Professional Documents
Culture Documents
Bài Tế Bào - Mô TV
Bài Tế Bào - Mô TV
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
3
Tài liệu tham khảo
4
Tế bào và Mô thực vật
5
Mục tiêu bài học
1. Trình bày được cấu trúc của tế bào thực vật.
2. Giải thích được các sự biến đổi của vách tế bào thực vật.
3. Trình bày được các khái niệm và các cách phân loại mô thực vật.
4. Phân biệt được cấu tạo, chức năng, hình thái của 6 loại mô thực vật là mô
phân sinh; mô mềm; mô che chở; mô nâng đỡ; mô dẫn và mô tiết.
5. Liên hệ được việc nghiên cứu về tế bào và mô thực vật ứng dụng trong
ngành Dược.
6
I. TẾ BÀO THỰC VẬT (Plant cell)
ü Khái niệm
ü Cấu trúc của tế bào thực
vật
ü Một số ứng dụng
7
Khái niệm tế bào thực vật
´ Tế bào thực vật (TBTV) là đơn vị sống cơ bản nhất của Giới
Thực vật.
´ TBTV là tế bào có nhân thực với cấu trúc đặc trưng của các bào
quan có các chức năng khác nhau.
´ TBTV có lạp lục là nơi tạo ra đường thông qua quá trình quang
hợp.
khác tế bào động vật
Cấu trúc của tế bào thực vật
Vách TB
Bộ máy
• Nhân TB (nucleus)
Không bào
Ty thể
Lưới nội
chất
Lạp lục
Vách tế bào (cell wall)
lHoá sáp: Mặt ngoài tế bào có phủ 1 lớp sáp mỏng thường
gặp ở vỏ quả Bí, thân cây Mía…
trạng thái bảo vệ tự nhiên
lHoá nhầy. VD: hạt é, hạt chia.. ngâm nước sẽ hút nước tạo chất nhầy bên ngoài
Nhân tế bào thực vật
• Số lượng:
• TBTV thường có 1 nhân.
• TB nấm có thể có 1, 2 hoặc nhiều nhân
• Nhân TB chứa DNA – vật liệu di truyền.
DNA hướng dẫn quá trình sinh tổng hợp protein để điều hòa hđ
của cơ thể, điều hòa sự ptr và phân chia tb
https://micro.magnet.fsu.edu/cells/plants/nucl
eus.html
Thể nguyên sinh (cytoplasma)
◍ Các tổ chức sống ◍ Các tổ chức không sống
○ Không bào.
○ Mạng lưới nội chất chứa ribosome, nơi sinh tổng hợp protein • Các thành phần hoá học: làm
○ Bộ máy golgi nơi lưu trữ các protein sau quá trình sinh tổng hợp
•
thuốc
○ Ty thể nơi tạo ATP trong quá trình hô hấp của TB
•
Các enzyme xúc tác
○ Chất tế bào chất lỏng bên trong TB: nước, ion, protein, phân tử nhỏ
•
Các chất kích tố thực vật
○ chất nguyên sinh là chất TB và các tổ chức bên trong TB (trừ nhân)
○
Gôm, nhựa
○ Bộ xương tế bào. hệ thống các ống dẫn trong chất nguyên sinh, giúp TB
•
Thể vùi:
○ Thể lạp
có hình dạng ổn định, vững chắc, định hình TB
gồm các lạp lục, lạp màu,... •
Dạng tinh bột
Dạng lipid
• Dạng protid
• Dạng tinh thể
quan sát để phân biệt đặc điểm dược liệu
14 Các dạng thể vùi
Gôm,
nhày
ü Khái niệm
ü Các loại mô thực vật
theo chức năng
ü Một số ứng dụng
15
1. KHÁI NIỆM
Mô là gì? 2. Phân loại theo chức
năng:
Mô là tổ chức của các tế bào
thuộc một hoặc một số loại tế bào Mô phân sinh
có nguồn gốc và chức phận
chung. Mô mềm mô đơn
Mô tiết
2.1. MÔ PHÂN SINH
ĐN:
Mô được cấu tạo bởi những TB non, chưa phân hoá, màng mỏng bằng
cellulose, không chứa chất dự trữ, xếp sít vào nhau, không để hở
khoảng gian bào.
TC:
Phân chia nhanh tạo các thứ mô khác.
VỊ TRÍ: ở đầu chồi đỉnh, trên đỉnh sinh trưởng, vách lá,....
Mô phân sinh
CN: Liên kết các thứ với nhau, đồng hoá hay dự trữ.
Các loại mô mềm Mô mềm vỏ
Theo vị trí
Mô mềm vỏ
Mô mềm ruột
Mô mềm ruột
Các loại mô mềm
Theo chức năng
Mô mềm hấp thụ
○ Lông hút của rễ
Mô mềm đồng hoá
○ Mô hình giậu
○ Mô xốp xếp phía dưới mô giậu
Mô mềm dự trữ
○ Chất dự trữ: đường, tinh bột, dầu, hemicellulose, không khí,
nước, …
Mặt cắt ngang phiến lá Trúc đào
2.3. MÔ CHE CHỞ
ĐN:
○ Mô được chuyên hoá từ mô phân sinh, có
nhiệm vụ bảo vệ các bộ phận của cây chống
tác dụng của môi trường. => phải có vách biến đổi, kh thấm nước và kh thấm khí
(biến đổi dạng hóa bần) tùy thuộc mỗi vị trí non hay già
VT:
○ Ở mặt ngoài của cây, TB xếp sít nhau và vách
biến thành một chất không thấm nước và khí.
Các loại mô
che chở
Biểu bì
là TB sống
lá hoặc thân non phủ bên ngoài lớp cutin
Bần và thụ bì
là TB chết
bộ phận đã già
Biểu bì
ĐN:
Lớp TB ngoài cùng của các cơ
quan, trước khi chuyển sang cấu
tạo thứ cấp.
CT:
Vách hoá cutin hoặc cấu tạo đặc
biệt khảm silic, phủ sáp
Hình dạng đa dạng: chữ nhật, góc
cạnh, …
Chứa lỗ khí và lông che chở.
Lỗ khí: nơi cây tđc, hô hấp,
cây thiếu nước => LK mở, hút nước
Lông che chở: kh bắt buộc phải có
Biểu bì mang lông che chở và lỗ khí
Các loại lông che chở
ĐN: TB vách dày, cứng, làm nhiệm vụ nâng đỡ, tựa như bộ xương của
cây.
Phân loại:
○ Mô dày
○ Mô cứng
2.4.1. Các loại mô dày
l ĐN:
– TB dài, xếp nối
nhau thành từng
dãy dọc song song
với trục của cơ
quan làm nhiệm vụ
dẫn nhựa nguyên
và nhựa luyện.
l Phân loại:
– Gỗ (xylem)dẫn nhựa nguyên
– Libe (phloem) dẫn nhựa luyện
2.5.1. Gỗ (xylem)
Khái niệm: Tập hợp các tế bào làm nhiệm vụ bài tiết ra các chất cặn bã
của cây (tinh dầu, gôm, nhựa, tannin, …)
• Kiểm nghiệm bột và vi • Kiểm nghiệm thành phần hoá Nuôi cấy mô thực vật
phẫu dược liệu học của dược liệu
• Chiết xuất hoạt chất từ dược
liệu
44