Professional Documents
Culture Documents
2. Dụng cụ quay:
a) Dụng cụ mở rộng lỗ tủy:
b) Trâm máy:
- Trâm máy loại Neolix:
A1 C1
+ C1: Đường kính đầu trâm: 0.25mm, độ thuôn: 0.12. Dùng để mở rộng lỗ vào. (và tạo
đường trượt – gg)
+ A1 vàng: Đường kính đầu trâm: 0.2mm, độ thuôn: 0.06 CÂY HOÀN TẤT
+ A1 đỏ: Đường kính đầu trâm: 0.25mm, độ thuôn: 0.06
=> SỬA SOẠN ỐNG TỦY
- Công dụng: ….
- Cách dùng: ???????????
3. MŨI KHOAN:
150-20.000 Hz
b) Chelat:
Gồm EDTA (ethylenediaminetetra-acetic acid) và REDTA (hydroxyl ecetyl trimethyl
ammonium bromie)
- Công dụng:
+ Tăng hiệu quả của NaOCl (1/3 chóp, ống ngà)
+ Giảm hình thành mùn ngà cũng như gây tắt nghẽn ống ngà
+ Làm ngà mềm mủn => tăng hiệu quả cắt của dụng cụ tạo hình
+ Lấy đi mô canxi, mùn ngà còn sót trong ống tủy
+ Làm trơn ống tủy
- 2 loại:
+ Dạng nhầy: bôi trơn, nhũ hóa (làm mềm) và giữ mùn ngà ở trạng thái lơ lửng ở giai đoạn
đầu sửa soạn
+ Dạng lỏng 17%: loại bỏ mùn ngà trong và sa u khi sửa soạn ống tủy
c) Chlorhexidine:
- Công dụng:
+ Chất bơm rửa nội nha
+ Thuốc băng ống tủy
+ In vitro, diệt khuẩn >= Ca(OH)2, loại bỏ màng sinh học
+ Ngoài nội nha: còn có giảm hình thành màng thụ đắc, giảm khả năng bám dính của VK,
thay đổi sự hấp thu of VK, kiềm or diệt khuẩn (phụ thuộc nồng độ)
B. DỤNG CỤ, VẬT LIỆU TRÁM BÍT:
1. Xi măng trám bít:
a) Xi măng Zinc Oxide – Eugenol:
( cortisomol: có thêm prednisolon acetat)
Đánh ở mặt nhám
- Công dụng:
+ Gắn kết ngà răng và bề mặt vật liệu lõi
+ Bịt kín khoảng trống trong ống tủy
+ Tạo sự gắn kết giữa các côn GP trong TBOT lèn ngang nguội (!?)
+ Bôi trơn đưa côn vào dễ dàng (!?)
+ Kháng khuẩn mức độ thấp
b) Ca(OH)2:
- Đánh ở phần trơn.
- Dycal là Ca(OH)2 cản quang
- Công dụng:
+ Lót đáy để bảo vệ tủy.
+ Che tủy: kích thích tủy tạo ngà thứ cấp để bảo vệ tủy
+ TBOT tạm thời
+ Kháng khuẩn
e) EndoReZ:
- Như Epiphany:
+ Kết dính ngà và lõi
+ Đảm bảo sự bít chặt
+ Kháng nứt gãy
- Cấu tạo: dạng vòng xoắn liên tục, mềm dẻo, thường dùng vs tay khoan chậm khuỷu
- Lưu ý: Chỉ nên đưa vào 2/3 trên của ống tủy do động tác quay liên tục => gây đẩy xi
măng trám bít ra khỏi lỗ chóp
Công dụng:
+ Đưa xi măng trám bít vào ống tủy (cùng chiều kim đồng hồ)
+ Lấy xi măng ra (ngược chiều kim đồng hồ)
(- Tay khoan chậm khuỷu: con vít về chữ R là quay ngược chiều (vượt quá trụ), còn F là
cùng chiều
- Cách 2: cùng chiều tiếng êm, ngược chiều tiếng to rồ rồ
- Cách 3: nhìn vào phần đuôi bị khuyết sẽ thấy quay ngược hay cùng chiều)
- Chú ý: khi use cây lèn hay nhồi đều phải thử trước, k đc khít
chặt giữa 2 vách tủy, đồng thời k dùng sức (gây nứt chân R)