Professional Documents
Culture Documents
Cán dao số 3
Cán dao số 7
DAO MỔ (Scalple)
Lưỡi dao (blade)
• Khi rạch cần điểm tựa • Cách rạch vùng diện tích
• Rạch dứt khoát tránh rạch lớn ngoài da
nhiều lần
KÉO CẮT MÔ (Tissue scissors)
• Đầu thẳng hoặc cong
• Hình dạng và kích thước khác nhau
• Có nhiều cách sử dụng
Cách cầm kéo
• Ngón cái và ngón đeo nhẫn ở • Mũi kéo hướng về phía khuỷu tay
vòng, ngón trỏ để ổn định
2. DỤNG CỤ BÓC TÁCH
Cây bóc tách
Sau khi sử dụng đường rạch, niêm mạc và màng xương cần được
bóc tách khỏi phần xương bên dưới bởi dụng cụ bóc tách.
Cây Seldin
Cây Woodson
Cây Molt số 9
Cây bóc tách Molt số 9
Banh Farabeuf
Banh Austin
• Để banh vạt ra khỏi phẫu trường, cung cấp tầm nhìn tốt cho phẫu thuật
viên và bảo vệ vạt khỏi bị chấn thương
Banh Austin
Banh Minnersota
• Có khóa ở cán
• Tay trái cầm kẹp như cầm bút • Giữ chặt bằng các ngón tay
• Tay phải cầm dụng cụ khác • Các ngón còn lại và ngón cái tự
do khi cần thắt chỉ
Công dụng
Giữ và cố định vạt trong lúc khâu Để giữ cấu trúc khi sinh thiết
Kẹp Allis
• Cán có khóa, đầu có mấu
Kẹp Allis
Kẹp Adson
Kẹp Allis
Kẹp Russian
• Đầu tròn
• Có nhiều răng
• Dùng để gắp răng
hoặc mô bệnh
5. DỤNG CỤ
LOẠI BỎ XƯƠNG
Kềm bấm xương (Rongeur)
Có 2 loại
• Có lưỡi sắc
• Có thanh kim loại giữa 2 cán kềm để giữ mỏ kềm luôn mở, giúp bấm xương
nhiều lần mà không phải mở kềm
Blumenthal rongeur
• Thường được sử dụng trong phẫu thuật
điều chỉnh xương ổ răng
Side-cutting End-cutting
Búa và đục
• Đầu búa bọc nylon để
chống shock và giảm
tiếng ồn.
• Đục xương có 1 mặt vát.
• Đục chia răng có 2 mặt
vát.
• Chỉ hiệu quả khi đục
sắc bén.
Sử dụng đục
• Đầu tác dụng : răng sắp xếp theo động tác kéo
• Thoát mủ áp xe
Cầm máu
Thoát mủ
Thoát mủ
Loại bỏ mô bệnh, mảnh vụn
Cách cầm kẹp cầm máu
1. Kẹp cầm máu ở tư thế mở Dùng ngón tay tạo lực ở cán kẹp để mở khóa
1. Lấy ngón cái ra khỏi vòng kẹp 1. Hướng mũi kẹp dọc theo cẳng tay
2. Ngón đeo nhẫn vẫn còn trong lòng kẹp 2. Ngón áp út và ngón út giữ vòng kẹp
3. Giữ kẹp kim giữa ngón cái và lòng bàn tay 3. Ngón cái tự do
Kéo Dean Scissors
• Cắt chỉ
• Đầu ngắn
• Cán dài, cong nhẹ
Kéo cắt chỉ thép
Kim khâu và chỉ khâu
• Là một trong những thiết bị y
tế phổ biến nhất dụng trong
các ca phẫu thuật.
Nội dung
• Vô trùng dụng cụ • Cấu trúc giải phẫu cần lưu ý, nguyên tắc tạo vạt
• Quy tắc cơ bản trong phòng mổ • Vạt bao, vạt tam giác , vạt hình thang, vạt bán
nguyệt
• Chuẩn bị trước mổ
• Rửa tay phẫu thuật • Vạt cách viền nứu vạt đứng, vạt chữ Y, vạt xoay
khẩu cái, vạt trượt ngách hành lang
• Mặc áo mổ
• Ứng dụng đường rạch trong nhổ răng, phẫu thuật
• Mang gang vô khuẩn nang, tạo hình mặt ngoài
• Sát trùng da- trải khan phẫu thuật
• Ứng dụng đường rạch trong nội nha, nha chu,
• Vai trò- vị trí từng thành viên trong kíp mổ tiền phục hình
Nhóm 2
Sau khi phân loại và khử trùng dụng cụ, bước tiếp theo là cọ rửa và xả sạch
dụng cụ. Quá trình này giúp loại bỏ chất bẩn và vi sinh vật đeo bám, cho dụng
cụ sạch sẽ và đảm bảo tuổi thọ lâu dài. Việc làm sạch có thể diễn ra thông qua
hai loại phương pháp:
Làm sạch thủ công Làm sạch cơ học
Bể rửa siêu âm
Bước 3: Lau khô, vệ sinh dụng cụ bằng máy rung
Dụng cụ phải được sấy khô trước khi đem đi tiệt khuẩn.
Có thể làm khô bằng hai phương pháp
Làm khô bằng khăn giấy, vải sạch Làm khô bằng máy sấy
Bước 4: Đóng gói dụng cụ
Đóng gói dụng cụ bằng bao bì chuyên dụng trước khi đem đi
tiệt trùng ở bước cuối cùng
Bước 5: Tiệt khuẩn dụng cụ. Hấp và sấy bằng máy sấy
Bước 6: Lưu trữ dụng cụ trong tủ tia cực tím
• Tiệt trùng/khuẩn (vô khuẩn) : tiêu diệt tất cả các vi sinh vật kể cả bào tử trên bề mặt đồ vật (nhiệt, hóa chất, chiếu xạ, áp suất cao, nhiệt khô,…)
• Khử trùng/khuẩn : tiêu diệt các sinh vật thực vật có thể gây bệnh hoặc thối rửa (sử dụng hóa chất) -> ngăn ngừa sự lây lan của vi trùng
Trong phòng mổ
VÙNG VÔ TRÙNG
- Tránh các hoạt động gây ô nhiễm không khí (nói chuyện, cười đùa, hắt hơi, đi lại)
- Mặc áo, mang giày dép, mang nón, đeo khẩu trang, che phủ toàn bộ tóc,miệng, mũi
- Không được mặc những đồ này ra bên ngoài khu vực phòng mổ.
- Bệnh nhân nằm ở phòng chờ cũng phải thay trang phục của phòng mổ
QUY TẮC VÔ TRÙNG TRONG PHÒNG MỔ
➢ Vòng ngoài:
- Không vào khu vực vô khuẩn
sẵn trên người bệnh hay từ các vi sinh vật ở ngoài môi trường. Gói các biện pháp thực hành phòng ngừa nhiễm
khuẩn vết mổ đã được xác định có hiệu quả cao, trong đó tuân thủ quy trình rửa tay phẫu thuật là một trong
❑ Mục đích:
▪ Làm sạch và loại bỏ vi khuẩn vãng lai và
thường trú trên bàn tay.
▪ Đảm bảo an toàn cho người bệnh và nhân
viên y tế.
▪ Góp phần làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh
viện.
Tại sao rửa tay phẫu thuật quan trọng?
❑ Rửa tay phẫu thuật được thực hiện trong điều kiện:
Quy trình
rửa tay
3 4
phẫu thuật
5 6
1 2 3 4
5 6
1 2 3
4 6
5 7
o Thời gian rửa tay ngoại khoa tốt nhất là bao nhiêu
thì không có quy định chung.
o Theo quy định của Bộ Y tế, thời gian rửa tay ngoại
khoa bắt buộc là 5-6 phút.
6 7
1 3
4 5
2
Mặc áo mổ
6
Mặc áo mổ
1
2 3
4 5 6
Tháo áo choàng và găng tay sau khi phẫu thuật
- Lấy bàn tay tóm lấy áo
choàng, sau đó dùng sức
kéo đứt dây buộc ngang
thắt lưng mà người phụ
tá đã buộc trước khi mổ
- Kéo áo choàng về phía
trước để giải phóng vùng
cổ, lúc này bạn có thể
thấy tất cả mớ hỗn độn
chứa bên dưới
- Dùng bàn tay phải nắm
lấy áo choàng bên tay
trái, kéo xuống sao cho
áo choàng ở dưới khuỷu
tay, và lặp lại ở tay bên
kia
- Bàn tay trái nắm
mặt trong áo
choàng bên tay
phải, rồi từ từ kéo
tay áo choàng bên
phải và găng tay
bên phải ra, lặp lại
với bàn tay còn lại
- Xoay găng tay cùng
với áo choàng, lộn
ngược chúng từ trong
ra ngoài. Đảm bảo
rằng bạn chỉ chạm vào
mặt trong áo choàng
và găng tay
- Giữ cánh tay và áo
choàng cách xa cơ thể.
- Vứt bỏ áo choàng và
găng tay vào thùng
đựng rác nguy hiểm
sinh học
- Nếu găng tay không bị tuột ra khỏi áo choàng, hãy sử dụng kỹ thuật tháo găng tay vô khuẩn
a) Đặt găng tay lên cánh tay kia, các ngón của găng tay hướng
lên vai, lòng găng tay úp xuống trên cổ tay, ngón cái của găng
tay đối diện với ngón tay của bàn tay
Đặt cho đầu của cổ găng tay nằm ngay mí ráp của cổ tay áo rồi
dùng ngón trỏ và ngón cái của bàn tay có che kín cổ tay áo để
nắm lại.
b) Dùng 1 tay nắm lấy bìa của cổ găng nằm trên mí ráp của cổ
tay áo và tay kia nắm giữ lấy bìa phía trên của cổ găng, phải
cẩn thận để không bị tuột các ngón tay ra
❑Có 2 cách mang găng vô khuẩn.
1. Mang găng kín.
c) Nắm bìa phía trên của cổ găng tròng vào bàn tay. Dùng tay kia đã
được bao kín bằng tay áo nắm bìa cổ găng tay và mối ráp nối của cổ
cánh tay áo và kéo tròng găng vào bàn tay.
d - h) Xong 1 bàn tay tiến hành mang găng cho bàn tay bên kia cũng
theo cách trên.
i) Găng đã mang xong và các cổ tay áo được các cổ găng giữ chặt
2. Mang găng hở.
a,b) Nếu cổ tay áo rộng, xếp 1 lằn xếp ở phía dưới cổ tay áo và kẹp lằn xếp với ngón
trỏ và ngón cái.
c) Dùng tay phải mở bao găng, cầm ngay mí găng gấp ngược găng trái ra.
d) Tay phải kéo găng trùm vào bàn tay trái (vẫn để cổ găng lộn ngược ra y như vậy).
e) Dùng các ngón tay trái (đã mang găng) đưa vào cổ găng bàn tay phải nơi gấp
ngược lấy găng ra, trùm vào bàn tay phải.
g) Sau đó kéo cổ găng tay phủ lên cổ tay áo choàng.
Lưu ý
-Cổ găng phải trùm ngoài cổ tay áo choàng để không hở cổ tay của người
mổ.
-Sau khi mang găng xong 2 tay thì để tay trước ngực hoặc có thể phủ 1 khăn
vô khuẩn nếu vì lý do gì đó chưa tiến hành ngay cuộc mổ.
3. Cởi găng sau mổ.
Tay còn mang găng cầm mặt ngoài của găng chỗ cổ tay kéo nhẹ ra. Tay đã cởi găng rồi cầm mặt trong của
găng còn lại kéo nhẹ ra
Nhóm 2
TEXT
Ghi chú TEXT
SÁT TRÙNG DA VÀ TRẢI
KHĂN PHẪU THUẬT
1. SÁT TRÙNG DA
• Vùng sát khuẩn phải đủ rộng phù hợp vùng phẫu thuật và cả
vùng dự định dẫn lưu
4 tấm khăn này được giữ lại với nhau bởi các kẹp khăn
Khoảng trống giữa 4 tấm khăn tạo thành phải nhỏ hơn hoặc
nằm hoàn toàn trong vùng đã được sát khuẩn
Trải 1 tấm khăn có lỗ lên toàn bộ các tấm khăn đã trải
Trong phẫu thuật hàm mặt thì phải đội nón cho bệnh nhân
- Trải 2 khăn ở đầu: lót dưới và trải 1 tấm ở phần đầu chỉ bộc
lộ vùng cần phẫu thuật
SÁT TRÙNG DA VÀ TRẢI KHĂN PHẪU THUẬT
VAI TRÒ VỊ TRÍ TỪNG
THÀNH VIÊN TRONG
KÍP MỔ
- Phụ mổ 1
- Phụ mổ 2
- Bác sĩ gây mê
- Y tá đưa dụng cụ
- Y tá lưu động
VAI TRÒ VỊ TRÍ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG KÍP MỔ
• Chịu trách nhiệm an toàn và quản lý người bệnh trong suốt thời gian mổ và sau mổ.
• Kiểm tra lại tất cả thông tin, đối chiếu với chẩn đoán trước đó, ghi nhận các chẩn đoán
đúng và chưa đúng, xác định lại cách phẫu thuật phù hợp
• Bắt tay vào thực hiện phẫu thuật, khâu nối, làm các bước quan trọng.
• Sau khi ca mổ kết thúc phải kiểm tra lại toàn bộ trường mổ, yêu cầu và trực tiếp chứng
kiến y tá dạung cụ phải đếm đủ số gạc thấm máu, đủ dụng cụ phẫu thuật.
• Theo dõi bệnh nhân sau mổ, tùy tình hình bệnh nhân để cho y lệnh phù hợp
VAI TRÒ VỊ TRÍ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG KÍP MỔ
2. Bác sĩ gây mê
• Là người thực hiện gây mê, theo dõi dấu hiệu sống của người bệnh. Lượng
giá người bệnh trước mổ để lựa chọn phương pháp gây mê an toàn với bệnh
nhân.
• Theo dõi tuần hoàn (mạch, nhịp, oxi ) trong quá trình phẫu thuật
• Theo dõi tuần hoàn, hô hấp cùng với điều dưỡng vòng ngoài sang phòng
hậu phẫu cho đến khi hết vô cảm hoàn toàn, ghi hồ sơ, bàn giao cho khoa hồi sức
VAI TRÒ VỊ TRÍ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG KÍP MỔ
3. Phụ mổ
• Đứng đối diện bác sĩ phẫu thuật
• Sau khi gây mê xong, phụ mổ 2 sát trùng vết mổ, trải săng
• Phụ mổ 1 thấm máu, buộc chỉ, thực hiện công việc đơn giản hoặc các kỹ
thuật phức tạp hơn nếu bs phẫu thuật thấy an toàn
• Phụ mổ 2 nhiệm vụ bộc lộ trường mổ thuận tiện nhất, hỗ trợ cho phụ mổ 1
• Phụ mổ thực hiện cầm máu, khâu da sau khi ca mổ hoàn thành
4. Y tá vòng trong
• Có kiến thức thực hành mở rộng, sự khéo léo và nhạy bén trên tiến trình mổ
• Biết rõ, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần trong quá trình cũng như khi cấp cứu
• Biết cách sắp xếp dụng cụ, trao dụng cụ đúng kỹ thuật,phối hợp nhịp nhàng chính xác
• Trải vải che bàn tiếp dụng cụ. Sau khi mặc áo, mang găng vô khuẩn mới xếp dụng cụ trên bàn tiếp dụng cụ
VAI TRÒ VỊ TRÍ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG KÍP MỔ
❖ Với một số phẫu thuật lớn thì xếp thêm 1 bàn tiếp dụng cụ.
+ Nửa trước của bàn tiếp dụng cụ gồm: dao mổ, kéo mổ, kẹp phẫu tích, kẹp cầm
máu, chỉ, kim, kẹp kim,…
+ Nửa sau bàn tiếp dụng cụ từ trái sang phải theo thứ tự gồm: vải che trường mổ,
các loại gạc, găng, dụng cụ kim loại, ống hút
❖ Tùy từng trường hợp mà y tá có thể đứng đối diện hoăc cùng bên vs bs
phẫu thuật
❖ Kiểm tra lại tất cả dụng cụ, gạc trước và sau khi đóng vết mổ
❖ Quản lý các dụng cụ kim loại đang dùng, định kì lau chùi, bảo quản các
dụng cụ kim loại dự trữ, hộp hấp.
VAI TRÒ VỊ TRÍ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG KÍP MỔ
5. Y tá vòng ngoài
• Đón bệnh nhân ở cửa phòng mổ, kiểm tra tên, tuổi, địa chỉ đối chiếu với bệnh án tránh nhầm lẫn, cho
bệnh nhân lên giường mổ điều chỉnh tư thế đúng theo yêu cầu của bác sĩ phẫu thuật.
• Quan sát, trợ giúp mọi hoạt động trong phòng mổ. Di chuyển trong khoảng không gian không vô trùn
• Hỗ trợ cho nhóm vô trùng: lấy thêm dụng cụ, thuốc, dịch truyền..
• Ghi nhận những chăm sóc trong cuộc mổ, liên hệ khoa hậu phẫu để chuyển bệnh
• Thông báo, giao tiếp với người nhà trong những tình huống cần thiết
Nhóm 2
Tạo bởi đường rạch đi trong khe nướu, xuyên
qua màng xương đến xương ổ răng
Ưu •
•
Đơn giản
Bộc lộ xương hoàn toàn
điểm: •
•
Ít thương tổn
Đảm bảo máu nuôi, lành thương nhanh
Vạt tam • Đường giảm căng: vuông góc bờ nướu tại điểm tiếp giáp 1/3
giữa và 1/3 đáy của gai nướu, sau đó đi song song trục răng.
Nhược điểm:
• Chỉ có 1 đường rạch giảm căng -> hạn chế kéo vạt, khó quan sát đối với các
chân R quá dài
• Khả năng tụt nướu
• Tạo sẹo ở nướu dinh -> gây khó chịu cho BN
Vạt tứ giác (vạt hình thang)
• Tạo bởi đường rạch trong khe nướu phối hợp với 2 đường rạch dọc giảm căng ở hai bên
Nhóm 2
Vạt cách viền nướu
➢ Đường rạch hình chữ Y và đường rạch hình 2 chữ Y.. Những vạt
Vạt ở khẩu cái này được sử dụng trong phẫu thuật vòm miệng, chủ yếu để loại
bỏ các u xương (torus palatinus).
Vạt chữ Y: rạch một đường dọc theo đường giữa của vòm miệng,
Vạt hình chữ Y cũng như hai đường rạch phía trước để giảm căng.Loại vạt này được
chỉ định trong các thủ thuật phẫu thuật có liên quan đến việc loại bỏ
các lồi xương nhỏ
Vạt hình 2 chữ Loại vạt này được chỉ định lấy lồi xương lớn, về cơ bản là phần mở rộng của
đường rạch hình chữ Y. Sự khác biệt là hai vết rạch sau bên được thực hiện,
Y cần thiết để tiếp cận đầy đủ với phẫu trường. Vạt này được thiết kế để không
cắt vào các nhánh chính của động mạch khẩu cái lớn.
Vạt ở khẩu cái
✓ Điều trị thông xoang
✓Vạt xoay từ phía khẩu cái
Loại vạt này được sử dụng ở những bệnh
nhân bị mất răng, do đó có thể bảo vệ được
độ sâu của ngách hành lang
Tạo vạt là toàn bộ chiều dày niêm mạc- màng
xương, đáy phía sau
Vạt xoay từ
phía khẩu cái Bao gồm các động mạch khẩu cái nằm trong
vạt
Nhóm 2
PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG Nhổ răng nguyên vẹn đối với răng bị tăng sản xê măng vùng chóp chân răng
❖Vạt tam giác: ❖Vạt hình thang: Nhổ RCN mọc kẹt phía ngoài
• Phía khẩu cái: nhổ chân răng sát xoang
• Phía ngoài: nhổ răng khôn hàm dưới, răng lệch
❖Vạt bán nguyệt: Nhổ chân răng sót lại dưới
ngoài nhịp cầu
PHẪU THUẬT NANG
Phẫu thuật lấy Nang nhái sàn miệng
➢ Kích thước < 3mm: đường rạch dọc trước sau theo chiều ống Wharton
➢ Kích thước > 5mm: cắt hình múi cam ở niêm mạc và màng nang
Vạt xoay
Ứng dụng đường rạch trong nội nha,
nha chu, tiền phục hình
Nguyễn Tấn Dũng
Nhóm 2
✓ Phẫu thuật chóp, điều chỉnh tái tạo bề mặt chân răng, chia đôi
Phẫu thuật chân răng, cắt chân răng
nội nha ✓ Chọn vạt tùy theo vị trí, kích thước tổn thương
Vạt bao
Vạt tam giác
Vạt bán nguyệt
Vạt hình
Vạt cách
thangviền nứu
Đường bờ vạt ngoài