Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Hệ thống công nghệ là gì? Công dụng các thành phần trong HTCN?
Muốn hoàn thành nhiệm vụ cắt gọt, con người phải sử dụng một hệ thống thiết bị nhằm
tách được lớp kim loại thừa khỏi chi tiết, đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đã
cho trên bản vẽ. Hệ thống thiết bị đó hay còn gọi là hệ thống công nghệ, bao gồm:
- Máy: có nhiệm vụ cung cấp năng lượng cần thiết cho quá trình cắt
- Dao: trực tiếp thực hiện việc cắt bỏ lớp lượng dư
got.
- Đồ gá: xác định và giữ vị trí tương quan giữa dao và chi tiết gia công trong suốt quá
trình gia công chi tiết.
- Chi tiết gia công: là đối tượng của quá trình cắt gọt. Mọi kết quả của quá trình cắt đều
được phản ánh lên chi tiết gia công.
=> 4 thành phần trên tạo thành hệ thống công nghệ, viết tắt là hệ thống M-D-G-C
Câu 2: Vẽ và trình bày các thông số của lớp cắt và các yếu tố của chế độ cắt khi tiện
mặt trụ?
- Chiều dày cắt a: là khoảng các giữ hai vị trí liên tiếp nhau sau một lần chuyển dao
a=s . sinφ
- Chiều rộng cắt b: là chiều dài lưỡi cắt trực tiếp tham gia cắt
b=t /sinφ
- Diện tích lớp cắt: q= a.b
- Chiều sâu cắt t: là khoảng cách giữa bề mặt đã gia công và bề mặt chưa gia công và
được đo vuông góc với bề mặt đã gia công
- Lượng chạy dao s: là sự dịch chuyển của bàn máy khi phôi quay được một vòng.
Khi tiện cắt đứt thì s=a
Vận tốc cắt:
V =πdn /1000 m/p
Trong đó:
n: số vòng quay của phôi
D: đường kính của phôi
Câu 3 : Vẽ và trình bày các thông số của lớp cắt và các yếu tố của chế độ cắt khi tiện
cắt đứt ?
- Chiều dày cắt a: là khoảng các giữ hai vị trí liên tiếp nhau sau một lần chuyển dao
a=s . sin φ
- Chiều rộng cắt b: là chiều dài lưỡi cắt trực tiếp tham gia cắt
b=t /sinφ
- Diện tích lớp cắt: F= a.b
- Chiều sâu cắt t: là khoảng cách giữa bề mặt đã gia công và bề mặt chưa gia công và
được đo vuông góc với bề mặt đã gia công
- Lượng chạy dao s: là sự dịch chuyển của bàn máy khi phôi quay được một vòng.
Khi tiện cắt đứt thì s=a
Vận tốc cắt:
V =πdn /1000 m/p
Trong đó:
n: số vòng quay của phôi
D: đường kính của phôi
Câu 4: Vẽ và giải thích các thông số hình học của dao tiện ngoài ở trạng thái tĩnh ?
SGK trang 8-9-10
Câu 5: Vẽ và giải thích các thông số hình học của dao tiện lỗ trong ở trạng thái
tĩnh ?
Câu 9: Trình bày nguồn gốc sinh lực khi cắt kim loại?
Nguồn gốc sinh lực
Xét mặt trước có các thành phần lực
+Lực ma sát T1 giữa phôi và mặt trước của dao
+Lục pháp tuyến N1
Q1 = T1 + N1, là nguồn sinh lực thứ nhất.
Xét tại mặt sau có
+Lực ma sát T2 giữa bề mặt chi tiết đã gia công và mặt sau của dao
+Lực pháp tuyến N2
Q2=T2+N2, là nguồn sinh lực thứ 2
Lực tác động lên quá trình cắt là tổng hợp lức của Q1 và Q2 ; R=Q1+Q2
Câu 10: Phân tích ảnh hưởng của chế độ cắt đến lực cắt?
a. Chế độ cắt bao gồm v,s,t
-Tốc độ cắt (v): khi tăng vận tốc cắt từ V1 - V2 thì lẹo dao tăng và chiều cao lẹo dao là
lớn nhất tại V2, làm cho góc trước tăng dẫn đến tăng khả năng thoát phoi nên hệ số co rút
phoi (k) giảm dẫn đến lực cắt giảm( ảnh hưởng chủ yếu là lực Pz )
+từ V2 - V3 lẹo dao giảm dần rồi mất hẳn làm giảm khả năng thoát phoi dẫn đền nhiệt
cắt tăng - hệ số co rút phoi tăng -> lực cắt tăng
Khi Vc > V3 tốc độ thoát phoi nhanh ko co lẹo dao vùng biến dạng dẻo giảm nên hệ số
co rút phoi giảm dẫn đến lực cắt giảm và dần về trạng thai ổn định
-Chiều sâu cắt (t): lực cắt sẽ tăng theo tỉ lệ thuận với (t). Nếu (t) tăng thì biến dạng sinh ra
trong quá trình cắt tăng, nhiệt sinh ra trong quá trình cắt tăng nên làm lực cắt tăng
-Lượng chạy dao S: khi S tăng lực Px sẽ tăng. S tăng còn làm cho chiều dày cắt (a) tăng -
> hệ số co rút phoi giảm -> tổng lực sinh ra trong quá trình cắt giảm. tóm lại S tăng tổng
lực cắt sinh ra tăng nhưng chậm.
b) Thông số hình học phần cắt :
+ Góc trước γ : góc trước tăng khả năng thoát phoi tăng dẫn đến giảm lực ma sát T1 và
lực pháp tuyến N1 dẫn đến nhiệt lượng Q1 giảm - tổng lực R giảm
+ Góc sau : α tăng làm giảm lực ma sát mặt sau và giam lực pháp tuyến N2 → Q2 giảm -
> tổng lực R giảm
+Bán kính mũi dao r: r tăng (<5 độ ) dẫn đến R giảm vì khả năng thoát nhiệt tốt lực ma
sát nhỏ dẫn đến r càng tăng -> dao đâu cong -> tổng biến dạng sinh ra trong quá trình cắt
tăng -> lực cắt r tăng
+Góc nghiêng chính: nếu tăng góc nghiêng chính đến nhỏ hơn 65 độ sẽ dễ thoát phoi nên
giảm lực sinh ra trong quá trình cắt. góc nghiêng tăng lớn hơn 70 độ sẽ làm giảm khả
năng thoạt nhiệt tổng biến dạng tăng làm tăng lực cắt trong quá trình cắt
c) Vật liệu gia công: khi gia công vật liệu giòn, vật liệu cứng, lực cắt lớn. Khi gia công
vật liệu dẻo lực cắt giảm. Khi gia công vật liệu quá dẻo thi R tăng do vật liệu dễ bị dính
d) Vật liệu làm dao: phụ thuộc hoàn toàn vào hệ số ma sát giữa vật liệu dao và vật liệu
gia công
e) Độ mòn dao: tăng làm lực cắt tăng trong quá trình cắt
f) Dung dịch trơn nguội: sử dụng dd trơ nguội liên tục hợp lý sẽ làm giảm nhiệt và giảm
lục sinh ra trong qua trinh cắt
Câu 11: Phân tích ảnh hưởng của bán kính mũi dao và các góc trước, góc sau, góc
nghiêng chính (, , ) của dao đến lực cắt?
CHƯA CÓ
Câu 12: Vẽ và giải thích các thành phần lực cắt theo các phương chuyển động khi
tiện mặt trụ ?
SGK TRANG 30
Câu 13 : Vẽ và giải thích các thành phần lực cắt khi phay bằng dao phay trụ răng
thẳng ? (TH phay thuận và TH phay nghịch)
VẼ TƯƠNG TỰ CÂU 12
HÌNH Ở TRANG 107 SGK
Câu 14: Vẽ và giải thích các thành phần lực cắt khi phay bằng dao phay mặt đầu?
VẼ TƯƠNG TỰ CÂU 12
HÌNH Ở TRANG 110 SGK
Câu 15: Trình bày về nguồn gốc sinh nhiệt và sự phân bố nhiệt cắt? Cho biết ảnh
hưởng của nhiệt đến quá trình cắt và cách khắc phục?
CHƯA CÓ
Câu 19: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi bền dao?
SGK TRANG 57
Câu 20: Phân biệt đặc điểm động học, khả năng công nghệ, phạm vi sử dụng của các
phương pháp gia công cắt gọt truyền thống (Tiện, phay, khoan, khoét, doa, bào, xọc,
chuốt)?
Câu 21: Phân tích đặc điểm về động học và ưu nhược điểm của phay thuận và phay
nghịch?
Câu 22: Trình bày đặc điểm của phương pháp gia công ren? Các phương pháp cắt
ren ngoài và ren trong?
SGK TRANG 152
CÁC PP TRANG 152 SGK
Trình bày đặc điểm của các pp gia công ren
Quá trình tạo ren, nhất là ren chính xác cao là một quá trình phức tạp và công phu. Tuỳ
theo dạng ren, kích thước re
n, độ chính xác của ren và loại hình sản xuất mà người ta có thể tạo ren bằng các phương
pháp khác nhau
+Cắt ren bằng dao tiện ren: được tiến hành trên máy tiện ren vạn năng. Đó là phương
pháp gia công ren vạn năng nhất và được dùng phổ biến. Bằng cách tiện người ta có thể
tiến hành tạo ren có hình dạng tuỳ theo ý muốn kích thước bất kỳ. +Cắt ren bằng tarô bàn
ren: được tiến hành bằng tay hay trên máy khoan kèm theo đồ gá, trên máy rê —von –
ve ,máy tự động, máy chuyên dùng.
+Cắt ren bằng dao răng lược thường tiến hành trên các máy Rơ-von-ve, bản tự động và tự
động. Nó là một hình thức tiện ren với dao tiện có kết cấu đặc biệt. +Cắt ren bằng dao
phay được tiến hành trên máy phay chuyên dùng gia công ren. Dùng phay ren để cắt ren
trên các chi tiết lớn, ren nhiều đầu mối hoặc ren trên các chi tiết có rãnh và chi tiết có
thành mỏng. Nó có thể tạo ren ngoài hoặc ren trong đạt cấp chính xác 2-3 trên các chi tiết
hình trụ hoặc côn. Phương pháp gia công ren bằng phay thường được dùng trong sản xuất
hàng loạt .
+Cắt ren bằng đầu cắt ren : Dùng đầu cắt ren có thể cắt ren ngoài và ren trong trên máy
chuyên dùng hoặc trên máy tiện ren vạn năng. Trên thân của đầu cắt ren có lắp các dao
cắt ren răng lược. Ở cuối hành trình cắt, các dao này có thể được nới nhanh ra khỏi vùng
tiếp xúc với chi tiết, do đó việc lùi dao (hành trình chạy không) được tiến hành nhanh hơn
và sẽ giảm thời gian phụ.
Năng suất của quá trình cắt ren bằng đầu cắt ren rất cao, do đó cắt ren bằng đầu cắt ren
thường được dùng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối.
+Mài ren : Mài ren thường gọi là gia công tinh, gia công chính xác ren đã qua tôi cứng.
+Cán ren : Có các phương pháp cán ren như sau: cán ren hướng kính, cán ren tiếp tuyến,
cán bằng bàn cán, cán bằng vành cán.
Cán ren hướng kính: Bước ren của quả cán được chế tạo bằng bước ren cần cản. Đường
kính của cán D và số vòng quay n như nhau quay ngược chiều nhau, phôi cần cán đặt
giữa hai quả cán trong vùng cán phôi tự quay tại chỗ, một trong hai quả cán tiến dần (A)
vào phôi để cán.
Khi tiến đủ chiếu cao ren cần cán thì ngừng chạy vào và chạy ra ngược lại để lấy phôi.
Phương pháp này ép dần dần nên cán được ren có kích thước lớn,
Câu 23: Trình bày đặc điểm của quá trình mài? Mô tả phương pháp mài phẳng, mài
vô tâm, mài tròn ngoài và mài tròn trong? Nêu nguyên tắc chọn đá mài?
Đặc điểm của quá trình mài
-Tốc độ cắt lớn có thể đạt 80m/s > nhiệt cắt lớn
- Quá trình mài là quá trình cào xước liên tục trên bề mặt đán
- Các hạt mài năm lộn xộn trên bề mặt của đá nên góc tre thực âm. Trong quá trình cắt có
nhiều hạt mài tham gia cắt nên lực cắt lớn và khó điều khiển quá trình mài
- Dễ xảy ra hiển tượng biến cứng bề mặt bên ngoài của chi tiết sau khi gia công
- Xảy ra biến dạng dẻo làm thay đổi cấu trúc bề mặt gia công
- Thông số hình học của đá mài thường không đạt giá trị tối ưu
-Chọn vl hạt mài: mài thép,gang dẻo, mài sác dụng cụ nên chọn hạt mài corun điện.mài
gang xám,đồng thau,nhôm đúc nên chọn cacsbit silic đen,mài hợp kim cứng nên chọn
cacsbit silic xanh.
-Chọn độ hạt của hạt mài:mài thô,vl mềm,dẻo nên chọn độ hạt lớn.mài thô có thể chọn
hạt mài 50,còn để tăng độ bóng bề mặt chọn hạt mài 30
-Chọn chất kết dính:chủ yếu dung ceramic.khi mài tinh hay chế tạo đá mài cắt đứt dùng
vuncannhit va bankenlit
+ tốc độ cắt cao chọn đá độ cứng cao. Chọn cấu trúc đá mài:
+ gia công tinh chọn đá cấu trúc xếp chặt + gc thô chọn đá cấu trúc xốp
Câu 24: Các loại vật liệu hạt mài và chất kết dính?
SGK TRANG 175 - 176
Câu 25: Nêu đặc điểm của phương pháp gia công răng? Trình bày nguyên lý một số
phương pháp gia công răng định hình (chép hình) thông dụng?
TƯƠNG TỰ CÂU 26
PP CHÉP HÌNH CHƯA CÓ
Câu 26: Nêu đặc điểm của phương pháp gia công răng? Trình bày nguyên lý một số
phương pháp gia công răng bao hình thường sử dụng?
Đặc điểm của phương pháp gia công răng
+ diện tích lớp cắt thay đổi trên từng răng cắt làm cho lực cắt luôn luôn thay đổi.
+ có nhiều răng đồng thời tham gia cắt nên lực cắt lớn.
+ các chuyển động trong quá trình cắt phức tạp nên thong số hình học của dao
không đạt giá
+ dao đắt tiền vì cần tuổi bền của dao lớn và độ chính xác cao (dao phay bánh răng
chỉ chuyên dung phay bánh răng)
Đặc điểm và phạm vi ứng dụng của pp pháp phay bao hình:
Là pp cắt răng mà biên dạng răng của bánh răng gia công được hình thành nhờ
đường bao của vị trí liên tiếp các lưỡi cắt của dao.
Sử dụng dao phay lăn trục vít ,dao phay xọc răng, dao phay bào răng. Ưu điểm là ở
pp bao hình có năng suất cao vì qtrinh cắt lien tục và độ chính xác của bánh răng
không phụ thuộc vào số răng mà chỉ phụ thuộc vào số modun của bánh răng.
Phạm vi ứng dụng thường được sử dụng trong sản xuất hàng loạt lớn hàng khối.
Câu 27: Vẽ sơ đồ gia công thể hiện các chuyển động cắt gọt ứng với các phương
pháp gia công (Tiện, Phay, Khoan-Khoét-Doa, Bào, Xọc)
CHỊU THUA