You are on page 1of 7

SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Tổng Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM: HOSE)

TRUNG LẬP - Giá mục tiêu 1 năm: 48.000 Đồng/cp


Giá cổ phiếu (Ngày 19/08/2022): 46.900 Đồng/cp

Nguyễn Trần Phương Nga


ngantp@ssi.com.vn Tăng trưởng lợi nhuận chậm lại trong quý 2/2022
+84 – 28 3636 3688 ext. 3050
Luận điểm đầu tư
Ngày 19/08/2022
NGÀNH PHÂN BÓN DPM đạt doanh thu thuần và LNTT lần lượt là 5 nghìn tỷ đồng (tăng 71% so với cùng kỳ)
và 1,6 nghìn tỷ đồng (tăng 101% so với cùng kỳ) trong quý 2/2022. Mặc dù vẫn ghi nhận
Các chỉ số chính mức tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ, nhưng tốc độ tăng trưởng đã giảm tốc so với mức
Giá trị vốn hoá (triệu USD): 789,6 tăng trưởng đột biến 1.496% so với cùng kỳ trong quý 4/2021 và 1,088% so với cùng kỳ
Giá trị vốn hoá (tỷ VND): 18.471,0 trong quý 1/2022. Chúng tôi cho rằng tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sẽ tiếp tục giảm trong
Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 391 quý 3/2022 và thậm chí có thể âm trong quý 4/2022. Chúng tôi ước tính thu nhập ròng
Giá Cao/thấp nhất trong 52 tuần (‘000 VND) 77/ 31,5 năm 2022 là 5,1 nghìn tỷ đồng (tăng 61% so với cùng kỳ). Đối với năm 2023, chúng tôi
KLGD trung bình 3 tháng (cp) 3.907.887,0 giả định giá urê đầu vào sẽ giảm so với mức cơ sở cao được thiết lập trong năm nay, và
KLGD trung bình 3 tháng (triệu USD) 9,05 do cả Nga và Trung Quốc đều sẽ tăng sản lượng xuất khẩu, nên giá bán bình quân của urê
KLGD trung bình 3 tháng (tỷ đồng) 211,6 sẽ giảm đi. Chúng tôi điều chỉnh giảm ước tính lợi nhuận ròng năm 2023 (từ 4,1 nghìn tỷ
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 15,7 đồng) xuống 4 nghìn tỷ đồng (giảm 22% so với cùng kỳ). Chúng tôi cũng chuyển cơ sở
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%) 59,6 định giá đến năm 2023.Do đó, chúng tôi đưa ra giá mục tiêu mới là 48.000 đồng/cổ phiếu
(giảm từ 59.600 đồng/cổ phiếu). Chúng tôi duy trì khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ
Biến động giá cổ phiếu phiếu DPM.
80 16,000
70 14,000 Quan điểm ngắn hạn: tăng trưởng lợi nhuận giảm tốc có thể sẽ thúc đẩy nhà đầu tư chốt
Nghìn đồng

Nghìn CP

60 12,000
lời cổ phiếu.
50 10,000
40 8,000
Phương pháp định giá Định giá (VND/cổ phiếu) Tỷ trọng
30 6,000
20 4,000
P/E năm 2023 là 5x 47.283 1/3
10 2,000
(điều chỉnh giảm từ mức 6,5x của P/E 2022-2023 )
0 0
P/B năm 2023 là 0,9x 35.486 1/3
(điều chỉnh giảm từ mức 1x của P/B 2022-2023)
Aug-22
Jun-22
Feb-22

Jul-22
Apr-22
Mar-22

May-22
Dec-21

Jan-22

EV/EBITDA năm 2023 là 2,5x 61.439 1/3


KLGD Giá (điều chỉnh giảm từ mức 3x của EV/EBITDA 2022-2023)
Nguồn: Bloomberg Giá trị hợp lý 48.069
Thông tin cơ bản về công ty
DPM được thành lập vào ngày 28 tháng 3 năm 2003, hiện là một Nguồn: SSI Research dự phóng
trong những nhà sản xuất phân bón trong nước lớn nhất Việt
Nam, vốn điều lệ là 3.800 tỷ đồng (180 triệu USD). DPM sở hữu Yếu tố hỗ trợ tăng giá chính đối với khuyến nghị của chúng tôi sẽ là việc giá dầu giảm nhiều
nhà máy urê với chi phí 397 triệu USD và công suất thiết kế là
800 nghìn tấn urê/năm. Ngoài sản xuất phân urê, DPM còn tham hơn dự kiến. Ngược lại, rủi ro giảm giá chính đối với khuyến nghị của chúng tôi là sự can
gia sản xuất điện và nhập khẩu phân bón cùng các hoạt động thiệp của Chính phủ vào thị trường phân bón để hạ nhiệt giá phân bón.
khác. Tuy nhiên, các hoạt động này chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ
vào lợi nhuận ròng và sản xuất phân bón vẫn là mảng đóng góp
lớn nhất.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 1


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

KQKD quý 2/2022

Hoàn TSLN
Quý Quý So với Quý So với thành kế
(tỷ đồng) Quý
2/2022 2/2021 cùng kỳ 1/2022 quý trước hoạch 2Q21 1Q22 2021
2/2022
năm
Doanh thu thuần 5.013,3 2.930,7 71,1% 5.829,1 -14,0% 62,9%
Lợi nhuận gộp 1.930,1 940,3 105,3% 2.822,6 -31,6% 38,5% 32,1% 48,4% 37,4%
Lợi nhuận từ HĐKD 1.645,7 703,6 133,9% 2.536,1 -35,1% 32,8% 24,0% 43,5% 27,8%
EBIT 1.649,4 829,6 98,8% 2.538,1 -35,0% 32,9% 28,3% 43,5% 30,3%
EBITDA 1.778,6 960,6 85,1% 2.667,5 -33,3% 35,5% 32,8% 45,8% 34,5%
LNTT 1.633,6 812,3 101,1% 2.522,3 -35,2% 100,6% 32,6% 27,7% 43,3% 29,7%
Lợi nhuận ròng 1.290,8 693,5 86,1% 2.126,3 -39,3% 25,7% 23,7% 36,5% 24,8%
Lợi nhuận ròng thuộc về 1.279,5 684,3 87,0% 2.114,2 -39,5% 25,5% 23,3% 36,3% 24,4%
cổ đông công ty mẹ

Nguồn: DPM, SSI Research

Trong quý 2/2022, DPM đạt doanh thu thuần và LNTT lần lượt là 5 nghìn tỷ đồng (tăng 71% so với cùng kỳ) và
1,6 nghìn tỷ đồng (tăng 101% so với cùng kỳ). Mặc dù vẫn ghi nhận lợi nhuận cao, nhưng tốc độ tăng trưởng
trong quý 2/2022 đã giảm tốc so với mức tăng trưởng đột biến 1.496% so với cùng kỳ trong quý 4/2021 và
1,088% so với cùng kỳ trong quý 1/2022. Doanh thu thuần và LNTT trong 6 tháng đầu năm 2022 lần lượt đạt 10,8
nghìn tỷ đồng (tăng 122% so với cùng kỳ) và 4,16 nghìn tỷ đồng (tăng 304% so với cùng kỳ), hoàn thành 63% và
101% kế hoạch năm.

• Sản lượng tiêu thụ urê tăng lên 204 nghìn tấn, tăng 11% so với cùng kỳ, do năm ngoái công ty tiến hành bảo
dưỡng nhà máy nên sản lượng sản xuất thấp. Giá bán bình quân của urea ở mức 15.353 đồng/kg (tăng 77%
so với cùng kỳ). Cũng chính vì giá bán tăng lên, nên sản lượng tiêu thụ trong nước giảm xuống còn 144 nghìn
tấn (giảm 20% so với cùng kỳ). Trong khi đó, DPM đã xuất khẩu 60 nghìn tấn urê (tăng 233% so với cùng
kỳ) với giá cao hơn giá nội địa.

• Sản lượng tiêu thụ NPK giảm 30% so với cùng kỳ, xuống 44,6 nghìn tấn, trong khi giá bán bình quân tăng lên
15.195 đồng/kg (tăng 74% so với cùng kỳ). Giá bán bình quân cao làm giảm khả năng chi trả của khách
hàng, do đó sản lượng tiêu thụ cũng giảm đi.

• Sản lượng phân bón thương mại cũng giảm (giảm 19% so với cùng kỳ xuống 50,9 nghìn tấn) do giá bán cao
hơn.

Chi phí nguyên liệu gas đầu vào trung bình ở mức 10,20 USD/mmbtu (tăng 53% so với cùng kỳ). Tuy nhiên, giá
bán bình quân của ure lại có mức tăng cao hơn nhiều (tăng 77% so với cùng kỳ) so với mức tăng của chi phí đầu
vào, điều này giải thích cho sự cải thiện của tỷ suất lợi nhuận gộp (đạt 38,5% trong quý 2/2022 so với 32,1%
trong quý 2/2021).

Tuy nhiên, so với quý 1/2022, tỷ suất lợi nhuận gộp quý 2 bị tác động bởi đồng thời hai yếu tố. Giá bán bình quân
của ure giảm 10% so với quý trước. Cùng với đó, chi phí khí đầu vào tăng 17% so với quý trước. Do đó, LNTT quý
2/2022 đã giảm 35% so với quý trước.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 2


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

20,000 60%
18,000
50%
16,000
14,000
40%
12,000
10,000 30%
8,000
20%
6,000
4,000
10%
2,000
- 0%
1Q20 2Q20 3Q20 4Q20 1Q21 2Q21 3Q21 4Q21 1Q22 2Q22

Urea ASP Gross profit margin

Nguồn: DPM, SSI Research

Triển vọng

Giá urê giao ngay (USD/tấn)

1,200
1,100
1,000
900
800
700
600
500
400
300
200
8/1/2021
1/1/2021
2/1/2021
3/1/2021
4/1/2021
5/1/2021
6/1/2021
7/1/2021

9/1/2021

1/1/2022
2/1/2022
3/1/2022
4/1/2022
5/1/2022
6/1/2022
7/1/2022
8/1/2022
10/1/2021
11/1/2021
12/1/2021

Black Sea urea prill Egypt urea

Indonesia urea China urea prill

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

• Xuất khẩu sang các thị trường chính: Trung Quốc đã ban hành lệnh cấm xuất khẩu urê vào quý 3 năm 2021,
do đó đã đẩy giá urê tăng lên đáng kể. Mặc dù lệnh cấm xuất khẩu của Trung Quốc đối với urê dự kiến sẽ
được gỡ bỏ vào cuối tháng 6, Trung Quốc vẫn sẽ hạn chế xuất khẩu urê cho đến cuối năm 2022 để đảm bảo
đủ lượng hàng tồn kho cho nhu cầu sử dụng trong nước, trong bối cảnh các đợt giãn cách xã hội tiếp tục diễn
ra. Đồng thời, Nga tiếp tục áp dụng hạn ngạch xuất khẩu đối với urê trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến
tháng 12 năm 2022, nhưng mức hạn ngạch đã được tăng lên 8,3 triệu tấn trong nửa cuối năm 2022 (so với
5,9 triệu tấn trong giai đoạn từ tháng 12 năm 2021 đến tháng 5 năm 2022). Do đó, sản lượng xuất khẩu urê
toàn cầu trong 6 tháng cuối năm 2022 sẽ cao hơn so với 6 tháng đầu năm 2022, điều này hỗ trợ giảm giá
urê.

• Xu hướng giá nguyên liệu đầu vào: Giá than và giá dầu đã điều chỉnh đáng kể so với mức đỉnh, trong khi giá
khí đốt tự nhiên ở châu Âu vẫn ở mức cao do gián đoạn nguồn cung từ Nga, cũng như lo ngại về khả năng
sự gián đoạn này sẽ kéo dài. Việc định tuyến lại nguồn cung khí tự nhiên đến châu Âu khó hơn nhiều so với
mặt hàng than và dầu. Giá khí đốt tự nhiên cao ở châu Âu chủ yếu ảnh hưởng đến giá urê ở Biển Đen và Ai
Cập. Trong khi đó, giá than điều chỉnh mạnh đã tác động lên giá urê tại Trung Quốc. Giá urê trên thị trường
Việt Nam có mối tương quan chặt chẽ với giá urê tại thị trường Trung Quốc hoặc Indonesia, hơn là giá urê tại

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 3


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Biển Đen hoặc Ai Cập. Do đó, giá urê của DPM có thể tiếp tục giảm, đi cùng với sự điều chỉnh của giá than
và giá dầu.

300.00 250 160


250.00 140
200
120
200.00 100
150
150.00 80
100 60
100.00
40
50
50.00 20
0.00 0 0

1/2/2020

5/2/2020

5/2/2022
3/2/2020

7/2/2020
9/2/2020
11/2/2020
1/2/2021
3/2/2021
5/2/2021
7/2/2021
9/2/2021
11/2/2021
1/2/2022
3/2/2022

7/2/2022
11/13/2021
1/13/2020
3/13/2020
5/13/2020
7/13/2020
9/13/2020

1/13/2021
3/13/2021
5/13/2021
7/13/2021
9/13/2021

1/13/2022
3/13/2022
5/13/2022
7/13/2022
11/13/2020

TTF natural gas Europe (EUR/MWh) Brent oil price (USD/bbl)


China coal price (USD/ton)
Series1

Source: Bloomberg Source: Bloomberg

• Nhu cầu urê có thể tiếp tục suy yếu do lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu và do quý 3 thường là quý tiêu
thụ thấp điểm. Mùa cao điểm quý 4 sẽ hỗ trợ phục hồi nhu cầu tiêu thụ urê. Tuy nhiên, trước lo ngại về suy
thoái kinh tế toàn cầu và sự điều chỉnh giá các mặt hàng nông nghiệp, nhu cầu đối với phân urê có thể sẽ
không phục hồi nhiều trong Q4

1,200 750
700
1,000
650
800 600
550
600 500
450
400
400
200 350
300
-
Jan Mar May Jul Sep Nov Jan Mar May Jul Sep Nov Jan Mar May Jul
Jan Mar May Jul Sep Nov Jan Mar May Jul Sep Nov Jan Mar May Jul 20 20 20 20 20 20 21 21 21 21 21 21 22 22 22 22
20 20 20 20 20 20 21 21 21 21 21 21 22 22 22 22
Thailand white rice (USD/ton Brazil soybean (USD/ton)
Corn future (USD/bu) Wheat future (USD/bu)

Nguồn: Bloomberg Nguồn: Bloomberg

Ước tính lợi nhuận năm 2022 và 2023

Với giả định giá urê tiếp tục giảm so với mức đỉnh, chúng tôi duy trì giả định giá bán ure năm 2022 là 14.600
đồng/kg (tăng 38% so với cùng kỳ), so với giá bán trung bình 6 tháng đầu năm 2022 là 16.300 đồng/kg. Do đó,
ước tính doanh thu và lợi nhuận ròng năm 2022 vẫn lần lượt ở mức 17,7 nghìn tỷ đồng (tăng 38% so với cùng kỳ)
và 5,1 nghìn tỷ đồng (tăng 61% so với cùng kỳ).

Đối với năm 2023, chúng tôi giảm giả định giá dầu nhiên liệu (từ 480 USD/tấn) xuống còn 456 USD/tấn (giảm
11% so với cùng kỳ). Giá dầu dự kiến sẽ điều chỉnh, và sản lượng xuất khẩu từ Nga và Trung Quốc sẽ tăng lên
trong năm 2023, do đó chúng tôi điều chỉnh giảm giả định giá bán bình quân năm 2023 (từ 13.000 đồng/kg)
xuống 12.500 đồng/kg (giảm 14% so với cùng kỳ). Trên cơ sở đó, chúng tôi cũng giảm ước tính doanh thu và lợi

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 4


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

nhuận ròng năm 2023 lần lượt (từ 16,300 nghìn tỷ đồng) xuống 15,9 nghìn tỷ đồng (giảm 10% so với cùng kỳ),
và (từ 4,1 nghìn tỷ đồng) xuống 4 nghìn tỷ đồng (giảm 22% so với cùng kỳ).

Ước tính của chúng tôi dựa trên các giả định sau:

Tăng trưởng Tăng trưởng


2021 2022 2023
so với cùng kỳ của năm 2022 so với cùng kỳ của năm 2023
Giá dầu nhiên liệu (USD/tấn) 410 511 456 25% -11%
Giá bán bình quân của ure (VND/kg) 10.548 14.600 12.500 38% -14%
Sản lượng tiêu thụ urê (1.000 tấn) 749 800 800 7% 0%
Giá bán bình quân của NH3 (VND/kg) 12.852 20.000 17.500 56% -13%
Sản lượng tiêu thụ NH3 (1.000 tấn) 70 70 70 0% 0%
Giá bán bình quân của NPK (VND/kg) 9.561 13.500 12.300 41% -9%
Sản lượng tiêu thụ NPK (1.000 tấn) 151 160 200 6% 25%
Doanh thu kinh doanh phân bón (tỷ đồng) 2.209 2.436 2.148 10% -12%
Doanh thu (tỷ đồng) 12.786 17.700 15.882 38% -10%
Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 3.171 5.093 3.980 61% -22%

Nguồn: DPM, SSI Research

Lịch sử khuyến nghị

80,000

70,000

60,000
OP MP
50,000
MP
40,000

30,000
MP MP
20,000 OP OP

10,000

DPM's close price

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

Ghi chú: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: Kém khả quan

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 5


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

Tỷ đồng 2020 2021 2022F 2023F Tỷ đồng 2020 2021 2022F 2023F
Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền 2.029 2.524 4.744 6.754 Doanh thu thuần 7.762 12.786 17.700 15.882
+ Đầu tư ngắn hạn 2.185 3.455 3.455 3.455 Giá vốn hàng bán -6.032 -8.001 -9.828 -9.562
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 341 489 885 794 Lợi nhuận gộp 1.730 4.786 7.872 6.320
+ Hàng tồn kho 1.468 2.776 2.211 2.151 Doanh thu hoạt động tài chính 180 176 189 142
+ Tài sản ngắn hạn khác 291 276 1.076 1.002 Chi phí tài chính -95 -75 -74 -65
Tổng tài sản ngắn hạn 6.314 9.519 12.371 14.157 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Các khoản phải thu dài hạn 1 1 0 0 Chi phí bán hàng -655 -818 -1.097 -953
+ GTCL Tài sản cố định 4.283 3.717 3.716 3.165 Chi phí quản lý doanh nghiệp -409 -426 -531 -476
+ Bất động sản đầu tư 220 210 202 194 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 753 3.645 6.359 4.969
+ Tài sản dài hạn dở dang 153 174 174 174 Thu nhập khác 95 153 7 6
+ Đầu tư dài hạn 44 45 29 29 Lợi nhuận trước thuế 848 3.799 6.366 4.975
+ Tài sản dài hạn khác 285 252 598 540 Lợi nhuận ròng 702 3.171 5.093 3.980
Tổng tài sản dài hạn 4.986 4.398 4.718 4.102 Lợi nhuận chia cho cổ đông 691 3.117 5.093 3.980
Tổng tài sản 11.300 13.918 17.089 18.259 Lợi ích của cổ đông thiểu số 10 54 0 0
+ Nợ ngắn hạn 2.026 2.152 2.575 1.740
Trong đó: vay ngắn hạn 191 200 295 287 EPS cơ bản (VND) 1.548 7.409 12.101 9.457
+ Nợ dài hạn 1.026 1.053 1.020 889 Giá trị sổ sách (VND) 20.659 26.869 33.972 39.428
Trong đó: vay dài hạn 859 700 688 574 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 1.400 5.000 5.000 4.000
Tổng nợ phải trả 3.052 3.206 3.595 2.629 EBIT 936 3.868 6.440 5.039
+ Vốn góp 3.914 3.914 3.914 3.914 EBITDA 1.486 4.405 6.998 5.598
+ Thặng dư vốn cổ phần 21 21 21 21
+ Lợi nhuận chưa phân phối 655 3.085 5.864 8.000 Tăng trưởng
+ Quỹ khác 3.658 3.692 3.694 3.694 Doanh thu 1,0% 64,7% 38,4% -10,3%
Vốn chủ sở hữu 8.247 10.712 13.494 15.630 EBITDA 30,8% 196,4% 58,9% -20,0%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu 11.300 13.918 17.089 18.259 EBIT 63,1% 313,1% 66,5% -21,7%
Lợi nhuận ròng 80,4% 351,9% 60,6% -21,9%
Lưu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 1,1% 29,9% 26,0% 15,8%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 767 2.338 4.626 3.698 Vốn điều lệ 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -1.066 -1.174 -533 0 Tổng tài sản -1,2% 23,2% 22,8% 6,8%
Dòng tiền từ hoạt động tài chính -669 -693 -1.873 -1.688
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -968 471 2.220 2.010 Định giá
Tiền đầu kỳ 2.977 2.029 2.524 4.744 PE 12,1 6,7 3,9 5,0
Tiền cuối kỳ 2.009 2.504 4.744 6.754 PB 0,9 1,9 1,4 1,2
Giá/Doanh thu 0,9 1,5 1,0 1,2
Các hệ số khả năng thanh toán Tỷ suất cổ tức 7,4% 10,0% 10,6% 8,5%
Hệ số thanh toán hiện hành 3,12 4,42 4,80 8,13 EV/EBITDA 2,8 3,3 2,3 2,8
Hệ số thanh toán nhanh 2,25 3,00 3,53 6,32 EV/Doanh thu 0,5 1,1 0,9 1,0
Hệ số thanh toán tiền mặt 2,08 2,78 3,18 5,87
Nợ ròng / EBITDA -0,91 -0,30 -0,38 -0,86 Các hệ số khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán lãi vay 10,58 55,84 87,37 78,08 Tỷ suất lợi nhuận gộp 22,3% 37,4% 44,5% 39,8%
Ngày phải thu 10,9 6,9 7,3 9,6 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 8,6% 27,8% 35,3% 30,8%
Ngày phải trả 28,2 27,9 28,9 15,0 Tỷ suất lợi nhuận ròng 9,0% 24,8% 28,8% 25,1%
Ngày tồn kho 85,3 96,8 92,6 83,3 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 8,4% 6,4% 6,2% 6,0%
Chi phí quản lý/Doanh thu thuần 5,3% 3,3% 3,0% 3,0%
Cơ cấu vốn ROE 8,6% 33,4% 42,1% 27,3%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0,73 0,77 0,79 0,86 ROA 6,2% 25,1% 32,9% 22,5%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0,27 0,23 0,21 0,14 ROIC 8,3% 30,9% 39,5% 26,0%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 0,37 0,30 0,27 0,17
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,13 0,08 0,07 0,06
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,02 0,02 0,02 0,02

Nguồn: Công ty, SSI ước tính

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 6


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

CAM KẾT PHÂN TÍCH


Chuyên viên phân tích trong báo cáo này này cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong báo cáo phân tích này phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối với
chứng khoán và/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến khuyến
nghị cụ thể hoặc quan điểm trong báo cáo phân tích này.

KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tính tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Khả quan: Ước tính tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Trung lập: Ước tính tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Kém khả quan: Ước tính tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.
Bán: Ước tính tiềm năng giảm giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 tháng tới.

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ


Các thông tin, tuyên bố, dự báo và dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả các ý kiến đã thể hiện, được dựa trên các nguồn thông tin mà SSI cho là đáng tin cậy,
tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các thông tin này. Báo cáo không có bất kỳ thông tin nhạy cảm về giá chưa công bố nào. Các ý kiến thể
hiện trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã được xem xét kỹ càng và cẩn thận và dựa trên thông tin tốt nhất chúng tôi được biết, và theo ý kiến cá nhân của
chúng tôi là hợp lý trong các trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không cần thông báo.
Báo cáo này không và không nên được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán nào. SSI và các công ty con và/ hoặc
các chuyên viên, giám đốc, nhân viên của SSI và công ty con có thể có vị thế hoặc có thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của các công ty được đề cập
trong báo cáo này và có thể cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Tài liệu này chỉ được lưu hành nội bộ và không được công bố công khai trên báo chí hay bất kỳ phương tiện nào khác. SSI không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ
thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng báo cáo này hay nội dung báo cáo này. Việc sử dụng bất kỳ thông tin, tuyên bố, dự báo, và dự
đoán nào trong báo cáo này sẽ do người dùng tự quyết định và tự chịu rủi ro.

THÔNG TIN LIÊN HỆ


Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Vĩ mô Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường


Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Lý Thu Ngà
Phó Giám đốc Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp
hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051

Thái Thị Việt Trinh Lê Huyền Trang Nguyễn Trọng Đình Tâm
Chuyên viên phân tích Vĩ mô Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp
trinhttv@ssi.com.vn tranglh@ssi.com.vn tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8717 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713

Phân tích Ngành Phân bón Dữ liệu


Nguyễn Trần Phương Nga Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên Phân tích cao cấp Chuyên viên hỗ trợ
ngantp@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: +84 – 28 3636 3688 ext. 3050 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 7


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty

You might also like