định mức tăng trưởng cao hơn đối với GAS và PVT, cả 2 doanh
nghiệp đều hưởng lợi từ nhu cầu năng lượng không theo chu kỳ cả từ các
dự án trong nước và sản lượng nhập khẩu.
▪ Chúng tôi giả định tốc độ tăng trưởng dài hạn là 1,0% đối với PVD do ngành
khoan thăm dò mang tính chu kỳ cao và vẫn đang trong giai đoạn đầu để hồi
phục.
Bối cảnh định giá
Giá dầu cao bền vững và Luật Xăng dầu sửa đổi sẽ là động lực chính đối với giá cổ
phiếu dầu khí trong năm 2023. Các cổ phiếu dầu khí chúng tôi khuyến nghị có diễn
biến tốt hơn so với chỉ số VN30 trong 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng (Bảng 26). Trong
đó, GAS là công ty hưởng lợi nhiều nhất nhờ cơ chế định giá giá.
Bảng 26: Hiệu suất tương đối so với VN30, Các công ty ngành dầu khí tại Việt Nam
O&G là ngành chính duy nhất có diễn biến khả quan trong 3 tháng gần đây và cổ phiếu
GAS có diễn biến tích cực hơn 31,4%
Tương quan với
GAS PVD PVS PVT BSR Avg.
VN30
1 tháng 15.3 (14.8) 1.3 (2.5) (8.8) (1.9)
3 tháng 31.4 23.7 13.8 2.0 (12.1) 11.8
12 tháng 41.6 12.3 15.9 3.6 7.2 16.1
Nguồn: HSC
P/E trượt dự phóng 1 năm của ngành là 13,7 lần, thấp hơn 1,0 lần độ lệch chuẩn so
với mức bình quân trong 2 năm. Lưu ý, chỉ có GAS, lựa chọn hàng đầu trong ngành
của chúng tôi, đang giao dịch với định giá cao hơn so với mức bình quân trong quá
khứ trong khi các cổ phiếu khác đang giao dịch với định giá thấp hơn so với mức bình
www.hsc.com.vn Trang 13
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
quân trong quá khứ (PVS và PVT đang có định giá rẻ nhất, đều thấp hơn 1,9 lần độ
lệch chuẩn).
Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng cổ phiếu GAS xứng đáng được được nâng định giá
nhờ cơ chế giá bán trong nước theo sát diễn biến tăng của giá dầu và nhu cầu thế
giới đối với khí đốt vận chuyển qua đường ống/LNG gia tăng. Lưu ý, nhu cầu khí đốt
tự nhiên của Việt Nam sẽ tăng trưởng gấp 3 lần trong thập kỷ tới và GAS sẽ hưởng
lợi lớn nhất với hoạt động phân phối khí đốt trong nước hoặc nhập khẩu LNG.
Bảng 27: P/E trượt dự phóng 1 năm, Các công ty ngành dầu khí tại Việt Nam
P/E trượt dự phóng 1 năm của ngành là 13,7 lần, thấp hơn 1,0 lần độ lệch chuẩn so với
mức bình quân trong 2 năm. Trong đó GAS đang giao dịch với định giá cao hơn so với
mức bình quân trong quá khứ
Độ lệch
Dự báo của thị Dự báo của – Bình quân 2
2023F chuẩn so với
trường HSCF năm
bình quân
GAS 15.8 15.1 15.1 14.4 0.4
BSR 5.6 4.6 5.1 5.3 (1.0)
PVS 7.9 10.5 10.0 16.2 (1.9)
PVD 32.6 24.9 13.6 132.5 (0.7)
PVT 6.4 4.8 5.4 6.7 (1.9)
Bình
13.7 12.0 9.8 35.0 (1.0)
quân
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 14
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Mua vào (giữ nguyên) Crack spread hồi phục; duy trì khuyến nghị
Giá mục tiêu: VNĐ28,000 (từ VNĐ40,000)
Tiềm năng tăng/giảm: 65.7% Mua vào
Giá cổ phiếu (đồng) (7/11/2022) 16,900 ▪ HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ giá mục tiêu xuống 28.000đ (từ
Mã Bloomberg BSR VN
40.000đ) sau khi đưa ra các giả định định giá thận trọng hơn, mặc dù dự báo
Giá cao/thấp 52 tuần (đ) 16,900-32,700
được điều chỉnh tăng. Crack spread giảm đã được phản ánh vào giá cổ phiếu.
GTGD (bq 5 phiên) (tr.đ) 17,300
Vốn hóa thị trường (tỷ đ) 52,398 ▪ Lợi nhuận cốt lõi trong Q3/2022 đạt 961 tỷ đồng, vượt 18,0% so với dự báo của
Vốn hóa trị trường (tr.USD) 2,107 chúng tôi với tỷ suất lợi nhuận gộp lọc dầu cao hơn 6,1 điểm phần trăm so với
Slg CP lưu hành (tr.đv) 3,100 dự báo của chúng tôi.
Slg CP NN được sở hữu (tr.đv) 2,441
▪ Chúng tôi nâng bình quân 11,4% dự báo lợi nhuận giai đoạn 2022-2024, nhờ
Slg CP NN được mua (tr.đv) 2,440
crack spread tăng. Dự báo của chúng tôi hiện cao hơn 29,5% so với dự báo
Giới hạn tỷ lệ sở hữu NN 78.7%
bình quân của thị trường.
Tỷ lệ sở hữu của NN 0.04%
Tỷ lệ freefloat 4.24% ▪ BSR đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm điều chỉnh là 4,6 lần, thấp
Cổ đông lớnMajor shareholder 1 - VN - overwrite nam (95.8%) hơn 1,0 lần độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong quá khứ là 5,3 lần.
Nguồn: Công ty, Ước tính của HSC
Sự kiện: Đánh giá Q3/2022 và triển vọng dài hạn
Biểu đồ giá Sau khi điều chỉnh chi phí dự phòng hàng tồn kho và các khoản mục ngoại hối, lợi
34,000
BSR (VNĐ) VN30 Index (Giá điều c hỉnh)
nhuận cốt lõi trong Q3/2022 đạt 961 tỷ đồng (tăng 86,7% so với cùng kỳ) vượt đáng
32,000
30,000 kể dự báo của chúng tôi với tỷ suất lợi nhuận gộp lọc dầu vượt kỳ vọng, ở mức
28,000
26,000 6,1% trong khi sản lượng tiêu thụ (tăng 46,4% so với cùng kỳ) sát với dự báo của
24,000
22,000
20,000
chúng tôi. Lợi nhuận thuần Q3/2022 đạt 478 tỷ đồng (đi ngang so với cùng kỳ),
18,000
16,000
thậm chí so với mức nền thấp trong Q3/2021 và vượt dự báo của chúng tôi. Bên
14,000
cạnh tỷ suất lợi nhuận gộp lọc dầu tăng, chi phí dự phòng hàng tồn kho là 415 tỷ
đồng cũng thấp hơn so với dự báo của chúng tôi là 700 tỷ đồng. Dù giảm 95,4%
KLGD
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Thông tin tiêu cực đã phản ánh vào giá cổ phiếu; duy
trì khuyến nghị Mua vào
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào đối với BSR nhưng hạ giá mục tiêu xuống 28.000đ,
do tác động tích cực từ việc nâng dự báo thấp hơn với tác động tiêu cực từ việc đưa
ra giả định định giá thận trọng hơn. Chúng tôi nâng bình quân 15,8% dự báo lợi
nhuận thuần giai đoạn 2022-2024 do nâng dự báo crack spread, do chúng tôi tin
rằng crack spread đã chạm đáy. Sau khi giá cổ phiếu giảm mạnh gần đây. BSR đang
giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm thấp hơn 1,0 lần độ lệch chuẩn so với mức
bình quân trong 2 năm qua.
Q3/2022: Lợi nhuận cốt lõi vượt dự báo do tỷ suất lợi nhuận
gộp lọc dầu vượt kỳ vọng
Lợi nhuận cốt lõi (sau khi loại trừ chi phí dự phòng và lãi/(lỗ) tỷ giá) Q3/2022 đạt 961
tỷ đồng, tăng 86,7% so với mức nền thấp trong Q3/2021 và vượt 18,0% dự báo của
chúng tôi nhờ tỷ suất lợi nhuận gộp lọc dầu vượt kỳ vọng. Tỷ suất lợi nhuận gộp lọc
dầu ước tính trong Q3/2022 giảm xuống 4,23 USD/thùng, giảm 28,8% so với cùng kỳ
(chủ yếu do hàng tồn kho giá cao), vượt 6,1% dự báo của chúng tôi.
Lợi nhuận Q3/2022 đạt 479 tỷ đồng, đi ngang so với mức nền thấp trong Q3/2021
(tăng 0,5% so với cùng kỳ) và vượt dự báo của chúng tôi chủ yếu do chi phí dự phòng
hàng tồn kho thấp hơn kỳ vọng. Chi phí dự phòng thực tế chỉ ở mức 415 tỷ đồng so
với ước tính của chúng tôi là 700 tỷ đồng.
Sản lượng tiêu thụ trong Q3/2022 tăng 46,4% so với cùng kỳ đạt 1,63 triệu tấn, sát
với dự báo chúng tôi. Sản lượng tiêu thụ kể từ đầu năm đạt 5,1 triệu tấn (tăng 12,3%
so với cùng kỳ) đạt 74,3% dự báo của chúng tôi.
Lợi nhuận thuần trong Q3/2022 cũng giảm mạnh 95,4% so với quý trước do crack
spread toàn cầu giảm hơn 40% (do lo ngại về suy thoái kinh tế trên toàn cầu). Tuy
nhiên, chúng tôi tin rằng crack spread đã chạm đáy và sẽ phục hồi trong các quý tới
do những hạn chế về nguồn cung toàn cầu chưa thể giải quyết nhanh chóng.
Bảng 28: KQKD Q3/2022 và 9 tháng đầu năm 2022, BSR
% dự báo
Tỷ đồng Q3/2022 % y/y 9T/2022 % y/y
của HSC
Doanh thu thuần 39,567 123.8% 126,741 90.3% 82.6%
Lợi nhuận thuần 479 0.5% 12,952 222.1% 98.8%
Lợi nhuận cốt lõi 961 86.7% 13,592 248.1% 96.4%
Sản lượng (nghìn 1,630 46.4% 5,100 12.3% 74.3%
tấn)
GRM (USD/thùng) 4.2 -28.8% 17.4 132.0%
Ghi chú: GRM = Tỷ suất lợi nhuận gộp lọc dầu; Lợi nhuận cốt lõi = Lợi nhuận thuần -Lãi/(lỗ) tỷ giá – các khoản
mục không thường xuyên khác.
Nguồn: BSR, HSC
Bảng 29: Điều chỉnh các giả định lợi nhuận, BSR
Chúng tôi nâng 15,8% dự báo lợi nhuận nhờ crack spreads tăng
Dự báo mới Dự báo cũ Điều chỉnh
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 156,298 136,207 138,739 153,470 127,271 140,925 1.8% 7.0% -1.6%
Lợi nhuận thuần 14,916 10,842 12,152 12,332 9,730 11,760 21.0% 11.4% 3.3%
Tỷ suất lợi nhuận gộp 14.7 13.4 13.8 13.2 12.7 13.0 11.4% 5.5% 6.3%
lọc dầu (USD/thùng)
Sản lượng tiêu thụ 6,863 6,295 7,055 6,863 6,295 7,055 0.0% 0.0% 0.0%
(nghìn tấn)
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 16
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Cụ thể, chúng tôi nâng 11,4% dự báo tỷ suất lợi nhuận gộp lọc dầu trong năm 2022
lên 14,7 USD/thùng sau KQKD Q3/2022 và kỳ vọng crack spread hồi phục trong
Q4/2022. Chúng tôi tin rằng crack spread đã chạm đáy trong tháng 10/2022. Theo đó,
chúng tôi nâng nhẹ lần lượt 5,5% và 6,3% giả định tỷ suất lợi nhuận gộp lọc dầu trong
năm 2023 và 2024, do chúng tôi cho rằng crack spread sẽ vẫn ở mức cao trong vài
năm tới.
Bảng 30: Dự báo mới và dự báo cũ lợi nhuận so với dự báo của Bloomberg, BSR
Dự báo lợi nhuận của chúng tôi cao hơn dự báo của thị trường là 30.1%
Dự báo mới Dự báo của Bloomberg Chênh lệch
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 156,298 136,207 138,739 153,038 126,365 131,477 2.1% 7.8% 5.5%
Lợi nhuận thuần 14,916 10,842 12,152 12,048 8,770 8,500 23.8% 23.6% 43.0%
Nguồn: Bloomberg, HSC
Duy trì khuyến nghị Mua vào với giá mục tiêu mới là 28.000đ
Phương pháp và kết luận
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ giá mục tiêu xuống 28.000đ (so với
40.000đ trước đó). Tại giá mục tiêu mới, tiềm năng tăng giá là 65,7% và P/E dự phóng
2022 và 2023 lần lượt là 5,4 lần và 8,12 lần. Chúng tôi duy trì quan điểm tích cực đối
với BSR, doanh nghiệp hưởng lợi nhờ crack spread tăng. Sau những biến động gần
đây, do lo ngại về nguy cơ suy thoái kinh tế, chúng tôi tin rằng crack spread toàn cầu
đã chạm đáy và sẽ duy trì ở mức cao trong bối cảnh hạn chế về nguồn cung toàn cầu
vẫn chưa được giải quyết, điều này sẽ thúc đẩy tỷ suất lợi nhuận của BSR hồi phục
trong những quý tới. Theo đó, chúng tôi cho rằng những thông tin tiêu cực đã phản
ánh vào giá cổ phiếu.
Chúng tôi tóm tắt phương pháp định giá và giả định cơ bản trong Bảng 32-34. Chúng
tôi nâng giả định lãi suất phi rủi ro lên 5,0% (so với 3,5% trước đó). Chúng tôi giữ
nguyên giả định phần bù rủi ro vốn CSH ở mức 8,0%, beta là 1,4 lần và tốc độ tăng
trưởng dài hạn là 2,0%. Từ đó, giả định WACC mới của chúng tôi là 14,3%, so với
www.hsc.com.vn Trang 17
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
13,7% trước đó. Chúng tôi thực hiện phân tích độ nhạy của giá mục tiêu đối với giả
định lãi suất phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn (Bảng 35).
Bảng 32: Mô hình FCFF, BSR
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
EBIT 16,745 12,426 14,168 13,036 8,240
Thuế trên EBIT @ 20.0% (3,349) (2,485) (2,834) (2,607) (1,648)
NOPAT 13,396 9,941 11,335 10,429 6,592
Khấu hao 2,416 2,147 2,225 2,179 1,987
Thay đổi nguồn vốn (6,096) 1,739 (219) (1) 1,088
Chi phí đầu tư cơ bản (85) (380) (3,449) (2,401) (1,308)
Các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (2,414) (1,815) (2,050) (1,902) (1,223)
khác
UFCF 7,216 11,632 7,842 8,304 7,136
Chiết khấu 1.02 1.17 1.34 1.53 1.75
Giá trị hiện tại của UCFF 7,044 9,933 5,856 5,425 4,079
Nguồn: HSC
Bảng 33: Giả định WACC, BSR Bảng 34: Tính toán giá mục tiêu, BSR
Tỷ đồng
Lãi suất phi rủi ro 5.0% Tốc độ tăng trưởng dài hạn 2.0%
Beta 1.40 EV/EBITDA 5.8x
Phần bù rủi ro vốn CSH 8.0% Giá trị hiện tại của giá trị dài hạn 33,807
Chi phí vốn CSH 16.2% Giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai 32,337
Chi phí nợ trước thuế 10.0% Giá trị hiện tại của DN 66,144
Thuế suất 20.0% Cộng: Tiền 25,592
Chi phí nợ 8.0% Trừ: Tổng nợ (5,072)
Trừ: Lợi ích của cổ đông thiểu số 6
Tỷ trọng vốn CSH 76.9% Giá trị vốn CSH 86,670
Tỷ trọng nợ 23.1% Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (triệu cổ phiếu) 3,100
WACC 14.3% Giá mục tiêu dự phóng 12 tháng 28,000
Nguồn: HSC Nguồn: HSC
Bảng 35: Phân tích độ nhạy của giá mục tiêu với lãi suất phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn, BSR
Tốc độ tăng trưởng dài hạn
1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 3.0%
4.0% 28,100 28,600 29,100 29,700 30,400
4.5% 27,500 28,000 28,500 29,100 29,700
Lãi suất phi rủ ro 5.0% 27,000 27,500 28,000 28,500 29,000
5.5% 26,600 27,000 27,400 27,900 28,400
6.0% 26,100 26,500 26,900 27,300 27,800
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 18
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Biểu đồ 36: P/E trượt dự phóng 1 năm, BSR Biểu đồ 37: Độ lệch chuẩn so với P/E bình quân, BSR
BSR đang giao dịch với P/E dự phóng 1 năm là 4,6 lần … … thấp hơn 1,0 lần độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong 2
năm qua là 5,6 lần
4 (1)
(2)
2
(3)
0 T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22
T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22
Nguồn: Bloomberg, HSC
Nguồn: Bloomberg, HSC
www.hsc.com.vn Trang 19
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng) 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F Các chỉ số tài chính 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F
Tiền & tương đương tiền 12,793 16,346 9,962 10,350 18,889 Chỉ số hoạt động
Đầu tư ngắn hạn 958 4,190 15,630 27,241 27,748 Tỷ suất LN gộp (%) (3.84) 7.62 10.1 9.48 10.6
Phải thu khách hàng 7,814 13,601 21,100 18,388 18,730 Tỷ suất EBITDA ĐC (%) (0.85) 8.73 10.4 9.85 11.0
Hàng tồn kho 8,387 10,358 15,942 13,893 14,151 Tỷ suất LNT (%) (4.86) 6.64 9.54 7.92 8.68
Các tài sản ngắn hạn khác 45.8 50.4 93.2 81.2 82.8 Thuế TNDN hiện hành (%) (0.20) 3.70 10.0 11.0 12.0
Tổng tài sản ngắn hạn 29,997 44,544 62,728 69,954 79,601 Tăng trưởng doanh thu (%) (43.6) 74.4 54.6 (12.9) 1.86
Tăng trưởng EBITDA ĐC (%) (109) 1,886 84.5 (17.5) 13.4
TSCĐ hữu hình 22,376 20,136 17,891 15,893 15,564 Tăng trưởng LNT ĐC (%) (197) 338 122 (27.7) 11.7
TSCĐ vô hình - - - - - Tăng trưởng EPS (%) (197) 338 122 (27.7) 11.7
Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0 Tăng trưởng EPS ĐC (%) (197) 338 122 (27.7) 11.7
Đầu tư dài hạn 1,102 1,206 1,120 1,351 2,904 Tăng trưởng DPS (%) nm nm 233 50.0 0
Đầu tư vào Cty LD,LK 0 0 0 0 0 Tỷ lệ LN thuần trả CT (%) 0 13.9 20.8 43.1 38.6
Tài sản dài hạn khác 2,420 910 1,321 1,151 1,173
Tổng tài sản dài hạn 25,898 22,251 20,332 18,395 19,640 Chỉ số lợi nhuận
ROAE (%) (8.67) 19.6 33.5 19.5 19.1
Tổng cộng tài sản 55,895 66,796 83,059 88,349 99,241 ROACE (%) (8.00) 17.3 29.6 19.6 19.7
Vòng quay tài sản (lần) 1.06 1.65 2.09 1.59 1.48
Nợ ngắn hạn 9,969 9,829 4,829 5,829 6,829 Tiềm mặt HĐ/EBIT (lần) (0.14) 1.38 0.63 1.14 0.92
Phả trả người bán 7,005 9,450 14,067 12,259 12,487 Số ngày tồn kho 50.9 40.5 41.4 41.1 41.6
Nợ ngắn hạn khác 2,477 6,000 7,815 6,810 6,937 Số ngày phải thu 47.4 53.2 54.8 54.4 55.1
Tổng nợ ngắn hạn 20,407 26,940 29,219 27,084 28,479 Số ngày phải trả 42.5 36.9 36.5 36.3 36.7
Vốn chủ sở hữu 31,035 37,570 51,556 59,243 66,638 Định giá
Lợi ích cổ đông thiểu số 29.1 (5.91) (5.91) (5.91) (5.91) EV/doanh thu (lần) 0.91 0.46 0.30 0.35 0.31
Tổng vốn chủ sở hữu 31,065 37,564 51,550 59,238 66,632 EV/EBITDA ĐC (lần) (106) 5.31 2.92 3.59 2.80
P/E (lần) N/a 7.80 3.51 4.86 4.35
Tổng nợ phải trả và VCSH 55,895 66,796 83,059 88,349 99,241 P/E ĐC (lần) N/a 7.80 3.51 4.86 4.35
P/B (lần) 1.69 1.39 1.02 0.88 0.79
BVPS (đ) 10,010 12,117 16,628 19,108 21,493 Lợi suất cổ tức (%) 0 1.78 5.92 8.88 8.88
Nợ thuần*/(tiền mặt) 199 (5,574) (4,890) (4,278) (9,748)
Ghi chú: *Không bao gồm các khoản Đầu tư ngắn hạn.
Nguồn: Công ty, HSC ước tính
www.hsc.com.vn Trang 20
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Mua vào (giữ nguyên) Hưởng lợi khi lợi nhuận đảo chiều; duy trì
Giá mục tiêu: VNĐ23,000 (từ VNĐ23,636)
Tiềm năng tăng/giảm: 40.7% khuyến nghị Mua vào
Giá cổ phiếu (đồng) (7/11/2022) 16,350
Mã Bloomberg PVD VN ▪ HSC duy trì khuyến nghị Mua vào đối với PVD nhưng hạ giá mục tiêu xuống
Giá cao/thấp 52 tuần (đ) 13,636-30,265 23.000đ (từ 23.636đ) sau khi chúng tôi nâng dự báo lợi nhuận nhưng đưa ra
GTGD (bq 5 phiên) (tr.đ) 16,883 giả định định giá thận trọng hơn. Chúng tôi ưa thích cổ phiếu PVD nhờ tiềm
Vốn hóa thị trường (tỷ đ) 9,095 năng đảo chiều lợi nhuận.
Vốn hóa trị trường (tr.USD) 366
▪ Lỗ cốt lõi Q3/2022 là 5 tỷ đồng, thấp hơn đáng kể so với dự báo của chúng tôi
Slg CP lưu hành (tr.đv) 556
do chi phí hoạt động và chi phí tài chính vượt kỳ vọng.
Slg CP NN được sở hữu (tr.đv) 207
Slg CP NN được mua (tr.đv) 165 ▪ Chúng tôi hạ dự báo lợi nhuần năm 2022 do KQKD 9 tháng đầu năm 2022 ảm
Giới hạn tỷ lệ sở hữu NN 49.0% đạm nhưng nâng dự báo năm 2023-2024 sau khi điều chỉnh tăng lần lượt 7,9%
Tỷ lệ sở hữu của NN 7.55% và 1,1% dự báo giá thuê giàn khoan tự nâng. Chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận sẽ
Tỷ lệ freefloat 50.5% trở lại bình thường trong năm tới và sẽ tăng trưởng trong năm 2024 nhờ nhu
Cổ đông lớnMajor shareholder 1 - VN - overwrite nam (50.5%) cầu khoan thăm dò cải thiện.
Nguồn: Công ty, Ước tính của HSC
▪ PVD đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 24,9 lần, thấp hơn 0,7 lần
độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong 2 năm qua.
Biểu đồ giá
32,000
30,000
PVD (VNĐ) VN30 Index (Giá điều c hỉnh)
Sự kiện: Đánh giá Q3/2022 và triển vọng dài hạn
28,000
26,000 PVD lỗ cốt lõi 5 tỷ đồng trong Q3/2022 (so với lợi nhuận cốt lõi đạt 59 tỷ đồng trong
24,000
22,000 Q3/2021), thấp hơn đáng kể so với dự báo của chúng tôi do chi phí hoạt động/ngày
20,000
18,000
16,000
và lỗ tài chính thuần vượt kỳ vọng.
Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng giá thuê ngày giàn khoan tự nâng của PVD (chạm
14,000
12,000
đáy vào năm 2021) và hiệu suất hoạt động sẽ tăng mạnh từ năm 2023 trở đi khi
các hoạt động E&P tại khu vực châu Á hồi sinh, nhờ giá dầu cao hơn mức hòa vốn
KLGD
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Q3/2022: các khoản mục cốt lõi và không thường xuyên đều
kém hơn kỳ vọng
KQKD Q3/2022 của PVD tiếp tục gây thất vọng đối với cả khoản mục cốt lõi và khoản
mục không thường xuyên. PVD lỗ thuần 34 tỷ đồng trong Q3/2022 thấp hơn đáng kể
so với dự báo của chúng tôi là lợi nhuận thuần đạt 91 tỷ đồng. Điều chỉnh lãi/(lỗ) tỷ
giá và chi phí dự phòng, lỗ cốt lõi của PVD trong Q3/2022 là 5 tỷ đồng so với lợi nhuận
cốt lõi là 59 tỷ đồng trong Q3/2021. KQKD thấp hơn so với dự báo của chúng tôi chủ
yếu do chi phí hoạt động/ngày và chi phí lãi thuần cao hơn kỳ vọng.
Chúng tôi ước tính giá thuê ngày giàn khoan tự nâng trong Q3/2022 đạt 62 nghìn
USD/ngày (tăng 20% so với cùng kỳ) nhưng chi phí hoạt động/ngày là 42 nghìn
USD/ngày (tăng 10,5% so với cùng kỳ), vượt 8,2% dự báo của chúng tôi.
Chi phí tài chính trong Q3/2022 là 87 tỷ đồng (tăng 103,5% so với cùng kỳ), vượt dự
báo của chúng tôi là 39 tỷ đồng và thu nhập tài chính trong Q3/2022 là 26 tỷ đồng
(giảm 53,1% so với cùng kỳ), thấp hơn so với dự báo của chúng tôi là 41 tỷ đồng. Lưu
ý, PVD lỗ tỷ giá thuần là 31 tỷ đồng trong Q3/2022 (so với 1 tỷ đồng trong Q3/2021)
và 78 tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm 2022.
Thu nhập từ các công ty liên doanh trong Q3/2022 là 11 tỷ đồng giảm 73,7% so với
cùng kỳ và thấp hơn so với dự báo của chúng tôi là 35 tỷ đồng.
Bảng 38: KQKD Q3/2022 và 9 tháng đầu năm 2022, PVD
% dự báo
Tỷ đồng Q3/2022 % y/y 9T/2022 % y/y
của HSC
Doanh thu thuần 1,242 22.8% 3,923 47.4% 59.6%
Lợi nhuận gộp 117 -1.8% 314 0.0% 52.5%
Thu nhập tài chính 26 -53.1% 82 -39.9% 60.8%
Chi phí tài chính 87 103.5% 222 73.6% 105.4%
Thu nhập từ công ty 11 -73.7% 20 -76.9% 26.5%
liên doanh, liên kết
Lợi nhuận/(lỗ) thuần (34) N/m (151) N/m -185.8%
Lợi nhuận/(lỗ) cốt lõi (5) N/m (42) N/m -51.5%
Giá cho thuê
62,000 19.7% 69,000 32.7%
(USD/ngày)
OPEX (USD/ngày) 42,000 10.5% 41,000 10.8%
Ghi chú: Lợi nhuận cốt lõi = Lợi nhuận thuần -Lãi/(lỗ) tỷ giá – các khoản mục không thường xuyên khác
Nguồn: PVD, HSC
Hạ dự báo lợi nhuận cốt lõi năm 2022 nhưng nâng dự báo
năm 2023-2024
HSC dự báo lỗ thuần trong năm 2022 là 125 tỷ đồng (so với lợi nhuận thuần là 81 tỷ
đồng dự báo trước đó) sau khi điều chỉnh dự báo lỗ tài chính thuần tăng 64,5%, giá
thuê giàn khoan tự nâng giảm 1,6% và chi phí hoạt động/ngày tăng 7,9%. Những giả
định mới này phản ánh KQKD Q3/2022 đáng thất vọng. Loại trừ lãi/(lỗ) tỷ giá và chi
phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, lợi nhuận cốt lõi của PVD trong năm 2022 sẽ là 23
tỷ đồng.
www.hsc.com.vn Trang 22
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Chúng tôi hạ dự báo lần lượt 6,1% và 8,7% dự báo lợi nhuận thuần năm 2023 và
2024. Tác động từ việc điều chỉnh dự báo giá thuê giàn khoan tự thấp hơn so với việc
nâng dự báo chi phí hoạt động/ngày và lỗ tài chính thuần. Nếu không bao gồm các
khoản mục không thường xuyên (chủ yếu là lỗ tỷ giá thuần), chúng tôi nâng lần lượt
7,9% và 1,1% dự báo lợi nhuận cốt lõi trong năm 2023 và 2024 do giá thuê giàn khoan
tự nâng cải thiện.
Chúng tôi tin rằng giá thuê giàn khoan tự nâng và chi phí hoạt động/ngày đều sẽ tăng
trong giai đoạn 2022-2024 (tăng lần lượt 4,0% và 5,2%). Chúng tôi duy trì giá thuê
giàn TAD và thu nhập từ các công ty liên doanh.
Bảng 39: Điều chỉnh các giả định lợi nhuận, PVD
Chúng tôi hạ dự báo lợi nhuận thuần chủ yếu do chi phí tài chính ròng tăng
Dự báo mới Dự báo cũ Điều chỉnh
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 5,704 6,793 7,532 6,217 6,194 6,581 -8.2% 9.7% 14.5%
Lợi nhuận gộp 558 1,146 1,457 597 981 1,358 -6.6% 16.8% 7.3%
Chi phí tài chính ròng 347 351 306 211 154 157 64.5% 127.1% 94.8%
Thu nhập từ liên 75 329 346 75 329 346 0.0% 0.0% 0.0%
doanh, liên lết
Lợi nhuận/(lỗ) thuần (125) 663 931 81 706 1,020 N/m -6.1% -8.7%
Lợi nhuận cốt lõi 23 783 1,051 135 726 1,040 -83.4% 7.9% 1.1%
Giá cho thuê
62,000 75,000 81,000 63,000 71,000 75,000 1.6% 5.6% 8.0%
(USD/ngày)
Chi phí HĐ (USD/ngày) 41,000 41,000 41,000 38,000 39,000 40,000 7.9% 5.1% 2.5%
Giá thuê giàn TAD
90,000 90,000 90,000 90,000 90,000 90,000 0.0% 0.0% 0.0%
(USD/ngày)
Nguồn: HSC
Bảng 40: Dự báo mới và dự báo cũ lợi nhuận so với dự báo của Bloomberg, PVD
Dự báo của chúng tôi cao hơn dự báo của thị trường là 12% trong năm 2023
Dự báo mới Dự báo của Bloomberg Chênh lệch
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 5,641 6,793 7,532 5,539 6,534 7,370 1.8% 4.0% 2.2%
Lợi nhuận thuần (167) 663 931 50 592 991 N/m 12.0% -6.0%
Nguồn: Bloomberg, HSC
www.hsc.com.vn Trang 23
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Duy trì khuyến nghị Mua vào với giá mục tiêu là 23.000đ
Phương pháp và kết luận
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ giá mục tiêu xuống 23.000đ, tiềm năng
tăng giá là 40,7%; tương đương P/E dự phóng 2022 và 2023 lần lượt là 17,8 lần và
20,5 lần. Lợi nhuận của PVD sẽ trở lại mức bình thường từ năm 2023 do giá thuê
giàn khoan tự nâng và hiệu suất hoạt động cải thiện (do nhu cầu đầu tư vào lĩnh vực
E&P tại châu Á gia tăng). Chúng tôi cho rằng PVD sẽ là doanh nghiệp có sự chuyển
biến mạnh trong ngành dầu khí.
HSC tóm tắt phương pháp định giá và giả định cơ bản trong Bảng 42-44. Chúng tôi
nâng giả định lãi suất phi rủi ro lên 5,0% (so với 3,5% trước đó). Chúng tôi giữ nguyên
giả định phần bù rủi ro vốn CSH ở mức 8,0%, beta là 1,4 và tốc độ tăng trưởng dài
hạn là 1,0%. Từ đó, giả định WACC mới của chúng tôi là 14,4% so với 13,0% trước
đó. Chúng tôi thực hiện phân tích độ nhạy định giá đối với giả định lãi suất phi rủi ro
và tốc độ tăng trưởng dài hạn (Bảng 45).
Bảng 42: Mô hình FCFF, PVD
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
EBIT 57 1,060 1,343 1,512 1,709
Thuế trên EBIT @ 20.0% (11) (212) (269) (302) (342)
NOPAT 45 848 1,074 1,210 1,367
Khấu hao 778 806 780 752 727
Thay đổi nguồn vốn 60 (88) (60) (49) (58)
Chi phí đầu tư cơ bản (972) (141) (134) (128) (121)
Các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 34 243 226 247 263
khác
UFCF (55) 1,668 1,886 2,031 2,178
Chiết khấu 1.02 1.17 1.34 1.53 1.75
Giá trị hiện tại của UCFF (54) 1,425 1,408 1,325 1,241
Nguồn: HSC
Bảng 43: Giả định WACC, PVD Bảng 44: Tính toán giá mục tiêu, PVD
Tỷ đồng
Lãi suất phi rủi ro 5.0% Tốc độ tăng trưởng dài hạn 1.0%
Beta 1.40 EV/EBITDA 6.7x
Phần bù rủi ro vốn CSH 8.0% Giá trị hiện tại của giá trị dài hạn 9,336
Chi phí vốn CSH 16.2% Giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai 5,346
Chi phí nợ trước thuế 7.0% Giá trị hiện tại của DN 14,682
Thuế suất 20.0% Cộng: Tiền 2,294
Chi phí nợ 5.6% Trừ: Tổng nợ (3,929)
Trừ: Lợi ích của cổ đông thiểu số (240)
Tỷ trọng vốn CSH 83.3% Giá trị vốn CSH 12,807
Tỷ trọng nợ 16.7% Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (triệu cổ phiếu) 556
WACC 14.4% Giá mục tiêu dự phóng 12 tháng 23,000
Nguồn: HSC Nguồn: HSC
Bảng 45: Phân tích độ nhạy của giá mục tiêu với lãi suất phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn, PVD
Tốc độ tăng trưởng dài hạn
0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0%
4.0% 23,300 24,100 24,900 25,700 26,700
4.5% 22,500 23,200 23,900 24,700 25,600
Lãi suất phi rủ ro 5.0% 21,700 22,300 23,000 23,800 24,600
5.5% 21,000 21,500 22,200 22,900 23,600
6.0% 20,200 20,800 21,400 22,000 22,700
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 24
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 46: P/E trượt dự phóng 1 năm, PVD Bảng 47: Độ lệch chuẩn so với P/E bình quân, PVD
PVD đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 24,9 lần … thấp hơn 0,7 lần độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong 2
theo dự báo của HSC (dự báo của thị trường là 32,6 lần)… năm qua là 132,5 lần
HSC Actual
Street 6
1,200 5
1,000 4
800 3
600 2
400 1
200 0
0 (1)
T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22 T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22
Nguồn: Bloomberg, HSC
Nguồn: Bloomberg, HSC
www.hsc.com.vn Trang 25
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng) 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F Các chỉ số tài chính 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F
Tiền & tương đương tiền 925 1,131 868 1,814 3,074 Chỉ số hoạt động
Đầu tư ngắn hạn 1,196 1,544 1,426 1,698 1,883 Tỷ suất LN gộp (%) 6.29 9.29 9.78 16.9 19.3
Phải thu khách hàng 1,949 1,936 2,282 2,717 3,013 Tỷ suất EBITDA ĐC (%) 9.36 12.7 12.8 21.1 22.1
Hàng tồn kho 959 758 1,027 1,223 1,356 Tỷ suất LNT (%) 3.57 0.49 (2.19) 9.76 12.4
Các tài sản ngắn hạn khác 77.8 60.2 85.6 102 113 Thuế TNDN hiện hành (%) 9.73 41.2 20.0 20.0 20.0
Tổng tài sản ngắn hạn 5,107 5,429 5,688 7,554 9,438 Tăng trưởng doanh thu (%) 19.7 (23.6) 42.8 19.1 10.9
Tăng trưởng EBITDA ĐC (%) (22.0) 3.61 44.1 96.4 15.9
TSCĐ hữu hình 13,496 12,962 13,434 13,001 12,529 Tăng trưởng LNT ĐC (%) 1.10 (89.5) (740) 630 40.4
TSCĐ vô hình - - - - - Tăng trưởng EPS (%) (3.49) (89.5) (651) 566 40.4
Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0 Tăng trưởng EPS ĐC (%) 1.10 (89.5) (740) 630 40.4
Đầu tư dài hạn 217 921 642 411 236 Tăng trưởng DPS (%) nm nm nm nm nm
Đầu tư vào Cty LD,LK 699 602 632 664 697 Tỷ lệ LN thuần trả CT (%) 0 0 0 0 0
Tài sản dài hạn khác 1,337 848 1,169 1,325 1,469
Tổng tài sản dài hạn 15,749 15,332 15,878 15,400 14,931 Chỉ số lợi nhuận
ROAE (%) 1.36 0.14 (0.92) 4.80 6.38
Tổng cộng tài sản 20,856 20,761 21,566 22,954 24,369 ROACE (%) 0.01 (0.15) (0.26) 3.45 4.61
Vòng quay tài sản (lần) 0.25 0.19 0.27 0.31 0.32
Nợ ngắn hạn 635 748 748 748 748 Tiềm mặt HĐ/EBIT (lần) 144 13.8 (11.6) 2.19 1.80
Phả trả người bán 696 780 1,112 1,325 1,469 Số ngày tồn kho 71.4 76.3 72.8 79.0 81.5
Nợ ngắn hạn khác 1,397 1,398 1,711 2,038 2,260 Số ngày phải thu 145 195 162 176 181
Tổng nợ ngắn hạn 2,799 3,030 3,709 4,274 4,658 Số ngày phải trả 51.9 78.5 78.9 85.6 88.2
Vốn chủ sở hữu 13,794 13,592 13,467 14,130 15,061 Định giá
Lợi ích cổ đông thiểu số 248 240 240 240 240 EV/doanh thu (lần) 1.88 2.43 2.13 1.65 1.31
Tổng vốn chủ sở hữu 14,042 13,832 13,707 14,370 15,301 EV/EBITDA ĐC (lần) 20.1 19.2 16.6 7.79 5.95
P/E (lần) 37.0 352 N/a 13.7 9.77
Tổng nợ phải trả và VCSH 20,856 20,761 21,566 22,954 24,369 P/E ĐC (lần) 48.8 465 N/a 13.7 9.77
P/B (lần) 0.50 0.51 0.68 0.64 0.60
BVPS (đ) 32,723 32,243 24,208 25,400 27,074 Lợi suất cổ tức (%) 0 0 0 0 0
Nợ thuần*/(tiền mặt) 2,940 2,823 3,062 2,090 806
Ghi chú: *Không bao gồm các khoản Đầu tư ngắn hạn.
Nguồn: Công ty, HSC ước tính
www.hsc.com.vn Trang 26
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Mua vào (giữ nguyên) Hưởng lợi từ nhu cầu khí tăng mạnh; lựa
Giá mục tiêu: VNĐ170,000 (từ VNĐ180,000)
Tiềm năng tăng/giảm: 50.6% chọn hàng đầu của chúng tôi
Giá cổ phiếu (đồng) (7/11/2022) 112,900 ▪ HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ 5,9% giá mục tiêu xuống 170.000đ,
Mã Bloomberg GAS VN
sau khi hạ dự báo lợi nhuận và đưa ra giả định định giá thận trọng hơn.
Giá cao/thấp 52 tuần (đ) 92,000-134,000
GTGD (bq 5 phiên) (tr.đ) 111,767 ▪ Lợi nhuận thuần Q3/2022 tăng 25,3% so với cùng kỳ nhờ giá dầu tăng nhưng
Vốn hóa thị trường (tỷ đ) 216,085 sản lượng tiêu thụ khí đốt thấp hơn một chút so với dự báo của chúng tôi.
Vốn hóa trị trường (tr.USD) 8,688 ▪ Chúng tôi hạ bình quân 4,2% dự báo lợi nhuận thuần giai đoạn 2022-2024, do
Slg CP lưu hành (tr.đv) 1,914 giá bán bình quân giảm và sản lượng khí giảm. Tốc độ CAGR lợi nhuận thuần
Slg CP NN được sở hữu (tr.đv) 938
giai đoạn 2021-2024 được dự báo đạt 24,3%.
Slg CP NN được mua (tr.đv) 878
Giới hạn tỷ lệ sở hữu NN 49.0% ▪ GAS đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 15,1 lần, cao hơn một
Tỷ lệ sở hữu của NN 3.13% chút so với mức bình quân trong 2 năm qua. Tuy nhiên, chúng tôi tin rằng GAS
Tỷ lệ freefloat 4.24% xứng đáng được nâng định giá nhờ nhu cầu khí đốt vận chuyển qua đường
Cổ đông lớnMajor shareholder 1 - VN - overwrite nam (95.8%) ống/LNG tăng cùng với giá dầu cao.
Nguồn: Công ty, Ước tính của HSC
Sự kiện: Đánh giá Q3/2022 và triển vọng dài hạn
Biểu đồ giá Lợi nhuận thuần Q3/2022 của GAS đạt 3.029 tỷ đồng (tăng 25,3% so với cùng kỳ),
140,000
GAS (VNĐ) VN30 Index (Giá điều c hỉnh)
chủ yếu do giá dầu tăng, thấp hơn 6,0% so với dự báo của chúng tôi. Sản lượng
130,000
120,000
tiêu thụ trong Q3/2022, thấp hơn 5,2% so với dự báo của chúng tôi, vẫn chưa phục
110,000 hồi hoàn toàn do sự xuất hiện hiếm hoi của hiện tượng La Nina (trong 3 năm liên
100,000
90,000
tiếp). Tuy nhiên, chúng tôi tin rằng sản lượng tiêu thụ khí sẽ phục hồi từ năm 2023
80,000 trở đi khi tác động của La Nina giảm dần. HSC vẫn lạc quan về lựa chọn hàng đầu
70,000
trong ngành của chúng tôi, GAS, hưởng lợi nhờ giá dầu tăng và nhu cầu toàn cầu
đối với khí vận chuyển qua đường ống/LNG cao. Bất chấp những lo ngại về nguy
KLGD
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Q3/2022: Thấp hơn một chút so với dự báo do sản lượng khi
tự nhiên thấp
Lợi nhuận thuần Q3/2022 thấp hơn 6,2% so với dự báo của chúng tôi. Lợi nhuận
thuần Q3/2022 tăng 25,3% so với cùng kỳ đạt 3.029 tỷ đồng với doanh thu thuần đạt
24.329 tỷ đồng, tăng 32,1% so với cùng kỳ. Lợi nhuận thuần 9 tháng đầu năm 2022
tăng 72,1% so với cùng kỳ đạt 11.544 tỷ đồng và đạt 70,7% dự báo trước đó của
chúng tôi. Lợi nhuận thuần và lợi nhuận cốt lõi không có chênh lệch đáng kể.
Sản lượng tiêu thụ khí tự nhiên trong Q3/2022 đạt 1,87 tỷ m3 (tăng 16,2% so với cùng
kỳ), thấp hơn 5,2% so với dự báo của chúng tôi. Sản lượng tiêu thụ khí trong 9 tháng
đầu năm 2022 đạt 5,99 tỷ m3 (tăng 4,2% so với cùng kỳ), đạt 72,1% dự báo trước đó
của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng chênh lệch là do sản lượng tiêu thụ thủy điện giá
rẻ cao hơn dự báo (do hiện tượng La Nina diễn ra trong 3 năm liên tiếp). Giá bán bình
quân trong Q3/2022 và 9 tháng đầu năm 2022 lần lượt ở mức 14,79 USD/MMBTU
(tăng 12,7% so với cùng kỳ) và 14,92 USD/MMBTU (tăng 28,4% so với cùng kỳ), đều
sát với dự báo của chúng tôi.
Bảng 48: KQKD Q3/2022 và 9 tháng đầu năm 2022, GAS
% dự báo của
Tỷ đồng Q3/2022 % y/y 9T/2022 % y/y
HSC
Doanh thu thuần 24,329 31.2% 78,672 33.8% 63.6%
Lợi nhuận thuần 3,029 25.3% 11,544 72.1% 70.7%
Lợi nhuận cốt lõi 3,122 34.5% 11,702 77.9% 71.1%
Sản lượng đầu ra 1.87 16.4% 5.99 4.2% 72.1%
(tỷ mét khối)
Giá bán bình quân 14.79 12.7% 14.92 28.4%
(USD/MMBTU)
Ghi chú: Lợi nhuận cốt lõi = Lợi nhuận thuần -Lãi/(lỗ) tỷ giá – các khoản mục không thường xuyên khác.
Nguồn: HSC
Bảng 49: Điều chỉnh các giả định lợi nhuận, GAS
Chúng tôi hạ 4.2% dự báo lợi nhuận do giá bán bình quân và sản lượng khí giảm
Dự báo mới Dự báo cũ Điều chỉnh
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 108,464 119,819 139,054 123,637 136,932 147,848 -12.3% -12.5% -5.9%
Lợi nhuận thuần 16,140 13,913 16,667 16,339 14,716 17,704 -1.2% -5.5% -5.9%
Giá bán bình quân 14.3 13.3 13.0 15.0 14.2 13.9 -4.6% -6.2% -6.3%
(USD/MMBTU)
Sản lượng đầu ra (tỷ 8.1 9.3 10.7 8.3 9.6 10.9 -2.1% -2.7% -1.4%
mét khối)
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 28
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 50: Dự báo mới và dự báo cũ lợi nhuận so với dự báo của Bloomberg, GAS
Dự báo của chúng tôi cao hơn dự báo của thị trường là 6,1%
Dự báo mới Dự báo của Bloomberg Chênh lệch
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 108,464 119,819 139,054 104,143 112,027 123,468 4.1% 7.0% 12.6%
Lợi nhuận thuần 16,140 13,913 16,667 14,334 13,541 16,196 12.6% 2.7% 2.9%
Nguồn: Bloomberg, HSC
Duy trì khuyến nghị Mua vào, GAS là lựa chọn hàng đầu của
chúng tôi trong ngành dầu khí; giá mục tiêu mới 170.000đ
Phương pháp và kết luận
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ giá mục tiêu xuống 170.000đ (so với
180.000đ trước đó), tiềm năng tăng giá là 50,6%; tương đương P/E dự phóng 2022
và 2023 lần lượt là 20,2 lần và 23,6 lần. GAS sẽ hưởng lợi nhờ giá dầu tăng và các
mỏ khí mới trong nước khởi công. Ngoài ra, GAS sẽ hưởng lợi trực tiếp từ hoạt động
nhập khẩu LNG bắt đầu từ cuối năm 2023. Nhu cầu khí đốt trong tương lai sẽ tăng
trưởng nhanh chóng cùng với sự phát triển kinh tế. Chúng tôi cho rằng LNG sẽ là
nguồn cung phù hợp nhất để đáp ứng nhu cầu năng lượng gia tăng.
Chúng tôi tóm tắt phương pháp định giá và giả định cơ bản trong Bảng 52-54. Chúng
tôi nâng giả định lãi suất phi rủi ro lên 5,0% (so với 3,5% trước đó), nhưng chúng tôi
giữ nguyên giả định phần bù rủi ro vốn CSH ở mức 8,0%, hệ số beta là 1,0 và tốc độ
tăng trưởng dài hạn là 3,0%. Giả định WACC mới của chúng tôi ở mức 12,0% so với
10,2% trước đó. Chúng tôi thực hiện phân tích độ nhạy của giá mục tiêu đối với giả
định lãi suất phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn (Bảng 55).
www.hsc.com.vn Trang 29
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 53: Giả định WACC, GAS Bảng 54: Tính toán giá mục tiêu, GAS
Tỷ đồng
Lãi suất phi rủi ro 5.0% Tốc độ tăng trưởng dài hạn 3.0%
Beta 1.00 EV/EBITDA 10.63x
Phần bù rủi ro vốn CSH 8.0% Giá trị hiện tại của giá trị dài hạn 209,509
Chi phí vốn CSH 13.0% Giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai 88,990
Chi phí nợ trước thuế 10.0% Giá trị hiện tại của DN 298,499
Thuế suất 20.0% Cộng: Tiền 38,090
Chi phí nợ 8.0% Trừ: Tổng nợ (10,098)
Trừ: Lợi ích của cổ đông thiểu số (1,098)
Tỷ trọng vốn CSH 80.0% Giá trị vốn CSH 325,393
Tỷ trọng nợ 20.0% Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (triệu cổ phiếu) 1,914
WACC 12.0% Giá mục tiêu dự phóng 12 tháng 170,000
Nguồn: HSC Nguồn: HSC
Bảng 55: Phân tích độ nhạy của giá mục tiêu với lãi suất phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn, GAS
Tốc độ tăng trưởng dài hạn
2.0% 2.5% 3.0% 3.5% 4.0%
4.0% 170,500 177,400 185,100 193,700 203,600
4.5% 164,100 170,300 177,200 185,000 193,800
Lãi suất phi rủ ro 5.0% 158,100 163,700 170,000 177,000 184,900
5.5% 152,600 157,800 163,400 169,800 176,900
6.0% 147,500 152,200 157,400 163,200 169,600
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 30
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 56: P/E trượt dự phóng 1 năm, GAS Bảng 57: Độ lệch chuẩn so với P/E bình quân, GAS
P/E trượt dự phóng 1 năm là 15,1 lần theo dự báo của HSC (dự … cao hơn 0,4 lần độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong 2
báo của thị trường là 15,8 lần)… năm qua là 14,4 lần
20 2
1
15
0
10
(1)
5
(2)
0 (3)
T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22 T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22
Nguồn: Bloomberg, HSC
Nguồn: Bloomberg, HSC
www.hsc.com.vn Trang 31
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng) 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F Các chỉ số tài chính 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F
Tiền & tương đương tiền 5,237 5,300 3,382 3,734 (34.6) Chỉ số hoạt động
Đầu tư ngắn hạn 21,613 24,800 34,708 38,342 44,497 Tỷ suất LN gộp (%) 17.8 17.7 23.0 18.8 18.6
Phải thu khách hàng 10,239 16,920 21,693 23,964 27,811 Tỷ suất EBITDA ĐC (%) 17.5 17.0 21.0 16.9 16.7
Hàng tồn kho 1,663 3,241 4,339 4,793 5,562 Tỷ suất LNT (%) 12.2 11.0 14.9 11.6 12.0
Các tài sản ngắn hạn khác 720 1,133 1,518 1,677 1,947 Thuế TNDN hiện hành (%) 20.1 21.0 21.0 21.0 21.0
Tổng tài sản ngắn hạn 39,472 51,395 65,640 72,510 79,783 Tăng trưởng doanh thu (%) (14.5) 23.2 37.3 10.5 16.1
Tăng trưởng EBITDA ĐC (%) (31.2) 19.6 69.5 (11.2) 14.8
TSCĐ hữu hình 19,774 18,098 21,146 24,328 26,134 Tăng trưởng LNT ĐC (%) (34.0) 10.4 86.1 (13.8) 19.8
TSCĐ vô hình - - - - - Tăng trưởng EPS (%) (34.0) 10.4 86.1 (13.8) 19.8
Bất động sản đầu tư 22.4 21.9 22.4 22.8 23.3 Tăng trưởng EPS ĐC (%) (34.0) 10.4 86.1 (13.8) 19.8
Đầu tư dài hạn 2,303 4,871 3,522 1,890 1,434 Tăng trưởng DPS (%) (16.8) (14.4) 30.5 25.0 0
Đầu tư vào Cty LD,LK 369 390 402 414 426 Tỷ lệ LN thuần trả CT (%) 87.2 67.6 47.4 68.8 57.4
Tài sản dài hạn khác 1,268 3,992 3,579 3,954 4,589
Tổng tài sản dài hạn 23,736 27,373 28,671 30,608 32,607 Chỉ số lợi nhuận
ROAE (%) 16.2 17.4 29.2 22.5 24.7
Tổng cộng tài sản 63,208 78,768 94,311 103,118 112,390 ROACE (%) 16.5 17.9 29.3 21.9 23.3
Vòng quay tài sản (lần) 1.02 1.11 1.25 1.21 1.29
Nợ ngắn hạn 1,017 485 485 485 485 Tiềm mặt HĐ/EBIT (lần) 0.84 0.73 1.11 1.24 1.27
Phả trả người bán 2,677 6,631 8,677 9,586 11,124 Số ngày tồn kho 11.5 18.2 19.0 18.0 17.9
Nợ ngắn hạn khác 5,273 8,786 10,846 11,982 13,905 Số ngày phải thu 70.9 95.0 94.9 89.9 89.7
Tổng nợ ngắn hạn 9,749 16,561 20,768 22,891 26,488 Số ngày phải trả 18.5 37.2 37.9 35.9 35.9
Vốn chủ sở hữu 48,436 51,094 59,578 63,921 71,019 Định giá
Lợi ích cổ đông thiểu số 1,064 1,098 1,098 1,098 1,098 EV/doanh thu (lần) 3.33 2.77 2.05 1.87 1.63
Tổng vốn chủ sở hữu 49,500 52,193 60,676 65,020 72,117 EV/EBITDA ĐC (lần) 19.0 16.3 9.77 11.1 9.73
P/E (lần) 27.5 24.9 13.4 15.5 13.0
Tổng nợ phải trả và VCSH 63,208 78,768 94,311 103,118 112,390 P/E ĐC (lần) 27.5 24.9 13.4 15.5 13.0
P/B (lần) 4.46 4.23 3.63 3.38 3.04
BVPS (đ) 25,307 26,696 31,128 33,398 37,106 Lợi suất cổ tức (%) 3.17 2.71 3.54 4.43 4.43
Nợ thuần*/(tiền mặt) (2,256) 2,695 6,716 8,364 10,132
Ghi chú: *Không bao gồm các khoản Đầu tư ngắn hạn.
Nguồn: Công ty, HSC ước tính
www.hsc.com.vn Trang 32
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Mua vào (giữ nguyên) Nhiều dự án tiềm năng sắp tới; duy trì khuyến
Giá mục tiêu: VNĐ33,000 (từ VNĐ37,000)
Tiềm năng tăng/giảm: 52.8% nghị Mua vào
Giá cổ phiếu (đồng) (7/11/2022) 21,600 ▪ HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ giá mục tiêu xuống 33.000đ
Mã Bloomberg PVS VN (từ 37.000đ), sau khi hạ dự báo lợi nhuận thuần và đưa ra giả định định giá
Giá cao/thấp 52 tuần (đ) 20,700-39,400 thận trọng hơn. Định giá rẻ giúp cổ phiếu PVS hấp dẫn hơn vào thời điểm
GTGD (bq 5 phiên) (tr.đ) 21,700
hiện tại.
Vốn hóa thị trường (tỷ đ) 10,324
Vốn hóa trị trường (tr.USD) 415 ▪ KQKD Q3/2022 trái chiều, với lợi nhuận cốt lõi thấp hơn 7,0% so với dự
Slg CP lưu hành (tr.đv) 478 báo của chúng tôi do doanh thu trong kỳ thấp hơn kỳ vọng.
Slg CP NN được sở hữu (tr.đv) 234
Slg CP NN được mua (tr.đv) 186 ▪ Chúng tôi hạ bình quân 23,2% dự báo lợi nhuận giai đoạn 2022-2024 do
Giới hạn tỷ lệ sở hữu NN 49.0% nhu cầu E&P giảm và tỷ suất lợi nhuận gộp giảm.
Tỷ lệ sở hữu của NN 10.0%
Tỷ lệ freefloat 0% ▪ PVS đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 10,5 lần, thấp hơn
Cổ đông lớnMajor shareholder 1 - VN - overwrite nam (51.4%) 1,9 lần độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong 2 năm qua là 14,5 lần.
Nguồn: Công ty, Ước tính của HSC
Sự kiện: Đánh giá Q3/2022 và triển vọng dài hạn
Biểu đồ giá
PVS (VNĐ) VN30 Index (Giá điều c hỉnh) KQKD Q3/2022 trái chiều. Nếu loại trừ các khoản mục không thường xuyên (lãi tỷ
40,000
35,000
giá), lợi nhuận cốt lõi Q3/2022 sẽ là 128 tỷ đồng giảm 42,1% so với cùng kỳ, thấp
30,000
hơn 7,0% so với dự báo của chúng tôi do doanh thu giảm 12,0% so với cùng kỳ
25,000
xuống 3.502 tỷ đồng, thấp hơn 26,5% so với dự báo của chúng tôi.
20,000
Lợi nhuận thuần Q3/2022 là 192 tỷ đồng, giảm 13,1% so với cùng kỳ nhưng vượt
15,000
38,9% so với dự báo của chúng tôi. Thu nhập tài chính đạt 135 tỷ đồng, vượt dự
báo của chúng tôi là 54 tỷ đồng.
KLGD
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Giá trị hợp đồng đang gia tăng; định giá thấp hơn 1,8
lần độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong quá
khứ; khuyến nghị Mua vào
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ giá mục tiêu xuống 33.000đ (từ
37.000đ). KQKD Q3/2022 trái chiều – lợi nhuận cốt lõi và doanh thu lần lượt thấp
hơn 7% và 12% so với dự báo của chúng tôi – trong khi KQKD 9 tháng đầu năm
2022 thấp hơn đáng kể so với dự báo của chúng tôi. Trên thực tế, HSC hạ bình quân
23,1% dự báo lợi nhuận thuần trong giai đoạn 2022-2024 do nhu cầu E&P thấp hơn
kỳ vọng. Tuy nhiên, giá cổ phiếu đã phản ánh phần lớn thông tin tiêu cực này; PVS
đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 10,5 lần, thấp hơn 1,9 lần độ lệch
chuẩn so với mức bình quân trong 2 năm qua. Chúng tôi tin rằng PVS xứng đáng
được nâng định giá nhờ các dự án mới được khởi công trong tương lai.
www.hsc.com.vn Trang 34
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Điều chỉnh các khoản mục không thường xuyên, chúng tôi hạ bình quân lần lượt
31,1% và 23,1% dự báo lợi nhuận cốt lõi và lợi nhuận thuần. Chênh lệch chủ yếu do
khoản lãi ngoại hối.
Dự báo trong giai đoạn 2021-2024 của chúng tôi hiện thấp hơn bình quân 23,2% so
với dự báo của thị trường, nhưng tốc độ CAGR lợi nhuận cốt lõi vẫn ở mức cao là
23,4%.
Bảng 59: Điều chỉnh các giả định lợi nhuận, PVS
Chúng tôi hạ dự báo tỷ suất lợi nhuận do nhu cầu E&P thấp hơn kỳ vọng
Dự báo mới Dự báo cũ Điều chỉnh
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 16,655 25,273 33,953 17,594 27,849 37,642 -5.3% -9.2% -9.8%
Lợi nhuận gộp 770 1,328 1,858 872 1,586 2,262 -11.8% -16.2% -17.8%
Thu nhập từ liên 653 625 647 653 625 647 0.0% 0.0% 0.0%
doanh, liên lết
Lợi nhuận thuần 746 1,028 1,225 855 1,327 1,853 -12.8% -22.6% -33.9%
Lợi nhuận cốt lõi 551 878 1,075 745 1,237 1,763 -26.1% -29.1% -39.0%
Tỷ suất lợi nhuận gộp 4.6% 5.3% 5.5% 5.0% 5.7% 6.0%
Tỷ suất lợi nhuận
4.5% 4.1% 3.6% 4.9% 4.8% 4.9%
thuần
Tỷ suất lợi nhuận cốt
3.3% 3.5% 3.2% 4.2% 4.4% 4.7%
lõi
Nguồn: HSC
Bảng 60: Dự báo mới và dự báo cũ lợi nhuận và dự báo của Bloomberg, PVS
Dự báo trong giai đoạn 2021-2024 của chúng tôi hiện thấp hơn bình quân 23,2% so với dự báo của thị trường
Dự báo mới Dự báo của Bloomberg Chênh lệch
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 16,655 25,273 33,953 16,787 22,637 28,958 -0.8% 11.6% 17.2%
Lợi nhuận thuần 746 1,028 1,225 950 1,373 1,590 -21.5% -25.2% -23.0%
Nguồn: Bloomberg, HSC
Duy trì khuyến nghị Mua vào, nhưng hạ giá mục tiêu xuống
33.000đ
Phương pháp và kết luận
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào đối với PVS nhưng hạ 10,8% giá mục tiêu xuống
33.000đ (từ 37.000đ) sau khi giảm dự báo lợi nhuận dài hạn và đưa ra giả định định
giá thận trọng hơn.
www.hsc.com.vn Trang 35
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Chúng tôi tóm tắt phương pháp định giá và giả định cơ bản trong Bảng 62-64. Chúng
tôi nâng giả định lãi suất phi rủi ro lên 5,0% (từ 3,5%), đồng thời giữ nguyên giả định
phần bù rủi ro vốn CSH ở mức 8,0%, beta là 1,5 và tốc độ tăng trưởng dài hạn là
2,0%. Theo đó, giả định WACC mới của chúng tôi hiện là 15,8% so với 14,9% trước
đó. Chúng tôi cũng thực hiện phân tích độ nhạy của giá mục tiêu đối với giả định lãi
suất phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn (Bảng 65).
Bảng 62: Mô hình FCFF, PVS
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
EBIT 1,100 1,411 1,675 1,780 1,861
Thuế trên EBIT @ 20.0% (220) (282) (335) (356) (372)
NOPAT 880 1,129 1,340 1,424 1,489
Khấu hao 716 642 588 580 589
Thay đổi nguồn vốn (945) (26) (26) (11) (5)
Chi phí đầu tư cơ bản (317) (553) (535) (525) (514)
Các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 2 295 293 90 17
khác
UFCF 336 1,487 1,660 1,559 1,576
Chiết khấu 1.02 1.19 1.37 1.59 1.84
Giá trị hiện tại của UCFF 328 1,253 1,208 980 855
Nguồn: HSC
Bảng 63: Giả định WACC, PVS Bảng 64: Tính toán giá mục tiêu, PVS
Tỷ đồng
Lãi suất phi rủi ro 5.0% Tốc độ tăng trưởng dài hạn 2.0%
Beta 1.50 EV/EBITDA 4.8x
Phần bù rủi ro vốn CSH 8.0% Giá trị hiện tại của giá trị dài hạn 6,332
Chi phí vốn CSH 17.0% Giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai 4,624
Chi phí nợ trước thuế 6.0% Giá trị hiện tại của DN 10,956
Thuế suất 20.0% Cộng: Tiền 6,787
Chi phí nợ 4.8% Trừ: Tổng nợ (1,245)
Trừ: Lợi ích của cổ đông thiểu số (728)
Tỷ trọng vốn CSH 90.0% Giá trị vốn CSH 15,770
Tỷ trọng nợ 10.0% Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (triệu cổ phiếu) 478
WACC 15.8% Giá mục tiêu dự phóng 12 tháng 33,000
Nguồn: HSC Nguồn: HSC
Bảng 65: Phân tích độ nhạy của giá mục tiêu với lãi suất phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn, PVS
Tốc độ tăng trưởng dài hạn
1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 3.0%
4.0% 33,400 34,000 34,600 35,200 36,000
4.5% 32,700 33,200 33,800 34,400 35,000
Lãi suất phi rủ ro 5.0% 32,000 32,500 33,000 33,600 34,200
5.5% 31,300 31,800 32,300 32,800 33,400
6.0% 30,700 31,200 31,600 32,100 32,600
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 36
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 66: P/E trượt dự phóng 1 năm, PVS Bảng 67: Độ lệch chuẩn so với P/E bình quân, PVS
PVS đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 13,8 lần … P/E trượt dự phóng 1 năm thấp hơn 1,9 lần độ lệch chuẩn so
và 10,5 lần (dự báo của thị trường là 7,9 lần)… với mức bình quân trong 2 năm qua là 16,2 lần
25 2
20 1
0
15
(1)
10
(2)
5 (3)
T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22 T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22
Nguồn: Bloomberg, HSC
Nguồn: Bloomberg, HSC
www.hsc.com.vn Trang 37
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng) 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F Các chỉ số tài chính 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F
Tiền & tương đương tiền 5,212 5,747 4,288 3,773 3,168 Chỉ số hoạt động
Đầu tư ngắn hạn 3,311 2,677 2,498 3,791 5,093 Tỷ suất LN gộp (%) 3.86 5.46 4.62 5.26 5.47
Phải thu khách hàng 5,662 4,642 4,880 7,405 9,948 Tỷ suất EBITDA ĐC (%) 1.95 1.89 1.62 2.54 2.15
Hàng tồn kho 2,111 2,086 1,999 3,033 4,074 Tỷ suất LNT (%) 3.09 4.23 4.48 4.07 3.61
Các tài sản ngắn hạn khác 306 226 250 379 509 Thuế TNDN hiện hành (%) 30.7 22.8 19.7 15.0 15.0
Tổng tài sản ngắn hạn 16,603 15,378 13,915 18,381 22,793 Tăng trưởng doanh thu (%) 18.9 (29.6) 17.3 51.7 34.3
Tăng trưởng EBITDA ĐC (%) (66.4) (31.9) 0.60 138 13.5
TSCĐ hữu hình 3,135 2,982 2,677 2,450 2,418 Tăng trưởng LNT ĐC (%) (26.5) (3.66) 24.1 37.7 19.2
TSCĐ vô hình - - - - - Tăng trưởng EPS (%) (26.5) (3.66) 24.1 37.7 19.2
Bất động sản đầu tư 179 174 170 167 164 Tăng trưởng EPS ĐC (%) (26.5) (3.66) 24.1 37.7 19.2
Đầu tư dài hạn 236 184 89.7 227 206 Tăng trưởng DPS (%) 32.7 5.29 (13.7) 50.0 33.3
Đầu tư vào Cty LD,LK 4,942 4,824 4,969 5,118 5,272 Tỷ lệ LN thuần trả CT (%) 84.3 92.2 64.1 69.8 78.0
Tài sản dài hạn khác 1,185 1,303 1,166 1,769 2,377
Tổng tài sản dài hạn 9,676 9,467 9,072 9,732 10,437 Chỉ số lợi nhuận
ROAE (%) 5.15 5.02 6.22 8.26 9.44
Tổng cộng tài sản 26,279 24,845 22,987 28,113 33,229 ROACE (%) (0.82) (0.16) (0.30) 0.57 1.14
Vòng quay tài sản (lần) 0.77 0.56 0.70 0.99 1.11
Nợ ngắn hạn 735 711 711 711 711 Tiềm mặt HĐ/EBIT (lần) 4.92 5.25 4.62 12.2 5.71
Phả trả người bán 6,178 4,282 5,163 7,835 10,525 Số ngày tồn kho 39.7 56.7 45.9 46.2 46.3
Nợ ngắn hạn khác 2,348 3,336 1,665 2,527 3,395 Số ngày phải thu 107 126 112 113 113
Tổng nợ ngắn hạn 9,803 8,735 7,956 11,705 15,480 Số ngày phải trả 116 116 119 119 120
Vốn chủ sở hữu 12,146 11,806 12,170 12,719 13,227 Định giá
Lợi ích cổ đông thiểu số 739 728 728 728 728 EV/doanh thu (lần) 0.31 0.47 0.44 0.31 0.25
Tổng vốn chủ sở hữu 12,884 12,534 12,898 13,448 13,956 EV/EBITDA ĐC (lần) 16.0 24.8 26.9 12.1 11.5
P/E (lần) 16.5 17.2 13.8 10.0 8.43
Tổng nợ phải trả và VCSH 26,279 24,845 22,987 28,113 33,229 P/E ĐC (lần) 16.5 17.2 13.8 10.0 8.43
P/B (lần) 0.85 0.87 0.85 0.81 0.78
BVPS (đ) 25,411 24,701 25,462 26,611 27,674 Lợi suất cổ tức (%) 5.10 5.37 4.63 6.94 9.26
Nợ thuần*/(tiền mặt) (4,004) (3,669) (3,043) (2,528) (1,923)
Ghi chú: *Không bao gồm các khoản Đầu tư ngắn hạn.
Nguồn: Công ty, HSC ước tính
www.hsc.com.vn Trang 38
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Mua vào (giữ nguyên) Hưởng lợi nhờ giá cước vận tải tăng; duy
Giá mục tiêu: VNĐ27,000 (từ VNĐ35,000)
Tiềm năng tăng/giảm: 60.7% trì khuyến nghị Mua vào
Giá cổ phiếu (đồng) (7/11/2022) 16,800
Mã Bloomberg PVT VN ▪ HSC duy trì khuyến nghị Mua vào đối với PVT nhưng hạ giá mục tiêu xuống
Giá cao/thấp 52 tuần (đ) 16,300-29,100 27.000đ (từ 35.000đ), sau khi hạ dự báo lợi nhuận và đưa ra giả định định giá
GTGD (bq 5 phiên) (tr.đ) 17,000 thận trọng hơn. PVT đang có vị thế tốt để hưởng lợi từ xu hướng tăng của giá
Vốn hóa thị trường (tỷ đ) 5,437 cước vận tải và đội tàu được mở rộng.
Vốn hóa trị trường (tr.USD) 219
▪ Lợi nhuận cốt lõi Q3/2022 tăng 79% so với mức nền thấp trong Q3/2021, nhưng
Slg CP lưu hành (tr.đv) 324
vẫn thấp hơn 12% so với dự báo của chúng tôi do cước tàu định hạn trung bình
Slg CP NN được sở hữu (tr.đv) 159
trên ngày (TCE) giảm.
Slg CP NN được mua (tr.đv) 110
Giới hạn tỷ lệ sở hữu NN 49.0% ▪ Chúng tôi hạ bình quân 12,8% dự báo lợi nhuận cốt lõi năm 2022-2024 do chi
Tỷ lệ sở hữu của NN 15.1% phí tài chính tăng và TCE giảm. Chúng tôi đưa ra dự báo lần đầu năm 2024 với
Tỷ lệ freefloat 49.0% lợi nhuận thuần tăng trưởng 12,4%.
Cổ đông lớnMajor shareholder 1 - VN - overwrite nam (51.0%)
▪ PVT đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 4,8 lần, thấp hơn 1,9 lần
Nguồn: Công ty, Ước tính của HSC
độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong 2 năm qua là 6,7 lần sau khi giá cổ
phiếu điều chỉnh gần đây.
Biểu đồ giá
30,000
PVT (VNĐ) VN30 Index (Giá điều c hỉnh)
Sự kiện: Đánh giá Q3/2022 và triển vọng dài hạn
28,000
26,000 Lợi nhuận thuần Q3/2022 đạt 271 tỷ đồng (tăng 180% so với cùng kỳ) chủ yếu nhờ
24,000
22,000 thanh lý tàu cũ (Athena); chúng tôi dự báo khoản lãi này được ghi nhận trong
20,000
18,000 Q4/2022. Nếu không bao gồm khoản lãi thanh lý và lãi/(lỗ) tỷ giá, lợi nhuận cốt lõi
16,000
14,000
Q3/2022 đạt 145 tỷ đồng, tăng 79% so với cùng kỳ nhưng thấp hơn 15% so với dự
báo của chúng tôi do cước TCE thấp hơn dự báo và lỗ tài chính thuần cao hơn dự
báo.
KLGD
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Triển vọng tăng trưởng vững chắc, định giá thấp hơn
1,9 lần độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong
quá khứ; khuyến nghị Mua vào
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ 22,9% giá mục tiêu xuống 27.000đ (từ
35.000đ) sau khi chúng tôi hạ dự báo năm 2022-2023 và đưa ra giả định định giá
thận trọng hơn. Lợi nhuận cốt lõi Q3/2022 (loại trừ khoản lãi thanh lý tàu) tăng 79%
so với cùng kỳ, nhưng vẫn thấp hơn 12% so với dự báo của chúng tôi do cước TCE
thấp hơn kỳ vọng. Bất chấp những thách thức trong ngắn hạn, cước thuê tàu cao và
đội tàu mở rộng sẽ thúc đẩy tăng trưởng trong tương lai của PVT. PVT đang giao
dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 4,8 lần, thấp hơn 1,9 lần độ lệch chuẩn so với
mức bình quân trong 2 năm qua là 6,7 lần.
Q3/2022: Lợi nhuận cốt lõi thấp hơn so với dự báo của chúng
tôi do cước TCE thấp và lỗ tài chính cao
Lợi nhuận thuần Q3/2022 của PVT đạt 271 tỷ đồng (tăng 180% so với cùng kỳ) chủ
yếu do khoản lãi từ thanh lý tàu Athena, một tàu chở dầu cũ, được ghi nhận sớm hơn
so với dự báo của chúng tôi là trong Q4/2022. Nếu loại trừ khoản lãi từ thanh lý tàu
chở dầu và lãi/(lỗ) tỷ giá, lợi nhuận cốt lõi trong Q3/2022 đạt 145 tỷ đồng (tăng 79%
so với cùng kỳ), thấp hơn 12% so với dự báo của chúng tôi.
Lợi nhuận thuần 9 tháng đầu năm 2022 tăng 34,6% so với cùng kỳ đạt 627 tỷ đồng
và chỉ đạt 59,4% dự báo cả năm 2022 của chúng tôi mặc dù giá trị thanh lý tàu Athena
cao hơn so với kỳ vọng. Giá trị thanh lý thực tế đạt 225 tỷ đồng so với dự báo của
chúng tôi là 150 tỷ đồng.
Chúng tôi cho rằng KQKD thực tế thấp hơn so với dự báo của chúng tôi do (1) cước
TCE thấp hơn so với dự báo và (2) lỗ tài chính thuần vượt kỳ vọng của chúng tôi.
Theo ước tính của chúng tôi, cước TCE trong Q3/2022 tăng 26,3% so với cùng kỳ
nhưng thấp hơn 8% so với dự báo của chúng tôi. Mặc dù giá cước thấp hơn so với
dự báo của chúng tôi, nhưng chúng tôi cho rằng cước TCE của PVT sẽ tiếp tục tăng
tốc trong những quý tới do nhu cầu tàu chở dầu toàn cầu ngày càng tăng.
Trong Q3/2022, PVT lỗ tài chính thuần 49 tỷ đồng (tăng 270,3% so với cùng kỳ) so
với dự báo của chúng tôi là lãi thuần. Khoản lỗ này chủ yếu do chi phí lãi vay cao hơn
dự báo và lỗ tỷ giá. Lỗ tài chính thuần trong 9 tháng đầu năm 2022 tỷ đồng cao hơn
gấp đôi so với dự báo cũ của chúng tôi trong năm 2022.
Bảng 68: KQKD Q3/2022 và 9 tháng đầu năm 2022, PVT
% dự báo của
Tỷ đồng Q3/2022 % y/y 9T/2022 % y/y
HSC
Doanh thu thuần 2,330 39.0% 6,609 25.0% 67.6%
Lợi nhuận thuần 271 180.0% 627 33.9% 59.4%
Lợi nhuận cốt lõi 145 79.0% 505 25.9% 60.1%
Lỗ tài chính thuần 49 270.3% 92 N/m 206.0%
Cước TCE (USD/ngày) 19,693 26.3% 16,328 16.0%
Tàu chở dầu đang 40 11.1% 40 11.1%
hoạt động
Ghi chú: TCE = cước tàu định hạn trung bình trên ngày = doanh thu trung bình của mỗi tàu chở dầu mỗi ngày;: Lợi
nhuận cốt lõi = Lợi nhuận thuần -Lãi/(lỗ) tỷ giá – các khoản mục không thường xuyên khác.
Nguồn: PVT, HSC
www.hsc.com.vn Trang 40
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
trước đó. Chúng tôi tin rằng giá trị tàu chở dầu và lãi suất tăng có thể làm chậm quá
trình mở rộng đội tàu của PVT.
Cuối cùng, HSC đưa ra dự báo lần đầu với lợi nhuận thuần/lợi nhuận cốt lõi trong
năm 2024 đạt lần lượt 1.187 tỷ đồng và 1.247 tỷ đồng với mức tăng trưởng lần lượt
13,1% và 12,4%.
Chúng tôi hạ lần lượt 8,5% và 2,9% dự báo giá cước TCE trong năm 2022 và 2023
do KQKD 9 tháng đầu năm 2022 thấp hơn so với dự báo của chúng tôi.
Chúng tôi nâng bình quân 162,6% dự báo lỗ tài chính thuần để phản ánh mặt bằng
lãi suất tăng và lỗ tỷ giá thuần. Theo dự báo mới của chúng tôi, lỗ tỷ giá thuần sẽ dao
động từ 50-60 tỷ đồng/năm (so với dự báo trước đó của chúng tôi là 5-10 tỷ đồng).
Dự báo mới của chúng tôi nhìn chung vẫn cao hơn bình quân 27% so với dự báo của
thị trường, với tốc độ CAGR lợi nhuận cốt lõi trong giai đoạn 2021-2024 đạt 25,1%.
Bảng 69: Điều chỉnh các giả định lợi nhuận, PVT
Chúng tôi hạ dự báo lợi nhuận cốt lõi do dự báo giá cước TCE thấp hơn kỳ vọng
Dự báo mới Dự báo cũ Điều chỉnh
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024
Doanh thu thuần 9,161 10,582 11,609 10,061 12,020 - -8.9% -12.0% N/m
Lợi nhuận thuần 900 1,034 1,149 1,056 1,255 - -14.7% -17.6% N/m
Lợi nhuận cốt lõi 817 1,094 1,209 973 1,265 - -16.0% -13.5% N/m
Lỗ tài chính thuần 151 161 175 45 57 - 236.7% 184.4% N/m
TCE (USD/ngày) 20,588 21,382 21,506 22,029 22,024 - -6.5% -2.9% N/m
Tàu chở dầu đang hoạt 40 45 49 40 48 - 0.0% -6.3% N/m
động
Giá trị thanh lý tàu 225 150 50.0%
Athena
Ghi chú: TCE = cước tàu định hạn trung bình trên ngày = doanh thu trung bình của mỗi tàu chở dầu mỗi ngày;: Lợi nhuận cốt lõi = Lợi nhuận thuần -Lãi/(lỗ) tỷ giá – các
khoản mục không thường xuyên khác.
Nguồn: HSC
Bảng 70: Dự báo mới và dự báo cũ lợi nhuận và dự báo của Bloomberg, PVT
Mặc dù hạ dự báo, nhưng dự báo của chúng tôi vẫn cao hơn của thị trường 25,1%
Dự báo mới Dự báo của Bloomberg Chênh lệch
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F 2022F 2023F 2024F
Doanh thu thuần 9,161 10,582 11,609 8,912 9,576 10,440 2.8% 10.5% 11.2%
Lợi nhuận thuần 900 1,034 1,149 808 793 861 11.4% 30.4% 33.4%
Nguồn: Bloomberg, HSC
www.hsc.com.vn Trang 41
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
bất chấp nhu cầu đầu tư cơ bản lớn. Tỷ lệ lợi nhuận chi trả cổ tức lần lượt là 35,9%,
31,3% và 28,2% cho năm 2022, 2023 và 2024, trong khi lợi suất cổ tức hiện là 5,95%..
Duy trì khuyến nghị Mua vào với giá mục tiêu mới là 27.000đ
Phương pháp và kết luận
HSC duy trì khuyến nghị Mua vào nhưng hạ giá mục tiêu xuống 27.000đ (từ 35.000đ),
tiềm năng tăng giá là 60,7% và P/E dự phóng 2022 và 2023 lần lượt là 9,7 lần và 8,4
lần. Chúng tôi vẫn lạc quan đối với PVT, Công ty hưởng lợi nhờ giá cước tàu chở dầu
toàn cầu và nhu cầu nhập khẩu năng lượng trong nước tăng.
Chúng tôi tóm tắt phương pháp định giá và giả định cơ bản trong Bảng 72-74. Chúng
tôi nâng giả định lãi suất phi rủi ro lên 5,0% (so với 3,5% trước đó). Chúng tôi duy trì
giả định phần bù rủi ro vốn CSH ở mức 8,0%, beta là 1,1 và tốc độ tăng trưởng dài
hạn là 3,0%. Theo đó, giả định WACC mới của chúng tôi là 10,9% so với 8,3% trước
đó. Chúng tôi thực hiện phân tích độ nhạy của giá mục tiêu đối với giả định lãi suất
phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn (Bảng 75).
Bảng 72: Mô hình FCFF, PVT
Tỷ đồng 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F
EBIT 1,650 1,883 2,086 2,356 2,471
Thuế trên EBIT @ 20.0% (330) (377) (417) (471) (494)
NOPAT 1,320 1,506 1,669 1,885 1,977
Khấu hao 1,116 1,219 1,316 1,374 1,434
Thay đổi nguồn vốn (151) (57) (41) (56) (27)
Chi phí đầu tư cơ bản (2,093) (1,591) (1,665) (1,735) (1,807)
Các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (261) (416) (457) (501) (526)
khác
UFCF (70) 661 821 968 1,051
Chiết khấu 1.02 1.13 1.25 1.39 1.54
Giá trị hiện tại của UCFF (68) 586 656 697 682
Nguồn: HSC
Bảng 73: Giả định WACC, PVT Bảng 74: Tính toán giá mục tiêu, PVT
Tỷ đồng
Lãi suất phi rủi ro 5.0% Tốc độ tăng trưởng dài hạn 3.0%
Beta 1.10 EV/EBITDA 3.5x
Phần bù rủi ro vốn CSH 8.0% Giá trị hiện tại của giá trị dài hạn 8,896
Chi phí vốn CSH 13.8% Giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai 2,552
Chi phí nợ trước thuế 10.0% Giá trị hiện tại của DN 11,448
Thuế suất 20.0% Cộng: Tiền 2,719
Chi phí nợ 8.0% Trừ: Tổng nợ (3,646)
Trừ: Lợi ích của cổ đông thiểu số (1,768)
Tỷ trọng vốn CSH 50.0% Giá trị vốn CSH 8,753
Tỷ trọng nợ 50.0% Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (triệu cổ phiếu) 324
WACC 10.9% Giá mục tiêu dự phóng 12 tháng 27,000
Nguồn: HSC Nguồn: HSC
Bảng 75: Phân tích độ nhạy của giá mục tiêu với lãi suất phi rủi ro và tốc độ tăng trưởng dài hạn, PVT
Tốc độ tăng trưởng dài hạn
2.0% 2.5% 3.0% 3.5% 4.0%
4.0% 25,700 27,500 29,600 31,900 34,600
4.5% 24,700 26,400 28,300 30,400 32,900
Lãi suất phi rủ ro 5.0% 23,700 25,300 27,000 29,000 31,300
5.5% 22,800 24,300 25,900 27,800 29,900
6.0% 21,900 23,300 24,800 26,600 28,500
Nguồn: HSC
www.hsc.com.vn Trang 42
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng 76: P/E trượt dự phóng 1 năm, PVT Bảng 77: Độ lệch chuẩn so với P/E bình quân, PVT
PVT đang giao dịch với P/E trượt dự phóng 1 năm là 4,8 lần … thấp hơn 1,9 lần độ lệch chuẩn so với mức bình quân trong 2
theo dự báo của chúng tôi (dự báo của thị trường là 6,4 lần)… năm qua là 6,7 lần
12 2
11
1
10
9 0
8
7 (1)
6
(2)
5
4 (3)
T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22 T11/20 T5/21 T11/21 T5/22 T11/22
Nguồn: Bloomberg, HSC Nguồn: Bloomberg, HSC
www.hsc.com.vn Trang 43
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng) 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F Các chỉ số tài chính 12-20A 12-21A 12-22F 12-23F 12-24F
Tiền & tương đương tiền 1,473 1,283 1,089 1,452 2,055 Chỉ số hoạt động
Đầu tư ngắn hạn 1,853 1,790 2,015 2,328 2,554 Tỷ suất LN gộp (%) 15.1 16.6 17.7 19.7 19.9
Phải thu khách hàng 1,103 1,477 1,741 2,011 2,206 Tỷ suất EBITDA ĐC (%) 13.1 38.1 37.0 31.1 30.6
Hàng tồn kho 112 142 174 201 221 Tỷ suất LNT (%) 9.07 8.84 9.83 9.77 9.90
Các tài sản ngắn hạn khác 120 158 183 212 232 Thuế TNDN hiện hành (%) 20.1 19.8 20.0 20.0 20.0
Tổng tài sản ngắn hạn 4,662 4,850 5,202 6,203 7,267 Tăng trưởng doanh thu (%) (4.84) 1.05 22.8 15.5 9.71
Tăng trưởng EBITDA ĐC (%) (65.9) 194 19.3 (2.90) 7.97
TSCĐ hữu hình 5,860 6,976 7,616 8,224 8,589 Tăng trưởng LNT ĐC (%) (2.92) (1.45) 36.5 14.9 11.1
TSCĐ vô hình - - - - - Tăng trưởng EPS (%) (9.69) (7.88) 36.5 14.9 11.1
Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 0 Tăng trưởng EPS ĐC (%) (9.69) (7.88) 36.5 14.9 11.1
Đầu tư dài hạn 156 1.53 338 102 86.5 Tăng trưởng DPS (%) (50.4) 127 (15.4) 0 0
Đầu tư vào Cty LD,LK 159 148 153 157 162 Tỷ lệ LN thuần trả CT (%) 23.6 58.0 35.9 31.3 28.2
Tài sản dài hạn khác 253 518 330 381 418
Tổng tài sản dài hạn 6,428 7,643 8,437 8,865 9,256 Chỉ số lợi nhuận
ROAE (%) 14.4 13.1 16.4 16.9 16.7
Tổng cộng tài sản 11,090 12,493 13,638 15,067 16,523 ROACE (%) 9.96 10.2 12.4 14.8 14.9
Vòng quay tài sản (lần) 0.67 0.63 0.70 0.74 0.73
Nợ ngắn hạn 615 778 978 978 978 Tiềm mặt HĐ/EBIT (lần) 1.80 0.87 1.10 0.93 0.93
Phả trả người bán 745 677 733 847 929 Số ngày tồn kho 6.54 8.33 8.43 8.63 8.65
Nợ ngắn hạn khác 909 906 916 1,058 1,161 Số ngày phải thu 64.3 86.6 84.3 86.3 86.5
Tổng nợ ngắn hạn 2,419 2,450 2,756 3,031 3,230 Số ngày phải trả 43.4 39.7 35.5 36.3 36.4
Vốn chủ sở hữu 4,886 5,195 5,772 6,482 7,307 Định giá
Lợi ích cổ đông thiểu số 1,393 1,768 1,768 1,768 1,768 EV/doanh thu (lần) 0.89 0.99 0.92 0.80 0.71
Tổng vốn chủ sở hữu 6,279 6,963 7,540 8,251 9,076 EV/EBITDA ĐC (lần) 6.80 2.60 2.48 2.56 2.32
P/E (lần) 7.59 8.24 6.04 5.26 4.73
Tổng nợ phải trả và VCSH 11,090 12,493 13,638 15,067 16,523 P/E ĐC (lần) 7.59 8.24 6.04 5.26 4.73
P/B (lần) 1.11 1.05 0.94 0.84 0.74
BVPS (đ) 15,096 16,051 17,833 20,028 22,578 Lợi suất cổ tức (%) 3.10 7.03 5.95 5.95 5.95
Nợ thuần*/(tiền mặt) 1,130 1,963 2,958 2,995 2,792
Ghi chú: *Không bao gồm các khoản Đầu tư ngắn hạn.
Nguồn: Công ty, HSC ước tính
www.hsc.com.vn Trang 44
Báo cáo này là một phần không tách rời của báo cáo ngành trên đây
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này
Báo cáo này được HSC hoặc một trong các chi nhánh viết và phát hành để phân phối tại Việt Nam và nước ngoài; phục vụ cho các nhà
đầu tư tổ chức chuyên nghiệp là khách hàng của HSC và đồng ý nhận các sản phẩm nghiên cứu phân tích dành cho khách hàng tổ chức
của HSC. Nếu quý độc giả không thuộc đối tượng nhà đầu tư nói trên, báo cáo này sẽ không nhằm phục vụ quý độc giả và quý độc giả
không nên đọc hoặc dựa vào nội dung báo cáo này.
Báo cáo nghiên cứu này được viết với mục tiêu duy nhất là cung cấp những thông tin khái quát đến nhà đầu tư tổ chức. Báo cáo này
không nhằm tới những mục tiêu đầu tư cụ thể, tình trạng tài chính cụ thể hay nhu cầu cụ thể của bất kỳ người nào nhận được hoặc đọc
báo cáo này. Nhà đầu tư phải có quyết định của riêng mình dựa trên tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư cụ thể của mình. Các thông tin
cũng như ý kiến trong báo cáo không mang tính chất mời chào mua hay bán bất cứ chứng khoán, quyền chọn, hợp đồng tương lai hay
công cụ phái sinh nào tại bất kỳ lãnh thổ có quyền tài phán nào. Đồng thời, các thông tin cũng như ý kiến trong báo cáo cũng không nhằm
mục đích quảng cáo cho bất cứ công cụ tài chính nào.
Ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của HSC và có
thể thay đổi mà không cần thông báo. HSC có thể đưa ra khuyến nghị hoặc nhận định khác đối với các đối tượng nhà đầu tư không đồng
ý với nội dung của báo cáo này. HSC không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với
người đọc trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin trong
báo cáo này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về sự hoàn chỉnh cũng như độ chính xác của thông
tin.
HSC có thể sử dụng các nghiên cứu trong báo cáo này cho hoạt động mua bán chứng khoán tự doanh hoặc mua bán chứng khoán cho
các quỹ mà HSC đang quản lý. HSC có thể giao dịch cho chính công ty theo những gợi ý về giao dịch ngắn hạn của các chuyên gia phân
tích trong báo cáo này và cũng có thể tham gia vào các giao dịch chứng khoán trái ngược với ý kiến tư vấn và quan điểm thể hiện trong
báo cáo này. Nhân viên của HSC có thể có lợi ích tài chính ở những chứng khoán được đề cập trong báo cáo này hoặc các công cụ có
liên quan. HSC có thể có nghiệp vụ ngân hàng đầu tư hoặc tìm kiếm mối quan hệ hợp tác kinh doanh với những công ty được đề cập đến
trong báo cáo này.
Nhà đầu tư phải lưu ý rằng giá và khối lượng giao dịch của các công cụ tài chính luôn biến động, có thể lên hoặc xuống. Những diễn biến
trong quá khứ, nếu có, không hàm ý cho những kết quả tương lai.
Báo cáo này là tài sản của HSC và không được công bố rộng rãi ra công chúng, vì vậy không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát
hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo hay toàn bộ báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có văn bản chấp
thuận của HSC. Mọi cá nhân, tổ chức sẽ chịu trách nhiệm đối với HSC về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào mà HSC hoặc khách hàng của
HSC phải chịu do bất kỳ hành vi vi phạm theo Tuyên bố miễn trách này và theo quy định của pháp luật.
____________________________________________
Giải thích các mức đánh giá cổ phiếu dành cho khách hàng tổ chức
Mua vào: Kỳ vọng tăng giá trên 20% trong khoảng thời gian 12 tháng
Tăng tỷ trọng: Kỳ vọng tăng giá từ 5% đến 20% trong khoảng thời gian 12 tháng
Nắm giữ: Kỳ vọng tăng giá hoặc giảm giá dưới 5% trong khoảng thời gian 12 tháng
Giảm tỷ trọng: Kỳ vọng giảm giá từ 5% đến 20% trong khoảng thời gian 12 tháng
Bán ra: Kỳ vọng giảm giá trên 20% trong khoảng thời gian 12 tháng
E: info@hsc.com.vn W: www.hsc.com.vn
www.hsc.com.vn Trang 45
Xin vui lòng xem nội dung chi tiết về xung đột lợi ích và khuyến cáo cuối báo cáo này