Đối tượng: SV RHM3 Mục tiêu: Quan sát và mô tả các cấu trúc của ngà răng và tủy răng trên tiêu bản răng khử khoáng NGÀ RĂNG Các cấu trúc cần quan sát Ống ngà (dentinal tubule) Tiền ngà (predentine) Ngà nguyên phát (primary dentine) Ngà thứ phát sinh lý (secondary dentine) Ngà thứ phát sửa chữa (tertiary dentine) TỦY RĂNG Các cấu trúc cần quan sát Các vùng mô của tủy Lớp nguyên bào ngà Nguyên bào sợi Mạch máu, thần kinh tủy răng Sợi collagen Một số cấu trúc khác: sạn tủy… NGÀ RĂNG Tiếp giáp men ngà Đường tăng trưởng ở ngà R – Von Ebner TIỀN NGÀ - PREDENTIN
● Khuôn hữu cơ do NBN tiết
ra, là ngà răng trước khi khoáng hóa ● Độ rộng 10-40micron tùy thuộc vào mức độ ngà sẽ lắng đọng ở vị trí đó NGÀ THỨ PHÁT SINH LÝ ► Nơi các ống ngà của ngà nguyên phát đổi hướng → xác định ranh giới giữa ngà nguyên phát và thứ phát sinh lý là một đường sẫm màu ► Tạo ra trong điều kiện sinh lý sau khi chân R đóng chóp ► Vị trí: trên toàn bộ bề mặt tủy R ► Làm hẹp thể tích hốc tủy ►Tăng dần theo tuổi NGÀ THỨ PHÁT SỬA CHỮA ► Tạo ra trong đk có kích thích mạnh từ bên ngoài hoặc sâu R tiến triển nhanh…. ►Vị trí: khu trú, thường ở sừng tủy ►Mật độ ống ngà giảm và hình dạng ống bị thay đổi Ngà xơ Ngà gian cầu TỦY RĂNG Các vùng mô của tủy 1.Lớp NBN 2.Vùng thưa nhân hay vùng Weil 3.Vùng giàu TB 4.Khối tủy trung tâm CÁC VÙNG MÔ CỦA TỦY A? B? C? D? LỚP NGUYÊN BÀO NGÀ- LỚP TẾ BÀO NGOẠI VI CỦA TỦY NGUYÊN BÀO NGÀ - odontoblasts ► Ở thân R, các NBN sắp xếp tạo nên một lớp tế bào trụ giả tầng: các tế bào có chiều dài khác nhau và chờm một phần lên nhau ► Về phía chóp R, NBN thay đổi từ hình trụ sang dạng khối vuông và tiếp theo là ngắn và dẹt ► Ở chóp, không còn lớp NBN Nguyên bào sợi - fibroblasts
Loại TB chiếm số lượng nhiều nhất trong tủy R
Ở người trẻ: TB có nhân lớn hình oval, nằm ở trung tâm và có nhiều nhánh bào tương và nhiều bào quan Ở người lớn tuổi: TB nhỏ lại và có hình gậy, ít bào quan Sợi và chất nền – fibers and ground substance Sợi collagen hiện diện trong khuôn ngoại bào Ở người trẻ, sợi collagen rải rác và mỏng manh Ở người lớn tuổi, tủy R có nhiều sợi collagen hơn và các sợi tạo thành bó sợi MẠCH MÁU, THẦN KINH TỦY RĂNG SẠN TỦY
► Những lớp mô khoáng hóa đồng tâm
► Những khối calci rời nhau, tỉ lệ Ca/P tương đương ngà R ► Do vôi hóa, bắt đầu ở thành mạch máu ► Ảnh hưởng khi điều trị nội nha Sạn tủy The end Sâu ngà NỘI TIÊU RĂNG ► Ngà R có thể bị tiêu do các tế bào hủy R đa nhân kích thước lớn ► Răng nội tiêu → lớp NBN bị mất đi, mô dạng hạt có mạch máu sẽ thay thế mô tủy và mô ngà đã mất