Professional Documents
Culture Documents
• Tế bào di động:
• Phần lớn có đời sống ngắn, liên tục được thay thế
bằng các tế bào cùng loại từ máu (đại thực bào,
tương bào, bạch cầu hạt, bạch cầu đơn nhân lớn…)
• Một số tham gia vào quá trình đáp ứng miễn dịch
của cơ thể
1.1. NGUYÊN BÀO SỢI
• Là loại tế bào phổ biến nhất trong mô liên kết chính thức.
• Tế bào có hình sao với nhiều nhánh bào tương dài ngắn khác
nhau.
• Nguyên bào sợi có thể tự sinh sản nhưng không thể sinh ra
• Trong quá trình tạo mô, những tế bào trung mô biệt hoá thành
những loại tế bào mô liên kết: nguyên bào sợi, nguyên bào mỡ,
• Mô liên kết cơ thể người trưởng thành: tế bào trung mô sinh sản
và biệt hoá thành các loại tế bào liên kết khác khi cơ thể có nhu
• Tế bào giàu tiềm năng biệt hóa có hình thoi hoặc sao.
• Cấu trúc vi thể khó phân biệt với nguyên bào sợi.
1.3. TẾ BÀO MỠ
• Tích trữ lipid triglyceride trong bào tương
• Có 2 loại tế bào mỡ:
– Tế bào mỡ một không bào:
• Trong bào tương chỉ có một túi mỡ lớn
• Nhân bị đẩy về một phía.
• Mô mỡ gồm những tế bào mỡ một không bào gọi là mô
mỡ trắng
– Tế bào mỡ nhiều không bào:
• Trong bào tương có nhiều túi mỡ
• Nhân nằm ở khoảng giữa tế bào
• Mô mỡ gồm những tế bào mỡ nhiều không bào gọi là mô
mỡ nâu
1.4. TẾ BÀO NỘI MÔ
• Chức năng:
TỶ LỆ TẾ TỶ LỆ TẾ TỶ LỆ TẾ
BÀO BẰNG BÀO NHIỀU BÀO ÍT HƠN
SỢI HƠN SỢI SỢI
GÂN
MÔ LIÊN MÔ VÕNG
KẾT THƯA MÔ XƠ CÓ DÂY
ĐỊNH CHẰNG
MÔ SẮC TỐ HƯỚNG
MÔ MÀNG CÂN
MÔ MỠ
CHÂN BÌ
GIÁC MẠC
MÔ LÁ MÔ TÚI MÔ CHUN
NƯỚC
GIAI ĐOẠN TIẾP CẬN,
GẮN VỚI ĐỐI TƯỢNG
nguyên
bào sợi
Chồi mạch phát triển, đại thực bào tiết ra các yếu tố kích thích
sinh mạch và nguyên bào sợi xuất hiện
Nguyên bào sợi chế tiết collagen
Hình thành sẹo
Đại thể viêm cấp
Tổ chức hạt