Professional Documents
Culture Documents
1
9/22/2020
MỤC TIÊU
1. Trình bày và thảo luận được mục tiêu của điều trị khớp
cắn
2. Trình bày và thảo luận được mục đích của cân bằng
khớp cắn
3. Trình bày được quy trình cân bằng khớp cắn
4. Chấp nhận tầm quan trọng của cân bằng khớp cắn
trong thực hành nha khoa
2
9/22/2020
Có 3 yêu cầu:
3
9/22/2020
2. Không có cản trở ở các răng sau trong các vận động lệch tâm
4
9/22/2020
3. Tạo hướng dẫn trước thẩm mỹ, hài hòa với hình bao chức năng
5
9/22/2020
3. Tạo hướng dẫn trước thẩm mỹ, hài hòa với hình bao chức năng
12
6
9/22/2020
5 Phương pháp:
1. Mài điều chỉnh tạo lại hình dạng răng
2. Đắp thêm tạo lại hình dạng răng
3. Sắp xếp lại vị trí của răng (CHRM)
4. Phẫu thuật đặt lại vị trí phần xương ổ răng, không thay
đổi nền xương
5. Phẫu thuật đặt lại vị trí xương có liên quan đến nền sọ
7
9/22/2020
1. Là 1 công việc được thực hiện nhiều lần trong ngày của
một BS thực hành tích cực.
2. Là 1 trong 5 chọn lựa điều trị các bất hài hòa khớp cắn.
Nguyên tắc:
1. Không cân bằng KC nếu còn nghi ngờ KQ
2. Kết quả điều trị có thể được xác định trước khi thực
hiện trên BN
8
9/22/2020
Tröôùc khi điều chỉnh, phaûi tính toaùn vaø döï ñoaùn ñöôïc
keát quaû
+ Cân bằng khớp cắn được thực hiện chính xác trên những
BN được lựa chọn hợp lý
+ Nếu có rối loạn ở khớp TDH: thay đổi khớp cắn không hoàn
nguyên là chống chỉ định
+ Nếu có nghi ngờ KQ điều trị: kiểm tra đáp ứng của HTN đối
với sự thay đổi khớp cắn bằng 1 pp điều trị hoàn nguyên
trước khi thực hiện cân bằng KC (máng nhai)
9
9/22/2020
Phải giải thích đầy đủ lý do cần phải cân bằng KC và hậu quả
có thể xảy ra khi cân bằng
Nha sĩ phải nghiên cứu trước kỹ lưỡng tương quan KC của
BN trên miệng và trên giá khớp
Qui luật:
Không bao giờ thực hiên cân bằng KC khi
nha sĩ và BN chưa có sự trao đổi rõ ràng.
10
9/22/2020
11
9/22/2020
12
9/22/2020
Răng nghiêng:
Dawson–2007
- Giúp cải thiện vị trí đỉnh múi (múi chịu): múi chịu
nhỏ, gọn hơn sẽ dễ đặt vào trũng trung tâm hơn
- Khi vị trí đỉnh múi đã được cải thiện, những cản
trở sang bên sẽ được mài điều chỉnh ở thành của
trũng răng đối diện.
- Khi hình dạng và vị trí đỉnh múi đã được cải thiện
ở TQTT, những cản trở lệch tâm được điều chỉnh
nhanh chóng và đơn giản.
13
9/22/2020
4. Trong vận động lệch tâm: hướng dẫn bởi các răng trước,
loại bỏ tất cả tiếp xúc trên sườn nghiêng của các răng sau,
chỉ giữ lại điểm chịu CK trung tâm trên các răng sau
14
9/22/2020
• -- Bình thöôøng: ôû vò trí TXLS coù söï tieáp xuùc treân moät soá
raêng sau ôû 2 beân haøm.
• - Tieáp xuùc sôùm: chæ coù tieáp xuùc treân 1 caëp raêng ôû 1 beân
haøm
15
9/22/2020
+ Cản trở đường đóng (làm hàm dưới khi trượt từ tiếp
xúc sớm đến LMTĐ di lệch ra ngoài hoặc vào trong so
với mp dọc giữa)
16
9/22/2020
LMTĐ TXLS
LMTĐ
TXLS
TXLS
17
9/22/2020
18
9/22/2020
Mục tiêu:
1. Loại bỏ TX quá mức ở LMTĐ
2. Đạt được tư thế LMTĐ ổn định với sự
TX đồng thời và cùng cường độ trên tất
cả các răng ở 2 bên hàm
PP Mài điều chỉnh:
+ Thu hẹp múi chịu, làm cho múi chịu thuôn gọn
hơn
dễ dàng cho việc điều chỉnh sang bên
giảm lực tác động lên R khi ăn nhai
+ Tạo các tiếp xúc giữ ổn định KC ở LMTĐ trên
tất cả các răng
Tạo tiếp xúc giữ ổn định KC ở LMTĐ trên tất cả các răng
19
9/22/2020
1
7 2 3
2
6 1 4
3
5 5 6
4
Tiếp xúc quá mức trên các cặp Tiếp xúc quá mức trên các cặp
răng 24-34, 25-35, 26-36 răng 14-44, 15-45, 24-34, 25-35
39
Phải xem xét các tiếp xúc quá mức này trong mối liên hệ với:
các đường cong bù trừ (đường cong Spee và Wilson)
40
20
9/22/2020
Khi TX quá mức diễn ra trên nội phần của múi trong
R dưới (do múi này quá cao) mài múi trong này
để điều hòa đường cong Wilson
42
21
9/22/2020
Nên: xóa bỏ cản trở bên KLV trước, đến cản trở
bên LV, và cuối cùng là cản trở ra trước
* Mục tiêu:
Tạo sự nhả khớp toàn bộ phía sau khi HD rời
khỏi trung tâm.
22
9/22/2020
23
9/22/2020
(Dawson, 2007)
Kỹ thuật mài:
Mài loại bỏ tất cả các dấu ghi cản trở trong vận động sang bên
trên các răng sau (màu đỏ).
Tuyệt đối không chạm vào bất kỳ dấu điểm chịu cắn khớp nào
ở KCTT (màu xanh)
24
9/22/2020
25
9/22/2020
Mục tiêu:
- Chỉ có răng trước tham gia hướng dẫn trước.
- Tất cả tiếp xúc phía sau (ngay khi HD trượt ra trước) phải
được loại bỏ
Quy luật mài cản trở trong vận động đưa hàm ra
trước: DUML: mài sườn xa của răng trên, hoặc
đôi khi mài sườn gần răng dưới
Lưu ý:
1. Theo quá trình tích tuổi: có thể chuyển từ hướng dẫn
răng nanh sang hướng dẫn nhóm.
Không mài chỉnh để chuyển về hướng dẫn răng nanh.
2. Tiếp xúc bên không làm việc trên bộ răng thật là bình
thường.
Tuy nhiên, trên BN có rối loạn chức năng hệ thống
nhai, nên loại bỏ tiếp xúc bên không làm việc.
26
9/22/2020
Composite
53
Phục hình
54
27
9/22/2020
28