Professional Documents
Culture Documents
Những thông tin về file tạo hình ống tuỷ: bản chất của vật liệu, độ taper, diện cắt ngang,
lưỡi cắt và vùng thoát mùn ngà, đồng trục hay lệch trục. 219
Về pha của vật liệu: martensite, Austenite, R phase
2. Phân loại các file tạo hình ống tuỷ.
3. Các kỹ thuật tạo hình ống tuỷ. Ưu và nhược điểm của từng kỹ thuật
shaping canal, mechanical preparation of root canal, step back technique, crowndown shaping
canal technique,
Zip, ledging tao khấc, strip perforation, apical seat, elbow, apical blockage (tắc chóp)
4.Các sai sót trong quá trình tạo hình ống tuỷ
-
Austenite: - lập phương tâm khối, nhiệt độ cao, áp lực nhỏ, khá khỏe và cứng
Martensite: Monoclinic (sắp xếp 3 chiều ko gian, 3 trục ko bằng nhau, 1 trục
vuông góc 2 trục còn lại), nhiệt độ thấp, áp lực lớn, khá mềm dễ uốn dễ biến
dạng
R phase: cấu trúc hình thoi, giai đoạn trung gian trong quá trình chuyển đổi
- Quá trình hình thành phụ thuộc bởi sự chuyển vị và kết tủa trong hợp kim
NiTi
o Thuận M R A (nhiệt) ……. Nghịch thì cần làm lạnh
o Sơ đồ so sánh các trạng thái siêu dẻo, không siêu dẻo, trí nhớ hình
dạng của Niti nội nha quá trình chuyển đổi hoàn thiện ở nhiệt độ
của Af khoảng 25 độ C, dụng cụ ở trạng thái siêu dẻo ở 37 độ C
- Dây NiTi xoắn chỉ có thể ở R phase
- Modun đàn hồi thấp hơn A thế nên linh hoạt hơn
- shows siêu dẻo
- 3 cách chuyển giữa A và M
o Trực tiếp: ko có R phase, với hợp kim giàu titanium
o Chuyển đối xứng: R phase ở 2 chiều
o Ko đối xứng: chỉ có ở làm lạnh, (nóng thì r phase ko bền)
Cấu trúc vi mô tối ưu của dụng cụ xoay NiTi siêu dẻo sẽ cho số lượng
austenite lớn nhất (có thể chuyển ngược về martensite, với sự chuyển đổi của
enthanpy)
Nhiệt độ chuyển đổi giảm sau khi được sử dụng trên lâm sàng
Trí nhớ hình dạng: Hiện tượng có thể khôi phục sự duỗi thẳng vĩnh viễn khi
được đưa đến 1 nhiệt độ nhất định (đặc tính của thermodynamic)
Nguồn gốc: Chuyển đổi giữa austenite và martensite xảy ra bởi 1 quá
trình 2 chiều ở mức độ nguyên tử
Nhiệt độ chuyển đổi:
Nguyên chất: nhiệt độ sôi xác định
Hợp kim NiTi: range thermail NiTi 25 đến 82, đường cong làm lạnh
và nóng ko chồng nhau, khác biệt này (40 đến 60 độ) gọi là độ trễ
Cấu trúc của martensite có khả năng đặc biệt là biến dạng trong 1 giới
hạn mà ko làm đứt liên kết, gọi là twinning
Siêu dẻo
Hiện tượng mà áp lực còn lại gần như ko đổi mặc dù áp lực thay đổi trong
1 khoảng xác định 10-125 độ, lý tưởng là 23 đến 36 (ngoài ra Cu-Zn, Cu-Al, Ti-niobium)
Từ austenite thông qua quá trình chuyển đổi martensitic dựa trên áp lực,
mất áp lực thì sẽ quay lại austenite, trở về hình dạng ban đầu, 10% áp lực được phục
hồi hoàn toàn
Độ taper – Độ thuôn
sự gia tăng đường kính trên một mm chiều dài làm việc từ đầu file
VDL File 25 có độ thuôn .02 thì ở chóp đk là 0.27mm, 1mm tiếp theo sẽ là
0.29mm, 2mm từ chóp sẽ là 0.31mm
Dụng cụ có thể có độ thuôn cố định hoặc thay đổi. Một vài nhà sản xuất thì thể
hiện độ thuôn là dạng phần trăm (.02 thì viết là 2% taper)
Khả năng xác định đường kính thiết diện ngang tại 1 điểm bất kì của file sẽ giúp
nha sĩ xác định kích thước file tại điểm cong và áp lực tương ứng lên dụng cụ. Dụng cụ
có độ thuôn lớn hơn cũng được thiết kế: đầu tip có vai trò dẫn đường, phần giữa và
đầu của chiều dài làm việc thì sẽ tiếp xúc với thành ống tủy
Một khía cạnh khác của file ISO là dạng thuôn từ 0.32mm đến16mm của lưỡi dao cắt,
hoặc 0.02mm tăng dần theo đường kính với mỗi mm chiềudài (#.02 độ thuôn) (xem
hình 9-17). Do đó dụng cụ có #10 nghĩa là có đườngkính 0.1mm tại D0 và tương ứng
đường kính 0.42mm tại D16 [0.1mm + (16*0.02mm)].Với kích cỡ #50, đường kính
là 0.5mm tại D0 và 0.82mm tại D16.Kích cỡ đầu tăng 0.05mm cho file #10 tới #60; từ
file#60 tới #140, đầu tăng 0.1mm (Xem hình 9-18). Nếu tính theo %, từ file #10 tới#15
là 50%, trong khi đó độ tăng #55 tới #60 nhỏ hơn 1/5 sự thay đổi (xem Hình9-18).
2.
Phân loại dụng cụ dựa trên ISO-FDI (sử dụng)
I: File tay: K file, H file, trâm gai
II: Dụng cụ quay với tay khoan chậm với chốt gắn Gate Glidden Drills, Peso reamers
III: Dụng cụ quay máy Ni-Ti cho sửa soạn ống tuỷ Profile, Protaper
→ dùng phía thân R và k dùng cho ống tủy cong
→ thay đổi hình dạng chiều dọc (độ cong)
IV: Dụng cụ quay máy mô phỏng ống tuỷ theo ba chiều không gian (SAF)
→ thay đổi hình dạng chiều dọc và ngang
V: Dụng cụ quay máy luân hồi (đổi chiều): WaveOne
VI: Dụng cụ dùng sóng âm và siêu âm
Trâm gai
Files
i. thâm nhập và nong rộng ống tuỷ với thao tác đưa vào rút ra
ii. tạoáp lực lên thành ống tuỷ, phá huỷ và giải phóng các mô ngà
mủn quanh ống.
iii. Lưỡi cắt phù hợp cho cắt ngà trong động tác ấn xuống
iv. động tác khoan (xoay trâm theo hướng cố định) ít tạo ra sự di
chuyển ốngtuỷ hơn là động tác giũa (chuyển động pittong hay
chuyển động xoay kết hợp lênxuống kiểu lên dây cót đồng hồ)
v. có thể được bẻ cong ởmột mức cần thiết để có thể dễ dàng đưa
vào ống tuỷ và giảm thiểu nguy cơ tạora sự di chuyển ống tuỷ
rãnh bị sít hoặc giãn rộng biến dạng vĩnh viễn ko nên dùng,
nếu ko sẽ gãy
vi. thất bại khi quay theo hướng ngược chiều kim đồnghồ chỉ bằng
một nửa so với khi quay theo chiều kim đồng hồ
Reamers: cắt và mở rộng ống ngà với động tác xoay, have a rake angle (góc cào)
Một số biến thể
i. K-flex file
1. Kerr 1982
2. Mặt cắt: thoi/kim cương thay đổi đáng kể trong độ linh hoạt và
khả năng cắt
ii. Flex- R file (milled K file)
1. Tạo bằng cách loại bỏ cạnh cắt sắc ở đầu dụng cụ đầu tròn
2. Rãnh sắc hơn, ko có góc cào âm tính như file K xoắn truyền thống
iii. C file
1. Thép ko gỉ được xử lí đặc biệt về độ cứng và sức mạnh dễ tiếp
cận ống tủy calci hóa
a. Thép chịu nhiệt cao
b. Thiết kế xoắn
c. 21, 25mm
H-type file
Tiêu chuẩn: ADA 58, ISO 3630-1
được tạo ra từ một trâm thuôn ban đầu bằng cách mài một rãnh duy
nhấtliên tục
mặt cắt: giọt nước
từ trên xuống dưới
i. Nhờ công nghệ gia công máy tính “mài đa trục”, cho phép điều
chỉnh góc cào, góc xoắn, số lượng rãnh và độ thuôn
tác dụng cắt trong động tác kéo lên
Các File H-type có tác dụng cắt tốt hơn các loại K-type, vì chúngcó
một góc cào (rake angle) hiệu quảhơn và lưỡi dụng cụ với góc độ thích
hợp cho việc cắt hơn là nạo
File H cắt thành ống tuỷ khi dùng động tác kéo lên hay xoay theo chiều
kim đồnghồ; ngược lại sẽ không hiệu quả khi đẩy hoặc xoay ngược chiều
kim đồng.
VìH-file thường có các gờ sắc cạnh nên có xu hướng xoắn chặtvào trong
lòng ống tuỷ khi chuyển động, đặc biệt là nếu lưỡi của dụng cụ gầnnhư
song song
Một số biến thể
i. McSpadden: xoắn kép, 2 góc cắt, mặt cắt: chữ S
ii. S file: xoắn kép, động tác đẩy vào rút ra đều được, thiết kế hỗn hợp
iii. Micro debriders: bẻ góc 200 độ, tay cầm bằng nhựa dài, cỡ 20, 30 thuôn
0.02, loại bỏ mùn ngà, gutta, calci, tạo hình ống tủy
iv. Safety H files: không có cạnh cắt, tránh bị tước trong ống tủy cong
v.
Apical blockage
ống ngà bị tắc bởi mùn ngà nén chặt hoặc tủy còn lại bị collagen hóa
NN
- Mô tủy tắc, đông đặc ở đỉnh
- Sự thắt chặt, hẹp do sử dụng các dụng cụ
- K bơm rửa đủ nhiều
- Dụng cụ không được làm sạch trc khi vào lại ổng tủy
Treat
- Dụng cụ quay Ni-Ti
- File dài >1mm so với điểm cuối chóp