Professional Documents
Culture Documents
Quan điểm dài hạn: PNJ vẫn có thể giành được thị phần từ thị trường trang sức không có thương hiệu (chiếm
từ 40%-50% nhu cầu), giúp PNJ duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận vững chắc trong dài hạn (CAGR đạt khoảng
15%-20%).
Trong Q2/2023, PNJ đạt doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt là 6,67 nghìn tỷ đồng (giảm 17% svck) và
338 tỷ đồng (giảm 8% svck). Doanh thu thuần và lợi nhuận ròng trong nửa đầu năm 2023 lần lượt đạt 16,5
nghìn tỷ đồng (giảm 10% svck) và 1,09 nghìn tỷ đồng (đi ngang svck), hoàn thành 46% và 56% kế hoạch của
năm.
Biểu đồ: Tăng trưởng doanh thu theo mảng hoạt động
1800% 1669%
1600%
1400%
1200%
1000%
800% 668% 698%
600%
400%
200% 91%56%74% 2%
43%12%61% 24% 0% 9% -1% -3% -21%
0% -19% -42%
Doanh thu bán lẻ giảm 21% svck, trong khi doanh thu bán buôn giảm 41% svck trong Q2/2023. Tăng trưởng
doanh thu đối với cả doanh thu bán lẻ và bán buôn suy giảm trong Q2/2023 so với Q1/2023 (giảm 1% svck đối
với mảng bán lẻ và giảm 19% svck đối với bán buôn), kết quả này phù hợp với mức tiêu dùng yếu trong Q2/2023.
Trong nửa đầu năm 2023, doanh thu bán lẻ của PNJ giảm 10% svck, ít hơn so với mức giảm 18% svck đối với
tiêu thụ trang sức, theo Hội đồng Vàng Thế giới. Điều này cho thấy PNJ tiếp tục giành được thị phần. Doanh thu
bán buôn giảm mạnh hơn doanh thu bán lẻ cũng lý giải cho việc PNJ tăng thị phần. Tuy nhiên, việc tăng thị
phần chủ yếu diễn ra trong Q1/2023, trong khi doanh thu bán lẻ trong Q2/2023 của PNJ giảm với tốc độ nhanh
hơn (giảm 21% svck trong Q2/2023) so với nhu cầu của ngành (giảm 18% svck trong Q2/2023).
Doanh thu vàng miếng đã đạt mức tăng trưởng 2% svck trong Q2/2023, cải thiện so với mức giảm 3% svck
trong Q1/2023. Nhu cầu vàng miếng của PNJ vẫn ổn định mặc dù nhu cầu vàng miếng nhìn chung suy yếu.
Trong nửa đầu năm 2023, doanh thu vàng miếng trong nước giảm 8% so với mức cao nhất của năm ngoái, khi
giá vàng trong nước có xu hướng tăng cao.
3%
29%
1%
24% Inner cirle - 2Q22
58%
9%
Nguồn: PNJ
Mặc dù tỷ trọng vàng miếng tăng lên trong cơ cấu doanh thu nhưng biên lợi nhuận gộp vẫn đạt mức tương
tự như Q2/2022 do biên lợi nhuận gộp của doanh thu bán lẻ được cải thiện do thay đổi cơ cấu sản phẩm (người
tiêu dùng mua nhiều bạc hơn và ít kim cương rời hơn khi thu nhập khả dụng giảm).
Kết quả tháng 7: Doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt đạt 2,4 nghìn tỷ đồng (giảm 4% svck) và 87 tỷ
đồng (tăng 10% svck). Doanh thu bán lẻ vẫn giảm svck nhưng với tốc độ giảm thu hẹp hơn (giảm 8% svck trong
tháng 7 so với giảm 21% svck trong Q2/2023). Tại thời điểm tháng 7/2023, PNJ có 371 cửa hàng vàng (+21
cửa hàng so với đầu năm). Tốc độ mở cửa hàng mới nhanh hơn ước tính của chúng tôi (20 cửa hàng trong năm
2023). Trong thời kỳ kinh tế suy thoái, nhiều bất động sản thương mại có vị trí thuận lợi sẵn sàng cho thuê. Với
tình hình tài chính vững mạnh (D/E là 0,2x tính tại thời điểm cuối Q2/2023), PNJ có khả năng đảm bảo mở cửa
hàng mới ở những vị trí đẹp, giúp công ty giành thêm được thị phần.
Chúng tôi tiếp tục cho rằng tác động của những thách thức trong nền kinh tế vĩ mô có thể không ảnh hưởng
nhiều tới PNJ như các doanh nghiệp bán lẻ khác do: (1) vàng được coi là phương tiện tích trữ giá trị và phòng
ngừa lạm phát; (2) PNJ tập trung vào phân khúc trang sức từ trung đến cao cấp hơn là thị trường đại chúng; và
(3) Khách hàng của PNJ không phụ thuộc nhiều vào vay tài chính để mua trang sức nên không bị ảnh hưởng
bởi tín dụng tiêu dùng bị thắt chặt trong năm 2023. PNJ tiếp tục đưa ra nhiều chiến lược để tạo ra nhu cầu mới.
Cụ thể, công ty đã giới thiệu Đồng tiền vàng Hello Kitty, một món quà dành cho trẻ sơ sinh trong năm 2023
(Năm con Mèo). Theo công ty, 90% phụ nữ Việt Nam kết hôn không nhận nhẫn cầu hôn. Tuy nhiên, PNJ đã đi
tiên phong trong truyền thống cầu hôn tại Việt Nam vào đầu năm 2023, nhằm mục đích tạo ra nhu cầu từ cả
các cặp đôi sắp cưới và đã cưới. Nếu thực hiện thành công, chiến lược này có thể kích hoạt nhu cầu lâu dài.
Với doanh thu bán lẻ thu hẹp đà giảm trong tháng 7, tốc độ mở cửa mới nhanh hơn dự kiến so với đầu năm và
biên lợi nhuận bán lẻ tốt hơn dự kiến so với đầu năm, chúng tôi nâng ước tính cho năm 2023 và 2024, chi tiết
như bảng dưới. Mặc dù biên lợi nhuận gộp khá tích cực trong nửa đầu năm 2023, chúng tôi cho rằng biên lợi
nhuận gộp khó có thể tăng hơn nữa vì PNJ có thể tập trung nhiều hơn vào các thành phố cấp 2-3, nơi người tiêu
dùng thích trang sức có hàm lượng vàng cao hơn với biên lợi nhuận thấp hơn.
Tỷ đồng 2022 2023 2024 2023 YoY growth 2024 YoY growth
Doanh thu 33.876 32.779 36.439 -3,2% 11,2%
Doanh thu bán lẻ 20.732 20.190 23.319 -2,6% 15,5%
Doanh thu bán buôn 4.065 3.252 3.317 -20,0% 2,0%
Doanh thu vàng miếng 8.571 8.828 9.269 3,0% 5,0%
Khác 508 508 534 0,0% 5,0%
Lợi nhuận gộp 5.927 5.786 6.410 -2,4% 10,8%
Biên lợi nhuận gộp 17,5% 17,7% 17,6%
Lợi nhuận ròng 1.807 1.836 2.039 1,6% 11,0%
Ghi chú: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: Kém khả quan
Nhận xét
• Các thành viên Hội đồng quản trị đều có kinh nghiệm gắn bó lâu năm với công ty, có trình độ chuyên môn và trách nhiệm cao trong mọi
hoạt động kinh doanh. Mức lương của thành viên hội đồng quản trị được công bố.
Chất lượng quản lý
• Ban lãnh đạo thường đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra.
Tỷ đồng 2021 2022 2023F 2024F Tỷ đồng 2021 2022 2023F 2024F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 355 880 2.116 1.996 Doanh thu thuần 19.547 33.876 32.779 36.439
+ Đầu tư ngắn hạn 0 200 0 0 Giá vốn hàng bán -15.949 -27.950 -26.992 -30.029
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 112 293 603 670 Lợi nhuận gộp 3.598 5.927 5.786 6.410
+ Hàng tồn kho 8.755 10.506 11.877 13.814 Doanh thu hoạt động tài chính 16 59 59 124
+ Tài sản ngắn hạn khác 70 80 135 150 Chi phí tài chính -118 -146 -121 -135
Tổng tài sản ngắn hạn 9.292 11.958 14.731 16.631 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 84 94 164 182 Chi phí bán hàng -1.688 -2.828 -2.746 -3.078
+ GTCL Tài sản cố định 910 882 844 802 Chi phí quản lý doanh nghiệp -502 -675 -646 -746
+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1.307 2.336 2.332 2.574
+ Tài sản dài hạn dở dang 31 29 29 29 Thu nhập khác -28 -25 -23 -26
+ Đầu tư dài hạn 0 0 0 0 Lợi nhuận trước thuế 1.279 2.311 2.309 2.548
+ Tài sản dài hạn khác 302 358 602 669 Lợi nhuận ròng 1.029 1.807 1.836 2.039
Tổng tài sản dài hạn 1.327 1.363 1.639 1.682 Lợi nhuận chia cho cổ đông 1.029 1.807 1.836 2.039
Tổng tài sản 10.619 13.321 16.370 18.313 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0
+ Nợ ngắn hạn 4.563 4.723 5.830 6.486
Trong đó: vay ngắn hạn 2.722 2.683 2.429 2.703 EPS cơ bản (VND) 2.941 5.081 5.156 5.641
+ Nợ dài hạn 43 10 10 10 Giá trị sổ sách (VND) 26.416 34.885 31.457 34.781
Trong đó: vay dài hạn 0 0 0 0 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 2.000 2.000 2.000 2.000
Tổng nợ phải trả 4.606 4.733 5.840 6.496 EBIT 1.384 2.405 2.431 2.683
+ Vốn góp 2.276 2.462 3.347 3.398 EBITDA 1.459 2.483 2.519 2.776
+ Thặng dư vốn cổ phần 991 2.251 2.251 2.251
+ Lợi nhuận chưa phân phối 1.950 2.666 3.722 4.959 Tăng trưởng
+ Quỹ khác 796 1.209 1.209 1.209 Doanh thu 11,6% 73,3% -3,2% 11,2%
Vốn chủ sở hữu 6.013 8.588 10.530 11.817 EBITDA -7,2% 70,2% 1,5% 10,2%
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 10.619 13.321 16.370 18.313 EBIT -7,8% 73,8% 1,1% 10,4%
Lợi nhuận ròng -3,8% 75,6% 1,6% 11,0%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 14,7% 42,8% 22,6% 12,2%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh -722 94 1.325 286 Vốn điều lệ 0,0% 8,2% 36,0% 1,5%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -48 -364 -50 -50 Tổng tài sản 25,2% 25,4% 22,9% 11,9%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 704 792 -38 -356
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -67 521 1.237 -120 Định giá
Tiền đầu kỳ 422 355 880 2.116 PE 22,7 17,7 14,7 13,3
Tiền cuối kỳ 355 880 2.116 1.996 PB 3,6 3,4 2,4 2,2
Giá/Doanh thu 1,1 0,9 0,8 0,7
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 2,1% 2,2% 2,6% 2,6%
Hệ số thanh toán hiện hành 2,04 2,53 2,53 2,56 EV/EBITDA 16,6 12,5 10,2 9,4
Hệ số thanh toán nhanh 0,1 0,29 0,47 0,41 EV/Doanh thu 1,2 0,9 0,8 0,7
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,08 0,23 0,36 0,31
Nợ ròng / EBITDA 1,3 0,84 0,42 0,18 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 13,26 25,55 20,01 19,86 Tỷ suất lợi nhuận gộp 18,4% 17,5% 17,7% 17,6%
Ngày phải thu 1,2 0,6 1 1,2 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 7,2% 7,1% 7,3% 7,1%
Ngày phải trả 13,3 6,2 5,5 6,9 Tỷ suất lợi nhuận ròng 5,3% 5,3% 5,6% 5,6%
Ngày tồn kho 175,1 125,8 151,3 156,1 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 8,6% 8,3% 8,4% 8,4%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 2,6% 2,0% 2,0% 2,0%
Cơ cấu vốn ROE 18,3% 24,7% 19,2% 18,2%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,57 0,64 0,64 0,65 ROA 10,8% 15,1% 12,4% 11,8%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,43 0,36 0,36 0,35 ROIC 14,1% 18,8% 16,0% 15,6%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 0,77 0,55 0,55 0,55
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,45 0,31 0,23 0,23
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,45 0,31 0,23 0,23
KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trong một số trường hợp, khuyến nghị dựa trên tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chỉnh lại theo ý kiến của chuyên viên phân tích sau khi cân nhắc một số yếu tố
thị trường có thể làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn và trung hạn.
Vĩ mô Phân tích Ngành Hàng tiêu dùng Chiến lược thị trường
Phạm Lưu Hưng Nguyễn Trần Phương Nga Nguyễn Lý Thu Ngà
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
hungpl@ssi.com.vn ngantp@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3050 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051