You are on page 1of 49

Các hóa chất

Bơm rửa ống tủy


RHM K117
Nắm được đặc tính, chức
01 năng của các chất bơm rửa Mục tiêu
ống tủy.

02 Nắm được một số chất bơm


rửa ống tủy thường gặp.

03 Biết được một số kỹ thuật


bơm rửa ống tủy.
Thúc đẩy việc loại bỏ các vi khuẩn, tổ
chức mô còn sót lại và mảnh ngà vụn
trong lòng ống tủy bằng dòng chảy
thủy lực.

 Kháng khuẩn và chủ động giết chết


Mục đích vi khuẩn và men của nó khi tiếp xúc
trực tiếp với  chúng

bơm rửa
ống tủy Một số dd: Hòa tan được cả mô hữu
cơ và vô cơ trong ống tủy.

Ngăn chặn mô cứng và mô mềm bịt


kín vùng cuống và đẩy vật liệu nhiễm
trùng ra vùng quanh cuống.
Đặc tính
1. Kháng khuẩn phổ rộng.
2. Hỗ trợ việc loại bỏ mô hoại tử ra khỏi hệ thống tủy.
3. Khả năng hòa tan mô hoại tử hoặc mùn ngà.
4. Độc tính thấp.
5. Khả năng bôi trơn.
Đặc tính
6. Đặc tính xói mòn bề mặt thấp, để có thể dễ dàng chảy
đến các vùng mà dụng cụ không tới được.
7. Khả năng sát khuẩn hiệu quả hệ thống ống tủy.
8. Phòng chống sự tào thành smear layer trong quá trình
tạo hình bằng dụng cụ hoặc là hòa tan chúng ngay khi
hình thành.
9. Bất hoạt nội độc tố vi khuẩn.
Chức năng

1. Tác dụng rửa trôi (tác dụng lấy bỏ ngà


mủn).
2. Giảm ma sát với dụng cụ trong quá
trình tạo hình ống tủy (bôi trơn).
3. Dễ dàng lấy bỏ ngà vụn (bôi trơn).
4. Hòa tan mô vô cơ (ngà răng).
Chức năng
5. Thấm tới vùng ngoại vi ống tủy mà
dụng cụ tạo hình không tác dụng được.
6. Hòa tan các chất hữu cơ (collagen ngà
răng, tổ chức tủy, lớp màng sinh học).
7. Tiêu diệt vi khuẩn và men của chúng
8. Không gây kích ứng hay đe dọa mô
quanh cuống, không có độc tính.
9. Không làm yếu cấu trúc răng.
Quá trình
Điều trị tủy
CÁC DUNG DỊCH
BƠM RỬA ỐNG TỦY
Natri Hypochloride
NaOCl
TÁC DỤNG NaClO

Diệt khuẩn Hòa tan mô tủy và collagen

Hòa tan thành phần


Hòa tan thành phần
vô cơ của ngà, mùn
vô cơ sống và hoại tử
ngà

Loại bỏ vi khuẩn: nồng Thường sử dụng nồng


độ 6% tác dụng cao độ 0,5%- 5,25%
hơn nồng độ 3% trong NK.
HẠN CHẾ NaClO
Có thể gây tác hại lên sự
Mùi khó chịu đàn hồi của ngà, dễ dẫn đến
nứt vỡ chân răng.
Giảm hiệu quả khi có sự
Kết hợp với EDTA hay
có mặt của các dịch rỉ
CA trong loại bỏ smear
viêm từ vùng cuống, mô
layer có thể gây xói mòn
tủy, collagen ngà và vỏ vi
ngà trên thành ống tủy.
khuẩn.

Gây tổn thương mô


Không thể loại bỏ hoàn nếu đưa ra quá
toàn smear layer. cuống
CHLORHEXIDINE

C22H30Cl2N10
 
Tác dụng
Làm thay đổi màng tế bào vi khuẩn,
giảm việc hình thành màng thụ đắc
Tác dụng
diệt khuẩn

Thay đổi sự hấp thu của vi Giảm khả năng bám dính vào
khuẩn. răng của vi khuẩn.
Tác dụng lâu dài

Cố định trên bề mặt răng, niêm


mạc nhờ khả năng hút cation rồi
giải phóng ra dần dần. KHÔNG làm VK kháng thuốc
Nhược điểm
• Không tương hợp với 1 số thành phần trong kem
đánh răng gây tủa
 Gây mất tác dụng của chlorhexidine và kem đánh
răng.
• Tác dụng có thể giảm khi tiếp xúc với máu, mủ hoặc
một số anion khác.
• Làm răng nhiễm màu nâu (tác dụng này hết khi
ngưng thuốc).
• Không hòa tan được mô hoại tử
 Chlorhexidine không được coi là hóa chất chính
dùng trong bơm rửa.
Dung dịch 2% bơm rửa ống tủy

Ứng dụng trong nội nha

Tác dụng tốt trên VK Gram (+) hơn VK Gram (-)


Các chất tạo Chelat
Gồm EDTA và REDTA
Làm trơn thành ống tủy

Sát khuẩn nhẹ


Tác dụng
Hòa tan lấy đi mô canxi, mùn
ngà còn sót lại trong lòng
ống tủy.
Tạo phức hợp vòng càng với ion Ca 2+ của ngà mềm, ngà mủn
01 dọc thành ống tủy. EDTA Natri chuyển thành EDTA Canxi, làm
hiệu lực cắt của dụng cụ tạo hình dễ dàng lấy đi mô canxi và mùn
ngà ở thành ống tủy.

02
Cơ chế Tác dụng sát khuẩn nhẹ của dung dịch là do ion kim loại
chui vào cấu trúc của enzyme cần thiết cho chuyển hóa
của vi khuẩn.

EDTA có thể tách màng sinh học bám dính trên thành
03 ống tủy nên có khả năng giảm VK trong ống tủy nhiều
hơn nước muối sinh lý.
Nhược điểm
Chỉ có tác dụng lên mô canxi hóa,
không có tác dụng lên mô sống và Tính sát khuẩn
mô hữu cơ. kém

Dung dịch EDTA có thể được sử dụng Chỉ sử dụng từ 5 - 10 phút trong ống tủy,
ở cuối mỗi chu trình để loại bỏ các lớp để lâu sinh oxygen khi tiếp xúc với EDTA
cặn bẩn nhưng không thể ngăn ngừa gây đau sau điều trị, mặt khác để lâu thì
sự thâm nhập của vi khuẩn sau đó giữa EDTA kết hợp với những chất cặn bã của
chất trám bít ống tủy và thành ống tủy. mô tủy sinh ra gel gây tắc nghẽn ống tủy.
Mặc dù NaOCl dùng cùng với  EDTA  làm tăng khả năng kháng
khuẩn nhưng EDTA làm cho NaOCl mất khả năng hòa tan mô
(không có Cl tự do trong hỗn hợp). Vì vậy NaOCl và EDTA nên sử
dụng riêng biệt hoặc dùng NaOCl để rửa sạch EDTA dư.

Dung dịch EDTA tinh khiết được dùng khi kết thúc
SỬ quá trình sửa soạn ống tủy để loại bỏ các mùn
ngà.Đó chính là các Flush flow. Sử dụng trong
Có 2 vòng 30-60s, sau đó rửa lại với NaClO.
DỤNG dạng
có thể EDTA dùng kết hợp với các chất khác trong sản
sử phẩm thương mại, khi đó gọi là gel chelatant và có
tác dụng bôi trơn. Thường kết hợp EDTA với 15%
dụng với peroxide 10%, glycerol polyetylenglycerol  tạo
thành hợp chất chelatant có tác dụng sát khuẩn, bôi
trơn.
Trường hợp ống tuỷ bị canxi hóa: EDTA có khả
năng khử canxi nên có tác dụng thông các ống
tủy tắc và mở rộng ống tủy tại vị trí tắc.

Chỉ định
Bơm rửa nội tủy: Một mình EDTA không đủ để loại bỏ lớp cặn
bẩn hiệu quả mà phải bổ sung một thành phần phân giải
protein để loại bỏ thành phần hữu cơ. VD: Endo-Dilator N-Ø
(EDTA và một amoni bậc 4), Smear Clear (17% EDTA, một
chất hoạt động bề mặt (+) và (-))
Oxi Già
H2O2
Diệt khuẩn

Tan rã mô tủy hoại tử


Tác dụng
Đẩy thành phần trong ống
tủy ra ngoài
Cơ chế
+ (tạo bọt khí sủi lên khỏi ống tủy).

Oxy nguyên tử là chất oxy hóa mạnh chiếm nhóm -SH của vi
khuẩn nên oxy già có hiệu lực diệt khuẩn tương đối cao.

tạo ra tạo thành các bọt khí sủi lên khỏi ống tủy đấy các thành
phần hoại tử ra khỏi hệ thống ống tủy.
Nhược điểm

Tác dụng diệt Tổn thương


khuẩn ngắn chóp

Không hòa tan Gây tắc ống tủy,


được mô hữu cơ tắc mạch
Sử dụng

Sử dụng ở nồng độ 3-5% Kết hợp NaOCl


( Khi quá 5% sẽ gây kích (phân hủy được các mô
ứng, đặc biết là các hữu cơ do tác dụng
trường hợp quá chóp). của NaOCl).
Chỉ định

Tủy hoại tử Tủy hồi phục thì kết hợp


Oxy già với NaOCl
Các chất
làm trơn
Các chất làm trơn
Ngoài ra RC-Prep có tác dụng là
tiêu các sợi keo của mô tủy sống, do
đó rất hiệu quả khi dùng phối hợp
NaOCl
Gồm RC-prep và Glyde có thành
phần chủ yếu là peroxide ure có
tác dụng làm trơn dụng cụ trượt
trong lòng ống tủy.
• ENDO-PREP CREAM chỉ định trong
trường hợp sửa soạn ống tủy hóa cơ
học.
• Thành phần EDTA chứa trong sản
phẩm giúp loại bỏ dạng muối vôi hóa
Sử dụng (muối canxi) và mùn ngà ở trong ống
tủy bị canxi hóa, giúp làm sạch và tạo
dạng ống tủy nhanh hơn.
• Khi sử dụng với NaOCl, nó sẽ có hiệu
ứng làm trắng lên răng bị đổi màu do
chết tủy.
• Lượng bọt tăng là kết quả của phản ứng
giữa Oxi già và NaOCl sẽ giúp loại bỏ
mùn ngà còn sót lại trong ống tủy sau
khi sửa soạn.
Sử dụng • Nhờ có chứa thành phần hoạt chất bôi
trơn, nên dụng cụ sẽ rất dễ dàng sửa
soạn trong ống tủy cũng như giảm nguy
cơ gãy dụng cụ trong ống tủy.
Bơm rửa
bằng sóng
siêu âm
Hoạt động
Ultrasonic Bơm rửa kết hợp
instrumentation: UI với thiết bị siêu âm
UI xung quanh đế khung chỉnh đồng thời
nha đã được chứng minh là làm Không gây ra sự thay đổi giá
giảm giá trị độ bền liên kết của trị độ bền chống cắt của xi
khung chỉnh nha bằng kim loại măng nhựa được sử dụng
thông thường, nhấn mạnh sự cần cho phục hình composite.
thiết phải thận trọng trong các
quy trình vệ sinh răng miệng
chuyên nghiệp ở bệnh nhân chỉnh
nha.
BƠM RỬA SIÊU ÂM THỤ ĐỘNG
(Passive ultrasonic irrigation: PUI)

Có thể có hiệu quả trong PUI có thể là một chất bổ


các kênh cong và một dây sung quan trọng để làm
trơn có thể có hiệu quả sạch hệ thống ống tủy.
như một tập K cắt.

Hiệu quả hơn trong việc Loại bỏ nhiều mô hữu cơ,


làm sạch kênh so với tưới vi khuẩn phiêu sinh và
siêu âm với thiết bị đo mảnh vụn nhựa thông
siêu âm đồng thời.  khỏi ống tủy. 
Kết hợp sự
Khi trâm nhỏ
được đặt vào TÁC hoạt hóa và
nhiệt dộ của
ống tủy, năng ĐỘNG dung dịch
lượng siêu âm
được kích HÓA bơm rửa hỗ
trợ làm sạch
hoạt.
HỌC ống tủy.
Làm tan rã các
mảnh xi măng dính
trên thành ống tủy

ƯU
Làm
sạch
ống tủy
Hiệu quả tốt hơn.
loại bỏ các
lớp mùn ngà Đánh bật các mảnh
vụn trong ống tủy
ĐIỂM
tốt hơn.
Kết quả khó tiên lượng trước

Nhược điểm Có thể dẫn đến việc cắt thành


ống ngà quá mức và có thể
ảnh hưởng đến việc sửa soạn
cuống cùng
Kỹ thuật
bơm rửa
ống tủy
Kĩ thuật chuyển động thông
thường: bơm rửa với kim,
chuyển động động lực học
với file
Bao gồm
Kĩ thuật chuyển động xoay:
rung âm, siêu âm tạo áp lực
âm trong quá trình bơm rửa
ống tủy
Đầu kim không được lèn kín
Khi sử dụng kim tiêm lòng ống tủy
thông thường để tiến
hành bơm rửa, cần lựa
chọn kim có kích thước
phù hợp với kích thước
ống tủy. Nên dùng đầu kim tù cỡ
27G, 30G
Sử dụng
• Trong trường hợp ống tủy nhỏ nên bơm dd vào buồng tủy, sau đó dùng
trâm đưa dung dịch xuống ống tủy.
• Thao tác khi bơm rửa bằng kim tiêm thông thường:
• Lấy dd bơm rửa vào bơm tiêm (phụ thuộc vào mục đích để lựa chọn
dd bơm rửa phù hợp; sử dụng kết hợp các dung dịch bơm rửa theo
trình tự thích hợp làm tăng hiệu quả bơm rửa).
• Đưa kim vào trong ống tủy đến khi gặp lực kháng, đưa lùi lại 2-3 mm
để nước rửa có lối thoát. (Đối với răng cửa và răng hàm nên bẻ cong
đầu kim để đưa được vào chiều dài tốt nhất).
• Sau đó, tiến hành bơm rửa với áp lực nhẹ tránh đẩy dd bơm rửa ra
vùng cuống
• Để loại bỏ dd thừa sau bơm rửa có thể sử dụng kim tiêm hút hoặc
miếng bông, sau đó lâu khô ống tủy bằng côn giấy.
Fin.
Alternative Resources

You might also like