Professional Documents
Culture Documents
● Đưa dung dịch thuốc tê vào 1mm trong điểm đến dây thần kinh
● Tỷ lệ thất bại cao hơn đáng kể
- Tấm vỏ dày hơn
- Biến dị giải phẫu về vị trí của lỗ hàm dưới
● 6 loại gây tê thần kinh được mô tả ở đây
- Gây tê thần kinh xương ổ dưới (thần kinh răng dưới)
- Gây tê thần kinh răng cửa hàm dưới (gây tê lỗ cằm)
- Gow - Gates hàm dưới
- Vazirani - Akinosi (đóng miệng)
- Gây tê thần kinh lưỡi
- Gây tê dây thần kinh miệng
Lỗ bầu dục
Mỏm chân
bướm ngoài
Hàm dưới
GÂY TÊ VÙNG
● Chủ yếu gọi là Gây tê vùng dây thần kinh hàm (răng)
DÂY THẦN dưới
KINH XƯƠNG ● Được sử dụng thường xuyên thứ hai (sau tiêm ngấm).
● Tỷ lệ thất bại lâm sàng cao nhất ngay cả khi được áp
Ổ DƯỚI dụng đúng cách.
● Gây tê bổ sung với IANB
(IANB)
- Gây tê dây thần kinh miệng – phần mô mềm phía má
- Gây tê cận chóp - Sự chồng chéo của dây thần kinh đối
bên chủ yếu là phía trước.
- Gây tê dây chằng (PDL) - các phần cô lập của răng hàm
dưới nhạy cảm ngay cả sau khi IANB thành công.
- Gây tê vách giữa răng (IO) - IANB không hiệu quả, chủ
yếu liên quan đến tủy răng.
Gây tê vùng thần kinh huyệt răng dưới
(IABN)
Thần kinh má
Thần kinh cơ cắn
● Nhiều răng phía trước (từ răng nanh đến răng nanh)
○ Dây thần kinh ổ dưới chi phối hầu hết các răng
Lưỡi
* Chỉ định:
- Can thiệp trên nhiều răng hàm dưới trong 1 góc phần tư
- Khi cần gây tê mô mềm trong miệng ( phía trước lỗ cằm)
- Khi cần gây tê mô mềm phía lưỡi
* Chống chỉ định:
- Nhiễm trùng hoặc viêm cấp tính ở vùng tiêm ( hiếm gặp)
- Bệnh nhân không kiểm soát được việc cắn môi hoặc lưỡi, ví dụ: bệnh
nhân bị rối loạn về thể chất hoặc trẻ em
GÂY TÊ VÙNG DÂY THẦN KINH XƯƠNG Ổ DƯỚI (THẦN KINH
RĂNG DƯỚI) (IANB)
• Ưu điểm: Chỉ cần một mũi chích cho vùng gây tê rộng
• Nhược điểm:
- Gây tê trên diện rộng (không được chỉ định cho gây tê cục bộ)
- Tỷ lệ gây tê không tối ưu (31% - 81%)
- Các mốc trong miệng không nhất quán
- Rút ngược dương tính (10% - 15%, cao nhất trong tất cả các
kỹ thuật gây tê trong miệng)
- Tê lưỡi và môi dưới gây khó chịu cho nhiều bệnh nhân và
có thể nguy hiểm (tổn thương mô mềm tự gây ra) cho một
số cá nhân
- Có thể làm tê một phần trong trường hợp tồn tại sự chia nhánh
bất thường của dây thần kinh xương ổ dưới và ống hàm dưới.
- Sự phân bố chéo (giao thoa) của dây thần kinh ở vùng răng
trước hàm dưới.
Gây tê vùng thần kinh xương ổ dưới ( Thần kinh răng dưới)
(IANB)
- Tỉ lệ rút ngược dương tính ( có máu): 10% -15%
● Gây tê thần kinh cằm: gây tê vùng mô mềm của miệng ở phía trước đến răng cối lớn 1.
● Gây tê thần kinh răng cửa: gây tê tủy và mô mềm của miệng của các răng trước cho đến lỗ cằm
( thường là răng tiền cối 2 đến răng cửa giữ).
● Gây tê cận chóp: Dùng cho các răng cửa giữa và cửa bên, và đôi khi cả các răng cối nhỏ và cối
lớn.
● Kỹ thuật gây tê thần kinh hàm dưới Gow-Gates.
● Kỹ thuật gây tê thần kinh hàm dưới Vazirani-Akinosi.
● Gây tê dây chằng: Dùng để gây tê tủy của các răng hàm dưới.
● Gây tê vách giữa răng: Dùng để gây tê tủy và mô mềm của các răng hàm dưới, nhưng đặc biệt
nhất là dùng cho các răng cối lớn.
GÂY TÊ THẦN KINH XƯƠNG Ổ DƯỚI (IANB)
Các cột mốc trên xương cho việc gây tê thần kinh xương ổ dưới
-(1) Lưỡi (hàm)
-(2) Bờ sau ngành lên xương hàm dưới
-(3) Khuyết thân
-(4) Mỏm vẹt
-(5) Khuyết hàm
-(6) Cổ lồi cầu
-(7) Đầu lồi cầu
Kim dài nha khoa được khuyến khích dùng
cho bệnh nhân là người lớn
Hướng của mặt vát kim : mặt vát nên hướng về phía
xương, nhưng ít quan trọng
GÂY TÊ Ba yếu tố phải được xem xét trong quá trình kiểm soát gây
VÙNG THẦN tê vùng thần kinh xương ổ hàm dưới:
KINH
XƯƠNG Ổ - Chiều cao vị trí đâm kim
HÀM DƯỚI - Vị trí đâm kim (giúp xác định điểm đâm kim chính
xác)
( IANB ) - Độ sâu của kim (xác định vị trí của dây thần kinh
xương ổ dưới)
CÁCH TIẾN 1. Tư thế chính xác:
HÀNH - Gây tê vùng thần kinh xương ổ dưới bên phải ( đối
với bác sĩ thuận tay phải) - bác sĩ ngồi ở vị trí 8 giờ,
đối mặt với bệnh nhân
- Gây tê vùng thần kinh xương ổ dưới bên trái ( đối
với bác sĩ thuận tay trái) - bác sĩ ngồi ở vị trí 10 giờ
- Bôi thuốc sát trùng tại chỗ (không bắt buộc) trong 1 đến
2 phút.
8.Từ từ rút ống tiêm, và khi còn khoảng ½ chiều dài còn lại trong
mô, rút ngược lần thứ 2
Nếu âm tính , tiêm lượng thuốc tê còn lại (0,2mL) để gây tê dây thần
kinh lưỡi
Dấu hiệu và ● Chủ quan
- Ngứa hoặc tê môi dưới
triệu chứng - Ngứa hoặc tê lưỡi
● Khách quan
- Sử dụng máy thử tủy điện (EPT)
- Không cảm thấy đau khi điều trị nha khoa
● Phòng ngừa
- Không gây tê cục bộ nếu không tiếp xúc với xương
- Có thể đâm kim vào tuyến mang tai gần dây thần kinh
mặt (dây thần kinh số VII)
- Phong bế (liệt) thần kinh mặt thoáng qua có thể xuất hiện
nếu dung dịch gây tê tại chỗ bị lắng đọng.
- Tránh đau bằng cách không đâm vào xương quá mạnh
- Điểm đến của thuốc tê quá thấp ( dưới lỗ hàm dưới)
- Điểm đến của thuốc tê quá xa phía trước (bên) trên
Thất bại ngành lên.
- Sự phân bố các nhánh dây thần kinh phụ đến răng
trong gây tê hàm dưới - Gây tê không hoàn toàn trong răng cửa
giữa và cửa bên
- Tụ máu (hiếm) - Áp lực và lạnh đến khu vực tiêm tối thiểu 3-
5 phút.
Biến chứng - Cứng khít hàm ( khít hàm tạm): đau nhức cơ hoặc hạn chế
cử động.
- Liệt mặt thoáng qua ( gây tê thần kinh mặt)
Gây tê dây thần kinh miệng
• Thường được gọi là gây tê dây thần kinh miệng
• Tỷ lệ tiếp cận thành công 100%
• Dễ dàng tiếp cận với thuốc gây tê cục bộ vì nó nằm ngay bên dưới màng nhầy,
không bị chôn vùi trong xương
• Gây tê dây thần kinh: thần kinh miệng (nhánh trước của dây thần kinh V3)
Gây tê dây thần kinh miệng
Thừng nhĩ
Lồi cầu
Thềm (XHD)
phía má
Thần kinh cằm
Lỗ cằm
Gây tê dây thần kinh miệng
• Vùng tê
- Mô mềm và màng xương mặt ngoài vùng răng cối dưới.
Mô mềm phía
trong và xương
Lưỡi
Lỗ cằm
Mô mềm mặt ngoài
Gây tê dây thần kinh miệng
• Chỉ định
- Phẫu thuật hay can thiệp trên mô mềm mặt ngoài vùng răng cối lớn hàm dưới
• Chống chỉ định
Nhiễm trùng hay viêm cấp tính tại vùng chích
• Ưu điểm
- Tỉ lệ thành công cao
- Kỹ thuật đơn giản
• Khuyết điểm
- Nguy cơ đau khi kim tiếp xúc màng xương trong lúc tiêm
• Test hút ngược dương tính: 0.7%
DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG
. Hầu như không gặp bất kỳ triệu chứng chủ quan nào - vị trí
và kích thước vùng gây tê nhỏ.
. Mục tiêu: Quá trình gây tê không đau cho thấy việc kiểm
soát cơn đau đạt yêu cầu.
Lưỡi
Màng nhầy
niêm mạc
Lỗ
cằm
Mô mềm
ngoài mặt
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định:
• Nhiều thủ thuật trên răng hàm dưới.
• Cần thiết khi gây tê mô mềm vùng miệng, từ răng cối lớn thứ 3 đến đường giữa.
• Cần thiết khi gây tê mô mềm phía trong.
• Khi gây tê dây thần kinh xương ổ dưới (thần kinh răng dưới) không thành công.
Chống chỉ định:
• Nhiễm trùng hoặc viêm cấp tính ở vùng tiêm (hiếm gặp)
• Những bệnh nhân có thể cắn môi hoặc lưỡi của họ, chẳng hạn như trẻ nhỏ và
người lớn khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần.
• Bệnh nhân không thể há miệng lớn (ví dụ: cứng khít hàm).
Ưu điểm
• Chỉ cần tiêm một lần; gây tê vùng dây thần kinh miệng thường là
không cần thiết (phân bố phụ đã bị chặn)
• Tỷ lệ thành công cao (>95%) đối với người có kinh nghiệm
• Tỷ lệ hút ngược tối thiểu
• Ít biến chứng sau tiêm (ví dụ: cứng khít hàm)
• Gây tê thành công khi có dây thần kinh xương ổ dưới phân đôi và ống
thần kinh hàm dưới phân đôi.
Nhược điểm
• Tê lưỡi và môi dưới gây khó chịu cho nhiều bệnh nhân và có thể nguy
hiểm cho một số cá nhân
• Thời gian bắt đầu gây tê hơi lâu hơn (5 phút) so với gây tê thần kinh
răng dưới IANB (3 đến 5 phút), chủ yếu là do kích thước của dây thần
kinh được gây tê và khoảng cách của dây thần kinh tới vị trí lắng đọng
(khoảng 5 đến 10 mm)
• Có một đường cong lĩnh hội với kĩ thuật Gow-Gates – yêu cầu kinh
nghiệm
Kĩ thuật Gow-Gates
• Hút ngược dương tính 2%
• Giải pháp thay thế
• Gây tê vùng dây thần kinh miệng và xương ổ răng hàm dưới
• Gây tê vùng dây thần kinh hàm dưới miệng đóng Vazirani-Akinosi
• Gây tê vùng dây thần kinh răng cửa
• Gây tê vùng dây thần kinh cằm
• Gây tê vùng dây thần kinh miệng
• Gây tê cận chóp
Kĩ thuật
• Miệng mở rộng nhất có thể
• Đâm kim cao vào niêm mạc
miệng ở vị trí phía dưới xa múi
trong gần RCL 2 hàm trên
• Sử dụng rãnh dưới bình tai làm
điểm mốc ngoài miệng để giúp
tiếp cận cổ của lồi cầu xương
hàm dưới
Kĩ thuật
• Hướng kim theo mặt phẳng từ góc miệng đến rãnh dưới bình tai từ
răng cối nhỏ đôi bên (vị trí này thay đổi theo độ phân kì của hàm
dưới) cho đến khi nó tiếp xúc với cổ lồi cầu
• Rút nhẹ kim và thực hiện hút ngược để quan sát xem kim có đâm vào
mạch máu hay không
• Sau rút ngược âm tính, tiêm thuốc tê từ từ
• Để bệnh nhân mở miệng trong vài phút sau khi tiêm, để thuốc tê
khuếch tán ra xung quanh các dây thần kinh.
KỸ THUẬT VAZIRANI-AKINOSI
GÂY TÊ VÙNG DÂY THẦN KINH HÀM DƯỚI MIỆNG ĐÓNG
kinh lưỡi)
• Alveolar mucous membrane : niêm mạc xương ổ răng
• Extraoral soft tissue: mô mềm mặt ngoài
CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chỉ định:
• Không há miệng to được
• Thực hiện nhiều thủ thuật trên răng hàm dưới
• Không xác định được điểm chuẩn đối với gây tê thần kinh xương ổ dưới (IANB)
( Vì lưỡi quá lớn )
Chống chỉ định:
• Nhiễm trùng hoặc viêm cấp tính tại vị trí chích
• Bệnh nhân không kiểm soát được việc cắn môi hoặc lưỡi, chẳng hạn như trẻ
nhỏ và bệnh nhân có rối loạn tâm thần
• Không thể hình dung hay tiếp cận mặt trong cành lên xương hàm dưới
ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm
• Ít chấn thương
• Bệnh nhân có thể không cần phải há miệng
• Ít biến chứng sau phẫu thuật ( ví dụ: cứng khít hàm,..)
• Tỉ lệ chích trúng mạch máu thấp hơn ( <10%) so với gây tê vùng thần kinh xương ổ dưới
• Giúp gây tê thành công trong trường hợp thần kinh xương ổ dưới chia đôi và ống thần
kinh răng dưới chia đôi ( đây là dạng biến thể của thần kinh)
Nhược điểm
• Khó nhìn thấy đường đi của kim tiêm và độ sâu đâm kim.
• Không tiếp xúc xương ( đâm vào không đụng xương); độ sâu thâm nhập hơi tùy ý.
• Có khả năng bị chấn thương nếu kim quá gần màng xương.
BIẾN CHỨNG
• Bọc máu tụ ( <10%)
• Cứng khít hàm ( hiếm)
• Mất cảm giác dây thần kinh mặt ( dây VII) tạm thời
KỸ THUẬT GÂY TÊ
tk cơ cắn
tk xương ổ
dưới
tk răng cửa
gây tê tk cằm
51
thần kinh cằm
Các khu vực được gây tê
niêm mạc má nằm trước lỗ cằm ( quanh răng cối nhỏ thứ hai ) đến đường
giữa và da của môi dưới và cằm
lưỡi
mô mềm mặt
ngoài
Gây tê thần kinh cằm
Chỉ định
- Sinh thiết mô mềm
- Khâu mô mềm
Chống chỉ định
- Viêm nhiễm ở vị trí tiêm
Ưu điểm
- Dễ thực hiện, tỉ lệ thành công cao
- Không gây chấn thương
Nhược điểm
- Gây tụ máu
53
Gây tê thần kinh cằm
54
Gây tê thần kinh cằm
BIẾN CHỨNG:
Một vài biến chứng
Tụ máu
Hút ngược dương tính
5.7%
556
kỹ thuật gây tê
557
558
Gây tê thần kinh răng cửa hàm dưới
(Gây tê lỗ cằm)
Chỉ định
• Gây tê tủy và mô yêu cầu từ vùng trước đến lỗ cằm
Chống chỉ định
• Nhiễm trùng / Viêm cấp tính tại vị trí chích
Ưu điểm
• Tỉ lệ thành công cao
• Gây tê tủy mà không tê lưỡi
Nhược điểm
• Không gây tê mặt lưỡi và đường giữa
Gây tê thần kinh răng cửa hàm dưới
(Gây tê lỗ cằm)