Professional Documents
Culture Documents
Đầu mũi khép chặt, trơn hoặc có Có nhiều loại khay dùng trong nha
khía, dùng để gắp bông, các loại khoa, trước đây hay dùng khay hình
dụng cụ nhỏ. quả đậu, hiện nay thường dùng loại
khay hình chữ nhật.
5.2 Dụng cụ sắc cầm tay
Giấy trộn:
Cây hàn composite,xi măng,eugenata: nhiều loại khác nhau về kích thước,
hình dạng,chất liệu
Dụng cụ hàn amalgam:
Cây nhồi amalgam: có các khía
Dụng cụ đưa amalgam: dùng để
giữ và đưa amalgam vào lỗ hàn
Đam cao su: dùng cô lập răng Dụng cụ hút nước bọt
điều trị
5.7 Máy, dụng cụ nội nha:
5.7.1. Máy nong ống tủy trong điều trị nội nha, việc
tạo hình ống tủy bằng các dụng cụ nhỏ cầm tay rất khó
khan, tốn nhiều thời gian, để hiệu quả hơn có thể
dùng bằng máy.
5.7.2. Máy kiểm soát chiều dài làm việc của dụng cụ trong ống tủy:
-Việc kiểm soát chiều dài của dụng là liên tục và không thể tùy tiện.
- Kiểm soát chiều dài làm việc của dụng cụ sẽ dễ dàng hơn khi có máy:
- Máycó hệ thống âm thanh và màn hình hiển thị vị trí của dụng cụ trong
ống tủy. Tiện lợi cảnh báo khi đàu dụng cụ tới gần/ xâm phạm vùng chop
răng.
- Không nên sử dụng máy đơn thuần mà cần kết hợp Xquang để đảm bảo
kết quả tốt trong việc kiểm soát chiều dài làm việc của dụng cụ.Lưu ý: bệnh
nhân có sử dụng máy trợ tim
5.7.3. Máy thử tủy:
-Sử dụng trong đánh giá tình trạng tủy răng (sống/chết)
bằng cơ chết tạo ra các xung điện.
- Dụng cụ thử nghiệm tủy phát ra các xung điện ở các
mức khác nhau, tìm sự đáp ứng của tủy răng:
+ Giữa 0-40, bệnh nhân cảm thấy đau và gây mê: tủy
răng còn sống.
+ Từ 40-80, với phản ứng nói trên: một phần tủy răng đã
chết.
+ 80, không có phản ứng: tủy răng chết.
5.7.4 Dụng cụ tạo hình ống tủy cầm tay:
Cách sử dụng: trong trường hợp cần lấy tủy sống.Đưa tram
gai đã được chọn vào 2/3 chiều dài ống tủy và quay 180 rồi từ
từ kéo ra.Vị trí của trâm gai đúng: trâm gai không nên đi tới
1/3 của chóp của ống tủy.Trâm gai dùng không đúng: đưa tới
chóp hoặc đưa vào phần cong của ống tủy.
Bb. Các cây nong, dũa của ống tủy cầm tay:
- Các loại Trâm để soạn ống tủy bao gồm
Reamer, tram K, Hedstroen.
- Các dụng cụ này được chuẩn hóa:
+ Về chiều dài với 4 loại: 21, 25, 28 và 31mm
+ Độ thuôn: 2%+ chiều dài phần làm việc:
16mm
Nong Dũa
Cc. Các dụng cụ sửa soạn ống tủy chạy
máy thông thường: các loại dụng cụ này có
thể lắp vào tay khoan tốc độ chậm như Gate
Gidden.
Dd.Các đầu làm việc được tạo hình ống tủy dùng bởi sự
rung của máy siêu âm.
- Tác dụng: tháo chụp phục hình, chất hàn, xác định vị trí
miệng ống tủy, mở rộng ống tủy bị calci hóa, phá sỏi ống
tủy, hàn ống tủy bằng phương pháp lèn nhiệt, lấy dụng cụ
gãy trong ống tủy.
Ee. Các dụng cụ sửa soạn ống tủy chạy máy chuyên biệt:
Trâm xoay NT: các loại tram đều có đặc điểm là đầu tù. Dựa vào tác dụng xoay sâu
của góc cắt xuống có thể chia thành ba loại:
Dụng cụ có rãnh xoắn để đẩy bột dẻo vào trong ống tủy, có
nhiều cỡ to nhỏ để phù hợp với kích thước ống tủy. khi sử dụng
được lắp vào tay khoan chậm.
5.7.8 Dụng cụ bơm rửa ống tủy:
- Kim bơm rửa ống tủy:
+ Có nhiều cỡ: dài, ngắn, thẳng, cong
+ Có nhiều đường kính ống dẫn
- Bơm chứa dung dịch rửa tủy: dùng bơm tiêm nhựa thông
dụng.
- Dụng cụ dùng máy rung bằng song siêu âm bằng máy chuyện
dụng tần số từ 150- 20000 HZ
6. Dụng cụ gây tê:
- Bơm tiêm gây tê: bơm tiêm bằng kim
loại,bơm tiêm máy,bơm tiêm điện tử
- Kim tiêm gây tê: loại 2 đầu có thân nhựa để
nối với bơm tiêm
Dạng -Viên hoặc bột nhão - Thường ở dạng bột kết tinh, tan
bào chế được trong nước và glycerin
Thời gian - 4- 5 ngày đối với răng nhiều chân - thường từ 6-7 ngày
đặt thuốc - 2-3 ngày đối với răng một chân - không quá 2 tuần
- không quá 7 ngày
- không nên dùng cho trẻ em do ổng tủy rộng hơn,
cuống răng chưa đóng kín , dễ gây tai biến : viêm, hoại
tử , áp xe, …nếu bắt buộc dùng cần giảm liều lượng, đặt
trong 24-36h và theo dõi sát
Tác -Có tính acid ( pH= 4-5), có tính -Có tính kiềm (pH = 7-8)
dụng sát khuẩn nhẹ - Oxy hóa mạnh, Sát khuẩn mạnh
-Oxy hóa các tổ chức hoại tử nhờ
các men catalase trong các mô
Cách -Lau rửa ống tủy bằng dung dịch H2O2 -Bơm rửa ống tủy bằng dd NaOCl
dùng 10-12 thể tích bơm rửa ống tủy 2.5%
-Xen kẽ với dd H2O2
- Lần cuối dùng H202 để trung hòa
NaOCl
Cơ -Làm biến chất và kết tủa pro -Giảm sức căng bề mặt của TB vi khuẩn , làm
chế của tổ chức và vi khuẩn biến chất pro của nguyên sinh chất của vk
-Bay hơi có tác dụng diệt vk
Tác - Dung dịch dexamethason: - Dung dịch chlorophenol campho: Sát trùng
dụng Sát trùng ống tủy răng trong ống tủy răng trong TH tủy răng bị hoại tử hoặc
TH tủy răng bị hoại tử và có cho thêm vào bột nhão eugenate để hàn ống
biến chứng sau khi lấy tủy hoại tủy răng.
tử và nong rộng tủy -Dung dịch thành phần có corticoid :
- Tricresol formalin :Ướp tủy Sát trùng và giảm viêm với tủy răng không
chân răng trong TH lấy tủy nhiễm khuẩn và tủy răng hoại tử
buồng răng sữa
II. THUỐC DÙNG TRONG CHỮA RĂNG NỘI NHA:
4- Các thuốc hỗ trợ nong rộng ống tuỷ:
-Kết hợp với nong rộng cơ học làm tăng tác dụng của thuốc
- Khi kết thúc phải bơm rửa nhiều lần bằng thuốc sát khuẩn ,đảm bảo không còn thuốc trong ống tủy
EDTA( Etylen – diamin tetra – Gel bôi trơn và nong rộng
acetate) ống tủy
Cơ chế -Làm tiêu vôi của tổ chức ngà trong -Thành phần : EDTA+
tác
dụng lòng ống tủy carbamide peroxide/ dạng
- Tăng hiệu quả sửa soạn, làm mới gel
bề mặt ống tủy răng bị vôi hóa , tắc -Bôi trơn ống tủy răng và
nghẽn khi kết hợp với nong rộng cơ dụng cụ nội nha giúp việc
học đưa vào ống tủy dễ dàng
-Làm tiêu mùn ngà , bôi trơn ống tủy hơn
-Sát khuẩn - Có tính sủi bọt nên rửa tủy
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C dễ hơn, sạch hơn
II. THUỐC DÙNG TRONG CHỮA RĂNG NỘI NHA:
5.Thuốc chụp tủy răng có thuốc kháng sinh và thuốc chống viêm:
-Cách dùng :
+ Trong 24-48h đầu có thể thay lại 1 lần
+ Sau 48h thay thế bằng chất chụp tủy vĩnh viễn có Ca(OH)2
* Pulposet ( Chất chụp tủy không cứng )
- Thành phần :
+ Oxytetracycline 2g
+ Dexamethason Sulfobenzoat 0.2g
+ Ca(OH)2 : 26g
+ MgO : 20g
+ ZnO : 71.8g
+ Dung dịch trộn là eugenol : 199,7g
+Acid acetic kết tinh : 0.3g
VẬT LIỆU DÙNG TRONG
CHỮA RĂNG
I, VẬT LIỆU DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ
TỦY RĂNG
1. Vật liệu trám bít ống tủy
1.1 Yêu cầu:
a, Bột dẻo trám bít ống tủy không cứng, tiêu được:
chỉ định: dùng trong trường hợp chờ đón kín, hoàn thiện cuống răng, hoặc viêm quanh
cuống răng mạn tính chưa ổn định.
Tác dụng: sát trùng, làm mất mùi hôi, diệt khuẩn.
Chỉ định: trám bít ống tủy răng sữa, răng vĩnh viễn có u hạt.
Vật liệu trám bít ống tủy
- Endomethason gồm:
+ dung dịch eugenol
+ bột (gồm: dexamathason; ZnO; Sulfat barium)
Tỷ lệ tốt nhất : 7 phần bột + 1 phần eugenol trộn trong 40 phút.
- Cortisomol:
+ dung dịch eugenol
+ bột (gồm: delta hydrocortisone; aristol; trioxy methylene; ZnO).
- Bột dẻo trám bít ống tủy có ZnO + eugenol có thêm Ca(OH)2
Tác dụng: kích thích sự liền sẹo, làm lỗ cuống răng hoàn thiện bằng lớp xi măng
hình thành do sự kích thích của Ca(OH)2.)
Thành phần:
+ bột: ZnO, barium sulfat, Ca(OH)2, carbonat bismuth.
+ dung dịch là eugenol và eucalyptol.
Vật liệu trám bít ống tủy
b, Bột dẻo trám bít ống tủy cứng trên cơ sở nhựa hay polymer.
Sản phẩn AH26
Thành phần:
- Bột bạc, oxide bismuth, hexamethylen tetramin, oxide titanium.
- Dung dịch là phenol diglycidyl ether.
Guttapercha:
o Cách nhiệt
II, VẬT LIỆU HÀN RĂNG
1. Thành phần, phân loại vật liệu hàn răng
1.1Thành phần, phân loại 1.2. Yêu cầu đối với xi măng nha khoa
- Không kích thích tủy răng và lợi
- Hình thành một liên kết mạnh mẽ với men
răng và ngà răng
- Có độ kín khít cao, tránh ngấm, rò rỉ
- Chống lại sự hòa tan trong nước bọt
- Có thẩm mỹ tốt và khả năng chống nhiệt
và hóa học, cản quang
2. Loại xi măng nha khoa có dung dịch trộn
2.1.Xi măng kẽm oxide có eugenol và kẽm oxide không có eugenol
a. Thành phần c. Cách sử dụng
- Xi măng ZnO + eugenol: • Hàn tạm thời trong quá trình theo dõi, hàn lót
• Bột: oxide kẽm(69,0%), colophan trắng, kẽm tránh kích thích vào tủy răng
strearate, kẽm acetat • Gắn các chụp tạm, trám bít ống tủy
• Chất lỏng: eugenol( 185%), dầu ôliu • Băng các vết thương trong phẫu thuật trong
- Xi măng ZnO không có eugenol: miệng
- Các GIC được tạo ra bởi sự trộn hai thành phần: bột và một hỗn hợp chất lỏng
- Bột của GIC là những hạt thủy tinh được làm với sodium fluoride và các thành phần của
alumina
5.2. Phản ứng đông cứng:
• -Phản ứng đông cứng là một phản ứng acid – base giữa các acidic
polyelectrolyte và aluminosilicate glass
• -Các acid tác dụng vào các hạt thủy tinh để giải phóng ra các Ca2+ và F- với
sự có mặt của H2O
• -Cơ chế kết dính: GIC kết dính hóa học với men, ngà răng trong quá trình
đông cứng khi trộn. Sự kết dính cơ học xuất hiện do tương tác ion Ca2+ và
PO43- ở bề mặt men và ngà sẵn có phức hợp hydroxy apatit
5.3 Các thuộc tính:
• -bắt đầu với tác động hoạt hóa bởi • - dựa vào kích thước, tỉ lệ hạt độn:
ánh sáng macrofilled chứa các hạt, macrofilled chưa
silicdioxide, hybrid.
• - trùng hợp kép bao gồm phối hợp tự • - dựa vào chỉ định, mục đích và điều trị: dùng
hoạt hóa hóa học với hoạt hóa bởi cho răng phía trức, dùng cho răng phía sau,
ánh sáng loại thông dụng
• -dựa vào cách trùng hợp: quang, hóa, lưỡng
trùng hợp
• - tỷ trọng hạt độn: nặng, nhẹ
Các thuộc tính
• - làm giảm hàng rào bảo vệ của ngà răng • Bảo vệ tủy
• - kĩ thuật xói mòn và dán dính:
• Xói mòn dán dính đặt composite
trùng hợp hoàn tất
Các dạng sản phẩm của composite
• Composite quang trùng hợp dạng
con nhộng
• Composite quang trùng hợp dạng bơm tiêm
• composite đặc
• Composite lưỡng trùng hợp