Professional Documents
Culture Documents
• Có 3 phần:
– Lòng nang: chứa dịch, chất bán dịch
như mảnh vụn tế bào, chất sừng hay
chất nhầy.
– Biểu mô lót lòng nang: sừng hoá, vảy
lát tầng không sừng hoá, giả lát tầng
hay biểu mô trụ.
– Vỏ: tổ chức liên kết chứa sợi xơ và
mạch máu
PHÂN LOẠI
2. Nang ở mô mềm
NANG XƯƠNG HÀM
2. Nang nhái
PHẦN I: NANG XƯƠNG HÀM
Nguồn: Mervyn Shear, Paul Speight (1992), Cyst of the Oral and Maxillofacial region. Blackwell
Munksgaard
TỈ LỆ CÁC LOẠI NANG
Nguồn: Mervyn Shear, Paul Speight (1992), Cyst of the Oral and Maxillofacial region. Blackwell
Munksgaard
NANG DO RĂNG
G : nang nướu R: nang tồn tại
E: nang mọc răng P: nang quanh chóp
L: nang bên răng D: nang thân răng
OKC: nang sừng do
ĐẶC ĐIỂM NANG TRONG XƯƠNG HÀM
• XQ:
– Vùng thấu quang hình tròn, viền rõ, > 1cm, liên quan
chóp chân răng chết tuỷ, viền rõ
– Điều trị nội nha kèm phẫu thật lấy nang, cắt chóp
chân răng
• Nang lớn:
⁻Gây phồng xương biến dạng mặt, không đau nhức.
⁻Lung lay răng kế cận
⁻Tê môi dưới
⁻Sưng đau chỗ phồng xương do nang bị bội nhiễm
NANG THÂN RĂNG
X QUANG
• Hình ảnh thấu quang một hốc bờ viền rõ liên quan đến
1 răng chưa mọc
• Có thể gây tiêu ngót chân răng kế cận
NANG THÂN RĂNG
VI THỂ
• Biểu mô lót lòng nang gồm 2-4 lớp tế bào lát tầng
không sừng hoá.
• Vị trí: bất kỳ, thường ở hàm dưới, nhất là vùng cành ngang, góc hàm,
cành lên.
– Khi nang nhỏ thì ít biểu hiện triệu chứng mà phát tình cờ khi
chụp X quang.
– Có thể liên quan đến một răng chưa mọc chẩn đoán
phân biệt với nang thân răng
3. NANG SỪNG DO RĂNG
• Mô học:
– Thành mỏng được lót bởi lớp
biểu mô lát tầng từ 6- 10 hàng
tế bào
• Lâm sàng:
– Ở vùng niêm mạc xương ổ răng
– Một hay nhiều hòn nhỏ dạng nang, màu kem hoặc
màu trắng ở trẻ sơ sinh < 3 tháng tuổi
môi dưới
Nguồn: Sapp J.P., Eversole L.R., Wysocki G.P. (2004). “Comtemporary oral and maxillofacial pathology”.
Mosby, 2nd edition
6.1. NANG NHẦY MÔI
(Mucocele)
6.1. NANG NHẦY MÔI
(Mucocele)
6.1. NANG NHẦY MÔI
(Mucocele)
6.1. NANG NHẦY MÔI
(Mucocele)
Lâm sàng:
– Khối sưng nhỏ, giới hạn rõ như mụn nước, vài mm - vài cm.
– Màu hơi xanh hoặc màu bình thường giống niêm mạc
– Xuất hiện vài ngày và tồn tại dai dẳng trong nhiều tháng
– Thỉnh thoảng vỡ thoát chất dịch trong hơi nhờn, tái phát.
6.1. NANG NHẦY MÔI
(Mucocele)
6.1. NANG NHẦY MÔI
(Mucocele)
• Điều trị: phẫu thuật cắt bỏ, đôi lúc tái phát
6.2. NANG NHÁI
(Ranula)
• Là dạng nang nhầy môi đặc biệt xuất hiện ở sàn
miệng của tuyến dưới luỡi
• Lâm sàng: khối sưng phát triển chậm ở một bên của
sàn miệng, màu hơi tím hay xanh xanh.
2. Philip Sharp J.,Eversole L. R., Wysocki G.P. (2004) “Contemporary oral and maxillofacial
pathology”, Mosby, the second Edition.
3. Cawson R. A., Odell E. W.(2002), “Essentials of oral pathology and oral medicine”, Churchill
Livingstone, the seventh edition
5. Barnes L., Eveson J.W., Reichart P., Sidransky D. (2005). “Pathology and genetics of head and
neck tumours”. World Health Organization Clasification of Tumours, IARC Press: Lyon, pp. 287-
300.
6. Mervyn Shear, Paul Speight (1992), “Cyst of the Oral and Maxillofacial region”. Blackwell
Munksgaard