You are on page 1of 20

Chuyên đề

Chẩn đoán tổn thương cản quang của xương hàm


Sinh viên Nguyễn Trần Bảo Linh - Lê Bảo Trâm

Mục tiêu
1. Phân biệt được các tổn thương do răng có hình ảnh cản quang
2. Phân biệt được các tổn thương không do răng có hình ảnh cản quang

Tổn thương cản quang thường gặp khi chụp X quang và Chụp cắt lớp vi tính. Một cách hệ tống để
đánh giá của tổn thương cản quang xương hàm là cần thiết để chẩn đoán tổn thương hoặc ít nhất là
cung cấp một chẩn đoán phân biệt có ý nghĩa. Để đánh giá một tổn thương cản quang ở xương hàm,
bước đầu tiên, quan trọng nhất là phân loại tổn thương theo sự suy giảm, mối quan hệ của nó với
răng và vị trí của nó đối với răng. Những quan sát cơ bản này rất cần thiết cho đánh giá của bất kỳ
loại tổn thương hàm. Một khi những quan sát này đã được được thực hiện, thật dễ dàng để tạo ra
một chẩn đoán phân biệt thích hợp. Sự hiện diện của các đặc điểm quan trọng, chẳng hạn như lề, độ
cản quang, xương mở rộng và tăng trưởng, cũng như liệu tổn thương có bị xơ cứng hay không, có sự
suy giảm xương hay xơ cứng, hơn nữa thu hẹp chẩn đoán phân biệt. Điều quan trọng cần lưu ý là một
số tổn thương cản quang ở xương hàm có thể hoàn toàn sớm trong quá trình tiến hóa của bệnh.
Nhận thức về sự phân bố nhân khẩu học của các tổn thương này và các đặc điểm lâm sàng liên quan,
cũng như cách tiếp cận X quang, rất quan trọng để khám phá các vùng tổn thương hàm răng.

Mở đầu
Đối với nhiều bác sĩ X quang, các tổn thương thấu quang xương hàm là việc xơ cứng cấu trúc .
Tuy nhiên, tổn thương cản quang xương hàm đã nhận được ít chú ý hơn. Trong bài viết này
xem xét các tổn thương hàm lành tính và không gây ung thư có thể có hình ảnh hình ảnh xơ
cứng, thủy tinh hoặc hỗn hợp. Thuật ngữ “kính” dùng để chỉ các tổn thương với phần lớn
tương đối đồng nhất, suy giảm trung gian giữa xương vỏ bình thường và mô mềm, bề ngoài
tương tự như bề mặt che khuất của nút thủy tinh dùng trong dụng cụ thủy tinh trong phòng
thí nghiệm.

1
Bảng 1
Các tổn thương xơ cứng của xương hàm
Loại Tổn thương
Tổn thương do răng
Quang chóp U nguyên bào xê măng (Cementoblastoma)
Quá triển xê măng quanh chóp
Loạn sản men - Xê măng quanh chóp
U sợi tạo xương
Quang thân răng U răng (Odontoma)
Tổn thương không do răng
Không mở rộng xơ hoá xương tu phát (idiopathic osteosclerosis)
Mở rộng U xương (Osteoma)
Khác
Tổn thương do răng thường là do quá trình tạo răng
Tổn thương không do răng thường là các bệnh liên quan tình trạng xương

01 Tổn thương xơ cứng của hàm

1. Tổn thương do răng


2. Tổn thương không do răng
MỤC LUC

02 Tổn thương ở xương hàm tạo nên cấu


trúc kính (Jaw lessions with Ground
Glass Attenuation

1. Đa nang
2. Đơn nang
3. Khuếch tán

Kết luận

Bảng 2
Tổn thương ở xương hàm tạo nên cấu trúc kính
03
Loại Tổn thương

Đơn nang U sợi xương (Ossifying Fibroma)


Đa nang
Khuếch tán
Tổn thương do răng thường là do quá trình tạo răng
Tổn thương không do răng thường là các bệnh liên quan tình trạng xương
2
U Nguyên Bào Xê Măng
Cementoblastoma

Các nguyên bào xê măng tăng sinh lành tính tạo thành một khối xê
măng tròn hay không đều, bám dính vào chân răng.

(1) Đặc điểm lâm sàng: Chủ yếu ở người trẻ dưới 25 tuổi, nhất là nam giới.
Vị trí thường gặp là vùng răng 6 hàm dưới. Bướu tiến triển chậm. Tuy
nhiên, bướu có thể đạt kích thước gây phồng xương và đau, nhưng răng
vẫn còn sống.

(2) Đặc điểm trên phim X quang


Khối cản quang hình tròn hoặc
không đều, xunh quanh chân răng.
Viền thấu quang mãnh liên tục với
khoảng dây chằng nha chu bình
thường của vùng chưa bị ảnh
hưởng của răng này. Các chân răng
lân cận dính với tổn thương có thể
bị tiêu ngót.

(3) Điều trị và tiên lượng


Lấy bướu và nhổ răng liên quan.
Không tái phát

3
U Nguyên Bào Xê Măng
Cementoblastoma

(4) Ca lâm sàng

Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, đến khám vì khối sưng ở góc hàm dưới bên phải cách đây 1
năm. Cách nhập viện 2 tháng, có mũ chảy ra từ khối sưng.

Bệnh sử cho thấy bệnh nhân đã tồn tại được 6 năm sau đó đột nhiên phát triển
nhanh về kích thước trong 1 năm trở lại đây. Tiền sử y khoa ghi nhận bệnh nhân bị
COPD.

Khám ngoài mặt thấy mặt mất đối xứng


do một khối sưng loan tỏa và lỗ dò ở bờ
dưới góc hàm dưới bên phải. Khối sưng
có mật độ chắc, không đau.Khám trong
miệng phát hiện phồng xương vỏ mặt
trong và ngoài với răng 48. Khối sưng
cứng, sờ được bên dưới niêm mạc mặt
trong và ngoài vùng góc hàm. Phim X
quang cho thấy một khối cản quang đặc
bao quanh bởi đường viền thấu quang
mảnh ở vùng góc hàm phải. Ranh giới
giữa khối u với chân răng 8 biến mất và
khối cản quang gần như gắn vào chân
răng 48.

Ảnh chụp CT hàm dưới ghi nhận khối cản


quang lớn kích thước 2 x 2 cm

4
U Nguyên Bào Xê Măng
Cementoblastoma

Bệnh nhân được điều trị COPD với bác sĩ chuyên khoa, đồng thời được điều trị
kháng sinh để làm giảm bớt tình trạng nhiễm trùng của tổn thương. Sau khi đã
hoàn toàn sẳn sàng cho thủ thuật, khối u đươc lấy cùng với răng luên quang và
đường dò.

Hình ảnh sau phẩu thuật


(Kumar S, Prabhakar V, Angra R. Infected cementoblastoma. National Journal of
Maxillofacial Surgery.

5
Loạn sản xê măng toàn phát
florid cemento-dysplasia

● Lâm sàng: tập hợp các sang thương thấu-cản quang quanh chóp và giữa các chân
răng ở hai bên hàm dưới, đôi khi cả hàm trên. sang thương là phức hợp xương-xê
măng loạn hình, không gây triệu chứng và vẫn tiếp tục tồn tại trong tình trạng mất
răng.

● X-quang: một khối lớn hỗn hợp thấu-cản quang, hay gặp nhất là cản quang đậm
đặc giới hạn ở xương ổ quanh chóp. sang thương không liên quan kênh răng dưới
và không xảy ra ở cành cao.

● Chẩn đoán phân biệt: cốt tủy viêm xơ cứng lan tỏa mãn tính ( rất đau, liên quan
đến bờ dưới cành ngang hoặc cành cao ), bệnh Paget và đa u xương trong xương
trong hội chứng Gardner

● Mô bệnh học: mô nguyên bào sợi không có vỏ bao với các bè xương không đều
và chất dạng xê măng không tế bào.

● Điều trị:
❏ loạn sản xương xê măng toàn phát không gây triệu chứng và được niêm mạc che
phủ: không nên điều trị
❏ loạn sản xương xê măng bội nhiễm gây triệu chứng: điều trị giảm nhẹ bằng
kháng sinh trị liệu và chăm sóc tại chỗ.
❏ phức hợp xương xê măng bị lộ: cắt bỏ xương ổ của chỉ vùng gây triệu chứng.

6
U Răng
Odontoma
U răng do thành phần biểu mô và trung mô tạo răng tăng sinh, biệt hóa và sản xuất được
chất men, ngà, xê măng; nhưng do rối loạn giai đoạn tổ chức nên thay vì tạo thành chiếc
răng bình thường thì lại tạo ra u răng. Về sinh học, u răng được xem là sự biến dạng phát
triển của các mô răng (loạn sản phôi) không phải là bướu. Giống như răng, một khi đã hóa
canxi hoàn toàn thì u răng không phát triển nữa. Thậm chí dù gây biến dạng xương hàm
(như u răng phức hợp) thì các thành phân men, ngà, xê măng và tủy răng vẫn trong mối
tương quan giải phẫu học bình thường với nhau; và cũng giống như một răng là u răng có
thể mọc được.

Compound
(phức hơp)
(kết hợp)
Complex

Phân loại u răng có 2 nhóm là:

• U răng kết hợp: gồm nhiều chiếc răng nhỏ. Dạng này thường gặp hơn, thường xảy ra ở
vùng răng trước.

• U răng phức hợp: chức các mô răng cứng và mềm không có hình dạng chiếc răng,
thường tạo thành một khối có dạng bông cải. U thường xảy ra ờ vùng răng sau.

• Năm 2017, cả 2 dạng: Bướu sợi - răng – nguyên bào men (Ameloblastic
fibroodontoma) và Bướu sợi – ngà – nguyên bào men (Ameloblastic fibrodentinoma)
đều bị loại ra khỏi bảng phân loại do một số bằng chứng cho thấy một khi các mô
cứng của răng được hình thành trong khối u, những tổn thương trên sẽ được lập trình
để phát triển thành U răng

(1) Đặc điểm lâm sàng

Đa số gặp ở trẻ em và người trẻ, hàm trên nhiều hơn hàm dưới. Dấu chứng lâm
sàng gợi ý u răng là còn răng sữa, thiếu răng vĩnh viễn, sưng, phống xương ổ và
dấu chứng nhiễm trùng. 7
U Răng
Odontoma

(2) Đặc điểm trên phim X quang:

Khối cản quang không đều có viền thấu quang mảnh ( U răng phức hợp)
hoặc trong vùng thấu quang lổn nhổn những cấu trúc tương tự răng, từ vài
răng đến hàng chục răng (U răng kết hợp), năm trong vùng có răng giữa các
chân răng hoặc trùm lên thân răng của một răng ngầm

(3) Điều trị và tiên lượng:


Lấy U. Không tái phát

8
U Răng
Odontoma

(4) Các ca lâm sàng:

Bệnh nhân nữ, 9 tuổi, đến kiểm tra răng định kỳ. Khám trong miệng phát hiện răng cửa
bên sữa hàm dưới bên trái vẫn còn, trong khi mất răng cửa bên vĩnh viển hàm dưới bên
trái. Chẩn đoán sơ bộ là mất răng 32.

Hình ảnh X quang

Thấy một khối cản quang với nhưng


cấu trúc giống răng nằm gần răng 72
và sự hiện diện của R32 bên.

Với hình ảnh này chẩn đoán là U răng


hỗn hợp.

Điều trị lấy u và nhổ răng 72, thu được


9 cấu trúc dạng răng với hình thù và
kích cở đa dạng cùng 1 nang.

(UMA E. Compound Odontoma in Anterior


Mandible—A Case Report. The Malaysian
Journal of Medical Sciences

9
U Sụn Xương
osteochondroma

Lâm sàng
u lành tính dạng hamartoma, là 1 lồi xương xuất phát từ bề mặt vỏ
xương và bên ngoài phủ lớp sụn nên còn gọi là lồi sụn xương. vùng
hàm mặt hiếm gặp và có thể xảy ra ở các vị trí sàn sọ, xoang hàm,
cung tiếp, hàm dưới ( lồi cầu, mỏm vẹt ). thường xảy ra ở bệnh nhân
trẻ ( 22 tuổi ) và nam gấp đôi nữ.

U sụn xương lồi cầu U sụn xương mỏm vẹt


Mặt mất cân xứng dầnsai khớp cắn với cắn Triệu chứng sớm: cảm giác căng, nặng ở
hở răng sau bên bệnhcắn chéo răng trước vùng khớp và giảm dần biên độ há miệng
và răng sau bên đối diện nhô hàm dưới và giai đoạn muộn: hàm co khít hoàn toàn và
lệch cằm sang bên đối diện đau khớp, há xuất hiện thêm biến dạng gồ vùng cung
hạn chế tiếp-gò má

Chẩn đoán phân biệt


u nguyên bào xương, u sợi sinh xương, u sụn và u sụn hoạt mạc, sarcoma sụn, sarcoma
xương.

Mô bệnh học
Được bao bởi một lớp sụn sợi hay sụn kính, bên ngoài phủ bởi mô sợi hay màng sụn. Ở
mặt sâu của sụn, nơi giao diện giữa xương và sụn, có thể thấy sự cốt hóa nội sụn.

Điều trị
Cắt bỏ tại chỗ. là hamartoma nên không thâm nhiễm mô xung quanh.

10
Loạn sản sợi
fibrous dysplasia

Bệnh sinh

Là bệnh liên quan đến quá trình trưởng thành của xương và tái mô hình xương trong
đó vỏ và tủy xương bình thường được thay thế bởi xương non vô tổ chức. xương có
thành phần sợi-xương này có độ đàn hồi cao hơn và chịu lực cơ học yếu hơn so với
xương ban đầu trước đó. loạn sản sợi được chia thành 4 loại: loại một xương, loại sọ-
mặt, loại nhiều xương Jaffe-Lichtenstein, loại nhiều xương McCune-Albright.

Lâm sàng
Bệnh chủ yếu ở trẻ nhỏ và thanh thiếu niên và một số ít, nếu có, bắt đàu sau 20 tuổi.
Loạn sản sợi một xương, chỉ liên quan một ổ duy nhất trong một xương, chiếm 75%
trường hợp. Ở xương hàm, thường hay gặp nhất vùng cành ngang hàm dưới hay vùng
tiền cối hàm trên.

X-quang
Hình ảnh đồng nhất với các bè xương nhuyễn mịn thay thế xương tủy, thay thế luôn
xương vỏ cũng như cả lamina dura.Sang thương có dạng hình thoi, bờ không rõ, hòa
dần vào xương bình thường. Sang thương đẩy phồng xương mặt má nhiều hơn mặt
lưỡi và không đẩy lệch kênh răng dưới.

11
Loạn sản sợi
fibrous dysplasia

Chẩn đoán phân biệt


Cốt tủy viêm xơ cứng mãn tính và đặc biệt là u sợi sinh xương.

Đặc điểm Loạn sản sợi U sợi sinh xương


Bờ không rõ rõ
Hình dạng hình thoi tròn hay bầu dục
Vỏ xương thay thế bởi mô bệnh phồng, còn nguyên
hay còn 1 phần
Mật độ xương tủy đồng nhất không đồng nhất

U sợi sinh xương là bệnh trong xương, còn loạn sản sơi là bệnh của xương.

Mô bệnh học
Thay thế bởi mô sợi lỏng lẻo bao gồm các bè xương non sắp xếp lộn xộn với kích
thước k

Điều trị
❏ loạn sản sợi một xương và loạn sản sợi sọ-mặt: không điều trị. Nếu phải phẫu
thuật tạo dạng nên trì hoãn cho đến sau tuổi trưởng thành.
❏ chống chỉ định xạ trị trong điều trị loạn sản sợi

12
Xơ cứng xương tự phát
Idiopathic Osteosclerosis

Lâm sàng
Nói chung là nó ko có j đặc biệt, âm thầm lặng lẽ ko triệu chứng gì cả

Vị trí: HD> HT, nói chung là nó là xương mà nên nó gần nhưng hơi hơi tách tách
cái chân R ra chứ nó ko dính liền cái chân R

Đại thể: đa dạng hay bầu dục ko đều, kích thước thì tùy, có viền
Dạng: khu trú, bia nhắm, kính nứt, đa kết hợp, ngoại tiêu chân R
Bản chất: tế bào sợi bó
Ảnh hưởng xq: tùy vị trí nó ở đâu

13
Viêm xương tụ cốt
Condensing Osteitis Versus Idiopathic Osteosclerosis

● Lâm sàng: cái này thì gắn với triệu chứng viêm tủy, cần điều trị nội nha
● Vị trí: HD gấp 25 lần HT, R6 (41%)
● Đại thể: năm dạng, bia nhắm thông dụng nhất, bầu dục không đều, viền
● Vi thể: cản quang, phiến xương đặc, kênh xương tủy, nền xương ổ nhiều mô
mạch máu sợi
● Ảnh hưởng xq: 73% thoái triển sau nội nha

14
U sợi xương
Ossifying Fibroma

Tổn thương lành tính đặc trưng bởi sự thay thế xương làm bằng những tế bào sợi chứa những sản
phẩm khoán hóa như xương, xê-măng.

(1) Đặc điểm lâm sàng:


U sợi tạo xương là u hiếm gặp, lành tính, gặp ở xương hàm (75%), đặc biệt là
xương hàm dưới và xoang hàm (10-20%). Hiếm gặp hơn, u xảy ra ở xương dài,
hốc mũi. U thường xâm lấn, lan rộng tại chỗ. Độ tuổi xuất hiện rất thay đổi,
thường gặp nhất dưới 10 tuổi. Biểu hiện lâm sàng dưới dạng khối choán chỗ,
không đau; chủ yếu liên quan sự chèn ép, xâm lấn của u

(2) Đặc điểm trên phim X quang:


Tổn thương giới hạn rõ với xương xung quanh. Ở giai đoạn sớm, tổn thương
thấu quang nhỏ. Khi phát triển, tổn thương chuyển từ hình ảnh thấu quang
xen lẫn cản quang đến cản quang hoàn toàn.

(3) Điều trị và tiên lượng: Cắt lấy tổn thương bảo tồn các cấu trúc xung quanh.
Ít tái phát.

15
U sợi xương
Ossifying Fibroma

Ca lâm sàng:

Bênh nhân nam, 11 tuổi, đến khám vì khối sưng ở vùng phía sau hàm trên phải. Khối sưng
được phát hiện cách đây 18 tháng và phát triển từ từ đến hiện tại. Ban đầu khối sưng
không có triệu chứng nhưng dạo gần đây gây đau khi đóng hàm do tiếp xúc với những răng
cối lớn hàm dưới. Khám ngoài mặt ghi nhận khối sưng ở bên phải mặt gây mất đối xứng
mặt

Khám trong miệng phát hiện một khối xưng,


kích thước khoảng 2 x 2 cm ở phía xa răng 16
mở rộng về phía trong và ngoài, bề mặt in dấu
cắn răng cối lớn hàm dưới.

Răng 16 di ngoài, răng 17 chưa mọc. Khối sưng


cứng chắc, không đau với giới hạn rõ.

Hạch không sờ chạm

Phim toàn cảnh cho thấy một khối cản quang đồng nhất, giới hạn rõ ràng ở phía xa của
răng 16 và thân răng 17 chưa mọc với viền thấu quang.
Tổn thương được khoét lấy trọn cùng với nhổ răng 17 do lệch ngoài quá nhiều.

16
U sợi xương
Ossifying Fibroma

Hình ảnh X quang của khối u thể hiện những vùng thấu quang và cản quang bên trong.
(Khan SA, Sharma NK, Raj V, Sethi T. Ossifying fibroma of maxilla in a male child:
Report of a case and review of the literature. National Journal of Maxillofacial Surgery.
2011;2(1):73-79. doi:10.4103/0975-5950.85859.)

17
18
Add Title Here
Add You Text Here Add You Text Here
Add You Text Here Add You Text Here

19
Enter title

Click here to add words Click here to add


words Click here to add words
Click here to add words Click here to add
words Click here to add words Click here
to add words Click here to add words
Click here to add words Click here to add

20

You might also like