Professional Documents
Culture Documents
4. Nêu các đặc điểm khác biệt giữa nhu mô, giao mô và cương mô?
Nhu mô Giao mô Cương mô
Vách Vách sơ cấp mỏng. Vách cellulose dày ko đều, Tế bào có thêm vách thứ cấp dày có ngấm
Còn hoạt động biến dày nhất ở các góc trên. mộc tố (lignin) gần như hoàn toàn, trừ các
dưỡng và thường vẫn vị trí nhỏ chỉ có vách sơ cấp → lỗ. Vách tế
còn sống khi đã trưởng bào có tính đàn hồi, không còn thấm nước
thành. nữa, là tế bào chết khi trưởng thành.
Vị trí Cấu tạo nên các phần thường dưới lớp biểu bì, thường nằm trong vùng vỏ, trong bó mạch;
mềm của cây. cấu tạo nên các phần non cấu tạo nên các phần ngừng tăng trưởng của
của cây: chồi ngọn, cuống thân và rễ cây.
lá non, rễ phụ sinh.
Chức Chuyên hóa ra nhiều
năng loại khác nhau tùy nâng đỡ nâng đỡ và dẫn truyền
chức năng riêng biệt
9. Phân biệt sợi mạch và mạch? Tế bào sàng và tế bào ống sàng?
Từ mô gỗ sơ cấp
Sợi mạch:
Những tế bào chết không còn nguyên sinh chất, màng dày hướng tâm.
Tốc độ dẫn truyền chậm với lưu lượng dẫn truyền ít
Ở Dương xỉ và hột trần: sinh trưởng chậm, kém tiến hóa
Hột kín: còn non
Mạch:
Một hệ thống ống gồm những tế bào chết có nhiều thành phần họp lại, màng bên dày lên
Tiến hóa hơn sợi mạch vì tốc độ dẫn truyền nhanh hơn với lưu lượng nhiều hơn
Khi tiến đến thực vật hạt kín, sợi mạch được thay thế bằng mạch.
Từ mô libe sơ cấp: Nhân thoái hóa, chỉ còn TBC; dẫn truyền nhựa, chất dinh dưỡng.
Tế bào sàng:
Tế bào dài hình thoi, có vùng lỗ sàng phân bố khắp các bề mặt của vách
Thực vật có mạch ko phải hột kín.
Tế bào sàng:
Vùng có các lỗ sàng ở 2 đầu to hơn và lỗ sàng rộng hơn, chồng chất lên nhau tạo ra ống sàng
Tất cả thực vật hột kín.
10. Phân biệt lỗ đơn, lỗ viền, lỗ sàng và cầu liên bào?
Lỗ đơn Lỗ viền Cầu liên bào Lỗ sàng
Vị trí Cương mô nâng đỡ Cương mô dẫn truyền MPS, TB có nhân TB sàng và TB ống
sàng
Cấu trúc Lỗ giữa 2 TB Lỗ giữa 2 TB liền kề có Lỗ ko bị ngăn cảnbởi Do CLB nới lỏng ra,
liền kề có ngăn cản ngăn cản bởi vách sơ cấp, vách sơ cấp; do sự kéo kt: 1 μm.
bởi vách sơ cấp được che bởi vách thứ dài của mạng nội chất Tập hợp thành cụm.
cấp láng; kt: 50-60 nm
Chức Chủ yếu vận Chủ yếu vận chuyển Trao đổi chất giữa các tế Trao đổi chất giữa các
năng chuyển nước nước bào (trừ bào quan) tế bào (trừ bào quan)
11. Nêu các điểm thuận lợi và bất lợi trong sự vận chuyển nước trong cây của mạch vòng và mạch viền?
Vòng/ xoắn Thang/mạng/viền
Nước đầy đủ -Bề mặt vách sơ cấp rộng, nước thấm vào vách - Vách thứ cấp dày: nước di chuyển
(thấm qua này → vách sơ cấp xẹp xuống,nhưng vẫn giữ được chậm chạp.
vách sơ cấp) hình dạng bình thường:nước được v/c nhanh
chóng
- Giảm thiểu lượng đường để tạo nên vách thứ cấp - Tiêu tốn lượng đường vô ích
Khô hạn Do cần một lực hút lớn để đưa nước từ rễ lên thân, - Vách thứ cấp dầy: chịu đc lực hút
vách sơ cấp yếu không chịu được lực lớn → vách này và có thể dẫn truyền nước, mặc
co rúm lại và bị rách dù chậm.
- Lượng đường đầu tư có giá trị
12. Nêu sự khác biệt trong hoạt động của tượng tầng libe gỗ giữa cây thân cỏ và thân gỗ (lúc cây non, cây
già)?
Cây thân cỏ: Tượng tầng giữa gỗ sơ cấp và libe sơ cấp ngừng phần chia và chuyên hóa dẫn truyền.
Cây thân gỗ:
Thân gỗ còn non: tượng tầng còn non, được phân biệt: TT gian bó và TT trong bó.
Thân gỗ già (sau 2,3 năm): TT gian bó liên tục với TT trong bó → vòng TT liên tục: “TT libe gỗ” → Các bó
mạch liên tục.
13. Cấu trúc vách tế bào của Libe sơ cấp và Libe thứ cấp có khác nhau không?
Cấu trúc vách tế bào của Libe sơ cấp và Libe thứ cấp giống nhau vì đều không có vách thứ cấp.
14. Mô phân sinh bên hiện diện ở các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản nào ở cây song tử diệp? Cho
biết vai trò của mô phân sinh bên ở mỗi vị trí đó?
Mô phân sinh ngọn thân: phân chia giúp tăng chiều cao thân và tạo mô sơ cấp.
Mô phân sinh cận ngọn phía dưới MPS, phân cắt tiếp theo để tạo ra các tế bào chuyên hóa sau này. Gồm:
tiền mạch → bó mạch sơ cấp, TT libe gỗ
tiền bì → Biểu bì, tượng tầng sube nhu bì
mô phân sinh nền(ở vùng tủy và vỏ):nhu mô vỏ,nhu mô tủy,giao mô hay cương mô nâng đỡ
15. Chú thích các loại mô (từ ngoài vào trong) trong cấu trúc giải phẫu thân Bụp?
Bì khổng→Sube→Nhu bì→Libe sơ cấp→ Libe thứ cấp→Tượng tầng libe gỗ→Gỗ thứ cấp→Gỗ sơ cấp→Nhu mô
tủy
16. Trình bày vai trò của hệ thống xuyên tâm và hệ thống tỏa tròn ở gỗ thứ cấp?
Hệ thống xuyên tâm: Dẫn truyền nước và muối khoáng theo chiều dọc.
Hệ thống tỏa tròn: Dự trữ dinh dưỡng, dẫn truyền hướng ngang với khoảng cách ngắn
17. Trong gỗ thứ cấp, hãy trình bày ý nghĩa của sự sắp xếp giữa mạch, sợi gỗ và nhu mô gỗ?
Nếu sợi bao quanh mạch, vách thứ cấp của sợi gia cố thêm cho mạch và giúp cho mạch không bị xẹp xuống khi
nước vận chuyển qua mạch.
Sợi ngăn cản nhu mô gỗ liên kết với mạch → nước qua mạch hạn chế.
18. Cấu trúc và vai trò của lõi và dác ở cây thân gỗ lâu năm.
Cấu trúc:
Lõi: gỗ màu đậm, cứng, ở trong
mạch và sợi mạch không còn dẫn truyền do cột nước bị gián đoạn → nâng đỡ.
nấm và vi khuẩn tấn công
Dác: gỗ màu nhạt, nhẹ, ẩm ướt, ở ngoài
nhu mô còn sống
mạch và sợi mạch còn dẫn truyền
Vai trò:
Mỗi năm gỗ của dác dần không hoạt động và biến đổi thành lõi.
Dác mới được TT tạo ra. Lõi ngày càng to theo thời gian trong khi dác thì cố định.
19. Cơ chế kháng nấm và tự chữa lành vết thương ở thực vật
Cơ chế kháng nấm:
Nhu mô gỗ đưa chất nguyên sinh vào lấp đầy mạch;Các nhu mô khác tạo phenol,mộc tố, hợp chất thơm ức chế
vk và nấm.
Khả năng “chữa lành” vết thương:
Khi cây bị tổn thương, mấy hẳn vỏ trong, toàn phần gỗ phơi ra ngoài do tác nhân cơ học, côn trùng, nấm; cây có
khả năng tự chữa lành và bảo vệ mình bằng rào cản hóa học.
Đầu tiên, gỗ tiết ra phenol ở dưới vết thương, chống lại sự phân hủy của VSV, sự phát triển của nấm.
Tại vết thương, các tb gia tăng sự phân cắt ra ngoài-> sẹo lồi bao quanh vết thương -> hàng rào cứng chắc.
2. Hoa hấp dẫn các tác nhân thụ phấn nhờ vào các đặc điểm nào
Hoa thụ phấn nhờ động vật:
Màu sắc, mùi hương, mật ngọt, kích thước, hình dạng.
Hoa đối xứng 2 bên: cơ thể côn trùng và cấu trúc hoa đồng nhất, chỉ có một vị trí duy nhất côn trùng đáp vào.
Hoa thụ phấn nhờ gió
Hoa nhỏ, ít màu sắc
Hạt phấn nhiều, nhỏ; nướm “to” và có lông.
Hiệu quả đối với quần thể lớn.
3. Sơ đồ biểu diễn chu kỳ đời sống của TV hột kín
Tiểu nhụy giảm phân cho ra giao tử đực là các hạt phấn
Bầu noãn giảm phân cho ra giao tử cái là noãn.
Khi hạt phấn rơi trên nướm của bầu noãn sẽ xảy ra sự thụ tinh→Cây con và phát triển thành cây trưởng thành→
cây trưởng thành tiếp tục giảm phân và cho ra giao tử.
4. So sánh sự thụ tinh ở TV hột trần và thực vật hột kín?
Hột trần Hột kín
Từng tinh trùng kết hợp với 1 trứng trong mỗi noãn cơ. Thụ tinh đôi tại 1 túi phôi
Vài hợp tử đc tạo thành. -TT + trứng → 1 phôi 2n
-TT + 2 nhân cực → phôi nhũ 3n
5. Thế nào là cây lưỡng phái? Cây đơn phái đồng chu? Cây đơn biệt chu? Mỗi 1 kiểu cho 1 ví dụ minh họa
Cây đồng chu: hoa đực và hoa cái trên cùng 1 cây. VD:Cây bắp
Cây đơn biệt chu: Chỉ chứa 1 loại hoa đực hoặc chỉ chứa 1 loại hoa cái. VD: Hoa cái
Cây lưỡng phái: Cây có chứa các hoa lưỡng tính( trên hoa có cả nhụy đực và nhụy cái).VD: Cây bưởi.
Cây đa phái: Cây có chứa hoa đực+hoa cái+hoa lưỡng phái.VD: Dừa, chuối
6. Nêu các kiểu tràng hoa, Kiểu nào thuận lợi hơn trong sự thụ phấn nhờ côn trùng? Giải thích
Cánh rời:
Tràng đều: Đối xứng tỏa tròn.
Tràng không đều: Đối xứng hai bên
Cánh dính:
Tràng đều: ĐX tỏa tròn,hình ống.
Tràng không đều: Tràng hình lưỡi nhỏ, tràng hình môi
Tràng đều có đối xứng hai bên thuận lợi hơn trong sự thụ phấn nhờ côn trùng vì côn trùng thụ phấn có đối xứng
tỏa tròn nên khi côn trùng đáp xuống đúng 1 chỗ để lấy mật. Vì tác nhân ăn hoa nên hạt phấn sẽ dính vào phần
phía trước cơ thể. Khi đến hoa khác hạt phấn sẽ rơi ngay vào nướm.
7. Kiểu phát hoa và kiểu hoa đơn độc, kiểu nào có giúp thụ phấn hiệu quả hơn?
Phát hoa:
Phát hoa to gồm nhiều hoa nhỏ, côn trùng tấn công vài hoa thì còn nhiều hoa khác thay thế.
Phát hoa có hoa nở trong nhiều ngày, kéo dài khả năng thụ phấn nhờ đv
Phát hoa gồm nhiều hoa nhỏ, ít mật → càng thu hút ĐV.
LỚP PHỤ SỔ
Các phần tử của hoa tiến hóa dính lại với nhau.
Các nhụy hợp lại thành bộ nhụy cái duy nhất.
Một phần ba số loài là cánh dính lại với nhau.
1. Nêu các đặc điểm hình thái giống và khác nhau giữa họ Bụp và họ Gòn?
Họ Bông Họ Gòn
Giống Lá nhớt, thân gỗ
Khác -Lá thường có tb tiết chất nhày -Lá nhớt
-Thường có đài phụ, đài chính. Tràng vặn, đáy -Tiểu nhuỵ dính thành nhiều bó và không có đài
dính vào ống tiểu nhuỵ. phụ.
2. Nêu các đặc điểm hình thái giống và khác nhau giữa họ Sổ và họ Dầu?
Họ Sổ Họ Dầu
-Đại mộc hay dây leo -Cây gỗ, sống thành tập đoàn làm thành rừng thưa
-Lá răng cưa hay bìa có gai nhỏ xíu, nhiều gân phụ -Có lá bẹ to ôm lấy chồi, có màu (thường rụng sớm)
song song nhau. -Tiểu nhuỵ nhiều, chung đới và bao phấn làm thành mũi
-5 lá đài đồng trưởng. Tiểu nhụy nở dọc hay có lỗ. - dài (đặc sắc của giống).
Nhụy rời hơi dính, từ 1,3-20. Manh nang. Hột có tử y. -Đài đồng trưởng thành 2-5 cánh to đặc sắc (tùy giống)
-Chứa triterpen, Dầu (Dipterocarpus) chứa nhiều
dipterocarpol.
3. Nêu các đặc điểm hình thái phân biệt Bần chua, Bần trắng, Bần ổi
Bần chua Bần trắng Bần ổi
Cánh Cánh hoa màu hồng Vô cánh Cánh hoa màu trắng
Đài Đài phẳng, thẳng trên 1 mặt phẳng Đài cong ôm lấy trái Đài cong về phía sau, gốc đài bầu
Lá Nhỏ, thon, chót lá hơi nhọn Lá to, hình oval Lá to, bầu tròn, chót lá hơi lõm
4. Nêu các đặc điểm hình thái để phân biệt giữa họ Bìm và họ Cà?
Họ Cà Họ Bìm
Thân luôn luôn có libe trong -Hầu hết là cỏ leo quấn, cơ quan dinh dưỡng có mủ trắng.
-Phát hoa ngoài nách lá một gian -Thân có libe trong.
-Hoa đều, ngũ phân, đài hình quặn -Hoa thường được mang trên cọng dài có 2 tiền diệp rõ.
-5-7 tiểu nhuỵ gắn trên ống tràng, chỉ ngắn, bao -Tràng hình kèn, với cánh hoa gấp nếp ở giữa cánh.
phấn vàng nở do lỗ. -1 nhuỵ với 2 lá noãn dính kín và có ngăn giả ở mỗi lá noãn,
-Trái rất nhiều hột dẹp. Hột không phôi nhũ nên 1 bầu noãn có 4 buồng; mỗi buồng một hột, thường chỉ có
một vòi nhuỵ.
-Thụ phấn nhờ côn trùng hay chim. Qủa thường nang
5. Họ Cúc được chia ra làm 3 họ phụ. Hãy nêu đặc điểm chính để phân biệt 3 họ phụ này?
Họ phụ Tubuliflorae: tất cả hoa đều hình ống
Họ phụ Radiae: Hoa hình môi ở rìa, hoa đực hay không thụ. Hoa ở giữa hình ống, lưỡng phái hay cái.
Họ phụ Liguliflorae: tất cả hoa đều lưỡng phái - hình môi, đế phát hoa không vảy như ở Lactuca,
6. Nêu các đặc điểm chính của họ Húng, họ Mõm chó, họ Cà phê?
Họ Húng Họ Mõn chó Họ Cà phê
- Thân cỏ, vuông lúc còn non vì có - Thân cỏ, nhất niên. Lá mọc đối -Lá mọc đối, có 2 lá kèm của hai
4 bó giao mô ở góc hay xen hay vòng, không lá kèm. lá đối diện dính nhau
- Lá rất thơm vì chứa nhiều lông - Hoa lưỡng trắc và lá đài hơi dính -Cơ quan dinh dưỡng thường chứa
tiết tinh dầu. nhau. nhiều hoá chất nhất là alkaloid nên
- Lá đơn, không lá kèm, mọc đối - Tràng gồm một ống suông với hai có nhiều dược dụng.
chữ thập. môi giống hoặc khác nhau. -Phát hoa biến thiên, phổ biến nhất
- Phát hoa thường là tụ tán ngắn gắn - Nhuỵ đực hơi biến thiên, 5 hay 4 mỗi nách lá có một tụ tán tròn, hay
thành chụm ở nách lá hay gié ở với 2 dài, 2 ngắn nằm sát vào phía tản phòng ở Ixora.
ngọn. trên của ống tràng. -Cà phê (Coffea) giúp trợ tim, vỏ
- Đài và tràng dính thành ống và - Nhuỵ cái do 2 nhuỵ, 1 vòi nhuỵ cây Cinchona chứa chất quinine
thường kiểu hai môi. Thường môi chẻ hai, dĩa mật quanh bầu noãn. chống sốt rét. Cephalis, cho chất
trên có 2 thuỳ, môi dưới 3 thuỳ. Trái là nang. ipecac, một chất gây nôn (emetic)
- 4 tiểu nhụy gắn trên ống tràng, 2 dùng để làm cho nôn khi bị ngộ độc
dài, 2 ngắn-2 cái thường lép hay teo thức ăn.
đi.
7. Nêu các đặc điểm hình thái giống và khác nhau giữa họ Trước Đào v và họ Thiên lý?
Họ Trước đào (Apocynaceae) Họ Thiên lý (Asclepiadaceae)
-Cỏ đa niên, tiểu mộc, đại mộc, ít khi dây leo. -Đa số dây leo
-Có nhũ quản chứa mủ đục. -Có libe quanh tuỷ; nhũ quản cho nhũ dịch trắng
-Hoa đều, ngũ phân. và nhiều
-Tràng thường hình ống mang phụ bộ xen kẽ cánh, đôi -Hoa cánh dính.
khi phụ bộ ấy dính thành một tràng (Strophanthus) -Tiểu nhuỵ luôn luôn dính thành trục hùng nhuỵ,
-Dừa cạn (periwinkle), Catharanthus, có thể trích được bao phấn hình mũi tên.
vinblastine và vincristine, đây là hai chất có khả năng
kháng ung thư.
Lá đơn nguyên, mọc đối, không lá kèm
Có libe quanh tuỷ
Hột thường có lông mào
Hoa ngũ phân
Luôn có hai nhụy rời→Trái là manh nang đôi.
8. Vì sao sự tự thụ phấn thường không xảy ra ở các đại diện của họ Cúc?
Hoa tiên hùng
Tiểu nhụy xúc ứng động
Hoa lưỡng phái nhưng không tự thụ phấn: vì vòi nhuỵ dài ra và vượt qua bao phấn, hai nướm nằm sát vào nhau và
không dính phấn hoa.
CHƯƠNG 7: THỰC VẬT HỘT KÍN-ĐTD
1. Nêu các đặc điểm hình thái giống và khác nhau giữa họ Bạch huệ, họ Lan huệ, Lưỡi đồng?
Họ Lưỡi đồng Họ Bạch huệ Họ Lan huệ
-Lá thường song đính và dẹp -Lá thường mọc xen kẻ trên thân -Trục phát hoa dài mang một chùm
như gươm. -Phát hoa là gié hay chùm đơn hay chùm thâu ngắn thành tán, ít hay nhiều
-Tràng hơi lưỡng trắc ở Lay ơn; kép. hoa và có 1 hay 2 mo bao lại.
tiểu nhuỵ 3 mọc xen với cánh. -Đài và tràng giống nhau rời hay dính. -Đài và tràng dính thành ống dài, ít
-Đài và tràng không phân biệt. -6 tiểu nhuỵ mọc thành 2 luân sinh, chỉ khi rời nhau.
-Trái là nang cắt vách, huỷ rời hoặc dính vào bao hoa -Nang cắt vách, một ít là phì quả
ngăn. hay hạp quả.
Thân căn hành mọc dưới đất,thân trên khí sinh.
Hoa đều, lưỡng phái
Bầu noãn thượng hay hạ, 3 buồng
Trái là nang
2. Nêu các đặc điểm hình thái giống và khác nhau giữa họ Môn và họ Cau dừa?
Họ Môn Họ Cau dừa
-Địa thực vật / nê thực vật có căn hành / thuỷ sinh -Thân cột hay dây leo
nổi/ dây leo hoặc phụ sinh -Lá kép lông chim hay lá hình quạt
-Gân lá hình mạng -Phát hoa bông mo phân nhánh, được bao quanh bởi 1 mo
-Phát hoa là bông mo đơn có một mo bao lấy → buồng mo. Lá đài thường 3/6, cánh hoa 6, tiểu nhụy 6.
-Hoa có thể lưỡng phái, đơn phái; là hoa trần -Bầu noãn 1 buồng do 3 lá noãn dính hở. Trái có 1 hay 3
hột tùy loài.
Phát hoa đều có mo bao lấy
3. Vì sao lớp phụ ĐTD được tin là bắt nguồn từ TV lớp STD?
Thân cỏ STD không có tượng tầng hay rất ít hoạt động, và tất cả ĐTD thiếu tăng trưởng thứ cấp và gỗ.
Cây ĐTD: Bao hoa gồm đài và tràng thường không chuyên hóa phân biệt.
4. Nêu các đặc điểm hình thái để phân biệt giữa họ Gừng và họ Ngải hoa?
Họ Gừng Họ Ngải hoa
-Chứa nhiều tinh dầu thơm đặc trưng -Không có tế bào tiết tinh dầu
-Phát hoa có hai kiểu: Mọc từ căn hành hay chót -Phát hoa là gié kép, ở mỗi nách lá hoa thường có hai hoa.
nhánh thân khí sinh. -Vòi nhụy giống cánh hoa
-Vòi nhụy chui qua hai bao phấn cảu tiểu nhụy thụ. -3 lá đài rời.
-Đài dính nhau->Hình ống -Màu sắc của hoa do cánh hoa.
-Màu sắc của hoa do lá hoa
5. Nêu các đặc điểm chính để nhận biết đại diện của các họ: Lan, Gừng, Huỳnh tinh.
Họ Gừng: Họ Lan Họ Huỳnh tinh:
-Chứa tinh dầu thơm đặc trưng -Thân khí sinh, căn hành, giả hành. -Lá giống lá tre, có một đoạn ngắn
-Hoa nằm xen kẻ với lá hoa -Hoa đối xứng hai bên phù lên giữa phiến và cuống lá.
-Đài hoa dính với nhau->Ống -Hoa có môi: Khi hoa chưa nở môi -Chùm tụ tán hay gié thu ngắn thành
-Màu của hoa do lá hoa quyết định. nằm phía trên, khi nở môi xoay 180 hoa đầu.
-Vòi nhụy chui qua 2 bao phấn của độ xuống phía dưới. -Tiểu nhụy giống bao hoa
tiểu nhụy thụ. -2 lá đài dính nhau->cự mật -Nhụy cái có xu hướng lép
-Khó xảy ra sự thụ phấn vì phấn bị
nén->Phấn khối.
6. Nêu các đặc điểm hình thái để phân biệt giữa họ Lúa và họ Lác?
Họ Lác Họ Hòa bản
-Địa thực vật hay nê thực vật -Căn hành. Thân trên tiết diện ngang tròn.
-Thân có 3 cạnh nhọn, bén hay tà, ít khi tròn -Lá song đính, có bẹ dài, mép, phiến dài, bìa bén.
-Lá hẹp dài, bìa thường bén, có hình máng xối, không -Biểu bì có nhiều tế bào hình bọt
có mép. Lá gắn theo 3 hàng. -Ở tông Bambusae, giữa bẹ và phiến có cuống lá.
-Gié hoa phân bậc. Một hoa ở mỗi vảy, thường lưỡng -Phát hoa nhiều kiểu: gié trụ, vài gié trên 1 điểm, nhiều
phái. Hầu hết là hoa trần. gié trên 1 chùm
-3 tiểu nhuỵ, số ít có 2 hoặc rất nhiều
-Một vòi nhuỵ với 2-3 nướm dài, không lông.
-Bế quả nhỏ, nhiều phôi nhũ