You are on page 1of 10

BỆNH TOÀN THÂN VÀ SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG

Bệnh toàn Hiểu biết Y khoa cần thiết Biểu hiện miệng Thuốc lưu ý Lưu ý trong điều trị răng miệng
thân
Tăng - Có bị bệnh > =140/90mmHg-> tang huyết áp
huyết áp THA? Có “white coat hypertension”: TRị số HA chỉ tang khi đi khám bệnh-> trị số chính xác là trị số đo ở nhà
khám SK định < 180/110: điều trị nha khoa được
kì? - Trước khi đo, cho bn ngôi nghỉ 5ph, có uống café, đi bộ nhiều không?
- Biến chứng - Biến chứng bệnh THA: suy tim sung huyết, bệnh mạch máu não, MRI, bệnh thận, bệnh mạch máu ngoại biên, hoặc đái tháo đường
bệnh THA? -> Sử dụng yếu tổ chống kết tập tiểu cầu ASPIRIN/ Clopidogrel: thực hiện được thủ thật bình thường
-> Sử dụng thuốc chống đông: cẩn trọng

- Đang điều Thuốc Nhận diện Tác dụng phụ biểu hiện miệng Lưu ý điểu trị nha khoa
trị? Thuốc lợi tiểu - azide - Khô miệng - Hạ HA tư thế-> giữ bn đứng vũng khi thay đổi tư thế
- Sử dụng - azone - Sang thương dạng lichen - NSAID: tránh kê toa thời gian dài-> giảm hiệu quả thu
- amide - Thuốc co mạch: Không có tương tác
thuốc gì?
Nhóm ức chế men - - Phù môi, mặt, lưỡi
- Có tuân thủ chuyển- ACE ( trong phù Quincke’s)
điều trị? - Thay đổi vị giác
- Bỏng rát miệng
Beta- Blocker( BBS) - olol - Thay đổi vị giác - Hạ HA tư thế-> giữ bn đứng vũng khi thay đổi tư thế
- ST dạng lichen - NSAID: tránh kê toa thời gian dài-> giảm hiệu quả thu
- Thuốc co mạch:
+ Non-selective BB: Max 0,036 mg epinephrine= 1 ốn
Tránh dùng levonordefrin
+ Cardio- selective BB: không có tương tác.
Alpha+ Beta – Blocker - alol - Thay đổi vị giác - Hạ HA tư thế-> giữ bn đứng vũng khi thay đổi tư thế
- ilol - NSAID: tránh kê toa thời gian dài-> giảm hiệu quả thu
- Thuốc co mạch: Không đáng kể
Nhóm ức chế - sartan( bảo vệ - Phù môi, mặt, lưỡi - Hạ HA tư thế
angiotensine- ARBS thận, hiện nay - Thuốc co mạch: không tương tác
thường dung) - Cẩn thận tác dụng phụ khi sử dụng chúng vs aspirin,
NSAID( Ibuprofen, Naproxen), celecoxib( ức chế COX
Thuốc chẹn Canci- - dipine - Triển dưỡng nướu - MACROLIDE: không kê toa ( gây tang lượng CCBs h
CCBS - Amil hạ HA)
- azem - Thuốc co mạch: không tương tác
Ức chế alpha-1 - zosin - Khô miệng Giống thuốc lợi tiểu
- Thay đổi vị giác
Đối vận alpha-2 - Idine - Khô miệng - Giống thuốc lợi tiểu
- dopa - Thay đổi vị giác
Thuốc giãn mạch trực - Hydralazine - San thương da, miệng - Giống thuốc lợi tiểu
tiếp - Minoxidil dạng lupus
- U mạch bạch huyết
Có triệu chứng - Triệu chứng lq THA: Bệnh nhân có BP không kiểm soát ,kết hợp với các triệu chứng như nhức đầu, khó thở hoặc đau ngực nên
lq THA? được giới thiệu đến bác sĩ để đánh giá ngay lập tức
THA gđ 2 trở - Nên điều trị trong BV
lên - BN THA > gđ 2: nên đặt máy đo HA suốt thời gian điều trị, theo dõi sát sao bn.
- BP> 179/109 mm Hg, ngưng điều trị, chuyển CK, hẹn lại lịch điều trị.
Hoặc điều trị ở bV: - Đau, Nhiễm trùng, chảy máu-> tang HA
phải có theo dõi HA liên tục trên monitor, theo dõi ECG, thiết lập đường truyền tĩnh mạch và an thần
Lưu ý khi điều 1/ Hạn chế tối đa stress, lo lắng: (Stress, lo lắng, sợ hải-> tang catecholamine-> Tăng HA)
trị - Tạo môi trường thân thiện, thoải mái
- Trao đổi, giải đáp những thắc mắc của bn về điều trị, khuyến khích họ chia sẻ nổi lo của mình
2/ Đặt cuộc hẹn ngắn, buổi sang:
- Nếu bn lo lắng-> hẹn lịch bữa khác
- Có thể giảm lo lắng bằng thuốc benzodiazepine tác dụng ngắn như triazolam/ N2O+ O2 for inhalation sedation
3/ Tương tác thuốc: bảng trên:
4/ TH bị tụt HA, đặt bn tư thế nằm chân cao để dồn máu về ngực và đầu. Không thành công-> tiêm atropin
RLCH - Atorvastatin: Thuốc điều hòa Càng yên tâm hơn nếu sử dụng
lipid balance lipid: Hạ Triglyceride, thuôc co mạch cho bn bệnh Tim
LDL, tang HDL-> ngừa đột quỵ, mạch có sử dụng thuốc này.
đau tim, bệnh tim mạch

Suy tim - 3 cơ chế bù trừ: giãn, phì đại cơ - Giãn tĩnh mạch cảnh ngoài - Có đặt stent? - Thường kèm thiếu máu+ thuốc
tim, tang nhịp tim - Sử dụng thuốc chống kết tập chống kết tập tiểu cầu-> thử TS,
tiểu cầu? TC bình thường-> vẫn nhổ được
- Bệnh tiến triển: giảm co bóp cơ tim,- Suy tim tâm thu(T): mệt mỏi, bh - TS, TC không bình thường->
giảm catecholamine-> cơ tim yếu, thiếu máu, xanh xao tham khảo BS tim mạch
giảm co bóp-> ứ Na, nước-> phù mắt - Suy tim tâm trương(P): ứ máu ở - MAX 2 ống thuốc tê có
cá chân, cẳng chân, phổi-> TĂNG phổi, gan-> sung huyết phổi( ho adrenaline
TẠO HỒNG CẦU để đảm bảo cc O2 khan, bọt hồng)-> khó thở
- Nặng: phù mắt cá chân, phổi->
Tăng sx Hồng cầu ( đa hồng cầu):
da đỏ, dễ chảy máu
Lưu ý khi điểu - Phân độ-> Xác định đối tượng BN có thể điều trị được
trị 1/ Tư thế: nằm-> khó thở
- Chỉnh ghế ở tư thế hơi dựng đứng
- Tránh sử dụng thuốc ức chế hô hấp
2/ PT nha khoa: cân nhắc nguy cơ mất nước và huyết khối tĩnh mạch-> Giảm cung lượng tim
3/ Bn suy tim nặng mất bù:
- Điều trị y khoa trước
- Khẩn: kháng viêm, giảm đau
- Cuộc hẹn ngắn, buổi sáng, không gây stress, hạn chế sử dụng epinephrine
- CCĐ: đặt đê cao su
Đau thắt - Triệu chứng TMCT( tắt nghẽn hay - Đau vùng hàm mặt thường cùng - Nitroglyceryn - Stress cảm xúc, thực thể-> khởi
ngực hẹp đm vành do xơ cứng đm) lúc đau ngực hoặc không, dưới - Thuốc ức chế calci phát cơn đau thắt ngực
không ổn - Tiền gánh: nhịp tim, khả năng làm 15ph - Xác định mức độ trầm trọng của
định đầy tâm thất - Sử dụng Nitroglycerin: cảm giác bệnh
- Hậu gánh: lực co bóp cơ tim, kháng nóng rát tại vùng ngậm, gây nhức - yếu tố khởi phát cơn đau, yếu tố
lực ngoại biên đầu. giảm đau
- Thuốc ức chế canci: Triển dưỡng - Thuốc đang sử dụng
nướu( nướu dính phì đại xơ hóa/ - Bệnh đi kèm: tắc nghẽn đm
vùng kẽ R trước/ VSRM kém. phổi, bệnh mm não, ĐTĐ, tiền
căn NMCT-> phức tạp
Đau thắt ngực - Có thay đổi kiểu đau/ có yếu tố khởi phát/ bệnh toàn thân khác cùng hiện diện-> trì hoãn điều trị
trầm trọng - Đủ điều kiện:
+ Nhắc đem thuốc điều trị đau thắt ngực trong mỗi buổi hẹn: Đặt chỗ thuận tiện, dễ lấy
+ Đau thường xuyên: uống 1 viên phòng ngừa trước điều trị
+ Buổi hẹn ngắn, buổi sáng, giảm tối đa stress
+ Trấn an, tạo sự bình tĩnh cho BN, có thể sử dụng thuốc ngủ( diazepam uống/ N2O+ O2)
+ Thuốc tê:
MAX: 2 ống thuốc tê có epinephrine
Thuốc tê có chất co mạch không kích thích tim( levonordefrin 1/20000, phenylephrine 1/2500, norepinephrine 1/30000.
+ Tránh chích tê tại chỗ thuốc tê chứa epinephrine, chích vào mm, chỉ co nướu tẩm epinephrine
Xơ vữa - Bệnh của đm vành TB/ lớn Nhẹ: không TC - Tiền sử: ĐTĐ, RLCH lipid,
mạch vành - Tích tụ mỡ dọc thành mạch-> BC HTL, nghiện rượu?
đến phủ kín-> BC chết gp lipid làm - có triệu chứng khó chịu vùng
tổn thương nội mạc-> hoạt hóa tiểu ngực?
cầu, mô sợi bao quanh -> sợi hóa,
canxi hóa-> hẹp thành mạch->
TMCT
- Yếu tố nguy cơ: tang lipid máu,
HTL, THA
NMCT - Tắt nghẽn đm vành do khuyết khối, - Đau ngực lan lên cổ và đầu, liên - Thuốc chống đông: Nguy cơ - Stress cảm xúc, thực thể-> khởi
hạ HA trầm trọng,…-> hoại tử cơ quan hàm dưới, đau sau xương ức, chảy máu cao phát cơn NMCT cấp
tim > 15 ph - Thuốc nitrate, thuốc lợi tiểu-> - Thường bị nhịp tim nhanh
- Nitroglycerin: giảm đau nhưng nhịp tim nhanh, tụt HA không TC, tụt HA-> cho Bn nằm
không hết đau chân cao-> nặng: chích atropin

NMCT < 6 - Trì hoãn do nguy cơ tái phát cao


tháng - Có sd thuốc chống đồng: tham khảo bs CK điều chỉnh liều-> thực hiện thủ thuật nạo túi NC sâu
- bypass < 6 tháng: KSPN
- Thuốc tê:
+ thuốc tê ít co mạch: levonordefrin
+ mepivacain
+ KHÔNG SD CHỈ CO NƯỚU TẨM EPINEPHRINE
NMCT > 6 - Ngậm nitroglycerin trước can thiệp
tháng: không di - Không cần KSPN+ hội chẩn CK tim mạch
chứng hay Xử trí NMCT tại ghế nha:
stress + Gọi cấp cứu ngay
+ Cho thở O2, theo dõi sinh hiệu mỗi 5ph
+ Trấn an, giảm đau bằng N2O+ O2-> giảm phóng catecholamine nội sinh
+ Hồi sức tim phổi: ngưng tim ngưng thở
Loạn nhịp - RL vận tốc, nhịp tim, dẫn truyền - Loét miệng, khô miệng do thuốc - Procainamide: Gây mất bạch - Mức độ trầm trọng bệnh?
tim trong tim cầu hạt, loét miệng, lupus dạng - Loại loạn nhịp?
- Dự báo đau thắt ngực, NMCT, suy hồng ban - Thuốc đang dùng?
tim sung huyết - Quinidin: gây loét miệng -> Tham vấn CK
- Disopyramide: gây khô miệng
- MÁY TẠO NHỊP
Lưu ý khi điều - Chỉ điều trị NK sau hội chẩn vs tim mạch
trị - Cuộc hẹn ngắn, thoải mái+- THUỐC CHỐNG LO ÂU
- HẠN CHẾ TỐI ĐA THUỐC TÊ EPINEPHRINE, Tránh chích vào mm khi gây tê tại chỗ
bằng cách rút ngược kim
- nhịp chậm và Hạ HA-> Nâng ghế từ từ tránh hạ HA tư thế
- bn sử dụng thuốc trợ tim: theo dõi monitor phát hiện sớm ngộ độc thuốc, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc co mạch.
- Loạn nhịp không kèm bất thường khác, MÁY TẠO NHỊP > 6 TUẦN: không cần KSPN
- Máy tạo nhịp < 6 tháng, máy tạo nhịp tạm: tham vấn CK + KSPN
- Máy cạo vôi, máy thử tủy, dao điện, lò viba: tránh xa BN
Bệnh tim - Thường nhất trong bệnh tim /trẻ em - Da tím tái( shunt P->T) - Thuốc kháng đông ngăn ngừa - Quan tâm vấn đề đống máu
BS - Tiền sử: mẹ nhiễm rubella, CMV - Da lạnh, xanh, môi, niêm mạc huyết khối: TH đa HC
khi mang thai; HC Down, Turner, miệng và tai ngoài -> Tăng nguy cơ chảy máu
sanh non, nhiễm xạ - Da nặt ứng đỏ: gđ tăng sinh HC
- Gây thiếu O2 ở mô máu ( đa HC)
- Thường đa HC hoặc giảm TC
- Trước khi khám, đánh giá bệnh qua bệnh sử, khám LS, trao đổi CK
- KSPN phụ thuộc 4 nhóm bn:
Nhóm Tình trạng tim KSPN
1 Chưa điều trị Nguy cơ cao-> Cần KSPN
2 Mới PT <= 6 tháng
3 PT phức tạp( ghép VL tổng hợp, van nhân tạo)
4 PT đơn giản > 6 tháng Không cần
- Triệu chứng phù phổi, tăng áp đm phổi và suy tim: trì hoãn điều trị, tham vấn CK.
Khẩn: Kháng sinh, giảm đau
- Có tình trạng đa HC/ giảm TC? Có dung thuốc chống đông?
- Nhiễm trùng hàm mặt: xử lý mạnh tránh mất nước -> nặng TT đa HC-> nhồi máu cơ quan khác
Bệnh van - Khiếm khuyết, chức năng đóng mở - Triệu chứng thiếu máu: môi và - KSPN+ triệu chứng của tim
tim van không hoàn toàn-> thay đổi CLT miệng tím tái ( suy tim sung huyết) được kiểm
- Bẩm sinh/ mắc phải( nhiễm trùng, soát tốt-> OK
tự miễn( lupus ban đỏ hệ thống) - Van tim nhân tạo: KSPN trước
- Âm thổi bệnh lý: thì tâm trương, thủ thuật
không mất theo tg# âm thổi/ phụ nữ
mang thai do tăng V máu hay trẻ em
do tăng lượng máu qua tim, thì tâm
thu, thay đổi theo tg
- Van 2 lá bị ảnh hưởng nhiều nhất
Viêm nội - VK chu du trong máu+ bề mặt nội - Da xanh, niêm nhạt - Nguy cơ cao:
tâm mạc mạc bất thường, vết sùi dạng sợi(van - Chấm xuất huyết rải rác + Âm thổi thực thể ở tim
nhiễm tim bị tổn thương, catheter, shunt - Ban xuất huyết lớn dần, tái phát + Tiền căn sốt thấp
khuẩn nối)-> tổn thương van tim( tắng sinh với triệu chứng viêm mạch: chấm + Bệnh tim BS
phá hủy cơ tim/ phóng mảng sùi XH + Bệnh van tim mắc phải
thuyên tắc/ phức hợp KN vi khuẩn - Nốt Osler, san thương Janeway + Mới PT tim( < 6 tháng)
gây viêm mạch rải rác) + Van tim nhân tạo
- Streptococcus tan huyết alpha + Tiền căn VNTMNK
- Thủ thuật gây chảy máu: Cạo
vôi, nha chu, nhổ răng, phẫu
thuật, lấy dấu -> BẮT BUỘC
KSPN
- Thông liên nhĩ không biến
chứng, PT mạch vành bypass
> 6 tháng, sốt thấp không gây
thấp tim-> KHÔNG CẦN KSPN
painless - Biết rõ vấn đề dị ứng -> chọn sử
erythematous dụng kháng sinh phòng ngừa phù
lesions on hợp
painful, raised
palms/soles - Amoxicilline:
red lesion on 3g/ 1 giờ trước thủ thuật
pad of 1,5g/ sau liều đâu 6 giiowf
fingers/toes - Dị ứng amox:Clindamcyn hoặc
ẻythromycin tiềm bắp/ mạch
Bệnh thấp - Bệnh tự miễn, không gây mủ trong - KSPN: thủ thuật có chảy máu/
tim tim/ sốt thấp cấp lặp đi lặp lại + Nếu sd penicillin hằng ngày Bn Thấp tim hoặc có PT tim
- Nốt Aschoff: ổ nhỏ mô hạt hóa sợi: liều thấp( ngừa cơn tái phát cấp) + Amoxicillin: 1h trước & 6 giờ
đặc trưng -> dùng Clindamycin/ sau
- Viêm họng, tăng nhiệt độ vùng erythromycin trong liệu pháp + Giữ VSRM tốt, điều trị bằng
miệng phòng ngừa flour, súc miệng CHX.
-> Nặng: suy tim sung huyết, - Có dấu hiệu thấp tim: Trì hoãn
phồng tm cổ, da nhợt nhạt điều trị nha khoa, hội chẩn
- Dự trữ tim có giới hạn-> không
dung có thủ thuật gây kích xúc
 Tạo sẹo cơ tim, màng ngoài
cơ tim, Dày dính, biến dạng
van tim( van 2 lá)
Tai biến - Tb não không thể dự trữ glucose, - Nói lắp - Warfarin: ảnh hưởng yt VII, II, - Thử PT, APTT, đảm bảo đông
mm não rất nhạy cảm với áp lực O2 thấp - Mất cảm giác mô miệng( sờ, IX, V( Đông máu ngoại sinh) máu nội sinh.
- Tổn thương mm não-> mất đột ngột nếm) - Thử TS, TC
và trầm trọng chức năng TK thứ phát - Lưỡi bị lệch sang bên khi đưa ra
trước
- Giảm phản xạ nôn, khó nuốt
- Liệt 1 bên cơ mặt, chi trên
Hen suyễn - Tăng đáp ứng của đường thở với - Biểu hiện mạn tính vùng miệng - Corticoide dạng hít - Đặc biệt nhạy cảm với dị ứng
tác nhân gây co thắt cơ trơn PQ, phù do sd corticoide dạng hít sai cách - Corticoide toàn thân nguyên, NT hô hấp trên, tập thể
nề nm PQ, tang tiết dịch nhày và hoặc quá thường xuyên: - Theophyllin dục, nhiệt độ lạnh,
nghẹt đàm + Nhiễm nấm candida dạng màng thuốc( salicylate, NSAID,
- 5 nhóm: giả( mảng trắng, vón cục; khẩu cái cholinergic, thuốc ức chế beta),
+ Hen ngoại sinh( do dị ứng) mềm, khẩu hầu; không đau; cạo stress, lo âu
+ Hen nội sinh( không do dị ứng) tróc chảy máu, nm đỏ , sùi). - Có nhiễm nấm candida màng
+ Hen lq hoạt động thể lực + Đồng thời trch khó nói-> do hít giả: điểu trị Nystatin 2 tuần,
+ Hen liên quan sử dụng aspirin steroide dài ngày hướng dẫn BN cách hít steroide
+ Hen do nhiễm khuẩn đúng cách

Lưu ý điều trị - Cuộc hẹn ngắn, buổi sáng, không gây stress( có thể cho uống thuốc chống lo âu)
- Dặn mang theo ống hít sẵn sang suốt buổi điều trị
- TH hen nặng: cho hít 1-2 nhát bóp thuốc trước khi điều trị để tránh cơn hen cấp xảy ra
- CCĐ: aspirin, thuốc chứa aspirin, NSAID, barbiturate, thuốc ngủ-> khởi phát cơn hen
- BN hen suyễn mạn tính, tránh thuốc tê có epinephrine do kích thích tim, nguy có gây dị ứng của chất bảo quản sulfide
- Bn có sử dụng Theophyllin, thận trọng khi kê erythromycin, ciprofloxacin, clindamycin-> tang nồng độ theophylline-> ngộ độc
- Nên sử dụng them thuốc kháng Histamine để làm khô dịch tiết hâu họng
COPD Viêm phê quản - Viêm mạn tính biểu mô phế nang ít - Sang thương liên quan đến HTL: - Corticoide lâu ngày - Bắt buộc sinh thiết các san
mạn nhất 3 tháng trong 2 năm liên tục nhiễm sắc melanin, viêm miệng do thương hồng sản, bạch sản, vết
- Ho nhiều, khò khè, hơi thở ngắn, nicotin, loạn sản nm miệng: Hồng loét lâu ngày không lành
khó thở thì thở ra sản, bạch sản/ bờ lưỡi, sàn miệng, - Khuyên bn bỏ thuốc lá
- Yếu tố nguy cơ: HTL lâu năm, ô khẩu hầu - Tư thế ghế lưng thẳng hơn->
nhiễm mt khói bụi tránh gây khó thở
- Bn đã giảm chức năng thông
khí, thận trọng:
+ Thuốc ức chế hô
hấp( barbiturate, thuốc phiện)
+ Thuốc gây khô miệng( kháng
histamine, kháng cholinergic)
 Gây khô nm hô hấp, tang
độ nhày dịch tiết
+ Đặt đê cao su: COPD nặng
- Do tang tiết nhày, nghẹt đàm, phù, - Đã điều trị corticoid lâu ngày,
sợi hóa, phì đại nm PQ, giảm hđ cần bổ sung them corticoide tránh
ĐTB, long mao PQ làm sạch lòng suy vỏ thượng thận
mạch-> ứ CO2, giảm O2
-> Nặng: tăng áp phổi, suy hô hấp,
suy tim phải
Khí phế thủng - Phá hủy thành phế nang, xẹp các - Tiền căn nghiện TL nặng: nhiễm - SInh thiết ST > 14 ngày không
nhánh tiểu PQ tận, giảm diện tích sắc melanin, viêm miệng do giải thích được, nghi ngờ tân sản
trao đổi O2 máu, mất tính đàn hồi nicotin, bạch sản, hồng sản, loạn - Bn dễ bị khô miệng do thở
giữ kk. sản nm miệng, ung thư hốc miệng miệng: sử dụng nước bọt nhân tạo
- Theo sau VPQ mạn - Thay đổi kiểu thở: mím môi khi có bổ sung F ngừa sâu răng
- Kèm nghiện HTL nặng hít vào, thở ra chậm qua miệng-> - Tránh thuốc ngủ gây ức chế hô
KHÔ MIỆNG hấp( phenobarbital, mereidine,
morphine), thuốc kháng
cholinergic?, gây mê, gây tê TK
XOR 2 bên, đặt đê cao su
- Chỉnh ghế ở tư thế thẳng hơn
- Nặng: cho nhập viện
Lao phổi - Mycobacterium tuberculosis: VK - Vết loét nm/ lưng, bờ lưỡi, vùng - Thuốc kháng lao: - Thường có chấn thương cơ học
hiếu khí tuyệt đối: tiếp giáp da –nm môi. Ít gặp ở + Ethionamide: gây tăng tiết trước khi ST xh-> Loại bỏ những
+ Bị tiêu diệt khi vô trùng với khẩu cái, môi, má, nướu, XOR, nước bọt, vị KL trong miệng phần R sắc nhọn, răng bị mẻ vỡ
autoclave hơi nước/ hóa chất/ hơi thắng + Isoniazid gây chấn thương loét nm
nóng-khô - Loét mạn tính, sâu, đau + Rifampin: - ST hay cấy ST u hạt vùng
+ không hiệu quả vói dd lạnh/ hóa + trung tâm màu hơi xám, hoại tử, > Acetaminophen làm tăng độc miệng, XN mô học, nhuộm đặc
chất lõm, bờ rách gồ cao, gh không rõ, tính trên gan hiệu-> cđ
- Triệu chứng nghi ngờ: “ dạng củ”, tạo đường hầm > Diazepam gây tăng thanh thải - Thận trọng với bn có dấu hiệu
+ Ho liên tục, dai dẳng+- máu + Đáy chứa mủ và VK hoạt động Rifampin và triệu chứng nghi ngờ lao, Phản
+ Đau ngực + thường kèm hạch cổ + Streptomycine: Aspirin/ ứng lao tổ +, tiền căn lao chưa
+ Giảm cân đột ngột - Ít gặp hơn: dạng khe, u hạt, viêm cephalosporin gây tăng độc tính điều trị đẩy đủ-> Biện pháp
+ Sốt về chiều tủy XH, NT tuyến nước bọt trên tai phòng ngừa, gửi khám CK kỹ
+ Đổ mồ hôi đêm - Điều trị bệnh nguyên phát->
+ Mệt mỏi lành thương
Điều trị NK - Cấy đàm (-)/ Sau điều trị thuốc kháng lao 2 tuần-> có thể điều trị nha khoa
- Tuân thủ nghiêm ngặt các bp kiểm soát NK( khẩu trang, kiếng bảo hộ, gang tay)
- Không tiêu diệt đc vk lao bằng dd lạnh, hóa chất
- Xác định đối tượng điều trị:
Tiền căn điều trị kháng lao Ít nguy cơ Có thể điều trị tại phòng nha, KS NK tốt
Chỉ dùng 1 loại thuốc kháng lao( isoniazid) Coi như ko có khả năng lây nhiễm Có thể điều trị nha khoa đình kì
Dùng >=2 loại thuốc( rifampin/ Nhiễm lao hoạt động-> lây lan ít nhất 2 tuần Trì hoãn điều trị nha khoa
streptomycine+ isoniazid) sau bắt đâu điều trị
- Điều trị khẩn: giảm đau, KS
- Hạn chế tối đa dụng cụ quay phát tán VK vào kk
- Hội chẩn CK xác định tình trạng NK, chức năng gan, dự trữ phổi?
- Tránh các thuốc ức chế hô hấp: barbiturate, thuốc phiện
HIV - AIDS= HIV III: CD4< 200 tế - Tổn thương liên quan mật thiết với - Zidovudine( Retrovir): - Phát hiện bệnh nhân nguy cơ
bào/µl hoặc >200 nhưng có các triệu nhiễm HIV:
Acetaminophen làm tăng td phụ -> Động viên và khuyến khích
+ Nhiễm candida : dạng ban đỏ, dạng
chứng của AIDS màng giả: phổ biến nhất gây mất BC hạt, thiếu máu xét nghiệm HIV
+ Bạch sản tóc bờ bên lưỡi - Ritonavir: Tránh ghi toa -> TH không đồng ý-> ngưng
+ Kaposi sarcoma. meperidine : tăng td phụ gây hôn điều trị
+ Bệnh nha chu: viêm nướu viền đỏ,
viêm nướu lở loét hoại tử, viêm nha
mê, co giật - CD4> 350: có thể thực hiện mọi
chu lở loét hoại tử. - Ketoconazole: Không nên kê điều trị NK
+ Ung thư hạch không Hodgkin: toa thuốc kháng acid, phenytoin, - CD4< 200: Kháng sinh dự
- ART- HAART: Điều trị kháng Hạch cổ và dưới hàm xh sớm, tồn tại cimetidine, rifampin phòng
virus: Ức chế hoàn toàn sự nhân lên dai dẳng, không thấy ổ NT, >1cm,
- Giảm tiểu cầu-> Không sd
của VR, sử dụng khii CD4< 350: Bắt nhiều hạch. aspirin
- Liên quan với nhiễm HIV.
buộc tuân thủ nghiêm ngặt, nếu + Nhiễm vi khuẩn : Mycobacterium - Tái khám thường xuyên, sd
không sẽ kháng thuốc avium -cellulare, M. Tuberculosis. CHX súc miệng hằng ngày
+ Nhiễm sắc melanin.
+ Viêm miệng lở loét hoại tử.
- Phơi nhiễm HIV:
+ Bệnh tuyến nước bọt : khô miệng, phì + Nhẹ: PEP 2 loại thuốc
đại tuyến nước bọt một hay 2 bên. ( Té Em, Zì La)
+ Ban xuất huyết giảm tiểu cầu. Tenofovir + Emtricitabine or
+ Loét.
+ Nhiễm virus : herpes simplex, HPV
Zidovudine+ Lamivudine
(condyloma acuminata, focal epithelial + Nặng( Kim nòng rộng, dính
hyperplasia, verruca vulgaris) máu, vết thương sâu, bn có tr
- Có thể gặp ở người nhiễm HIV: chứng, gd AIDS.) PEP 3 loại
+ Nhiễm vi khuẩn : Actinomyces 
israeli, Escherichia coli, Klebsiella thuốc
pneumoniae. SỬ DỤNG PEP LIÊN TỤC 4 TUẦN
+ Bệnh mèo quào. Tái khám ở 3-6-12 tháng
+ Phản ứng thuốc.
+ Tăng tế bào dạng biểu mô ở thành
mạch máu.
+ Nhiễm nấm ngoài candida :
Crypyococcus neoformans, Geotrichum
candidum, Histoplasma capsulatum,
Aspergillus flavus.
+ Rối loạn thần kinh : liệt mặt, đau dây
thần kinh tam thoa
+ Viêm miệng áp tơ tái phát.
+ Nhiễm virus: cytomegalovirus,
molluscum contagiosum

Hội chứng Thiếu máu do - Thường gặp nhất - Triệu chứng tái đi tái lại - XN Hb và Mct trước khi can
thiếu máu mất máu - Thiếu máu thiếu sắt: Hồng cầu nhỏ - Niêm mạc nhợt nhạt( KC cứng, thiệp nha khoa
nhược sắt. KC mềm, sàn miệng) có sắc vàng - Sinh thiết các vết loét dai dẳng
- Nữ: nam= 4:1( Nữ: Kinh nguyệt/ - Đau lưỡi, rát lưỡi - Hội chẩn CK
mang thai, cho con bú; Nam: loét - Viêm lưỡi đỏ, trụi gai( Hunter) - Hb<10 g: trì hoãn điều trị nha
đường TH mãn, trĩ, bệnh ác tính, - Viêm nm miệng dạng mảng đỏ khoa ít nhất 2 tuần sau khi bắt đầu
chấn thương, phẫu thuật) - Loét tương tự ap tơ nhỏ dai dẳng điều trị y khoa, các trị số bình
- Không hấp thu được sắt( do giảm - Chốc mép, nm, khó há miệng: thường
HCl dạ dày) Miệng cá chép
- Hội chứng Plummer- Vinson: - Rối loạn vị giác
Thiếu máu thiếu sắt+ khó nuốt, teo - Khó nuốt
thực quản, loét miệng dai dẳng, tỷ lệ - Toàn thân: da niêm nhợt nhạt có
K khẩu hầu cao sắc vàng, yếu sức, dễ mệt , xáo
trộn tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy
Thiếu máu do - Thiếu máu hồng cầu to: - Triệu chứng đầu tiên: bh miệng - Diphenhydramine dạng siro
giảm sản xuất Thiếu máu ác tính: + đau, rát bỏng lưỡi giảm tạm thời khó chịu vùng
+ > 60 tuổi Lưỡi sưng to, teo gai miệng-> ăn uống lại được
+ Gia đình có người bị thiếu máu ác + viêm niêm mạc miệng - Điều trị với vit B12: Hồi phục
tính-> nguy cơ tăng gấp 20 lần) + loét dạng apto các triệu chứng vùng miệng
+ Thiếu vit B12do teo niêm mạc dạ + khó nuốt - Tri hoãn các điều trị NK cho
dày, giảm yếu tố nội tại( cắt dạ dày, Pb các ngnh khác gây rát bỏng đến khi tình trạng thiếu máu,
phù niêm, HC kém hấp thu, chế độ lưỡi: giảm TC đc kiểm soát
ăn thiếu vit B12 ở người ăn chay) + nhiễm nấm candida
+ lưỡi bản đồ
+ quá cảm lưỡi
+ do thuốc
+ suy dinh dưỡng
+ thiếu nội tiết tố
+ Khô miệng
Thiếu máu do thiếu acid folic: - Viêm lưỡi, chốc mép = B12 Nghiện rượu: quan tâm vấn đề - Chỉ định viên folate sẽ cải thiện
+ Chế độ ăn thiếu chất đông máu sau 2 tuần
+ Nghiện rượu - Diphenhydramine dạng siro
+ Phụ nữ có thai giảm tạm thời khó chịu vùng
+ Bn bị thẩm tách thận lâu ngày miệng-> ăn uống lại được
+ Bệnh vẩy nến - Rượu+ thiếu folate-> gây xuất
+ Thuốc chống động kinh huyết do ức chế yếu tổ tiền thân
( phenytoin, barbiturate) đông máu của gan
+ Thuốc điều trị viêm ruột -> XN ccacs yếu tổ đông máu
( Sulfasalazine) trước làm thủ thuật gây chảy máu
+ Metrotrexate: điều trị viêm khớp - Trì hoãn nếu bất thường trị số
dạng thấp máu và tg chảy máu
ĐTĐ type - Nhiễm trùng - Sulfonylurease - 1st: salicylate và Ketonazole làm
2 - Hạ đường huyết tang khả năng hạ đường huyết
- 2nd: Corticosteroid: giảm hiệu
quả thuốc Sulfonylurease
- Glynide - Tăng nguy cơ hạ đường huyết
nếu dùng chung NSAID,
salicylate
- Có thể mất tác dụng nếu dùng
chung erythromycine
Ung thư - Môi khô, lưỡi lông, mảng giả - Hóa trị gây suy tủy 3 dòng. Nên -
hốc miệng mạc cạo tróc trên tổn thương: phải xét nghiệm CTM mỗi tuần,
Thường đau nhiều-> khó vệ sinh, nếu suy nặng-> ngưng xạ
ít uống nước
Thiếu máu Gđ chưa gây triệu chứng-> chưa điều - Sử dụng thuốc chống kết tập
mạch vành trị, chỉ theo dõi tiểu cầu: aspirin( acetylsalicylic)
Ung thư - Vị trí gần các cấu trúc quan trọng
vòm hầu của nền sọ, mm lớn. Điều trị chủ yếu
là hóa cho gom lại rồi xạ.
- Nghẹt mũi, chảy máu mũi, khạc
máu, ù tai-> nghĩ K

Xơ gan Quan tâm:


- Rối loạn đông máu
- Sử dụng thuốc( paracetamol)

You might also like