Professional Documents
Culture Documents
Tổng Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM: HOSE)
Nghìn CP
60 12,000
lời cổ phiếu.
50 10,000
40 8,000
Phương pháp định giá Định giá (VND/cổ phiếu) Tỷ trọng
30 6,000
20 4,000
P/E năm 2023 là 5x 47.283 1/3
10 2,000
(điều chỉnh giảm từ mức 6,5x của P/E 2022-2023 )
0 0
P/B năm 2023 là 0,9x 35.486 1/3
(điều chỉnh giảm từ mức 1x của P/B 2022-2023)
Aug-22
Jun-22
Feb-22
Jul-22
Apr-22
Mar-22
May-22
Dec-21
Jan-22
Hoàn TSLN
Quý Quý So với Quý So với thành kế
(tỷ đồng) Quý
2/2022 2/2021 cùng kỳ 1/2022 quý trước hoạch 2Q21 1Q22 2021
2/2022
năm
Doanh thu thuần 5.013,3 2.930,7 71,1% 5.829,1 -14,0% 62,9%
Lợi nhuận gộp 1.930,1 940,3 105,3% 2.822,6 -31,6% 38,5% 32,1% 48,4% 37,4%
Lợi nhuận từ HĐKD 1.645,7 703,6 133,9% 2.536,1 -35,1% 32,8% 24,0% 43,5% 27,8%
EBIT 1.649,4 829,6 98,8% 2.538,1 -35,0% 32,9% 28,3% 43,5% 30,3%
EBITDA 1.778,6 960,6 85,1% 2.667,5 -33,3% 35,5% 32,8% 45,8% 34,5%
LNTT 1.633,6 812,3 101,1% 2.522,3 -35,2% 100,6% 32,6% 27,7% 43,3% 29,7%
Lợi nhuận ròng 1.290,8 693,5 86,1% 2.126,3 -39,3% 25,7% 23,7% 36,5% 24,8%
Lợi nhuận ròng thuộc về 1.279,5 684,3 87,0% 2.114,2 -39,5% 25,5% 23,3% 36,3% 24,4%
cổ đông công ty mẹ
Trong quý 2/2022, DPM đạt doanh thu thuần và LNTT lần lượt là 5 nghìn tỷ đồng (tăng 71% so với cùng kỳ) và
1,6 nghìn tỷ đồng (tăng 101% so với cùng kỳ). Mặc dù vẫn ghi nhận lợi nhuận cao, nhưng tốc độ tăng trưởng
trong quý 2/2022 đã giảm tốc so với mức tăng trưởng đột biến 1.496% so với cùng kỳ trong quý 4/2021 và
1,088% so với cùng kỳ trong quý 1/2022. Doanh thu thuần và LNTT trong 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt đạt 10,8
nghìn tỷ đồng (tăng 122% so với cùng kỳ) và 4,16 nghìn tỷ đồng (tăng 304% so với cùng kỳ), hoàn thành 63% và
101% kế hoạch năm.
• Sản lượng tiêu thụ urê tăng lên 204 nghìn tấn, tăng 11% so với cùng kỳ, do năm ngoái công ty tiến hành bảo
dưỡng nhà máy nên sản lượng sản xuất thấp. Giá bán bình quân của urea ở mức 15.353 đồng/kg (tăng 77%
so với cùng kỳ). Cũng chính vì giá bán tăng lên, nên sản lượng tiêu thụ trong nước giảm xuống còn 144 nghìn
tấn (giảm 20% so với cùng kỳ). Trong khi đó, DPM đã xuất khẩu 60 nghìn tấn urê (tăng 233% so với cùng
kỳ) với giá cao hơn giá nội địa.
• Sản lượng tiêu thụ NPK giảm 30% so với cùng kỳ, xuống 44,6 nghìn tấn, trong khi giá bán bình quân tăng lên
15.195 đồng/kg (tăng 74% so với cùng kỳ). Giá bán bình quân cao làm giảm khả năng chi trả của khách
hàng, do đó sản lượng tiêu thụ cũng giảm đi.
• Sản lượng phân bón thương mại cũng giảm (giảm 19% so với cùng kỳ xuống 50,9 nghìn tấn) do giá bán cao
hơn.
Chi phí nguyên liệu gas đầu vào trung bình ở mức 10,20 USD/mmbtu (tăng 53% so với cùng kỳ). Tuy nhiên, giá
bán bình quân của ure lại có mức tăng cao hơn nhiều (tăng 77% so với cùng kỳ) so với mức tăng của chi phí đầu
vào, điều này giải thích cho sự cải thiện của tỷ suất lợi nhuận gộp (đạt 38,5% trong quý 2/2022 so với 32,1%
trong quý 2/2021).
Tuy nhiên, so với quý 1/2022, tỷ suất lợi nhuận gộp quý 2 bị tác động bởi đồng thời hai yếu tố. Giá bán bình quân
của ure giảm 10% so với quý trước. Cùng với đó, chi phí khí đầu vào tăng 17% so với quý trước. Do đó, LNTT quý
2/2022 đã giảm 35% so với quý trước.
20,000 60%
18,000
50%
16,000
14,000
40%
12,000
10,000 30%
8,000
20%
6,000
4,000
10%
2,000
- 0%
1Q20 2Q20 3Q20 4Q20 1Q21 2Q21 3Q21 4Q21 1Q22 2Q22
Triển vọng
1,200
1,100
1,000
900
800
700
600
500
400
300
200
8/1/2021
1/1/2021
2/1/2021
3/1/2021
4/1/2021
5/1/2021
6/1/2021
7/1/2021
9/1/2021
1/1/2022
2/1/2022
3/1/2022
4/1/2022
5/1/2022
6/1/2022
7/1/2022
8/1/2022
10/1/2021
11/1/2021
12/1/2021
• Xuất khẩu sang các thị trường chính: Trung Quốc đã ban hành lệnh cấm xuất khẩu urê vào quý 3 năm 2021,
do đó đã đẩy giá urê tăng lên đáng kể. Mặc dù lệnh cấm xuất khẩu của Trung Quốc đối với urê dự kiến sẽ
được gỡ bỏ vào cuối tháng 6, Trung Quốc vẫn sẽ hạn chế xuất khẩu urê cho đến cuối năm 2022 để đảm bảo
đủ lượng hàng tồn kho cho nhu cầu sử dụng trong nước, trong bối cảnh các đợt giãn cách xã hội tiếp tục diễn
ra. Đồng thời, Nga tiếp tục áp dụng hạn ngạch xuất khẩu đối với urê trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến
tháng 12 năm 2022, nhưng mức hạn ngạch đã được tăng lên 8,3 triệu tấn trong nửa cuối năm 2022 (so với
5,9 triệu tấn trong giai đoạn từ tháng 12 năm 2021 đến tháng 5 năm 2022). Do đó, sản lượng xuất khẩu urê
toàn cầu trong 6 tháng cuối năm 2022 sẽ cao hơn so với 6 tháng đầu năm 2022, điều này hỗ trợ giảm giá
urê.
• Xu hướng giá nguyên liệu đầu vào: Giá than và giá dầu đã điều chỉnh đáng kể so với mức đỉnh, trong khi giá
khí đốt tự nhiên ở châu Âu vẫn ở mức cao do gián đoạn nguồn cung từ Nga, cũng như lo ngại về khả năng
sự gián đoạn này sẽ kéo dài. Việc định tuyến lại nguồn cung khí tự nhiên đến châu Âu khó hơn nhiều so với
mặt hàng than và dầu. Giá khí đốt tự nhiên cao ở châu Âu chủ yếu ảnh hưởng đến giá urê ở Biển Đen và Ai
Cập. Trong khi đó, giá than điều chỉnh mạnh đã tác động lên giá urê tại Trung Quốc. Giá urê trên thị trường
Việt Nam có mối tương quan chặt chẽ với giá urê tại thị trường Trung Quốc hoặc Indonesia, hơn là giá urê tại
Biển Đen hoặc Ai Cập. Do đó, giá urê của DPM có thể tiếp tục giảm, đi cùng với sự điều chỉnh của giá than
và giá dầu.
1/2/2020
5/2/2020
5/2/2022
3/2/2020
7/2/2020
9/2/2020
11/2/2020
1/2/2021
3/2/2021
5/2/2021
7/2/2021
9/2/2021
11/2/2021
1/2/2022
3/2/2022
7/2/2022
11/13/2021
1/13/2020
3/13/2020
5/13/2020
7/13/2020
9/13/2020
1/13/2021
3/13/2021
5/13/2021
7/13/2021
9/13/2021
1/13/2022
3/13/2022
5/13/2022
7/13/2022
11/13/2020
• Nhu cầu urê có thể tiếp tục suy yếu do lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu và do quý 3 thường là quý tiêu
thụ thấp điểm. Mùa cao điểm quý 4 sẽ hỗ trợ phục hồi nhu cầu tiêu thụ urê. Tuy nhiên, trước lo ngại về suy
thoái kinh tế toàn cầu và sự điều chỉnh giá các mặt hàng nông nghiệp, nhu cầu đối với phân urê có thể sẽ
không phục hồi nhiều trong Q4
1,200 750
700
1,000
650
800 600
550
600 500
450
400
400
200 350
300
-
Jan Mar May Jul Sep Nov Jan Mar May Jul Sep Nov Jan Mar May Jul
Jan Mar May Jul Sep Nov Jan Mar May Jul Sep Nov Jan Mar May Jul 20 20 20 20 20 20 21 21 21 21 21 21 22 22 22 22
20 20 20 20 20 20 21 21 21 21 21 21 22 22 22 22
Thailand white rice (USD/ton Brazil soybean (USD/ton)
Corn future (USD/bu) Wheat future (USD/bu)
Với giả định giá urê tiếp tục giảm so với mức đỉnh, chúng tôi duy trì giả định giá bán ure năm 2022 là 14.600
đồng/kg (tăng 38% so với cùng kỳ), so với giá bán trung bình 6 tháng đầu năm 2022 là 16.300 đồng/kg. Do đó,
ước tính doanh thu và lợi nhuận ròng năm 2022 vẫn lần lượt ở mức 17,7 nghìn tỷ đồng (tăng 38% so với cùng kỳ)
và 5,1 nghìn tỷ đồng (tăng 61% so với cùng kỳ).
Đối với năm 2023, chúng tôi giảm giả định giá dầu nhiên liệu (từ 480 USD/tấn) xuống còn 456 USD/tấn (giảm
11% so với cùng kỳ). Giá dầu dự kiến sẽ điều chỉnh, và sản lượng xuất khẩu từ Nga và Trung Quốc sẽ tăng lên
trong năm 2023, do đó chúng tôi điều chỉnh giảm giả định giá bán bình quân năm 2023 (từ 13.000 đồng/kg)
xuống 12.500 đồng/kg (giảm 14% so với cùng kỳ). Trên cơ sở đó, chúng tôi cũng giảm ước tính doanh thu và lợi
nhuận ròng năm 2023 lần lượt (từ 16,300 nghìn tỷ đồng) xuống 15,9 nghìn tỷ đồng (giảm 10% so với cùng kỳ),
và (từ 4,1 nghìn tỷ đồng) xuống 4 nghìn tỷ đồng (giảm 22% so với cùng kỳ).
Ước tính của chúng tôi dựa trên các giả định sau:
80,000
70,000
60,000
OP MP
50,000
MP
40,000
30,000
MP MP
20,000 OP OP
10,000
Ghi chú: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: Kém khả quan
Tỷ đồng 2020 2021 2022F 2023F Tỷ đồng 2020 2021 2022F 2023F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 2.029 2.524 4.744 6.754 Doanh thu thuần 7.762 12.786 17.700 15.882
+ Đầu tư ngắn hạn 2.185 3.455 3.455 3.455 Giá vốn hàng bán -6.032 -8.001 -9.828 -9.562
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 341 489 885 794 Lợi nhuận gộp 1.730 4.786 7.872 6.320
+ Hàng tồn kho 1.468 2.776 2.211 2.151 Doanh thu hoạt động tài chính 180 176 189 142
+ Tài sản ngắn hạn khác 291 276 1.076 1.002 Chi phí tài chính -95 -75 -74 -65
Tổng tài sản ngắn hạn 6.314 9.519 12.371 14.157 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 1 1 0 0 Chi phí bán hàng -655 -818 -1.097 -953
+ GTCL Tài sản cố định 4.283 3.717 3.716 3.165 Chi phí quản lý doanh nghiệp -409 -426 -531 -476
+ Bất động sản đầu tư 220 210 202 194 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 753 3.645 6.359 4.969
+ Tài sản dài hạn dở dang 153 174 174 174 Thu nhập khác 95 153 7 6
+ Đầu tư dài hạn 44 45 29 29 Lợi nhuận trước thuế 848 3.799 6.366 4.975
+ Tài sản dài hạn khác 285 252 598 540 Lợi nhuận ròng 702 3.171 5.093 3.980
Tổng tài sản dài hạn 4.986 4.398 4.718 4.102 Lợi nhuận chia cho cổ đông 691 3.117 5.093 3.980
Tổng tài sản 11.300 13.918 17.089 18.259 Lợi ích của cổ đông thiểu số 10 54 0 0
+ Nợ ngắn hạn 2.026 2.152 2.575 1.740
Trong đó: vay ngắn hạn 191 200 295 287 EPS cơ bản (VND) 1.548 7.409 12.101 9.457
+ Nợ dài hạn 1.026 1.053 1.020 889 Giá trị sổ sách (VND) 20.659 26.869 33.972 39.428
Trong đó: vay dài hạn 859 700 688 574 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 1.400 5.000 5.000 4.000
Tổng nợ phải trả 3.052 3.206 3.595 2.629 EBIT 936 3.868 6.440 5.039
+ Vốn góp 3.914 3.914 3.914 3.914 EBITDA 1.486 4.405 6.998 5.598
+ Thặng dư vốn cổ phần 21 21 21 21
+ Lợi nhuận chưa phân phối 655 3.085 5.864 8.000 Tăng trưởng
+ Quỹ khác 3.658 3.692 3.694 3.694 Doanh thu 1,0% 64,7% 38,4% -10,3%
Vốn chủ sở hữu 8.247 10.712 13.494 15.630 EBITDA 30,8% 196,4% 58,9% -20,0%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu 11.300 13.918 17.089 18.259 EBIT 63,1% 313,1% 66,5% -21,7%
Lợi nhuận ròng 80,4% 351,9% 60,6% -21,9%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 1,1% 29,9% 26,0% 15,8%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 767 2.338 4.626 3.698 Vốn điều lệ 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -1.066 -1.174 -533 0 Tổng tài sản -1,2% 23,2% 22,8% 6,8%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính -669 -693 -1.873 -1.688
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -968 471 2.220 2.010 Định giá
Tiền đầu kỳ 2.977 2.029 2.524 4.744 PE 12,1 6,7 3,9 5,0
Tiền cuối kỳ 2.009 2.504 4.744 6.754 PB 0,9 1,9 1,4 1,2
Giá/Doanh thu 0,9 1,5 1,0 1,2
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 7,4% 10,0% 10,6% 8,5%
Hệ số thanh toán hiện hành 3,12 4,42 4,80 8,13 EV/EBITDA 2,8 3,3 2,3 2,8
Hệ số thanh toán nhanh 2,25 3,00 3,53 6,32 EV/Doanh thu 0,5 1,1 0,9 1,0
Hệ số thanh toán tiền mặt 2,08 2,78 3,18 5,87
Nợ ròng / EBITDA -0,91 -0,30 -0,38 -0,86 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 10,58 55,84 87,37 78,08 Tỷ suất lợi nhuận gộp 22,3% 37,4% 44,5% 39,8%
Ngày phải thu 10,9 6,9 7,3 9,6 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 8,6% 27,8% 35,3% 30,8%
Ngày phải trả 28,2 27,9 28,9 15,0 Tỷ suất lợi nhuận ròng 9,0% 24,8% 28,8% 25,1%
Ngày tồn kho 85,3 96,8 92,6 83,3 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 8,4% 6,4% 6,2% 6,0%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 5,3% 3,3% 3,0% 3,0%
Cơ cấu vốn ROE 8,6% 33,4% 42,1% 27,3%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,73 0,77 0,79 0,86 ROA 6,2% 25,1% 32,9% 22,5%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,27 0,23 0,21 0,14 ROIC 8,3% 30,9% 39,5% 26,0%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 0,37 0,30 0,27 0,17
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,13 0,08 0,07 0,06
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,02 0,02 0,02 0,02
KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Thái Thị Việt Trinh Lê Huyền Trang Nguyễn Trọng Đình Tâm
Chuyên viên phân tích Vĩ mô Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp
trinhttv@ssi.com.vn tranglh@ssi.com.vn tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8717 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713