You are on page 1of 6

SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn (VHC: HOSE)

Ngày báo cáo: 03/08/2023


NGÀNH: HÀNG TIÊU DÙNG
Cập nhật KQKD Q2/2023 & ESG
CVPT cao cấp: Trần Thùy Trang, ACA
Email: trangtt2@ssi.com.vn
SĐT: +84-24 3936 6321 ext. 8705 Lợi nhuận ròng Q2/2023 vượt kỳ vọng
Khuyến nghị: TRUNG LẬP Luận điểm đầu tư: VHC đã công bố KQKD Q2/2023, trong đó lợi nhuận ròng đạt 412 tỷ đồng, giảm 48% svck
Giá mục tiêu 1Y: VND 80.500 nhưng tăng 88% so với quý trước nhờ tỷ suất lợi nhuận gộp mở rộng và chi phí bán hàng giảm. Mặc dù kết quả
Giá CP ngày 03/08/2023: VND 77.500 doanh thu phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi nhưng LNST Q2/2023 vượt kỳ vọng.
% Tăng giá: +3,9%
Trong năm 2023, chúng tôi kỳ vọng doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt đạt 11 nghìn tỷ đồng (-16,9%
Giá trị vốn hoá (triệu USD): 601 svck) và 1,46 nghìn tỷ đồng (-26% svck), cao hơn 11,4% so với dự báo lợi nhuận ròng trước đây của chúng
Giá trị vốn hoá (tỷ VND): 14.267 tôi. Trong năm 2024, chúng tôi kỳ vọng doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt đạt 12,4 nghìn tỷ đồng
Số cổ phiếu lưu hành (triệu): 183 (+12,6% svck) và 1,7 nghìn tỷ đồng (+17,8% svck). Chúng tôi đưa ra mức giá mục tiêu 1 năm mới cho VHC
KLGD trung bình 3 tháng (cp): 750.183 là 80.500 đồng/cổ phiếu (từ 71.500 đồng/cổ phiếu), tương ứng với tiềm năng tăng giá là 3,9%. Theo đó, chúng
Giá cao/thấp nhất 52T (1000 Đ): 91,75/53,3 tôi duy trì khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu VHC.
GTGD trung bình 3 tháng (tỷ đồng): 3,49
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%): 50,20 Tỷ đồng 2019 2020 2021 2022 2023F 2024F
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%): 32,39 Doanh thu thuần 7.867 7.037 9.054 13.239 11.004 12.389
Lợi nhuận ròng 1.179 719 1.101 1.977 1.463 1.724
Biến động giá cổ phiếu Tăng trưởng LN ròng (% YoY) -18,2% -39,0% 53,1% 79,5% -26,0% 17,8%
EPS (VND) 6.371 4.277 6.052 10.865 8.043 9.474
ROE (%) 26,5% 14,3% 20,1% 29,7% 17,9% 18,3%
Tỷ suất cổ tức (%) 0,0% 4,8% 3,2% 2,9% 2,6% 2,6%
Nợ/VCSH (%) 0,18 0,23 0,32 0,31 0,23 0,2
P/E (x) 6,22 9,68 10,38 6,42 9,64 8,18
P/B (x) 1,50 1,47 2,05 1,71 1,61 1,39
EV/EBITDA (x) 4,28 7,04 7,43 4,69 6,21 5,07
Nguồn: SSI Research
Nguồn: VHC, SSI Research
Thông tin cơ bản về công ty
VHC là nhà xuất khẩu cá tra lớn nhất Việt
Nam. Công ty đã tăng trưởng và trở thành nhà
xuất khẩu hàng đầu Việt Nam từ năm 2010.
Hoạt động kinh doanh chính của VHC là xuất
khẩu cá tra phi lê đông lạnh và sản xuất các
loại phụ phẩm và sản phẩm về cá. VHC là
một trong số ít những công ty thủy sản Việt
Nam có chuỗi cung ứng tích hợp sở hữu toàn
bộ chuỗi giá trị từ nuôi trồng, sản xuất thức
ăn thủy sản, chế biến, sản xuất cá đông lạnh
và lưu trữ kho lạnh. Công ty tập trung mở
rộng kinh doanh thủy sản bằng việc mua lại
Công ty Xuất nhập khẩu Vạn Đức Tiền Giang.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 1


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

KQKD Q2/2023

Tỷ suât lợi nhuận


Tỷ đồng 2Q23 2Q22 YoY 1Q23 QoQ
2Q23 2Q22 1Q23 2022
Doanh thu thuần 2.724 4.226 -35,6% 2.222 22,6%
Lợi nhuận gộp 563 1.097 -48,7% 384 46,3% 20,7% 25,9% 17,3% 22,5%
Lợi nhuận hoạt động 515 888 -42,0% 261 97,5% 18,9% 21,0% 11,7% 17,6%
EBIT 547 898 -39,1% 297 84,4% 20,1% 21,3% 13,4% 18,3%
EBITDA 644 978 -34,2% 390 65,0% 23,6% 23,1% 17,6% 20,7%
LNTT 504 879 -42,6% 260 94,3% 18,5% 20,8% 11,7% 17,5%
LNST 430 802 -46,4% 226 90,4% 15,8% 19,0% 10,2% 15,2%
LNST thuộc về cổ đông công ty mẹ 412 789 -47,7% 219 88,3% 15,1% 18,7% 9,9% 14,9%

Nguồn: VHC, SSI Research

Tỷ suât lợi nhuận


Tỷ đồng 6T2023 6T2022 YoY % hoàn thành kế hoạch năm
6T2023 6T2022
Doanh thu thuần 4.945 7.494 -34,0% 43%
Lợi nhuận gộp 947 1.875 -49,5% 19,1% 25,0%
Lợi nhuận hoạt động 775 1.550 -50,0% 15,7% 20,7%
EBIT 844 1.581 -46,6% 17,1% 21,1%
EBITDA 1.034 1.734 -40,4% 20,9% 23,1%
LNTT 764 1.541 -50,5% 15,4% 20,6%
LNST 656 1.355 -51,6% 63% 13,3% 18,1%
LNST thuộc về cổ đông công
631 1.337 -52,8% 12,8% 17,8%
ty mẹ

Nguồn: VHC, SSI Research

Trong Q2/2023, VHC đạt doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt là 2,7 nghìn tỷ đồng (-35,6% svck, +22,6%
so với quý trước) và 412 tỷ đồng (-47,7% svck; +88,3% so với quý trước). Chúng tôi lưu ý rằng Q2/2022 có
mức nền cao khi công ty đạt đỉnh lợi nhuận theo quý. Trong 6 tháng đầu năm 2023, doanh thu thuần và lợi
nhuận ròng của VHC lần lượt đạt 7,5 nghìn tỷ đồng (-34% svck) và 1,3 nghìn tỷ đồng (-52,8% svck), hoàn thành
43% và 63% kế hoạch năm.

Trong Q2/2023, doanh thu cá tra ước đạt 1,55 nghìn tỷ đồng (-43% svck: +31% so với quý trước), nhờ doanh
thu xuất sang Mỹ đạt 927 tỷ đồng (-56% svck; +31% so với quý trước) và Trung Quốc đạt 324 tỷ đồng (- 23%
svck; +43% so với quý trước). Theo Agromonitor, trong Q2/2023, giá bán bình quân sang Mỹ và Trung Quốc
lần lượt đạt 3,64 USD/kg (-22,5% svck; +6,7% so với quý trước) và 2,30 USD/kg (-8% svck; đi ngang so với
quý trước). Điều này cho thấy sản lượng tiêu thụ đã được cải thiện đáng kể so với mức thấp của quý trước ở cả
hai thị trường.

Trong Q2/2023, biên lợi nhuận gộp giảm 520 điểm cơ bản svck, chủ yếu là do giá bán bình quân cá tra giảm
mặc dù tăng 340 điểm cơ bản so với quý trước do giá bán bình quân cao hơn và chi phí nguyên liệu thấp hơn
(chi phí cá nguyên liệu giảm 5% so với quý trước). Do giá cá giống, cá nguyên liệu và thức ăn thủy sản tiếp tục
giảm trong tháng 7, chúng tôi kỳ vọng giá bán bình quân giảm sẽ giúp sản lượng tiêu thụ tăng so với quý trước
trong Q3/2023. Giá bán bình quân cá tra sang Mỹ đạt 3,20 USD/kg trong tháng 7/2023 (-12% so với mức bình
quân Q2/2023), tăng lên so với hai tuần trước đó ở mức 3 USD/kg. Chúng tôi tin rằng việc công ty đưa ra mức
giá cá tra cạnh tranh so với các loại cá và hải sản nhập khẩu khác sẽ mang lại lợi thế thuận lợi trong bối cảnh
nền kinh tế gặp nhiều thách thức như hiện nay.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 2


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Doanh thu collagen và gelatin ước đạt 169 tỷ đồng (-27% svk; -5% so với quý trước). Doanh thu mảng này
vẫn yếu do nhu cầu đối với các sản phẩm thực phẩm bổ sung và làm đẹp chưa có nhiều cải thiện, điều này phù
hợp với kỳ vọng của chúng tôi do tâm lý người tiêu dùng có xu hướng cắt giảm chi tiêu cho sản phẩm không
thiết yếu.

Chi phí bán hàng & quản lý/Doanh thu giảm từ 5% trong Q2/2022 xuống 4,2% trong Q2/2023, chủ yếu do chi
phí vận chuyển giảm 86% svck, phù hợp với quan điểm của chúng tôi [link].

Giá bán bình quân cá tra Giá cá nguyên liệu và cá giống (đồng/kg)

USD/kg
35,000 50,000
6.00
45,000
30,000
5.00 40,000
4.00 25,000 35,000
30,000
3.00 20,000
25,000
2.00 15,000 20,000
1.00 15,000
10,000
10,000
0.00
5,000 5,000
Jul-19
Oct-19

Jul-20
Oct-20

Jul-21
Oct-21

Jul-22
Oct-22
Apr-19

Apr-20

Apr-21

Apr-22

Apr-23
Jan-19

Jan-20

Jan-21

Jan-22

Jan-23

US China Fish material (LHS) Fingerling (RHS)

Nguồn: Agromonitor, SSI Research Nguồn: VASEP, SSI Research

Ước tính và định giá

Chúng tôi điều chỉnh tăng ước tính năm 2023 cho VHC dựa trên kết quả kinh doanh Q2/2023 cao hơn kỳ vọng.
Trong năm 2023, chúng tôi kỳ vọng doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt đạt 11 nghìn tỷ đồng (-16,9%
svck) và 1,46 nghìn tỷ đồng (-26% svck), cao hơn 11,4% so với dự báo lợi nhuận ròng trước đây của chúng tôi,
theo đó lợi nhuận ròng nửa cuối năm 2023 ước tăng 24,5% svck. Chúng tôi giảm giả định chi phí cá nguyên
liệu, thức ăn thủy sản và chi phí bán hàng do các loại chi phí này giảm nhanh hơn kỳ vọng của chúng tôi. Chúng
tôi ước tính tỷ suất lợi nhuận gộp tăng 120 điểm cơ bản đạt 19,9% cho năm 2023. Trong năm 2024, chúng tôi
ước tính doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt đạt 12,4 nghìn tỷ đồng (+12,6% svck) và 1,7 nghìn tỷ đồng
(+17,8% svck).

Tại mức giá 77.500 đồng/cổ phiếu, VHC đang giao dịch ở mức P/E 2023 và 2024 lần lượt là 9,64x và 8,18x.
Chúng tôi đưa ra giá mục tiêu 1 năm đối với VHC là 80.500 đồng/cổ phiếu (từ 71.500 đồng/cổ phiếu), tương
ứng với tiềm năng tăng giá là 3,9%, theo đó, chúng tôi duy trì khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu VHC.

Quan điểm ngắn hạn: Chúng tôi cho rằng bất kỳ biến động nào của giá bán bình quân cá tra sang Mỹ sẽ có tác
động mạnh đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn. Mặc dù chúng tôi tin rằng Vĩnh Hoàn đã qua giai đoạn khó khăn
nhất, nhưng nhà đầu tư nên theo dõi chặt chẽ doanh thu theo tháng của VHC để đánh giá tốc độ phục hồi trong
nửa cuối năm 2023. Trong khi đó, kết quả Q2/2023 cao hơn kỳ vọng hầu như đã được phản ánh hết vào giá cổ
phiếu.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 3


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Lịch sử khuyến nghị

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

Ghi chú: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: Kém khả quan

Cập nhật ESG

• VHC đã theo đuổi chiến lược đổi mới dựa trên mô hình kinh tế tuần hoàn, giúp tối ưu hóa chuỗi giá trị, giảm thiểu chất thải và tạo ra giá
trị từ các sản phẩm phụ. Với mô hình này, VHC sẽ hướng đến việc thực hiện quy trình không rác thải.
• Tất cả các vùng nuôi của VHC đều đạt chứng nhận quốc tế BAP, Globalgap và ASC trong năm 2020. Năm 2022, Vĩnh Hoàn Hatchery
và FeedOne đạt chứng chỉ BAP và Globalgap. Ba năm một lần, các trại nuôi đã được chứng nhận ASC sẽ được đánh giá về tác động môi
Môi trường Ô nhiễm môi trường
trường và đời sống xã hội của vùng nuôi đối với cộng đồng xung quanh để xác định có xảy ra các hoạt động tiêu cực hay không.
• Công ty cam kết giảm tiêu thụ điện và nước với hệ thống làm mát và hệ thống chiếu sáng thông minh. Vĩnh Hoàn cũng chú trọng chuyển
đổi công nghệ thân thiện với môi trường, giảm phát thải khí nhà kính như chuyển đổi hệ thống lạnh từ R22 sang NH3, chuyển đổi hệ
thống đun nước nóng từ dầu DO sang sử dụng nhiệt thừa của lò hơi.
• Về điều kiện làm việc, an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ), người lao động được đào tạo và hướng dẫn về quy trình làm việc trước khi
bắt đầu làm việc và được cấp phát đồ bảo hộ lao động thường xuyên. Không có ghi nhận về hành động pháp lý liên quan đến sai phạm
trong việc đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc.
Nguồn nhân lực
• Công đoàn tích cực chăm lo đời sống cho CBCNV có hoàn cảnh khó khăn thông qua các chương trình như xây dựng và sửa nhà (năm
2022 đã chi 150 triệu đồng) và học bổng cho con em CBCNV.
• Công ty hoàn trả tiền xăng xe cho nhân viên ở xa đi làm.
Xã hội
• Với việc tham gia vào ngành thức ăn chăn nuôi trong thời gian gần đây, VHC đã có thể hoàn thiện chuỗi cung ứng cá tra bền vững.
• VHC cũng đặt mục tiêu tối ưu hóa chuỗi cung ứng và gia tăng giá trị sản phẩm phụ từ cá tra bằng việc bắt đầu sản xuất surimi sử dụng
vụn thịt cá tra và đầu tư trung tâm sản xuất cá giống để nghiên cứu và phát triển cá giống nhằm mang lại nguồn nguyên liệu chất lượng
Quản lý chuỗi cung ứng
cao hơn.
• Mục tiêu của công ty là tự cung cấp được 75% nguồn nguyên liệu. Mũi nhọn chiến lược của Vĩnh Hoàn trong những năm tới là tự chủ
được nguồn nguyên liệu, không ngừng nâng cao chất lượng con giống, tiên phong đổi mới kỹ thuật.
• Bộ phận Quan hệ nhà đầu tư tích cực cung cấp thông tin kịp thời và giải đáp thắc mắc của nhà đầu tư nhanh chóng. VHC cung cấp thông
tin cập nhật hàng tháng về dữ liệu bán hàng của công ty. Tuy nhiên, công ty không tổ chức cuộc họp/hay trao đổi trực tuyến hàng quý
cho nhà đầu tư.
Quản lý Công bố thông tin • Chủ tịch HĐQT là người sáng lập công ty và có hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành cá tra.
• Ban lãnh đạo được theo dõi sát sao, và luôn thực hiện những gì đã hứa.
• Ban lãnh đạo không giao dịch cổ phiếu thường xuyên. Chưa có trường hợp nào liên quan đến hành vi thao túng giá cổ phiếu.
• VHC tích cực công bố kế hoạch kinh doanh hàng năm nhưng thông tin về kế hoạch dài hạn lại có phần hạn chế.

Nguồn: VHC, SSI Research

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 4


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

Tỷ đồng 2021 2022 2023F 2024F Tỷ đồng 2021 2022 2023F 2024F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 195 554 698 1.349 Doanh thu thuần 9.054 13.239 11.004 12.389
+ Đầu tư ngắn hạn 1.272 1.767 1.844 1.844 Giá vốn hàng bán -7.302 -10.266 -8.811 -9.702
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 2.134 2.432 2.773 3.246 Lợi nhuận gộp 1.752 2.974 2.193 2.686
+ Hàng tồn kho 1.790 2.713 2.036 2.242 Doanh thu hoạt động tài chính 201 459 261 216
+ Tài sản ngắn hạn khác 150 172 142 160 Chi phí tài chính -107 -396 -211 -223
Tổng tài sản ngắn hạn 5.542 7.638 7.493 8.840 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 1 3 2 3 Chi phí bán hàng -344 -423 -264 -359
+ GTCL Tài sản cố định 2.070 2.823 3.516 3.660 Chi phí quản lý doanh nghiệp -212 -298 -275 -310
+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1.290 2.317 1.703 2.010
+ Tài sản dài hạn dở dang 556 566 566 566 Thu nhập khác -2 4 3 4
+ Đầu tư dài hạn 66 66 66 66 Lợi nhuận trước thuế 1.288 2.320 1.706 2.014
+ Tài sản dài hạn khác 499 484 474 495 Lợi nhuận ròng 1.110 2.015 1.477 1.739
Tổng tài sản dài hạn 3.192 3.942 4.624 4.790 Lợi nhuận chia cho cổ đông 1.101 1.977 1.463 1.724
Tổng tài sản 8.734 11.580 12.117 13.630 Lợi ích của cổ đông thiểu số 9 38 13 16
+ Nợ ngắn hạn 2.667 3.694 3.121 3.339
Trong đó: vay ngắn hạn 1.723 2.214 1.850 1.940 EPS cơ bản (VND) 6.052 10.865 8.043 9.474
+ Nợ dài hạn 185 191 190 113 Giá trị sổ sách (VND) 30.464 40.547 46.598 54.083
Trong đó: vay dài hạn 168 175 176 97 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 2.000 2.000 2.000 2.000
Tổng nợ phải trả 2.852 3.884 3.311 3.452 EBIT 1.323 2.418 1.808 2.115
+ Vốn góp 1.834 1.834 1.834 1.834 EBITDA 1.608 2.745 2.145 2.501
+ Thặng dư vốn cổ phần 224 264 264 264
+ Lợi nhuận chưa phân phối 3.833 5.428 6.524 7.881 Tăng trưởng
+ Quỹ khác -9 171 184 200 Doanh thu 28,7% 46,2% -16,9% 12,6%
Vốn chủ sở hữu 5.882 7.696 8.806 10.178 EBITDA 54,0% 70,7% -21,9% 16,6%
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 8.734 11.580 12.117 13.630 EBIT 57,1% 82,8% -25,2% 17,0%
Lợi nhuận ròng 54,3% 81,5% -26,7% 17,8%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 13,6% 30,8% 14,4% 15,6%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 640 1.199 1.980 1.537 Vốn điều lệ 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -856 -1.507 -1.107 -530 Tổng tài sản 21,3% 32,6% 4,6% 12,5%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 370 669 -729 -356
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 154 361 144 651 Định giá
Tiền đầu kỳ 41 195 554 698 PE 10,4 6,4 9,6 8,2
Tiền cuối kỳ 195 554 698 1.349 PB 2 1,7 1,6 1,4
Giá/Doanh thu 12,7 9,7 12,6 11,2
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 3,2% 2,9% 2,6% 2,6%
Hệ số thanh toán hiện hành 2,08 2,07 2,4 2,65 EV/EBITDA 7,4 4,7 6,2 5,1
Hệ số thanh toán nhanh 1,35 1,29 1,7 1,93 EV/Doanh thu 1,3 1 1,2 1
Hệ số thanh toán tiền mặt 0,55 0,63 0,81 0,96
Nợ ròng / EBITDA 0,06 0,09 -0,1 -0,33 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 38,11 24,83 17,84 20,77 Tỷ suất lợi nhuận gộp 19,4% 22,5% 19,9% 21,7%
Ngày phải thu 64,5 55,8 75,3 77,6 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 13,8% 17,6% 15,5% 16,3%
Ngày phải trả 16,6 13,9 17,2 15,2 Tỷ suất lợi nhuận ròng 12,3% 15,2% 13,4% 14,0%
Ngày tồn kho 82,4 80,1 98,4 80,4 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 3,8% 3,2% 2,4% 2,9%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 2,3% 2,3% 2,5% 2,5%
Cơ cấu vốn ROE 20,1% 29,7% 17,9% 18,3%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,67 0,66 0,73 0,75 ROA 13,9% 19,8% 12,5% 13,5%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,33 0,34 0,27 0,25 ROIC 16,1% 23,5% 15,0% 15,9%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 0,48 0,5 0,38 0,34
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,32 0,31 0,23 0,2
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,29 0,29 0,21 0,19

Nguồn: VHC, SSI ước tính

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 5


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

CAM KẾT PHÂN TÍCH


Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với chứng khoán
và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khuyến nghị cụ thể hoặc quan
điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trong một số trường hợp, khuyến nghị dựa trên tiềm năng tăng giá 1 năm có thể được điều chỉnh lại theo ý kiến của chuyên viên phân tích sau khi cân nhắc một số yếu tố
thị trường có thể làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trong ngắn hạn và trung hạn.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ


Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin cậy, tuy nhiên
SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công bố nào. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo
này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được biết, và theo ý kiến cá nhân của chúng tôi là hợp lý trong các
trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo. Báo cáo này không và không nên
được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhân viên
của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ
hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại
trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo, và dự đoán nào trong
báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ


Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích Ngành Thủy sản Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Trần Thùy Trang, ACA Nguyễn Lý Thu Ngà
Kinh tế trưởng Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
hungpl@ssi.com.vn trangtt2@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8705 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Thái Thị Việt Trinh Dữ liệu Nguyễn Quốc Bảo


Chuyên viên phân tích Vĩ mô Nguyễn Thị Kim Tân Chuyên viên cao cấp Chiến lược đầu tư
trinhttv@ssi.com.vn Chuyên viên hỗ trợ baonq1@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 tanntk@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3059
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715
Phân tích Định lượng Hồ Hữu Tuấn Hiếu, CFA
Nguyễn Bùi Minh Châu Nguyễn Thị Anh Thư Chuyên gia Chiến lược đầu tư
Chuyên viên Phân tích dữ liệu Chuyên viên hỗ trợ hieuhht1@ssi.com.vn
chaunbm@ssi.com.vn thunta2@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8704
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8706 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8702
Trần Thị Bảo Châu
Chuyên viên Chiến lược đầu tư
chauttb@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3043

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 6


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty

You might also like