You are on page 1of 7

SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ: HOSE)

Ngày báo cáo: 29/08/2023

Tăng trưởng lợi nhuận ổn định mặc dù tiêu dùng yếu


NGÀNH: HÀNG TIÊU DÙNG
CVPT cao cấp: Nguyễn Trần Phương Nga
Email: ngantp@ssi.com.vn
SĐT: +84-28 3636 3688 ext. 3050 Theo ước tính trước đây, chúng tôi đã dự báo doanh thu và lợi nhuận sẽ giảm ở mức hai chữ số trong cả Q2 và
Q3/2023. Tuy nhiên, Q2/2023 ghi nhận kết quả kinh doanh khá bất ngờ với doanh thu giảm 17% svck và lợi
Khuyến nghị: KHẢ QUAN
nhuận ròng giảm 8% svck. Trong tháng 7, đà giảm của doanh thu có phần thu hẹp, chỉ giảm 4% svck, trong khi
Giá mục tiêu 1Y: 90.200 Đồng lợi nhuận ròng tăng 10% svck, nhờ: (1) tốc độ mở cửa hàng mới nhanh hơn và (2) biên lợi nhuận gộp cao hơn
Giá CP ngày 29/08/2023: 79.500 Đồng
kỳ vọng khi thay đổi cơ cấu sản phẩm. Với những diễn biến gần đây, chúng tôi nâng dự báo lợi nhuận ròng năm
% Tăng giá: +13,5%
2023 và 2024 lên lần lượt là 1,84 nghìn tỷ đồng (tăng 2% svck, từ 1,74 nghìn tỷ đồng) và 2,04 nghìn tỷ đồng
Giá trị vốn hoá (triệu USD): 1.070 (tăng 11% svck, từ 1,96 nghìn tỷ đồng). Do đó, lợi nhuận nửa cuối năm 2023 có thể đạt mức tăng trưởng svck
Giá trị vốn hoá (tỷ đồng): 25.682 (tăng 4% svck). Với ước tính EPS cao hơn, chúng tôi nâng giá mục tiêu cho cổ phiếu PNJ lên 90.200 đồng/cổ
Số cổ phiếu lưu hành (triệu): 328 phiếu (từ 86.000 đồng/cổ phiếu), tiềm năng tăng giá là 13,5%. Chúng tôi duy trì khuyến nghị KHẢ QUAN đối
KLGD trung bình 3 tháng (cp): 1.150.458
Giá cao/thấp nhất 52T (1000 Đ): 93,2/69,5
với cổ phiếu PNJ.
GTGD trung bình 3 tháng (tỷ đồng): 87,99
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%): 48,97 Quan điểm ngắn hạn: Chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận ròng của PNJ sẽ phục hồi so với cùng kỳ bắt đầu từ Q3/2023.
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%): 0 Với những phiên thị trường điều chỉnh có thể gây áp lực lên giá cổ phiếu PNJ, tuy nhiên, đây cũng sẽ là cơ hội
để tích lũy cổ phiếu.
Biến động giá cổ phiếu

Quan điểm dài hạn: PNJ vẫn có thể giành được thị phần từ thị trường trang sức không có thương hiệu (chiếm
từ 40%-50% nhu cầu), giúp PNJ duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận vững chắc trong dài hạn (CAGR đạt khoảng
15%-20%).

2020 2021 2022 2023F 2024F


Nguồn: SSI Research Doanh thu thuần (tỷ đồng) 17.511 19.547 33.876 32.779 36.439
Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 1.069 1.029 1.807 1.836 2.039
Thông tin cơ bản về công ty Tăng trưởng LN ròng (%) -10,4% -3,8% 75,6% 1,6% 11,0%
PNJ là công ty bán lẻ trang sức và đá quý hàng EPS (VND) 3.030 2.941 5.081 5.156 5.641
đầu Việt Nam. Hiện nay, PNJ có mạng lưới phân ROE (%) 21,8% 18,3% 24,7% 19,2% 18,2%
phối rộng khắp với 166 cửa hàng và hơn 3.000
Nợ/VCSH 0,35 0,45 0,31 0,23 0,23
nhà phân phối trên cả nước và có mối quan hệ
mật thiết với thị trường Úc, Mỹ, Châu Âu và Nhật
Tỷ suất cổ tức (%) 2% 2% 2% 3% 3%
Bản. Ngoài việc kinh doanh vàng miếng, PNJ P/E (x) 18,5 22,7 17,7 14,7 13,3
tập trung vào 5 mảng trang sức chính (i) CAO: P/B (x) 3,5 3,6 3,4 2,4 2,2
Chế tác nữ trang cao cấp nhắm tới nhóm KH là EV/EBITDA (x) 12,6 16,6 12,5 10,2 9,4
nữ doanh nhân thành đạt, (ii) Đá quý: nhãn
hàng trang sức và phụ kiện thời trang nhắm tới
phân khúc KH có thu nhập trung bình và cao, Nguồn: SSI Research
(iii) PNJ Gold: nhắm tới đối tượng KH nữ trên 30
tuổi, (iv) PNJ Silver: nhắm tới đối tượng KH các
cô gái trẻ và giới văn phòng, (v) Yabling: đáp
ứng nhu cầu trang sức và phụ kiện của thanh
thiếu niên với mức giá thấp.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 1


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

KQKD Q2/2023 và tháng 7/2023

Biên lợi nhuận


Tỷ đồng 2Q23 2Q22 YoY 1Q23 QoQ % hoàn thành kế hoạch năm
2Q23 2Q22 1Q23 2022
Doanh thu thuần 6.663,3 8.067,8 -17,4% 9.795,7 -32,0% 46,2%
Lợi nhuận gộp 1.209,6 1.449,2 -16,5% 1.900,0 -36,3% 18,2% 18,0% 19,4% 17,5%
Lợi nhuận hoạt động 441 513,4 -14,1% 964,2 -54,3% 6,6% 6,4% 9,8% 7,1%
EBIT 469,1 489,9 -4,3% 977,2 -52,0% 7,0% 6,1% 10,0% 7,1%
EBITDA 446,2 510,5 -12,6% 1.000,0 -55,4% 6,7% 6,3% 10,2% 7,3%
Lợi nhuận trước thuế 436,1 477 -8,6% 943,2 -53,8% 6,5% 5,9% 9,6% 6,8%
Lợi nhuận ròng 337,6 367 -8,0% 748,6 -54,9% 56,1% 5,1% 4,5% 7,6% 5,3%
Lợi nhuận ròng thuộc về cổ
337,6 367 -8,0% 748,6 -54,9% 5,1% 4,5% 7,6% 5,3%
đông công ty mẹ

Nguồn: PNJ, SSI Research

Trong Q2/2023, PNJ đạt doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt là 6,67 nghìn tỷ đồng (giảm 17% svck) và
338 tỷ đồng (giảm 8% svck). Doanh thu thuần và lợi nhuận ròng trong nửa đầu năm 2023 lần lượt đạt 16,5
nghìn tỷ đồng (giảm 10% svck) và 1,09 nghìn tỷ đồng (đi ngang svck), hoàn thành 46% và 56% kế hoạch của
năm.

Biểu đồ: Tăng trưởng doanh thu theo mảng hoạt động

1800% 1669%
1600%
1400%
1200%
1000%
800% 668% 698%

600%
400%
200% 91%56%74% 2%
43%12%61% 24% 0% 9% -1% -3% -21%
0% -19% -42%

-200% 1Q22 2Q22 3Q22 4Q22 1Q23 2Q23

Retail Wholesales Gold bar

Nguồn: PNJ, SSI Research

Doanh thu bán lẻ giảm 21% svck, trong khi doanh thu bán buôn giảm 41% svck trong Q2/2023. Tăng trưởng
doanh thu đối với cả doanh thu bán lẻ và bán buôn suy giảm trong Q2/2023 so với Q1/2023 (giảm 1% svck đối
với mảng bán lẻ và giảm 19% svck đối với bán buôn), kết quả này phù hợp với mức tiêu dùng yếu trong Q2/2023.
Trong nửa đầu năm 2023, doanh thu bán lẻ của PNJ giảm 10% svck, ít hơn so với mức giảm 18% svck đối với
tiêu thụ trang sức, theo Hội đồng Vàng Thế giới. Điều này cho thấy PNJ tiếp tục giành được thị phần. Doanh thu
bán buôn giảm mạnh hơn doanh thu bán lẻ cũng lý giải cho việc PNJ tăng thị phần. Tuy nhiên, việc tăng thị
phần chủ yếu diễn ra trong Q1/2023, trong khi doanh thu bán lẻ trong Q2/2023 của PNJ giảm với tốc độ nhanh
hơn (giảm 21% svck trong Q2/2023) so với nhu cầu của ngành (giảm 18% svck trong Q2/2023).

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 2


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Doanh thu vàng miếng đã đạt mức tăng trưởng 2% svck trong Q2/2023, cải thiện so với mức giảm 3% svck
trong Q1/2023. Nhu cầu vàng miếng của PNJ vẫn ổn định mặc dù nhu cầu vàng miếng nhìn chung suy yếu.
Trong nửa đầu năm 2023, doanh thu vàng miếng trong nước giảm 8% so với mức cao nhất của năm ngoái, khi
giá vàng trong nước có xu hướng tăng cao.

Biểu đồ: Cơ cấu doanh thu

3%

29%
1%
24% Inner cirle - 2Q22

13% 62% Outer cirle - 2Q23

58%

9%

Retail sales Wholesales Gold bar Other

Nguồn: PNJ

Mặc dù tỷ trọng vàng miếng tăng lên trong cơ cấu doanh thu nhưng biên lợi nhuận gộp vẫn đạt mức tương
tự như Q2/2022 do biên lợi nhuận gộp của doanh thu bán lẻ được cải thiện do thay đổi cơ cấu sản phẩm (người
tiêu dùng mua nhiều bạc hơn và ít kim cương rời hơn khi thu nhập khả dụng giảm).

Kết quả tháng 7: Doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt đạt 2,4 nghìn tỷ đồng (giảm 4% svck) và 87 tỷ
đồng (tăng 10% svck). Doanh thu bán lẻ vẫn giảm svck nhưng với tốc độ giảm thu hẹp hơn (giảm 8% svck trong
tháng 7 so với giảm 21% svck trong Q2/2023). Tại thời điểm tháng 7/2023, PNJ có 371 cửa hàng vàng (+21
cửa hàng so với đầu năm). Tốc độ mở cửa hàng mới nhanh hơn ước tính của chúng tôi (20 cửa hàng trong năm
2023). Trong thời kỳ kinh tế suy thoái, nhiều bất động sản thương mại có vị trí thuận lợi sẵn sàng cho thuê. Với
tình hình tài chính vững mạnh (D/E là 0,2x tính tại thời điểm cuối Q2/2023), PNJ có khả năng đảm bảo mở cửa
hàng mới ở những vị trí đẹp, giúp công ty giành thêm được thị phần.

Ước tính lợi nhuận năm 2023-2024

Chúng tôi tiếp tục cho rằng tác động của những thách thức trong nền kinh tế vĩ mô có thể không ảnh hưởng
nhiều tới PNJ như các doanh nghiệp bán lẻ khác do: (1) vàng được coi là phương tiện tích trữ giá trị và phòng
ngừa lạm phát; (2) PNJ tập trung vào phân khúc trang sức từ trung đến cao cấp hơn là thị trường đại chúng; và
(3) Khách hàng của PNJ không phụ thuộc nhiều vào vay tài chính để mua trang sức nên không bị ảnh hưởng
bởi tín dụng tiêu dùng bị thắt chặt trong năm 2023. PNJ tiếp tục đưa ra nhiều chiến lược để tạo ra nhu cầu mới.
Cụ thể, công ty đã giới thiệu Đồng tiền vàng Hello Kitty, một món quà dành cho trẻ sơ sinh trong năm 2023
(Năm con Mèo). Theo công ty, 90% phụ nữ Việt Nam kết hôn không nhận nhẫn cầu hôn. Tuy nhiên, PNJ đã đi
tiên phong trong truyền thống cầu hôn tại Việt Nam vào đầu năm 2023, nhằm mục đích tạo ra nhu cầu từ cả
các cặp đôi sắp cưới và đã cưới. Nếu thực hiện thành công, chiến lược này có thể kích hoạt nhu cầu lâu dài.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 3


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Với doanh thu bán lẻ thu hẹp đà giảm trong tháng 7, tốc độ mở cửa mới nhanh hơn dự kiến so với đầu năm và
biên lợi nhuận bán lẻ tốt hơn dự kiến so với đầu năm, chúng tôi nâng ước tính cho năm 2023 và 2024, chi tiết
như bảng dưới. Mặc dù biên lợi nhuận gộp khá tích cực trong nửa đầu năm 2023, chúng tôi cho rằng biên lợi
nhuận gộp khó có thể tăng hơn nữa vì PNJ có thể tập trung nhiều hơn vào các thành phố cấp 2-3, nơi người tiêu
dùng thích trang sức có hàm lượng vàng cao hơn với biên lợi nhuận thấp hơn.

Tỷ đồng 2022 2023 2024 2023 YoY growth 2024 YoY growth
Doanh thu 33.876 32.779 36.439 -3,2% 11,2%
Doanh thu bán lẻ 20.732 20.190 23.319 -2,6% 15,5%
Doanh thu bán buôn 4.065 3.252 3.317 -20,0% 2,0%
Doanh thu vàng miếng 8.571 8.828 9.269 3,0% 5,0%
Khác 508 508 534 0,0% 5,0%
Lợi nhuận gộp 5.927 5.786 6.410 -2,4% 10,8%
Biên lợi nhuận gộp 17,5% 17,7% 17,6%
Lợi nhuận ròng 1.807 1.836 2.039 1,6% 11,0%

Nguồn: SSI Research

Lịch sử khuyến nghị

Nguồn: SSI Research

Ghi chú: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: Kém khả quan

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 4


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Đánh giá rủi ro ESG

Nhận xét
• Các thành viên Hội đồng quản trị đều có kinh nghiệm gắn bó lâu năm với công ty, có trình độ chuyên môn và trách nhiệm cao trong mọi
hoạt động kinh doanh. Mức lương của thành viên hội đồng quản trị được công bố.
Chất lượng quản lý
• Ban lãnh đạo thường đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra.

Giao dịch giữa các bên


• N.a
liên quan
Quản lý
• PNJ đã đề ra các kế hoạch giải quyết các rủi ro hoạt động chính như rủi ro đại dịch, rủi ro thiên tai, rủi ro chính sách và rủi ro nhân sự.
• PNJ tích cực chia sẻ kế hoạch kinh doanh năm và kế hoạch mở rộng trung hạn cấp cao.
Công bố thông tin • Nhóm Quan hệ Nhà đầu tư đã tổ chức nhiều cuộc họp trực tuyến và trực tiếp để cập nhật cho các nhà đầu tư về hoạt động của Công ty.
Chủ tịch cũng tham dự các cuộc họp với chuyên viên phân tích và trả lời các câu hỏi của nhà đầu tư. Đội ngũ quan hệ nhà đầu tư tích
cực cung cấp thông tin kịp thời và giải đáp thắc mắc của nhà đầu tư nhanh chóng.
Giao dịch chứng khoán • N.a
Đạo đức kinh doanh • N.a
• Do phần lớn nguyên liệu đầu vào của PNJ có bản chất không thể tái tạo nên công ty rất chú trọng đến việc sử dụng hiệu quả nguyên
liệu đầu vào và năng lượng cũng như hạn chế tối đa nước và chất thải rắn. PNJ đã chuyển giao một số quy trình sản xuất có mức độ ô
nhiễm cao (bao gồm xi mạ, tách kim loại, dây chuyền bạc) sang KCN Long Hậu để tránh ảnh hưởng đến môi trường tại khu dân cư. PNJ
tái sử dụng nước ở khâu mạ vàng. Công ty cũng đầu tư hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ lý hóa, vi sinh. Chất thải hóa học và
Môi trường Ô nhiễm môi trường
chất thải nguy hại được thu gom và xử lý riêng biệt bởi nhà thầu được phê duyệt. PNJ thay hóa đơn giấy bằng hóa đơn điện tử, đơn giản
hóa quy trình nghiệp vụ, tiết kiệm giấy. PNJ có nguồn tiếng ồn hạn chế, các máy có mức decibel cao được cách ly và phân bổ trên các
tầng hoặc cụm khác nhau. Rác tái chế được sẽ được bán cho các đơn vị tái chế rác thải trong thành phố. Chất thải không sử dụng được
sẽ được các đơn vị chính quyền địa phương xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
• PNJ đã đóng góp khoảng 86 tỷ đồng cho các hoạt động xã hội và từ thiện trong năm 2021, tập trung vào y tế, giáo dục, môi trường và
Trách nhiệm xã hội
cộng đồng.
• PNJ luôn đề cao sự đa dạng và bình đẳng trong văn hóa làm việc. Trong số 6.500 nhân viên, nữ giới chiếm 60% và hơn 60% lãnh đạo
cấp cao là nữ.
Xã hội Nguồn nhân lực • PNJ thường xuyên nâng cấp máy móc hiện đại trong các quy trình sản xuất đặc thù (nhiệt độ cao và ô nhiễm tiếng ồn) nhằm giảm thiểu
rủi ro về bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
• PNJ cung cấp đầy đủ trang thiết bị lao động như nút bịt tai chống ồn cho những khu vực có tiếng ồn do máy móc gây ra.
Quản lý chuỗi cung
• PNJ hạn chế sử dụng đồ nhựa dùng một lần.
ứng

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 5


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

Tỷ đồng 2021 2022 2023F 2024F Tỷ đồng 2021 2022 2023F 2024F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 355 880 2.116 1.996 Doanh thu thuần 19.547 33.876 32.779 36.439
+ Đầu tư ngắn hạn 0 200 0 0 Giá vốn hàng bán -15.949 -27.950 -26.992 -30.029
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 112 293 603 670 Lợi nhuận gộp 3.598 5.927 5.786 6.410
+ Hàng tồn kho 8.755 10.506 11.877 13.814 Doanh thu hoạt động tài chính 16 59 59 124
+ Tài sản ngắn hạn khác 70 80 135 150 Chi phí tài chính -118 -146 -121 -135
Tổng tài sản ngắn hạn 9.292 11.958 14.731 16.631 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 84 94 164 182 Chi phí bán hàng -1.688 -2.828 -2.746 -3.078
+ GTCL Tài sản cố định 910 882 844 802 Chi phí quản lý doanh nghiệp -502 -675 -646 -746
+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1.307 2.336 2.332 2.574
+ Tài sản dài hạn dở dang 31 29 29 29 Thu nhập khác -28 -25 -23 -26
+ Đầu tư dài hạn 0 0 0 0 Lợi nhuận trước thuế 1.279 2.311 2.309 2.548
+ Tài sản dài hạn khác 302 358 602 669 Lợi nhuận ròng 1.029 1.807 1.836 2.039
Tổng tài sản dài hạn 1.327 1.363 1.639 1.682 Lợi nhuận chia cho cổ đông 1.029 1.807 1.836 2.039
Tổng tài sản 10.619 13.321 16.370 18.313 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0
+ Nợ ngắn hạn 4.563 4.723 5.830 6.486
Trong đó: vay ngắn hạn 2.722 2.683 2.429 2.703 EPS cơ bản (VND) 2.941 5.081 5.156 5.641
+ Nợ dài hạn 43 10 10 10 Giá trị sổ sách (VND) 26.416 34.885 31.457 34.781
Trong đó: vay dài hạn 0 0 0 0 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 2.000 2.000 2.000 2.000
Tổng nợ phải trả 4.606 4.733 5.840 6.496 EBIT 1.384 2.405 2.431 2.683
+ Vốn góp 2.276 2.462 3.347 3.398 EBITDA 1.459 2.483 2.519 2.776
+ Thặng dư vốn cổ phần 991 2.251 2.251 2.251
+ Lợi nhuận chưa phân phối 1.950 2.666 3.722 4.959 Tăng trưởng
+ Quỹ khác 796 1.209 1.209 1.209 Doanh thu 11,6% 73,3% -3,2% 11,2%
Vốn chủ sở hữu 6.013 8.588 10.530 11.817 EBITDA -7,2% 70,2% 1,5% 10,2%
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 10.619 13.321 16.370 18.313 EBIT -7,8% 73,8% 1,1% 10,4%
Lợi nhuận ròng -3,8% 75,6% 1,6% 11,0%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 14,7% 42,8% 22,6% 12,2%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh -722 94 1.325 286 Vốn điều lệ 0,0% 8,2% 36,0% 1,5%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -48 -364 -50 -50 Tổng tài sản 25,2% 25,4% 22,9% 11,9%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 704 792 -38 -356
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -67 521 1.237 -120 Định giá
Tiền đầu kỳ 422 355 880 2.116 PE 22,7 17,7 14,7 13,3
Tiền cuối kỳ 355 880 2.116 1.996 PB 3,6 3,4 2,4 2,2
Giá/Doanh thu 1,1 0,9 0,8 0,7
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 2,1% 2,2% 2,6% 2,6%
Hệ số thanh toán hiện hành 2,04 2,53 2,53 2,56 EV/EBITDA 16,6 12,5 10,2 9,4
Hệ số thanh toán nhanh 0,1 0,29 0,47 0,41 EV/Doanh thu 1,2 0,9 0,8 0,7
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,08 0,23 0,36 0,31
Nợ ròng / EBITDA 1,3 0,84 0,42 0,18 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 13,26 25,55 20,01 19,86 Tỷ suất lợi nhuận gộp 18,4% 17,5% 17,7% 17,6%
Ngày phải thu 1,2 0,6 1 1,2 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 7,2% 7,1% 7,3% 7,1%
Ngày phải trả 13,3 6,2 5,5 6,9 Tỷ suất lợi nhuận ròng 5,3% 5,3% 5,6% 5,6%
Ngày tồn kho 175,1 125,8 151,3 156,1 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 8,6% 8,3% 8,4% 8,4%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 2,6% 2,0% 2,0% 2,0%
Cơ cấu vốn ROE 18,3% 24,7% 19,2% 18,2%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,57 0,64 0,64 0,65 ROA 10,8% 15,1% 12,4% 11,8%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,43 0,36 0,36 0,35 ROIC 14,1% 18,8% 16,0% 15,6%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 0,77 0,55 0,55 0,55
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,45 0,31 0,23 0,23
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,45 0,31 0,23 0,23

Nguồn: PNJ, SSI ước tính

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 6


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

CAM KẾT PHÂN TÍCH


Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với chứng khoán
và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khuyến nghị cụ thể hoặc quan
điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trong một số trường hợp, khuyến nghị dựa trên tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chỉnh lại theo ý kiến của chuyên viên phân tích sau khi cân nhắc một số yếu tố
thị trường có thể làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn và trung hạn.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ


Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin cậy, tuy nhiên
SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công bố nào. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo
này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là hợp lý trong các
trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này không và không nên
được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhân viên
của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ
hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại
trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào trong
báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ


Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích Ngành Hàng tiêu dùng Chiến lược thị trường
Phạm Lưu Hưng Nguyễn Trần Phương Nga Nguyễn Lý Thu Ngà
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
hungpl@ssi.com.vn ngantp@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3050 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Thái Thị Việt Trinh Dữ liệu Nguyễn Quốc Bảo


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Lương Thị Việt Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
trinhttv@ssi.com.vn Chuyên viên cao cấp hỗ trợ baonq1@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 vietlt@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3059
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8714
Phân tích Định lượng Hồ Hữu Tuấn Hiếu, CFA
Lê Huyền Trang Nguyễn Thị Kim Tân Chuyên gia Chiến lược đầu tư
Chuyên viên cao cấp Phân tích dữ liệu Chuyên viên hỗ trợ hieuhht1@ssi.com.vn
tranglh1@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8704
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8710 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715
Trần Thị Bảo Châu
Nguyễn Bùi Minh Châu Nguyễn Thị Anh Thư Chuyên viên Chiến lược đầu tư
Chuyên viên Phân tích dữ liệu Chuyên viên hỗ trợ chauttb@ssi.com.vn
chaunbm@ssi.com.vn thunta2@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3043
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8706 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8702

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 7


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty

You might also like